Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa gạo theo hợp đồng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng sản xuất lúa ở cấp độ vùng, nông hộ và quá trình tiêu thụ lúa của hộ trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Nghiên cứu quá trình xây dựng các hợp đồng sản xuất lúa của các đối tác và loại hình sản phẩm trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Đánh giá hiệu quả của sản xuất lúa theo hợp đồng đối với các loại hình sản phẩm trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa gạo theo hợp đồng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Là THË HÆÅÌNG NGHIªn cøu ph¸t triÓn s¶n xuÊt vµ tiªu thô lóa g¹o theo hîp ®ång trªn ®Þa bµn huyÖn lÖ thñy, tØnh qu¶ng b×nh LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KHOA HOÜC NÄNG NGHIÃÛP Chuyãn ngaình: Phaït triãøn näng thän Maî säú: 60.62.01.16 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC TS. NGUYÃÙN VIÃÚT TUÁN HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan Học viên Lê Thị Hường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii Lêi C¶m ¥n Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được nhiều sự ủng hộ, quan tâm, động viên, giúp đỡ của các tập thể và cá nhân trong và ngoài nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế; các Thầy, Cô giáo Khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quảng Bình, các cán bộ phòng nông nghiệp và PTNT, cán bộ trạm khuyến nông huyện Lệ Thủy, Ủy ban nhân dân xã An Thủy, Phong Thủy, các HTX, cùng toàn thể người dân trên địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Viết Tuân đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, người thân và bạn bè gần xa trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù cũng đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian có hạn, cũng như trình độ kiến thức và năng lực bản thân còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn về đề tài nghiên cứu chưa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và tất cả bạn bè để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Kính chúc quý thầy, cô và các anh, chị luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2015 Học viên Lê Thị Hường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................1 Mục tiêu của đề tài...........................................................................................................2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .........................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................3 1.1.1. Một số khái niệm về sản xuất theo hợp đồng trong nông nghiệp .........................3 1.1.2. Yêu cầu đối với hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa .........................................4 1.1.3. Khái niệm về cánh đồng mẫu lớn ..........................................................................4 1.1.4. Mối quan hệ của các tác nhân tham gia trong hợp đồng cánh đồng mẫu lớn .......6 1.1.5. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế.........................................................................7 1.1.6. Hiệu quả xã hội ......................................................................................................8 1.1.7. Hiệu quả môi trường..............................................................................................9 1.2. Cơ sở pháp lý về phát triển sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng .........................10 1.2.1. Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg .........................................................................10 1.2.2. Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg .........................................................................11 1.2.3. Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ..................................................................12 1.3. Một số kết quả nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng .....................12 1.3.1. Một số hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng..........................12 1.3.2. Thực trạng các mô hình sản xuất theo hợp đồng trong nông nghiệp ở Việt Nam .......................................................................................................................................13 1.4. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................15 1.4.1. Vị trí của lúa gạo trong nền kinh tế nước ta ........................................................15 1.4.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam ................................................................16 1.4.3. Thực trạng của việc sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng cánh đồng mẫu lớn ở Quảng Bình ....................................................................................................................19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................23 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................23 2.