intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng chăn nuôi vịt quy mô gia trại tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

19
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu với mục tiêu phát triển nhanh đàn vịt cả về số lượng và chất lượng, việc tiến hành đi sâu phân tích các hình thức tổ chức cũng như tình hình chăn nuôi vịt quy mô gia trại là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay, góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho gia trại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng chăn nuôi vịt quy mô gia trại tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu thực trạng chăn nuôi vịt quy mô gia trại tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Thị Hoa Sen. Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn được sử dụng trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc, đảm bảo trích dẫn theo đúng qui định. Huế, ngày tháng năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thanh Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CÁM ƠN Sau một quá trình học tập và rèn luyện tôi đã hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình và tiếp thu được một lượng kiến thức nhất định. Để có được kết quả đó, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên của gia đình, sự hướng dẫn, giảng dạy của thầy cô giáo trong nhà trường, sự giúp đỡ chia sẻ của bạn bè và việc tạo điều kiện của cơ quan nơi tôi đang công tác. Nhất là trong kỳ thực tập và làm khoá luận cuối khoá; sự động viên, hướng dẫn, giúp đỡ đó đối với tôi thực sự quý báu. Để có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình, tôi xin trân trọng cảm ơn Cô TS. Lê Thị Hoa Sen, đã dạy dỗ, chỉ bảo ân cần, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và luôn tạo điều kiện để tôi hoàn thành được khoá luận của mình. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác tại Ủy ban nhân dân xã An Thủy và Lộc Thủy, cán bộ phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Thống kê, trạm Thú y của huyện Lệ Thủy, các hộ dân ở hai xã đã luôn tạo điều kiện để tôi có thể học hỏi, nắm được các kiến thức thực tế phục vụ cho bài viết của mình được hoàn thiện hơn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song với kiến thức, năng lực của bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Kính chúc quí thầy giáo, cô giáo, các cô chú luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Huế, ngày tháng năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thanh Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ..............................................................3 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của kinh tế gia trại........................................................3 1.1.2. Vai trò của kinh tế gia trại ...................................................................................5 1.1.3. Tiêu chí xác định kinh tế gia trại.........................................................................9 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển gia trại và kinh tế gia trại ......................9 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá gia trại ............................................................................ 16 1.2. Tình hình phát triển kinh tế gia trại ở trong và ngoài nước ............................... 23 1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế gia trại ở một số nước châu Á............................ 23 1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế gia trại ở trong nước ........................................... 25 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 27 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 27 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................... 27 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 27 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 27 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 27 2.3.1. Tìm hiểu tình hình chăn nuôi vịt theo hướng gia trại tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .................................................................................................................. 27 2.3.2. Tìm hiểu các hình thức tổ chức sản xuất và kinh doanh của các gia trại ...... 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 2.3.3. Đánh giá hiệu quả chăn nuôi vịt quy mô gia trại ............................................ 