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................23 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................24 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................28 3.1. Một số đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ...............................................................28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Lệ Thủy ......................................28 3.1.2. Điều kiện tự nhiên - tình hình kinh tế xã hội của hai xã nghiên cứu ..................35 3.2. Tình hình sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu ........................................................41 3.2.1. Diện tích, năng suất lúa trên địa bàn huyện Lệ Thủy qua các năm .....................41 3.2.2. Tình hình sản xuất lúa tại xã An Thủy, Phong Thủy ..........................................42 3.2.3. Tình hình sản xuất lúa tại các hộ điều tra ............................................................46 3.3. Quá trình xây dựng và thực hiện hợp đồng sản xuất và tiêu thụ lúa giữa nông dân với doanh nghiệp ...........................................................................................................59 3.3.1. Tiến trình ký kết hợp đồng giữa nông dân và doanh nghiệp ...............................59 3.3.2. Vai trò của các bên liên quan ..............................................................................62 3.3.3. Tình hình thực hiện sản xuất lúa theo hợp đồng .................................................64 3.4. Đánh giá hiệu quả của việc sản xuất lúa theo hợp đồng ........................................77 3.4.1. Đối với sản xuất lúa giống tại xã Phong Thủy, huyện Lệ Thủy..........................78 3.4.2. Đối với sản xuất theo hợp đồng lúa thương phẩm ..............................................82 3.4.3. Ý nghĩa về mặt xã hội của sản xuất lúa theo hợp đồng .......................................88 3.4.4. Ý nghĩa về mặt môi trường của sản xuất lúa theo hợp đồng ...............................89 3.5. Một số thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất lúa theo hợp đồng tại địa bàn nghiên cứu .....................................................................................................................89 3.5.1. Thuận lợi ..............................................................................................................89 3.5.2. Khó khăn..............................................................................................................91 3.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lúa theo hợp đồng .........93 3.6.1. Nhóm giải pháp về chính sách.............................................................................93 3.6.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật.................................................................................94 3.6.3. Phát huy vai trò của các HTX..............................................................................95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................96 KẾT LUẬN ...................................................................................................................96 ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................98 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CĐML Cánh đồng mẫu lớn DT Diện tích DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐVT Đơn vị tính HĐ Hợp đồng HTXDVNN Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp KN - KN Khuyến nông - Khuyến ngư NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SXNN Sản xuất nông nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH KH và CN Trách nhiệm hữu hạn khoa học và công nghệ TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta qua các năm .........................17 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa Quảng Bình (2004 - 2013)................19 Bảng 1.3. Diện tích lúa sản xuất theo hợp đồng qua cánh đồng mẫu lớn vụ Đông Xuân 2013 - 2014 ....................................................................................................................20 Bảng 1.4. Diện tích lúa sản xuất theo hợp đồng cánh đồng mẫu lớn trong vụ Đông xuân 2014-2015 .............................................................................................................21 Bảng 1.5. Tổng hợp diện tích sản xuất ớt theo hợp đồng vụ Đông xuân 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................................................................22 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Lệ Thủy (2013 - 2014) ............................30 Bảng 3.2. Tình hình dân số, lao động huyện Lệ Thủy (2010 - 2013) ...........................31 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp chia theo ngành kinh tế ...................................33 Bảng 3.4. Cơ cấu, tốc độ phát triển giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy (2010 - 2013) ........................................................................................................34 Bảng 3.5. Tình hình dân số và lao động năm 2014 của các xã nghiên cứu ..................37 Bảng 3.6. Cơ cấu kinh tế của 2 xã nghiên cứu trong năm 2014 ....................................38 Bảng 3.7. Thu nhập đầu người của 2 xã trong năm 2014 .............................................38 Bảng 3.8. Tình hình sử dụng đất của hai xã nghiên cứu ...............................................39 Bảng 3.9. Diện tích, năng suất và sản lượng một số loại cây trồng chính của hai xã nghiên cứu năm 2014 ....................................................................................................40 Bảng 3.10. Số lượng đàn vật nuôi của các xã nghiên cứu .............................................41 Bảng 3.11. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa huyện Lệ Thủy qua các năm (2009 - 2014) ..............................................................................................................................42 Bảng 3.12. Diện tích, năng suất lúa tại An Thủy và Phong Thủy năm 2014 ................43 Bảng 3.13. Cơ cấu các giống lúa trên địa bàn huyện và ở hai xã nghiên cứu ...............44 Bảng 3.14. Tình hình sâu bệnh hại lúa tại hai xã nghiên cứu .......................................45 Bảng 3.15. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ...........................................................46 Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu về nguồn nhân lực của các hộ điều tra ...............................47 Bảng 3.17. Diện tích các loại đất của hộ ở vùng nghiên cứu năm 2014 .......................49 Bảng 3.18. Quy mô sản xuất lúa trong nông hộ ............................................................51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii Bảng 3.19. Thời vụ gieo trồng lúa tại điểm nghiên cứu ................................................53 Bảng 3.20. Tổng hợp diện tích lúa sản xuất theo hợp đồng cánh đồng lớn trên địa bàn huyện Lệ Thủy ...............................................................................................................65 Bảng 3.21. Các loại giống lúa thực hiện sản xuất theo hợp đồng cánh đồng lớn trên địa bàn huyện Lệ Thủy qua các vụ sản xuất........................................................................66 Bảng 3.22. Số hộ tham gia sản xuất lúa theo hợp đồng cánh đồng lớn trên địa bàn huyện Lệ Thủy qua các vụ sản xuất ..............................................................................67 Bảng 3.23. Kết quả thu mua lúa theo hợp đồng trong cánh đồng lớn vụ Đông xuân 2013 - 2014 tại huyện Lệ Thủy .....................................................................................70 Bảng 3.24. Một số thông tin chung về sản xuất lúa theo hợp đồng tại điểm nghiên cứu .......................................................................................................................................71 Bảng 3.25. Kết quả thực hiện sản xuất và tiêu thụ lúa theo hợp đồng trong nông hộ ..73 Bảng 3.26. Các doanh nghiệp tham gia thực hiện hợp đồng trong cánh đồng lớn .......76 Bảng 3.27. Chi phí sản xuất lúa của nhóm hộ sản xuất và không sản xuất theo hợp đồng lúa giống (tính cho 1 sào 500m2) ..........................................................................78 Bảng 3.28. Giá trị sản xuất lúa của hai nhóm hộ sản xuất và không sản xuất theo hợp đồng lúa giống (tính cho 1 sào 500m2) ..........................................................................80 Bảng 3.29. So sánh hiệu quả sản xuất lúa của nhóm hộ sản xuất và không sản xuất theo hợp đồng lúa giống (tính cho 1 sào 500m2)...................................................................81 Bảng 3.30. Chi phí sản xuất lúa của hai nhóm hộ sản xuất và không sản xuất theo hợp đồng lúa thương phẩm (tính cho 1 sào 500m2) .............................................................83 Bảng 3.31. Giá trị sản xuất lúa của hai nhóm hộ sản xuất và không sản xuất theo hợp đồng lúa thương phẩm (tính cho 1 sào 500m2) .............................................................85 Bảng 3.32. So sánh hiệu quả sản xuất lúa của hai nhóm hộ sản xuất và không sản xuất theo hợp đồng lúa thương phẩm (tính cho 1 sào 500m2) ..............................................87 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ hành chính của huyện Lệ Thủy .........................................................29 Hình 3.2. Biểu đồ về tỷ lệ nông hộ tham gia tập huấn kỹ thuật sản xuất lúa ................50 Hình 3.3. Biểu đồ về hiện trạng sử dụng giống lúa tại địa bàn nghiên cứu ..................54 Hình 3.4. Biểu đồ về tỷ lệ lúa bán của hai nhóm hộ .....................................................56 Hình 3.5: Kênh tiêu thụ lúa của nhóm hộ không sản xuất theo hợp đồng ....................57 Hình 3.6: Kênh tiêu thụ lúa của nhóm hộ sản xuất theo hợp đồng lúa giống ...............58 Hình 3.7: Kênh tiêu thụ lúa của nhóm hộ sản xuất theo hợp đồng lúa thương phẩm ...59 Hình 3.8: Tiến trình ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ lúa ở các HTX ...................60 Hình 3.9: Cơ cấu lý do phá hợp đồng sản xuất và thu mua lúa giữa nông dân và doanh nghiệp ............................................................................................................................75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sản xuất nông nghiệp gắn với tiêu thụ sản phẩm làm ra luôn là thách thức và là mối quan tâm, lo lắng không chỉ của những người nông dân mà còn của những nhà quản lý ở nhiều nước trên thế giới. Bởi lẽ, sản phẩm nông nghiệp do các hộ nông dân mà phần lớn thuộc tầng lớp nghèo trong xã hội sản xuất ra, nếu không được tiêu thụ tốt và mang lại lợi nhuận cho nông hộ thì thu nhập và đời sống của họ sẽ bị ảnh hưởng. [17] Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Quảng Bình, chiếm 20,4% tổng giá trị sản xuất của toàn tỉnh. Trong đó, sản xuất lúa gạo vẫn là sinh kế chính của đại bộ phận nông dân Quảng Bình, diện tích sản xuất lúa chiếm 65,12% tổng diện tích đất nông nghiệp của toàn tỉnh.[22]. Tuy nhiên, trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng vẫn còn manh mún và gặp nhiều khó khăn. Vấn đề về vốn, công nghệ và thị trường vẫn là thách thức lớn. Trong những năm gần đây, giá vật tư phân bón, thuốc trừ sâu... không ngừng tăng cao; trong khi đó, giá thóc hạ và thị trường tiêu thụ khó khăn dẫn đến hiệu quả sản xuất lúa thấp, thu nhập của nông dân chưa cao. Trên thế giới và Việt Nam, có một hình thức trong nhiều trường hợp đã đáp ứng được ba yêu cầu trên, đó là sản xuất nông sản theo hợp đồng hay hệ thống hợp đồng (Đặng Kim Sơn, 2001). Đây là hình thức tổ chức sản xuất gắn kết giữa nông dân và doanh nghiệp chế biến hoặc kinh doanh nông sản bằng hợp đồng và được quy định cụ thể bởi Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu mua nông sản theo hợp đồng. [14] Sản xuất lúa tại Quảng Bình nói chung và huyện Lệ Thủy nói riêng trong những năm gần đây đã có những bước phát triển khá về năng suất và sản lượng lúa. Tuy nhiên, vấn đề về tiêu thụ còn gặp nhiều khó khăn. Nông dân đa số là không có kho bãi dự trữ, bên cạnh đó thường bị các thương lái ép giá khi vào vụ thu hoạch nên hiệu quả sản xuất lúa còn chưa cao. Do vậy để góp phần nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích cho bà con nông dân thì việc gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng là một việc làm hết sức cần thiết. Sản xuất theo hợp đồng sẽ góp phần khắc phục tình trạng “được mùa mất giá” trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng. Vậy việc thay đổi phương thức sản xuất này có hiệu quả gì hơn so với phương thức sản xuất cũ? Việc tuân thủ theo các yêu cầu về quy trình kỹ thuật và chất lượng do doanh nghiệp đặt ra có mang lại lợi nhuận cao hơn cho người nông dân hay không? Làm thế nào để nhân rộng phương thức này? PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Chính vì vậy, tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa gạo theo hợp đồng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” nhằm phản ánh thực trạng, phân tích thuận lợi, khó khăn của nông dân trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo đồng thời đánh giá hiệu quả của việc sản xuất và tiêu thụ lúa theo hợp đồng để từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa cho nông hộ. 2. Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau: - Nghiên cứu thực trạng sản xuất lúa ở cấp độ vùng, nông hộ và quá trình tiêu thụ lúa của hộ trên địa bàn huyện Lệ Thủy. - Nghiên cứu quá trình xây dựng các hợp đồng sản xuất lúa của các đối tác và loại hình sản phẩm trên địa bàn huyện Lệ Thủy. - Đánh giá hiệu quả của sản xuất lúa theo hợp đồng đối với các loại hình sản phẩm trên địa bàn huyện Lệ Thủy. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần bổ sung những lý luận về mối quan hệ giữa các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào thị trường. Đề tài nhằm bổ sung thêm phương pháp đánh giá hiệu quả của việc sản xuất và tiêu thụ lúa theo hợp đồng trên nhiều khía cạnh. - Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được dùng làm cơ sở để đưa ra những định hướng phù hợp cho việc phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa theo hợp đồng tại địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm về sản xuất theo hợp đồng trong nông nghiệp Theo từ điển tiếng Việt, hợp đồng là sự thỏa thuận (thường bằng văn bản) bị ràng buộc về pháp lý. Eaton và Shepherd (2001) định nghĩa sản xuất theo hợp đồng là “thỏa thuận giữa những người nông dân với các doanh nghiệp chế biến hoặc doanh nghiệp kinh doanh trong việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm nông nghiệp dựa trên thỏa thuận giao hàng trong tương lai, giá cả đã được định trước”. [16] Theo Sykuta và Parcell (2003), sản xuất theo hợp đồng trong nông nghiệp đưa ra những luật lệ cho việc giao dịch nông sản qua việc phân bổ thật rõ ba yếu tố chính: lợi ích, rủi ro và quyền quyết định. Như vậy, bản chất của sản xuất theo hợp đồng hoàn toàn khác với hình thức giao ngay mang tính truyền thống (đó là mua bán trực tiếp hoặc thông qua các chợ) hoặc giao dịch giao sau (đó là mua, bán nông sản thông qua Sở giao dịch hàng hóa). Điểm khác biệt về bản chất của ba hình thức giao dịch này chính là cơ chế hình thành giá. Đối với giao dịch giao ngay, giá thỏa thuận trên hợp đồng phản ánh cung cầu thị trường hiện tại; đối với giao dịch giao sau, giá cả phản ánh cung cầu thị trường tương lai; đối với sản xuất theo hợp đồng, giá cả phản ánh lợi ích, rủi ro và quyền quyết định lợi ích của người mua và người bán. Điều này có nghĩa là, giá đã được thỏa thuận phải đảm bảo người bán thu được lợi ích nhất định và người mua có thể mua hàng với mức giá có thể chấp nhận được; cho dù vào thời điểm giao hàng, giá thị trường có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá thỏa thuận.[16] Dưới góc độ pháp lý thì hợp đồng dân sự được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (theo Điều 388 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005). [21] Như vậy, xét về bản chất, hợp đồng được tạo ra bởi sự thỏa thuận của các bên, là kết quả của quá trình thương thảo và thống nhất ý chí giữa các bên để làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau, trừ những quyền và nghĩa vụ mà pháp luật có quy định là không thể thay đổi hoặc chấm dứt bằng thỏa thuận của các bên. Xét về vị trí, vai trò của hợp đồng theo nghĩa hẹp thì hợp đồng là một loại giao dịch dân sự, là một căn cứ pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự. Như vậy, hợp đồng là phương tiện pháp lý để các bên tạo lập quan hệ nghĩa vụ. [6] Có thể phân loại sản xuất theo hợp đồng theo cấu trúc tổ chức của hợp đồng. Cấu trúc tổ chức của sản xuất theo hợp đồng phụ thuộc vào quy trình sinh học của sản phẩm nông nghiệp, nguồn lực của doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ và tính chất của mối quan hệ giữa nông dân và doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ [16]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Eaten và Shepherd (2001) đã chia các hình thức sản xuất theo hợp đồng trong nông nghiệp thành 5 mô hình: mô hình tập trung, mô hình trang trại tập trung, mô hình phi chính thức, mô hình đa thành phần và mô hình trung gian. [16] Các hình thức của hợp đồng rất đa dạng, theo Minot (1986); Eaton và Shepherd (2001) có thể phân loại hợp đồng theo “độ sâu” của các hình thức thỏa thuận thành 3 hình thức cơ bản: Hợp đồng tiếp cận đầu ra về thị trường, hợp đồng quản lý sản xuất và hợp đồng cung cấp dịch vụ đầu vào. [10]. 1.1.2. Yêu cầu đối với hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa - Hợp đồng phái phản ánh đầy đủ các nội dung sau: Những căn cứ để xây dựng hợp đồng và một số thông tin cần thiết về các bên tham gia ký hợp đồng; nội dung các bên tham gia ký hợp đồng thỏa thuận với nhau về: số lượng các loại hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng, quy cách sản phẩm của hàng hóa, phương thức, thời gian, địa điểm giao nhận hàng; điều kiện cho các bên (nếu có) để tạo sự gắn bó trong hợp đồng; phương thức thanh toán hợp đồng; cách xử lý các rủi ro bất khả kháng trong quá trình thực hiện hợp đồng; trách nhiệm về vật chất trong thực hiện hợp đồng; giải quyết tranh chấp hợp đồng; hiệu lực của hợp đồng; chữ ký, con dấu hợp pháp của các bên ký hợp đồng và các đơn vị xác nhận hoặc công chứng. - Các điều khoản ghi trong hợp đồng phải rõ ràng, chặt chẽ, dễ hiểu. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng với đại diện các hộ nông dân thì người đại diện phải thảo luận với hộ nông dân mình đại diện để có sự thống nhất. - Hợp đồng được ký kết phải có xác nhận của ủy ban nhân dân xã hoặc chứng thực của phòng công chứng huyện nơi sản xuất nông sản hàng hóa theo hợp đồng. Trong mọi trường hợp, cần thông báo hợp đồng đã ký kết cho ủy ban nhân dân xã, Hội Nông dân Việt Nam xã trong vùng dự án để phối hợp theo dõi, hỗ trợ thực hiện. [3] 1.1.3. Khái niệm về cánh đồng mẫu lớn Cánh đồng mẫu lớn là khái niệm ở Việt Nam ban đầu được hiểu là làm mẫu những cánh đồng lớn. Việc xây dựng những cánh đồng lớn thực chất đã được thực hiện ở Việt Nam qua nhiều thời kì, từ hợp tác hóa đến nay. Trong thời hợp tác hóa, việc xây dựng những cánh đồng lớn có cùng quy trình sản xuất, do Hợp tác xã (HTX) quản lí và làm ăn tập thể, hay mô hình do nông lâm trường quốc doanh quản lí, đã đạt hiệu quả không cao. Trong thời kì đổi mới, cũng đã có nhiều mô hình xây dựng cánh đồng lớn tương đối thành công, như mô hình mía đường Lam Sơn ở Thanh hóa, mô hình các sản phẩm chỉ dẫn địa lí ở một số nơi... Nhưng những mô hình này khó nhân rộng, khó phát triển do thiếu khung thể chế tầm vĩ mô đảm bảo ổn định về quy hoạch, liên kết nông dân và doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm. Một tiếp cận nữa là để đi đến xây dựng những cánh đồng lớn, nhiều địa phương xây dựng đã thực hiện dồn điền đổi thửa. “Dồn điển đổi thửa” (land consolidation) là một giải pháp cho những vấn đề nảy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 sinh từ sự manh mún của ruộng đất. Dồn điển đổi thửa là quá trình mà ở đó những người sở hữu đất trao đổi những mảnh đất để nhận lại mảnh khác tương đương về giá trị hoặc diện tích nhưng ít hơn về số lượng mảnh đất và diện tích từng mảnh lớn hơn. [1]. Tuy vậy, dồn điền đổi thửa chỉ là một bước đi đầu tiên trong quá trình xây dựng CĐML, đặc biệt là ở Việt Nam, nhu cầu của người dân trong sản xuất nông nghiệp không đồng nhất, trong khi ruộng đồng manh mún và chia cắt. [1]. Theo quyết định 80/2002/QĐ-TTG ngày 24/6/2002 về “Chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa qua hợp đồng”. Liên kết 04 nhà, cũng là một tiếp cận thúc đẩy sự hình thành những liên kết nông dân doanh nghiệp để có những cánh đồng sản xuất lớn. Vậy cánh đồng lớn mà chúng ta đang kì vọng xây dựng là gì, hiện nay có nhiều cách hiểu, và chưa thống nhất, theo Nhâm Tuấn Phong (2012) có thể hiểu cánh đồng mẫu “Là những cánh đồng có thể một hoặc nhiều chủ, nhưng có cùng quy trình sản xuất, cùng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cung ứng đồng đều và ổn định về số lượng và chất lượng theo yêu cầu thị trường dưới một thương hiệu nhất định” [1]. Theo GS.TS.