28 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 28 2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp.......................................................... 28 2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 28 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 29 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................... 30 3.1. Tình hình cơ bản huyện Lệ Thủy ........................................................................ 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 36 3.2. Đặc điểm của gia trại nghiên cứu........................................................................ 44 3.2.1. Tình hình nuôi vịt ở 2 xã nghiên cứu............................................................... 44 3.2.2. Độ tuổi, trình độ văn hóa và số năm trong nghề của chủ gia trại nuôi vịt .... 45 3.2.3. Số lao động trong các gia trại nuôi vịt............................................................. 46 3.2.4. Số lao động trung bình trong gia trại chăn nuôi vịt.............................................. 47 3.3.1. Lý do mà gia trại chọn nghề nuôi vịt ............................................................... 49 3.3.2. Quy mô và hình thức chăn nuôi vịt của gia trại .............................................. 51 3.3.3. Những hao hụt khi nuôi vịt............................................................................... 52 3.3.4. Tổ chức quản lý chăn nuôi ở địa phương ........................................................ 52 3.3.5. Nguồn gốc vịt giống ......................................................................................... 53 3.3.6. Lựa chọn giống ................................................................................................. 54 3.3.7. Tình hình phòng trừ dịch bệnh cho vịt............................................................ 56 3.3.8. Về việc cập nhật thông tin chăn nuôi vịt ...................................................... 58 3.3.9. Tình hình tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi vịt ...................................................... 60 3.4. Các hình thức tổ chức sản xuất tiêu thụ của các gia trại vịt .............................. 61 3.4.1.Tổ chức sản xuất ................................................................................................ 61 3.4.2. Tổ chức tiêu thụ ................................................................................................ 63 3.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn tác nhân thu mua, tiêu thụ sản phẩm ...................................................................................................................... 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.5. Hiệu quả chăn nuôi vịt theo hướng gia trại ........................................................ 71 3.5.1. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận chăn nuôi vịt ................................................ 71 3.5.2.Các chỉ số tài chính thể hiện hiệu quả chăn nuôi vịt........................................ 74 3.5.3. Hiệu quả chăn nuôi vịt theo quy mô ................................................................ 75 3.6. Những thuận lợi và khó khăn khi nuôi vịt.......................................................... 78 3.7. Phân tích ma trận SWOT của hình thức chăn nuôi vịt quy mô gia trại tại huyện Lệ Thủy ........................................................................................................................ 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 81 Kết luận ........................................................................................................................ 81 Kiến nghị...................................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐVT : Đơn vị tính đ : Đồng FAO : Tổ chức nông lương thế giới Ha : Hec ta HTX : Hợp tác xã m2 : Mét vuông NN & PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND : Ủy ban nhân dân % : Phần trăm 0 C : Độ C PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Các loại thổ nhưỡng của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...................... 34 Bảng 2. Giá trị sản xuất trồng trọt của huyện Lệ Thủy (2010-2013) ...................... 37 Bảng 3. Diện tích và năng suất một số cây trồng chính trên địa bàn huyện Lệ Thủy (2010-2013) ................................................................................................................. 38 Bảng 4. Giá trị sản xuất chăn nuôi của huyện Lệ Thủy (2010-2013) ..................... 39 Bảng 5. Cơ cấu, tốc độ phát triển giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy (2010-2013) .................................................................................................. 41 Bảng 6. Tình hình dân số, lao động huyện Lệ Thủy (2010 – 2013)........................ 42 Bảng 7. Quy mô và số gia trại nuôi vịt ở 2 xã qua các năm..................................... 44 Bảng 8. Đặc điểm chung của chủ gia trại chăn nuôi vịt được điều tra .................... 45 Bảng 9. Cơ cấu lao động của các gia trại nghiên cứu............................................... 47 Bảng 10. Số lao động trong gia trại chăn nuôi vịt .................................................... 47 Bảng 11. Lý do chọn nghề nuôi vịt............................................................................ 49 Bảng 12. Cơ cấu số lượng và hình thức nuôi vịt của các gia trại ............................ 51 Bảng 13. Những hao hụt trong nuôi vịt của gia trại ................................................. 52 Bảng 14. Nguồn gốc vịt giống ................................................................................... 53 Bảng 15. Các giống vịt được gia trại chọn nuôi năm 2014-2015 ............................ 55 Bảng 16. Quy trình tiêm phòng vắc xin cho vịt ........................................................ 57 Bảng 17. Cách thức tổ chức tiêm ngừa bệnh cho vịt ................................................ 57 Bảng 18. Mức độ tiếp cận các kênh thông tin ........................................................... 59 Bảng 19. Giá bán vịt thịt và trứng vịt năm 2014....................................................... 60 Bảng 20. Nguồn vốn để chăn nuôi vịt ....................................................................... 62 Bảng 21. Những nhân tố ảnh hưởng đến nơi tiêu thụ............................................... 70 Bảng 22. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận trung bình khi nuôi 1 con vịt ................ 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii Bảng 23. Hiệu quả chăn nuôi vịt................................................................................ 75 Bảng 24. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận theo quy mô chăn nuôi vịt .................... 76 Bảng 25. Các chỉ số tài chính theo quy mô chăn nuôi vịt ........................................ 77 Bảng 26. Những khó khăn trong chăn nuôi vịt ở địa bàn nghiên cứu ..................... 78 Bảng 27. Những thuận lợi khi nuôi vịt ở địa bàn nghiên cứu .................................. 79 Bảng 28. Ma trận SWOT............................................................................................ 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1. Đồ thị các đường thể hiện hiệu quả kinh tế trong sản xuất ........................ 17 Hình 2. Bản đồ hành chính huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................ 30 Biểu đồ 1. Biểu đồ tình hình sử dụng đất tại huyện Lệ Thủy .................................. 33 Biểu đồ 2. Biểu đồ giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Lệ Thủy năm 2014 .. 36 Biểu đồ 3. Tổng đàn vịt qua các năm của huyện Lệ Thủy....................................... 39 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Chuỗi thị trường trứng vịt ở địa bàn nghiên cứu năm 2014-2015 ............ 63 Sơ đồ 2. Chuỗi thị trường vịt thịt ở địa bàn nghiên cứu năm 2014-2015................ 66 Sơ đồ 3. Chuỗi thị trường vịt trứng tại địa bàn nghiên cứu năm 2014-2015 .......... 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU Việt Nam đi lên từ một nước nông nghiệp, với gần 70% dân số là nông dân, với hai hình thức chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi chiếm tỷ trọng cao. Bên cạnh đó, Việt Nam có lợi thế về đất đai, lao động ngành nghề ở nông thôn. Sản xuất lúa hàng năm với sản lượng tương đối cao tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi. Song song với việc chăn nuôi bò, heo thì việc chăn nuôi vịt có ưu thế hơn. Bởi vì vịt là loại dễ nuôi, sinh trưởng nhanh, cho năng suất trứng cao, có thể tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên như kênh rạch, sông ngòi chằng chịt, đồng thời phát huy những kinh nghiệm chăn nuôi đã được tích lũy lâu đời. Ngoài ra, chăn nuôi vịt cũng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động ở các vùng nông thôn trong cả nước hiện nay. Ngành chăn nuôi vịt luôn đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển chung của nền nông nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung. Tuy nhiên thời gian gần đây tình hình xuất khẩu vịt và sản phẩm từ vịt giảm mạnh. Kể từ khi Việt Nam công bố dịch cúm gia cầm, Nhật Bản ngừng nhập khẩu, thị trường Hongkong không thường xuyên do phía bạn còn nghi ngại tình hình cúm gia cầm ở Việt Nam. Dịch cúm gia cầm đã không ngừng bùng phát ở Việt Nam và một số nước trên thế giới. Nó thực sự gây ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình kinh tế và môi trường sống của người nông dân chăn nuôi gia cầm nói riêng và của đất nước nói chung. Mặt khác trong điều kiện gia hội nhập hiện nay, đòi hỏi các mặt hàng nông sản phải đạt một tiêu chuẩn chất lượng nhất định. Dịch cúm gia cầm rất dễ lây lan và diễn biến phức tạp, những rủi ro cho nghề chăn nuôi vịt vẫn luôn tiềm ẩn và đe doạ bà con nông dân vì vậy cần phải có phương thức chăn nuôi phù hợp, mang lại hiệu quả cao để bà con nông dân gắn bó với nghề chăn nuôi vịt và ngày càng mở rộng nghề chăn nuôi này. Lệ Thủy là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình, với địa hình nhiều sông ngòi, ao hồ và nghề thâm canh lúa nước nên việc phát triển chăn nuôi vịt ở địa phương có rất nhiều thuận lợi. Nghề chăn nuôi vịt đã phát triển rất sớm và rộng rãi ở địa phương, phổ biến với nhiều gia đình. Vịt là loài dễ nuôi, quay vòng vốn nhanh, tiêu tốn thức ăn cho 1 đơn vị sản phẩm thấp, phát triển được ở mọi vùng sinh thái khác nhau và đặc biệt là có thị trường rộng lớn và sản phẩm của nó như thịt, trứng luôn được người tiêu dùng ưa chuộng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 Tuy nhiên, các gia trại chăn nuôi vịt ở huyện Lệ Thủy vẫn còn mang nhiều yếu tố tự phát, đầu ra thị trường chưa ổn định, có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để đạt được mục tiêu phát triển nhanh đàn vịt cả về số lượng và chất lượng, việc tiến hành đi sâu phân tích các hình thức tổ chức cũng như tình hình chăn nuôi vịt quy mô gia trại là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay, góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho gia trại. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu thực trạng chăn nuôi vịt quy mô gia trại tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” được thực hiện để làm cơ sở xác định các giải pháp phát triển chăn nuôi vịt quy mô gia trại ở địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của kinh tế gia trại * Khái niệm gia trại Gia trại là gia trại chăn nuôi gia súc hoặc gia cầm trong kỳ điều tra chưa đạt tiêu chí trang trại song có nuôi thường xuyên từ 30 con lợn hoặc từ 1.000 con gà/ (hoặc) vịt/(hoặc) ngan/(hoặc) ngỗng/ (hoặc) chim cút (riêng chim cút từ 10.000 con) trở lên; số lần xuất chuồng trong năm từ 2 lần (đối với lợn) hoặc từ 3 lần trở lên (đối với gia cầm). Trong một số trường hợp nếu do một số yếu tố bất thường (dịch bệnh…) phải trống chuồng từ 1 - 3 tháng vẫn coi là nuôi thường xuyên [13]. Đối với gia trại mới nuôi chỉ tính đến thời điểm lập bảng kê có số con đạt số lượng quy định. Trường hợp đến thời điểm lập bảng kê gia trại mới xuất chuồng, đang trong giai đoạn vệ sinh chuồng trại thì vẫn được xem là gia trại chăn nuôi. * Đặc trưng của kinh tế gia trại: Theo (6) kinh tế gia trại có một số đặc trưng như sau: Thứ nhất: Hoạt động sản xuất kinh doanh của các gia trại chủ yếu nhằm tạo ra ngày càng nhiều những sản phẩm hàng hóa, đáp ứng yêu cầu của thị trường, có quan hệ chặt chẽ và nhanh nhạy với thay đổi của thị trường. Khác với hộ tiểu nông đơn thuần chỉ là hộ sản xuất nông nghiệp, không kinh doanh nhằm mục đích kiếm lợi nhuận và mở rộng phát triển sản xuất. Gia trại vừa sản xuất vừa kinh doanh. Sản phẩm “đầu vào”, “đầu ra” phục vụ cho sản xuất kinh doanh phần lớn phải dựa vào thị trường. Sản phẩm sản xuất ra chỉ để lại một phần nhỏ để tiêu dùng trong gia đình, còn phần lớn trở thành hàng hóa trên thị trường. Thứ hai: Kinh tế gia trại là đơn vị sản xuất kinh doanh một chủ trong nông nghiệp, không hình thành cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý. Chủ yếu sử dụng lao động của gia đình. Việc thuê mướn lao động thường xuyên hoặc thời vụ chỉ phát sinh khi thật sự cần thiết với quy mô hạn chế, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh, đảm bảo yêu cầu thời vụ của sản xuất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 Đối với gia trại, chủ gia trại vừa trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng là người lao động trực tiếp cùng các lao động trong gia trại. Chi phí sức lao động của các chủ gia trại trong quá trình sản xuất kinh doanh thường không được xem xét là hàng hóa sức lao động, không phân tích tính toán dưới hình thái giá trị, không được hạch toán vào khoản mục các chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc hạch toán không triệt để trên đã tạo cho gia trại một lợi thế lớn trên thị trường, bởi họ có thể bán sản phẩm với giá thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại của các loại hình doanh nghiệp khác. Việc sử dụng lao động làm thuê trong gia trại đã trở thành nhu cầu tất yếu do sản xuất phát triển theo hướng tập trung hóa, chuyên môn hóa với quy mô tương đối lớn, vượt khỏi khả năng đảm nhiệm của gia trại, đặc biệt trong những tháng thời vụ khẩn trương. Tuỳ theo hoàn cảnh của từng gia trại, có thể phải thuê lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên nhưng quy mô, số lượng lao động thuê mướn thường không lớn, và được tính toán sát với nhu cầu công việc. Lao động làm thuê là những người lao động tự do, được trả tiền công lao động theo thoả thuận với các chủ gia trại. Tiền công lao động làm thuê được các chủ gia trại ghi chép, tính toán tỷ mỉ khi phân tích hiệu quả lỗ lãi trong sản xuất kinh doanh. Thứ ba: Sản xuất kinh doanh của các gia trại đã đạt tới quy mô tương đối lớn, nhờ trình độ chuyên môn hoá, tập trung khá cao. Nếu so sánh về trình độ chuyên môn hóa, tập trung hóa trong sản xuất kinh doanh thì gia trại ở vào khoảng giữa. Tức là lớn hơn, cao hơn kinh tế hộ tiểu nông nhưng nhỏ hơn, thấp hơn so với các trang trại, công ty, xí nghiệp, nông trường, lâm trường... Đối với các loại kinh tế gia trại, phát triển sản xuất là để kinh doanh, bởi vậy quy mô sản xuất được tích tụ, tập trung về đất đai, vốn lao động... đến mức ít nhất cũng phải tạo ra khối lượng nông sản vượt quá nhu cầu sinh tồn, phải có sản phẩm dư ra để bán và phải vì mục tiêu kinh doanh làm trọng nên phần khối lượng sản phẩm dư ra bán phải lớn hơn, nhiều hơn khối lượng sản phẩm tiêu dùng nội bộ. Hơn thế nữa, để có thể tìm kiếm nhiều lợi nhuận, sản xuất kinh doanh phải đi vào chuyên môn hoá, tập trung hóa. Ngành sản xuất được đầu tư, tập trung chuyên môn hóa cao là ngành có thị trường tiêu thụ tương đối ổn định, có triển vọng mở rộng, phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, của gia trại. Tuy nhiên, do gia trại là đơn vị kinh tế một chủ nên hoạt động sản xuất kinh doanh hầu như dựa trên nguồn lực tự có của chủ gia trại, sự thuê mướn lao động, vay vốn sản xuất kinh doanh chỉ ở mức tối cần PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 thiết. Quy mô sản xuất, trình độ chuyên môn hóa, tập trung hóa ở mức nhỏ hơn, thấp hơn nhiều so với các trang trại, công ty, xí nghiệp, nông trường... Trên thực tế, quy mô, trình độ tập trung chuyên môn hóa của các gia trại rất khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, trình độ phát triển và lịch sử phát triển gia trại của mỗi nước, mỗi vùng, mỗi địa phương. Thứ tư: Kỹ thuật sản xuất trong các gia trại luôn được chú trọng đổi mới một cách phù hợp tuỳ theo mục đích của chủ gia trại. Sản xuất mang tính linh động. Do đó, hiệu quả kinh tế của các gia trại đem lại thường cao hơn hiệu quả kinh tế của các mô hình sản xuất khác trong nông nghiệp. Kinh tế gia trại là một phần của nền kinh tế hàng hóa, luôn phải chấp nhận cạnh tranh trên thị trường. Bởi vậy phải năng động và luôn đổi mới. Việc áp dụng những tiến bộ kỹ thuật trở thành một đòi hỏi bức thiết. Cùng với việc thường xuyên áp dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong sản xuất, chủ gia trại còn phải không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ quản lý, năng lực hạch toán sản xuất kinh doanh, phân tích thông tin, tìm hiểu, dự đoán biến động thị trường, gây được chữ tín trong quan hệ làm ăn... Đây thực sự là phẩm chất phản ánh năng lực của chủ gia trại mà các chủ hộ tiểu nông không có hoặc ít ra đối với chủ hộ tiểu nông chưa phải là đòi hỏi cấp thiết, sống còn. Nhờ nâng cao năng lực quản lý và áp dụng khoa học kỹ thuật mà sản xuất kinh doanh của các gia trại thường đạt hiệu quả kinh tế cao. Ngay khi so sánh với các nông trường, lâm trường, nhờ sự năng động của chủ gia trại và sự tận dụng triệt để sức lao động, cùng nhiều nguồn lực tự có khác của gia trại nên các gia trại thường phát huy được lợi thế cạnh tranh và đạt hiệu quả cao hơn. 1.1.2. Vai trò của kinh tế gia trại - Phát triển kinh tế gia trại là phát huy có hiệu quả mọi nguồn lực sản xuất, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa [6]. Kinh tế gia trại hiện nay đang ở trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển, mới chỉ đóng vai trò như một lực lượng xung kích trên mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng hóa và phát triển kinh tế nông thôn. Trong tương lai kinh tế gia trại sẽ là lực lượng sản xuất hàng hóa chủ yếu của toàn ngành nông nghiệp. Đó là xu hướng phát triển tất yếu, là tiến trình đi lên dù nhanh hay chậm nhưng không thể đảo ngược. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 Phát triển kinh tế gia trại hiện nay là sự tiếp tục đổi mới, tạo ra động lực mới cho sự phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn kể từ sau khi Đảng đề ra đường lối đổi mới thông qua Nghị quyết số 10/NQ-TW của Bộ Chính trị về “Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp”. Đây là sự phát huy những thành quả thu được kể từ sau Nghị quyết 10, tiếp tục cải cách, duy trì nhịp độ tăng trưởng, đưa nông nghiệp nông thôn lên một nấc thang cao hơn trong tiến trình phát triển chuyển từ kinh tế tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Kinh tế gia trại đang đặt ra yêu cầu, mở ra khả năng đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Trên cơ sở đó, lực lượng sản xuất đã được “cởi trói” ở sau thời kỳ “khoán 10” sẽ được tiếp thêm nguồn sức mạnh để tiếp tục “tăng tốc” phát triển. - Phát triển kinh tế gia trại là tiếp tục hoàn thiện và đổi mới quan hệ sản xuất XHCN ở nông thôn. Phát triển kinh tế gia trại, lực lượng tiên phong, đội quân đông đảo nhất của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, lực lượng sản xuất chủ yếu nhất trong nông nghiệp. Sự đi lên của các gia trại là tấm gương lôi cuốn, dẫn dắt các hộ gia đình nông dân khác phát triển sản xuất theo mô hình kinh tế gia trại, ảnh hưởng và sự giúp đỡ của các gia trại làm tăng thêm tình cảm gắn bó đoàn kết, tương trợ giữa các hộ gia đình nông dân. Đó là một nét đẹp đã trở thành truyền thống trong quan hệ tình làng nghĩa xóm ở nông thôn Việt Nam. Phát triển sản xuất xoá đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu nhờ phong trào giúp nhau làm kinh tế gia trại. Sự phát triển của kinh tế gia trại tất yếu làm nảy sinh các mối quan hệ hợp tác trong quá trình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ chuyển giao kỹ thuật, các HTX được hình thành và chuyển đổi nhằm mục đích phục vụ, hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh của các gia trại và các hộ gia đình nông dân, hoàn toàn khác với HTX sản xuất nông nghiệp trước đây về hình thức tổ chức và phương thức hoạt động. Kinh tế hợp tác được đổi mới và phát triển trên cơ sở quan hệ sản xuất mới ở nông thôn được hoàn thiện và đổi mới. Ngoài ra sản xuất hàng hóa của gia trại ngày càng gia tăng sẽ tạo nhu cầu về đầu tư kinh doanh, có lợi đối với các xí nghiệp công nghiệp, đặc biệt là các xí nghiệp quy mô vừa và nhỏ ở khu vực nông thôn hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, sửa chữa máy móc nông cụ, vật tư nông nghiệp, chế biến sản phẩm. Đây là tiền đề để thực hiện sự phân công lao động mới trong nông nghiệp, nông thôn, là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 cơ sở tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa công nghiệp với nông nghiệp, tăng cường đoàn kết công nông. - Phát triển kinh tế gia trại là đẩy lùi, xoá bỏ dần tình trạng lạc hậu, hướng tới nền nông nghiệp hiện đại. Sản xuất kinh doanh nông sản hàng hóa sẽ thôi thúc, bắt buộc các chủ gia trại phải áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại trong sản xuất và quản lý để không ngừng nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế. Có như vậy mới tạo được khả năng giành thắng lợi trong cạnh tranh trên thương trường. Đồng thời với quá trình hiện đại hóa là tình trạng sản xuất lạc hậu của nền kinh tế tiểu nông bị đẩy lùi, xoá bỏ dần từng bước. Quá trình hiện đại hóa một mặt diễn ra ngay trong từng gia trại, thể hiện ở việc các gia trại đã từng bước trang bị được những tài sản có giá trị lớn như máy kéo nhỏ, máy bơm nước, máy xay xát, động cơ điện, cơ sở chế biến sản phẩm... Nhờ vậy mà năng suất lao động và hiệu quả kinh tế tăng lên nhanh chóng. Mặt khác, quá trình hiện đại hóa còn diễn ra ngay trong bản thân người lao động, đặc biệt là đối với chủ gia trại. Đây là quá trình học hỏi để tiếp tục nắm bắt và vận dụng thành công những công nghệ mới. Đối với những người lao động khác đó là quá trình nâng cao kỹ năng lao động trong việc sử dụng thành thạo các máy móc và áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến. Ở quy mô và phạm vi lớn hơn, quá trình hiện đại hóa sẽ diễn ra trên địa bàn dân cư, trên toàn vùng nông thôn. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa phát triển tất yếu sẽ dẫn đến sự hình thành những vùng chuyên canh tập trung rộng lớn tạo tiền đề cho công nghiệp nông thôn phát triển. Đây là một nội dung quan trọng của quá trình hiện đại hóa nông nghiệp. - Phát triển kinh tế gia trại là từng bước đưa nông nghiệp tham gia hội nhập vào thị trường trong nước và quốc tế. Phát triển kinh tế gia trại là con đường thích hợp để phát huy những lợi thế, khắc phục, vượt qua những trở ngại bởi gia trại đã xác lập bước ngoặt lịch sử đưa kinh tế gia trại từ tự cung, tự cấp lên một nấc thang mới của tiến trình phát triển: sản xuất trao đổi hàng hóa; gắn bó mật thiết, thường xuyên với thị trường. Sự giao lưu các sản phẩm hàng hóa đã tương đối dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng hơn rất nhiều so với trước đây. Các địa phương có kinh tế gia trại phát triển đã tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm hàng hóa tham gia vào thị PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 trường trong các tỉnh thành trong cả nước. Đồng thời bản thân nó lại là thị trường ngày càng mở rộng đón nhận sản phẩm của nhiều ngành công nghiệp và của các địa phương khác. Các chủ gia trại, với tư cách là một doanh nhân đã năng động móc nối với các thị trường trong cả nước. Nhiều doanh nghiệp chế biến, thương mại đã làm tốt công tác thu mua sản phẩm của các gia trại, nông sản sang các nước trong khu vực và trên thế giới. Thông qua hệ thống sản xuất kinh doanh của mình, các gia trại đã phát huy tác động ảnh hưởng, lôi cuốn các hộ nông dân khác phát triển kinh tế theo mô hình gia trại, từng bước tham gia, hội nhập vào thị trường rộng lớn trong và ngoài nước. - Phát triển kinh tế gia trại là khuyến khích nông dân vươn lên làm giàu, góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện chính sách dân tộc, giữ gìn an ninh quốc phòng. Kinh tế hàng hóa phát triển đã tạo cơ hội cho nhiều gia đình nông dân giàu lên khá nhanh. Đã có nhiều gia trại hàng năm thu nhập hàng trăm triệu đồng bằng sự nổ lực bản thân, lao động cần cù, làm ăn chính đáng. Khuyến khích kinh tế gia trại phát triển tức là khuyến khích các hộ nông dân có điều kiện, có khả năng bứt phá vượt lên làm giàu trên cơ sở phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo mô hình gia trại là quan điểm nhận thức đúng đắn, hợp quy luật, hợp với hoàn cảnh nông thôn hiện nay. Trong báo cáo Chính trị tại hội nghị giữa nhiệm kỳ của BCH TW khoá VII đã đề ra chủ trương “khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với xóa đói giảm nghèo, coi việc một bộ phận dân cư giàu trước là cần thiết cho sự phát triển”. Trên thực tế kinh tế gia trại phát triển đã làm cho tình trạng phân hóa giàu nghèo giữa các hộ nông dân đang diễn ra với tốc độ ngày càng lớn hơn bởi quy mô và tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh, tích luỹ làm giàu của các chủ gia trại lớn hơn, nhanh hơn nhiều so với các hộ kinh tế tiểu nông. Song dường như đó cũng là quy luật đã diễn ra với tất cả các nước trong thời kỳ phát triển. Tuy rằng khoảng cách giàu nghèo đang mở rộng biên độ do sự phát triển không đều nhưng đó lại là động lực để thúc đầy cả xã hội cùng tiến bộ đi lên thì đó cũng là điều hợp lý, hợp lẽ và công bằng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 1.1.3. Tiêu chí xác định kinh tế gia trại Cá nhân, hộ gia đình chăn nuôi được xác định là kinh tế gia trại phải đạt được các điều kiện sau: Đối với chăn nuôi lợn: Nuôi thường xuyên từ 30 con lợn, số lần xuất chuồng trong năm từ 2 lần. Đối với chăn nuôi gà, vịt, ngan, ngỗng: Nuôi thường xuyên từ 1.000 con, số lần xuất chuồng trong năm từ 3 lần trở lên. Đối với chăn nuôi chim cút: Nuôi thường xuyên từ 10.000 con [13]. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển gia trại và kinh tế gia trại * Những nhân tố khách quan - Thị trường tiêu thụ sản phẩm Cần xác định đối tượng khách hàng là ai? Khách hàng mua nông sản cũng được phân chia theo nhiều nhóm đối tượng khác nhau. Ví dụ, những khách hàng là những công dân của những nước có thu nhập cao, thường họ có yêu cầu khắt khe về chất lượng sản phẩm và những tiêu chuẩn vệ sinh, tuy nhiên họ thường sẵn sàng trả giá cao khi mua nông sản. Với những nhóm khách hàng có thu nhập thấp, thường thì họ có yêu cầu về tiêu chuẩn hàng hoá cũng thấp, giá cả cũng khó chấp nhận ở mức cao. Ngoài ra, chúng ta cần chú ý đến đặc điểm khách hàng từng khu vực châu lục, cũng có những đặc điểm yêu cầu về sản phẩm có khi cũng khác nhau. Một đặc điểm chú ý nữa với khách hàng là nên quan tâm đến yếu tố văn hoá và đặc điểm tôn giáo mà khách hàng đang tuân thủ. Ví dụ, thịt lợn là thứ mà những người theo đạo Hồi kiêng, cũng như những người theo đạo Hin Đu không dùng thịt bò là thực phẩm trong bữa ăn của mình. Tóm lại thị trường tiêu thụ sản phẩm là rất quan trọng, nó là vấn đề sống còn của sự phát triển kinh tế gia trại. Đối với hàng hoá, sản phẩm nông nghiệp thì thị trường tiêu thụ sản phẩm là vô cùng lớn. Tất cả các thành phần kinh tế đều phải sử dụng sản phẩm của nông nghiệp. Mà hiện nay kinh tế gia trại đang là then chốt và chủ đạo trong phát triển nông nghiệp. Bên cạnh đó sản xuất nông nghiệp lại luôn phải gắn liền với đất đai, phụ thuộc rất lớn về khí hậu và thời tiết, bệnh dịch. Hơn nữa vùng sản xuất lại luôn dàn trải, không tập trung. Các hệ thống phân tán rộng khắp trên toàn lãnh thổ. Chính điều này cũng khiến gặp không ít khó khăn trong vấn đề tiêu thụ. - Chính sách về đất đai Hiện nay Chính phủ đã có những quyết sách đổi mới và thuận lợi nhiều cho phát triển kinh tế gia trại như chính sách giao đất, giao rừng, dồn điền, đổi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 thửa, điều này tạo đà cho sự phát triển kinh tế gia trại một cách vững chắc và lâu dài. Bên cạnh đó nền kinh tế nông nghiệp nước ta trước đây quá nghèo nàn lạc hậu; chính vì vậy mà việc cải tạo lại những bờ vùng bờ thửa sau khi dồn điền đổi thửa là vô cùng khó khăn và tốn kém, gây không ít trở ngại cho các chủ gia trại về vấn đề vốn và lao động. - Chính sách về tín dụng Nhà nước đã thành lập các hệ thống ngân hàng từ trung ương đến địa phương, đặc biệt là hệ thống ngân hàng nông nghiệp để phục vụ cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp ngày càng tiến xa hơn và vững chắc. Bên cạnh hệ thống ngân hàng rất lớn, xong việc kinh doanh tiền tệ, và việc bảo tồn vốn là điều tiên quyết từ phía ngân hàng. Chính điều này gây không ít khó khăn khi các nhà đầu tư vào kinh tế gia trại nhưng thiếu tài sản thế chấp. Đây là vấn đề cần tháo gỡ. - Các chính sách khác Ví dụ như chính sách thuế; bảo hộ sản phẩm nông nghiệp; xuất và nhập khẩu hàng nông nghiệp; chính sách ưu tiên cán bộ nông nghiệp làm việc ở vùng sâu, vùng xa nhằm phục vụ kỹ thuật cho các nhà đầu tư kinh tế gia trại…. - Thị trường nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp từ nước ngoài Đất nước ta do thời gian trải qua chiến tranh quá dài, nên điều kiện phát triển kinh tế rất khó khăn, nông nghiệp và và chế biến sản phẩm nông nghiệp phát triển kém. Chính điều này làm mất đi thế cạnh tranh so với các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới. Nước ta xuất khẩu chủ yếu sản phẩm thô, giá rẻ, nhưng nhập khẩu sản phẩm tinh giá cao. Máy móc về chế biến của nước ta lại lạc hậu về công nghệ, thiếu về chủng loại. - Các yếu tố về thời tiết, khí hậu, dịch bệnh (yếu tố tự nhiên) Đây là một yếu tố có sự tác động lớn đến hoạt động sản xuất của gia trại, vì đối tượng của kinh tế gia trại là các sinh vật sống, có thời gian sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên. Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế, môi trường bị tàn phá nghiêm trọng, sự mất cân bằng sinh thái dẫn đến những thảm họa về môi trường như hạn hán, lụt lội, dịch bệnh, sâu bọ phá hoại mùa màng đe dọa phát triển sản xuất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2