Đỗ Kim Chung và PGS.TS. Kim Thị Dung trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, Cánh đồng mẫu lớn là tên gọi của nông dân Nam Bộ, thể hiện rằng đó là một cánh đồng trồng một hay vài giống cây trồng với diện tích lớn, có cùng thời vụ và quy trình sản xuất, gắn sản xuất với đảm bảo cung ứng về số lượng và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của thị trường. Về bản chất, CĐML thể hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung quy mô lớn. [4]. Điểm mấu chốt của CĐML là nông dân cùng nhau thực hành sản xuất theo một quy trình chung trong tất cả các khâu từ sản xuất, quy trình kỹ thuật, quản lý sản xuất, thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm... Để làm được điều đó người nông dân phải tổ chức được “hành động tập thể” của họ với nhau theo từng cánh đồng lớn thay vì các hoạt động độc lập, riêng lẻ. Quy trình sản xuất, thu hoạch, bảo quản và thương mại cho doanh nghiệp được thiết lập trên cơ sở yêu cầu của doanh nghiệp, thị trường về khối lượng cung ứng, chất lượng,..., đây chính là các yếu tố để nông dân xây dựng hành động tập thể. [4] Theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn thì Cánh đồng lớn là cách thức tổ chức sản xuất, trên cơ sở hợp tác liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên cùng địa bàn, có quy mô ruộng đất lớn, với mục đích tạo ra sản lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và các đối tác tham gia. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.4. Mối quan hệ của các tác nhân tham gia trong hợp đồng cánh đồng mẫu lớn Trong Cánh đồng mẫu lớn, 4 nhà: Nhà nước, nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học cùng bắt tay với nhau để tạo ra giá trị hạt gạo cao và thu nhập cho hộ nông dân. CĐML cũng là cách để đưa “nông hộ nhỏ ra cánh đồng lớn” để nâng cao toàn bộ chuỗi giá trị của người sản xuất lúa và người kinh doanh lúa gạo, và đóng góp vào việc nâng cao sức cạnh tranh của ngành lúa gạo nước ta trên thị trường quốc tế. [5]. Cánh đồng mẫu lớn thường có mối liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp cụ thể bằng hợp đồng. Khi đó, công ty đầu tư ứng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật không tính lãi và cử cán bộ kỹ thuật xuống trực tiếp cùng bám đồng ruộng, hướng dẫn nông dân. [5]. Các bên liên quan trong cánh đồng mẫu lớn giúp đỡ lẫn nhau tạo nên sức mạnh tổng hợp: Ví dụ nhà doanh nghiệp đầu tư vật tư ban đầu cho nhà sản xuất (nông dân). Giúp đỡ bao tiêu sản phảm và tiêu thụ đầu ra với giá ổn định cho người sản xuất an tâm và có lợi nhuận đảm bảo đời sống và phát triển kinh tế. [15] “Một nhà” là chỗ dựa, là hậu thuẩn, là mốc đầu trong liên hoàn với “các nhà” khác: Người nông dân dựa vào vốn, chính sách, pháp luật của Nhà nước (nhà quản lý) để sản xuất đúng hướng và có hiệu quả. Nhà quản lý cung cấp vốn thông qua ngân hàng, cung cấp thông tin, thị trường cho nông dân. Nhà quản lý có thể đứng ra tổ chức việc liên kết sản xuất và kinh doanh đi đúng hướng và có hiệu quả. Nhà khoa học tạo ra giống, quy trình kỹ thuật và đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất cho người nông dân…. Là mốc đầu tiên trong liên hoàn với các nhà khác, chẳng hạn mốc đầu tiên là giống/quy trình kỹ thuật có từ các nhà khoa học đem đến cho người nông dân sản xuất và “nhà sản xuất” là mốc đầu tiên trong liên hoàn với “nhà doanh nghiệp” để tiêu thụ sản phẩm. Nhà doanh nghiệp thường là “mốc cuối cùng” trong liên hoàn vì là nơi tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, cũng có thể là “mốc khởi đầu” trong nhiều trường hợp. Ví dụ, không những bao tiêu sản phẩm cho nông dân mà họ còn đầu tư giống ban đầu (để chủ động chất lượng), vật tư, tiền vốn… Như vậy nhà doanh nghiệp trong liên kết cũng có thuận lợi là chủ động nguồn hàng, định hướng đầu ra, chủ động chất lượng, số lượng ngay từ đầu để hạch toán và lên kế hoạch kinh doanh hạn chế rủi ro so với kinh doanh không liên kết. Thường những doanh nghiệp làm ăn lớn thường liên kết với nông dân và liên kết “4 nhà”. Và sự liên kết rất đảm bảo, nâng cao uy tín và kinh doanh có hiệu quả hơn những nhà doanh nghiệp không liên kết và thường là những nhà kinh doanh nhỏ. [15] Đối với các doanh nghiệp, sản xuất theo hợp đồng có thể: đảm bảo nguồn cung nguyên liệu thô ổn định nhằm giảm chi phí trong sản xuất quy mô lớn (như bông), giảm rủi ro liên quan đến các khoản đầu tư trả trước lớn; tăng cường chất lượng nguồn cung thông qua thiết lập hệ tiêu chuẩn và hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ giới thiệu dòng sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 phẩm mới nhờ tăng cường tiếp cận và tiếp xúc với nông dân, củng cố kế hoạch kinh doanh dài hạn thông qua quan hệ đối tác lâu dài với nông dân. [11] Sản xuất theo hợp đồng cũng cho phép các doanh nghiệp thu hút trợ cấp của nhà nước (như trợ cước vận chuyển, dịch vụ khuyến nông...) nhằm giảm chi phí và rủi ro. Ví dụ, hỗ trợ của nhà nước dành cho dịch vụ khuyến nông và thay đổi giống mới đã thúc đẩy công ty Agrimex thiết lập hợp đồng sản xuất lạc giống. Hỗ trợ của nhà nước cho phép độc quyền thu mua và trợ cấp khuyến nông đã thúc đẩy công ty bông Tây Nguyên mở rộng quy mô sản xuất theo hợp đồng tới nhiều nông dân hơn. [11] Đối với người nông dân, sản xuất theo hợp đồng giúp họ tăng cường tiếp cận tới nguồn hỗ trợ kỹ thuật, vật tư đầu vào như giống, phân bón và thuốc trừ sâu nhằm giảm chi phí giao dịch và tăng sản lượng. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp cung cấp vật tư cho nông dân với giá thấp hơn thị trường và các dịch vụ mà các nhà cung cấp khác không có. Sản xuất theo hợp đồng cũng có thể tăng khả năng tiếp cận tới nguồn tín dụng. Sản xuất theo hợp đồng cũng đảm bảo rằng nông dân sẽ có thể bán toàn bộ nông phẩm của mình mặc dù trong hầu hết các trường hợp, không có sự bảo đảm về giá cả. Đây là động lực ràng buộc nông dân với các hợp đồng sản xuất. [11] 1.1.5. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần được xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó, hiệu quả kinh tế là mục tiêu chính của các nông hộ sản xuất nông nghiệp. Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế. Theo Tiến sĩ Nguyễn Tiến Mạnh thì: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính toán được trong hiệu quả kinh tế sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng [9]. Theo tác giả Hồ Vinh Đào thì: “Hiệu quả kinh tế còn gọi là: “Hiệu ích kinh tế”. So sánh giữa chiếm dụng và tiêu hao trong hoạt động kinh tế (bao gồm lao động vật hóa và lao động sống) với thành quả có ích đạt được” [9]. Còn theo Farell (1957), Fchultz (1964), Rizzo(1979) và Ellis (1993) cho rằng: “ Hiệu quả kinh tế được xác định bởi việc so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra (các nguồn nhân tài, vật lực, tiền vốn…) để đạt được kết quả đó các học giả trên đều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 cho rằng cần phân biệt rõ ba khái niệm về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật (Technical eftciency), hiệu quả phân bổ nguồn lực (Allocative eftciency), và hiệu quả kinh tế (Economic eftciency) [9]. Tóm lại, trong phạm vi tìm hiểu, khái niệm hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện bằng các chi tiêu như sau: Giá trị tổng sản phẩm, thu nhập hỗn hợp, lợi nhuận thuần,…tính trên lượng chi phí bỏ ra [9]. - Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế + Biết được mức hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong SXNN, các nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế để có các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong SXNN. + Làm căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng trưởng cao trong SXNN. Nếu hiệu quả kinh tế còn thấp thì có thể tăng sản lượng nông nghiệp bằng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, ngược lại nếu đã đạt được hiệu quả kinh tế cao thì để tăng sản lượng cần phải đổi mới công nghệ 1.1.6. Hiệu quả xã hội Trong thực tế chúng ta thấy rằng kết quả đạt được của các hoạt động sản xuất rất đa dạng và phong phú, có thể thu được trên phương diện kinh tế tài chính, cũng có kết quả thu được trên phương diện xã hội và môi trường như giảm chất thải, cải thiện môi trường sinh thái. Do đó hình thành nên các khái niệm về hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều có mục đích chủ yếu là hiệu quả kinh tế. Tuy vậy, hiệu quả kinh tế không phải là cái đích chung nhất mà các hoạt động sản xuất kinh doanh mong đạt được. Vì các hoạt động này còn tạo ra nhiều kết quả khác liên quan đến đời sống kinh tế xã hội của con người như: cải thiện chất lượng cuộc sống và việc làm, nâng cao đời sống tinh thần, cải thiện môi trường… Tóm lại là đạt được kết quả xã hội và môi trường. Hiệu quả xã hội là tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả mà xã hội đạt được như tăng thêm việc làm, thay đổi phân công lao động, giảm khoảng cách giàu nghèo,… Hay nói ngắn gọn đó là những tác động lên xã hội của một phương án sản xuất cụ thể. Nhưng thông thường, hiệu quả kinh tế thường đi kèm với hiệu quả về xã hội. Vì thế mà hình thành nên khái niệm hiệu quả kinh tế - xã hội. Đó là tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được cả về mặt kinh tế và xã hội. Phát triển kinh tế và xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, mục tiêu phát triển kinh tế là phát triển xã hội và ngược lại. Do đó hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ chặt chẽ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là phạm trù thống nhất. Và khi nói đến hiệu quả kinh tế chúng ta phải hiểu trên hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội. Khi phân tích khía cạnh xã hội của một phương án sản xuất cần chú ý đến các đối tượng phục vụ của nó. Các tiêu chuẩn xã hội có tính chất tương đối vì nó phụ thuộc vào từng quốc gia, từng thời kỳ nhưng thường bao gồm các tiêu chuẩn như: phân phối thu nhập, dân số, việc làm, văn hóa giáo dục, thay đổi cơ cấu xã hội . Việc đánh giá tác phẩm xã hội của một phương án sản xuất có thể được xem xét thông qua các vấn đề như mức độ giải quyết việc làm cho cộng đồng dân cư, khả năng thay đổi các tập quán và phương thức canh tác của người dân, khả năng nâng cao thu nhập và mức độ cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần, y tế, sức khỏe cộng đồng, số người được hưởng lợi từ phương án sản xuất đó,… Ngoài ra, còn đánh giá tác động xã hội thông qua khả năng góp phần thỏa mãn tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực [12]. 1.1.7. Hiệu quả môi trường Ngoài các hiệu quả kinh tế, xã hội thì bất kỳ phương án sản xuất nào cũng đều có hiệu quả về mặt môi trường. Đó là tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được về khía cạnh môi trường như sự ô nhiễm môi trường không khí, cải tạo tài nguyên đất,nước… Có thể hiểu đơn giản rằng: hiệu quả môi trường là tác động đến môi trường sinh thái của một phương án sản xuất cụ thể, nó thường đi kèm với tác động kinh tế và xã hội. Bảo vệ môi trường là nội dung quan trọng trong hoạt động phát triển. Ngày nay bảo vệ môi trường là vấn đề mang tính toàn cầu, nó không chỉ là nhiệm vụ của một vùng hay một quốc gia nào. Để đánh giá được tác động của con người với môi trường là rất khó khăn vì ảnh hưởng này thường ở dạng vô hình, phản ứng dây chuyền và nhiều khi cần thời gian mới có thể đánh giá được. Do vậy, việc đánh giá tác động môi trường của một hoạt động sản xuất cũng rất khó khăn. Hoạt động nông nghiệp và nông thôn đều có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sinh thái theo hai chiều hướng: tích cực và tiêu cực. Do đó, phương án sản xuất sẽ được chấp nhận nếu: có chiều hướng tác động tích cực đến bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái và có tác động tiêu cực (nếu có) phải là nhỏ nhất hoặc không vượt quá tiêu chuẩn cho phép của nhà nước. Thông thường, các tác động môi trường được xem xét trên các khía cạnh như: tác động đến việc bảo vệ và cải tạo đất, tác động đến việc bảo vệ và cải tạo nguồn nước, tác động đến việc bảo vệ và cải tạo nguồn dưỡng khí cho con người, tác động đến việc bảo vệ và duy trì các công trình xây dựng, thủy lợi, thủy điện và các công trình khác, tác động đến việc bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học, phát triển cảnh quan và tái tạo các giá trị vẻ đẹp của tự nhiên [12]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 1.2. Cơ sở pháp lý về phát triển sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng 1.2.1. Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg Quyết định 80 của Thủ tướng chính phủ ngày 24/6/2002 về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng gồm 10 điều: Điều 1: Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá (bao gồm nông sản, lâm sản, thuỷ sản) và muối với người sản xuất (hợp tác xã, hộ nông dân, trang trại, đại diện hộ nông dân) nhằm gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản hàng hoá để phát triển sản xuất ổn định và bền vững. Hợp đồng sau khi đã ký kết là cơ sở pháp lý để gắn trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp giữa người sản xuất nguyên liệu và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, chế biến và xuất khẩu theo các quy định của hợp đồng. Điều 2: Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá phải được ký với người sản xuất ngay từ đầu vụ sản xuất, đầu năm hoặc đầu chu kỳ sản xuất. Trước mắt, thực hiện việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với các sản phẩm là các mặt hàng chủ yếu để xuất khẩu: gạo, thuỷ sản, chè, cà phê, hồ tiêu, cao su, hạt điều, quả, dâu tằm, thịt,... và các sản phẩm chủ yếu để tiêu dùng trong nước có thông qua chế biến công nghiệp: bông, mía, thuốc lá lá, cây rừng nguyên liệu cho công nghiệp giấy, công nghiệp chế biến gỗ, sữa và muối... Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá ký giữa các doanh nghiệp với người sản xuất theo các hình thức: - Ứng trước vốn, vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và mua lại nông sản hàng hoá; - Bán vật tư mua lại nông sản hàng hoá; - Trực tiếp tiêu thụ nông sản hàng hoá, - Liên kết sản xuất: Hộ nông dân được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp hoặc cho doanh nghiệp thuê đất sau đó nông dân được sản xuất trên đất đã góp cổ phần, liên doanh, liên kết hoặc cho thuê và bán lại nông sản cho doanh nghiệp, tạo sự gắn kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp. Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá phải bảo đảm nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật. Điều 3: Một số chính sách chủ yếu khuyến khích các doanh nghiệp ký hợp đồng tiêu thụ nông sản với người sản xuất bao gồm chính sách về đất đai, về đầu tư, về tín dụng, về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, về thị trường và xúc tiến thương mại. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn