Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Ứng dụng Hệ thống hỗ trợ quyết định dựa trên cơ sở GIS trong nghiên cứu nguy cơ cháy rừng ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 7
download
Mục đích của đề tài là xây dựng hệ thống hỗ trợ quyết định dựa trên cơ sở GIS nhằm tạo cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ cháy rừng, từ đó đưa ra một số giải pháp PCCCR tại khu vực nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Ứng dụng Hệ thống hỗ trợ quyết định dựa trên cơ sở GIS trong nghiên cứu nguy cơ cháy rừng ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong đề tài nghiên cứu “Ứng dụng Hệ thống hỗ trợ quyết định dựa trên cơ sở GIS trong nghiên cứu nguy cơ cháy rừng ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ và trích dẫn rõ ràng. Huế, ngày 1 tháng 4 năm 2016 Tác giả Đinh Văn Quang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo cao học khóa 20 tại trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo. Đặc biệt cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong thời gian học tập cũng như cả quá trình làm luận văn. Nhân dịp này tôi cũng xin cảm ơn Hạt Kiểm lâm huyện A lưới, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện A lưới, Trạm Khí tượng thủy văn huyện A lưới, Ban quản lý rừng phòng hộ huyện A Lưới cùng toàn thể đồng nghiệp đã giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù tôi đã nỗ lực rất nhiều để hoàn thành luận văn, nhưng do hạn chế về trình độ và thời gian nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 1 tháng 4 năm 2016 Tác giả Đinh Văn Quang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT A Lưới là huyện miền núi nằm về phía Tây Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng dân số 42.072 người gồm nhiều dân tộc anh em cùng sinh sống trên địa bàn 21 xã, thị trấn. Diện tích tự nhiên của huyện 122.463,6 ha, trong đó diện tích đất lâm nghiệp 91.979,93 ha, chiếm 75,11% diện tích tự nhiên, độ che phủ của rừng hiện tại đạt 81,3%. Khu vực này nằm trong đới gió mùa, chịu ảnh hưởng chuyển tiếp từ khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta, chia thành hai mùa rõ rệt, mùa khô từ tháng 3 đến tháng 7 và mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 11. Hiện nay trên địa bàn huyện đang trong thời kỳ cao điểm về khô hạn và cháy rừng, hầu hết những diện tích rừng của địa phương có nguy cơ cháy rất cao. Nhiều vụ cháy rừng xảy ra trên địa bàn gây nhiều thiệt hại về kinh tế, làm ô nhiễm môi trường sinh thái... Hệ thống PCCCR chưa đáp ứng đầy đủ và hiệu quả còn thấp chính vì thế cần dự báo trước nguy cơ xảy ra cháy rừng và phát hiện sớm các điểm cháy rừng luôn có tầm quan trọng đặc biệt từ đó chủ động lên phương án và biện pháp khắc phục trong công tác phòng cháy chữa cháy rừng. Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng hệ thống hỗ trợ quyết định (HTHTQĐ) cảnh báo sớm giúp cho việc xây dựng kế hoạch ứng phó với nguy cơ cháy rừng có hiệu quả và rất cần thiết trong công tác phòng chống cháy rừng về cơ sở khoa học cũng như thực tiễn. Đánh giá biến động lớp thảm thực vật qua hai giai đoạn 2005 – 2010 và 2010 – 2015. Xây dựng bản đồ phân vùng trọng điểm cháy theo năm nhân tố gồm: Thảm thực vật rừng, khí hậu, thủy văn, địa hình và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể: + Vùng có nguy cơ cháy rất cao với diện tích lớn chiếm 36,63% tập trung chủ yếu vào đối tượng rừng trồng keo, thông tập trung bao quanh khu vực dân cư và giao thông của vùng. + Vùng có nguy cơ cháy cao chiếm 19,89% diện tích của vùng, tập trung vào các đối tượng rừng nghèo, phục hồi đất trống giáp ranh với rừng trồng sản xuất và nương rẫy của người dân. + Vùng có nguy cơ cháy trung bình và thấp lần lượt chiếm 19,24% và 10,96% diện tích của vùng, tập trung các đối tượng rừng trung bình. Vùng có nguy cơ cháy rất thấp chiếm 13,28% diện tích của vùng, tập trung ở đối tượng rừng giàu. Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác phòng chống cháy rừng chủ yếu là công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, tổ chức đào tạo và huấn luyện PCCCR, củng cố và xây dựng lực lượng phòng cháy chữa cháy rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................................... x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................. 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 4 1.1.1. Một số khái niêm về cháy rừng ............................................................................. 4 1.1.2. Điều kiện và nguyên nhân cháy rừng ................................................................... 5 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cháy rừng .................................................................. 5 1.1.4. Dự báo cảnh báo nguy cơ cháy rừng ................................................................... 10 1.2. TỔNG QUAN VỀ GIS ........................................................................................... 23 1.2.1. Hệ thống thông tin địa lý GIS.............................................................................. 23 1.2.2. Hệ thống hỗ trợ quyết định dựa trên cơ sở GIS .................................................. 30 1.2.3. Tích hợp AHP trong GIS .................................................................................... 31 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 32 1.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới về GIS trong phòng chống cháy rừng .............. 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.3.2. Những nghiên cứu trong nước về GIS trong phòng chống cháy rừng ................ 33 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 35 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 35 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 35 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 35 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 35 2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu .................... 35 2.2.2. Đánh giá tình hình cháy rừng và công tác phòng chống chữa cháy rừng huyện A Lưới ............................................................................................................................... 35 2.2.3. Phát triển và nghiên cứu các ứng dụng HTHTQĐ GIS trong nghiên cứu lửa rừng ở huyện A Lưới.............................................................................................................. 35 2.2.4. Nghiên cứu các chức năng của HTHTQĐ GIS trong quản lý lửa rừng ở huyện A Lưới ............................................................................................................................... 36 2.2.5. Đề xuất một số biện pháp PCCCR phù hợp trên địa bàn nghiên cứu ................. 36 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 36 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 36 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 36 2.3.3. Phương pháp xây dựng Hệ thống hỗ trợ quyết định ........................................... 36 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA HTHTQĐ GIS ... 43 2.4.1. Phương pháp đánh giá biến động diện tích của lớp thảm thực vật giai đoạn 2005 - 2010 và gia đoạn 2010 - 2015 ..................................................................................... 43 2.4.2. Phương pháp xây dựng bản đồ phân cấp nguy cơ cháy rừng .............................. 44 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 50 3.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI........................................................................................................... 50 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 50 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội...................................................................................... 52 3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHÁY RỪNG VÀ CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG HUYỆN A LƯỚI ..................................................................... 55 3.2.1. Tình hình cháy rừng ............................................................................................ 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.2.2. Nguyên nhân cháy rừng ....................................................................................... 57 3.2.3. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng ở huyện A Lưới ....................................... 57 3.2.4. Công tác chữa cháy rừng ..................................................................................... 60 3.3. PHÁT TRIỂN VÀ NGHIÊN CỨU CÁC ỨNG DỤNG HTHTQĐ GIS TRONG NGHIÊN CỨU LỬA RỪNG Ở HUYỆN A LƯỚI ...................................................... 62 3.3.1. Thiết lập bản đồ đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng ......... 62 3.3.2. Đánh giá biến động của các lớp thảm thực vật rừng giai đoạn 2005 – 2010 và 2010 – 2015 của huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế. ................................................. 82 3.3.3. Xây dựng bản đồ vùng trọng điểm cháy rừng ..................................................... 85 3.4. NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG HTHTQĐ GIS TRONG QUẢN LÝ LỬA RỪNG Ở HUYỆN A LƯỚI ....................................................................................................... 90 3.4.1. Hiển thị dữ liệu và tạo bản đồ chuyên đề ............................................................ 90 3.4.2. Liên kết dữ liệu GIS với dữ liệu GPS ................................................................. 90 3.4.3. Thực hiện tóm tắt thống kê .................................................................................. 91 3.4.4. Truy vấn và tìm kiếm dữ liệu .............................................................................. 92 3.4.5. Cập nhật và thay đổi dữ liệu ................................................................................ 93 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ PCCCR TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 93 3.5.1. Tổ chức thực hiện PCCCR .................................................................................. 94 3.5.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức BVR-PCCCR ................................................ 94 3.5.3. Xây dựng các công trình, mua sắm thiết bị PCCCR ........................................... 95 3.5.4. Kiểm tra thực hiện các phương án PCCCR tại cơ sở .......................................... 96 3.5.5. Phân công nhiệm vụ cho các đơn vị tham gia công tác PCCCR ......................... 96 3.5.6. Giải pháp chữa cháy rừng .................................................................................... 98 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 99 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 99 4.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 101 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 104 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT AHP : Analytic hierarchy process BCĐ : Ban chỉ đạo BVR Bảo vệ rừng FAO : Food and Agriculture Organization GIS : Geographic Information Systems HTHTQĐ : Hệ thống hỗ trợ quyết định HSTR : Hệ sinh thái rừng HDND Hội đồng nhân dân NDVI : Normalized Difference Vegetation Index NN-PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCCCR : Phòng cháy, chữa cháy rừng PCCR : Phòng chống cháy rừng QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng THKHBV&PTR : Thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng UBND : Ủy ban nhân dân VLC : Vật liệu cháy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng1.1. Phân cấp dự báo nguy cơ cháy rừng và các biện pháp thực hiện PCCCR .... 10 Bảng 1.2. Mối quan hệ giữa các nhân tố khí tượng với mức độ bén lửa. ..................... 16 Bảng 1.3. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ tiêu bén lửa I (Yangmei). .................. 17 Bảng 1.4. Đánh giá khả năng cháy rừng theo chỉ số Angstrom. ................................... 18 Bảng 1.5. Cách tính chỉ tiêu tổng hợp của Nexterov..................................................... 19 Bảng 1.6. Bảng tra điểm sương ..................................................................................... 19 Bảng 1.7. Cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ số P ............................................................ 19 Bảng 1.8. Chỉ số nguy cơ cháy rừng P hiệu chỉnh ........................................................ 20 Bảng 1.9. Cấp nguy hiểm cháy rừng có thêm yếu tố gió của A.N Cooper (1991) ....... 21 Bảng 1.10. Cấp dự báo cháy rừng theo độ ẩm vật liệu cháy ......................................... 22 Bảng 1.11. Phân cấp nguy cơ cháy theo hệ số khả năng bắt cháy ................................ 22 Bảng 2.1. Ma trận so sánh cặp đôi tầm quan trọng giữa các nhân tố ............................ 44 Bảng 2.2: Thang so sánh cặp nhân tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng ................... 44 Bảng 2.3.Ma trận trọng số các nhân tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng .................. 45 Bảng 2.4. Nhân tố chính và nhân tố phụ xác định......................................................... 46 Bảng 2.5. Điểm phân cấp nguy cơ cháy rừng theo các lớp nhân tố đầu vào được lựa chọn46 Bảng 3.1. Diễn biến diện tích rừng và đất lâm nghiệp huyện A Lưới ......................... 53 Bảng 3.2. Tổng hợp số vụ cháy qua các năm ................................................................ 56 Bảng 3.3. Phân loại thảm thực vật ở huyện A Lưới ...................................................... 63 Bảng 3.4. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo hiện trạng rừng........................................ 63 Bảng 3.5. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ số thực vật đối với rừng trồng. ......... 65 Bảng 3.6. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ số thực vật đối với rừng tự nhiên ...... 66 Bảng 3.7. Số vụ cháy từ đường giao thông tới điểm cháy. ........................................... 68 Bảng 3.8. Phân cấp nguy cơ cháy theo đường giao thông ............................................ 69 Bảng 3.9. Phân cấp nguy cơ cháy theo dân cư .............................................................. 71 Bảng 3.10. Phân cấp nguy cơ cháy theo dân cư ............................................................ 72 Bảng 3.11. Phân cấp mức độ ảnh hưởng của sông suối ................................................ 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix Bảng 3.12. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo độ cao. ................................................... 75 Bảng 3.13. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo độ dốc. .................................................. 77 Bảng 3.14. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo nhiệt độ ................................................. 79 Bảng 3.15. Các ngưỡng giá trị của K của công thức chỉ số khô hạn cán cân nước ...... 81 Bảng 3.16. Chỉ số khô hạn K qua các tháng .................................................................. 81 Bảng 3.17. Biến động hiện trạng qua từng giai đoạn. ................................................... 84 Bảng 3.18. Ý kiến chuyên gia ....................................................................................... 85 Bảng 3.19. Ma trận so sánh giữa các nhân tố ................................................................ 86 Bảng 3.20. Trọng số của các nhân tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng ..................... 86 Bảng 3.21. Các thông số của AHP ................................................................................ 87 Bảng 3.22. Tổng hợp phân vùng nguy cơ cháy rừng .................................................... 88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Các thành phần của GIS ................................................................................ 24 Hình 1.2. Quan hệ giữa các nhóm chức năng của GIS .................................................. 26 Hình 1.3 Hệ thống hỗ trợ quyết định quản lý và giám sát cháy rừng ........................... 31 Hình 2.1. Trình tự các bước phát triển HTHTQĐ quản lý lửa rừng ............................ 37 Hình 2.2. Sơ đồ tổng quan làm bản đồ bằng GIS .......................................................... 38 Hình 2.3. Quy trình giải đoán ảnh viễn thám bằng phần mềm ENVI ........................... 39 Hình 2.4. Sơ đồ các bước xây dựng bản đồ chỉ số thực vật. ......................................... 40 Hình 2.5. Sơ đồ các bước xây dựng bản đồ khí hậu. ..................................................... 41 Hình 2.6. Sơ đồ các bước xây dựng bản đồ thủy văn. ................................................... 42 Hình 2.7. Sơ đồ các bước xây dựng bản đồ tiếp cận khu rừng. .................................... 43 Hình 2.8. Sơ đồ các bước xây dựng thống kê biến đổi hiện trạng rừng. ....................... 44 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu .................................................................... 50 Hình 3.2. Bản đồ phân cấp nguy cơ cháy rừng theo hiện trạng rừng ............................ 64 Hình 3.3. Bản đồ phân cấp chỉ số thực vật NDVI đối với rừng trồng .......................... 65 Hình 3.4. Bản đồ phân cấp chỉ số thực vật NDVI đối với rừng tự nhiên ...................... 67 Hình 3.5.Tổng hợp số vụ cháy theo khoảng cách đường giao thông ............................ 68 Hình 3.6. Bản đồ vị trí điểm cháy và đường giao thông ............................................... 69 Hình 3.7. Bản đồ phân cấp nguy cơ cháy theo đường giao thông ................................. 70 Hình 3.8.Tổng hợp số vụ cháy theo khoảng cách khu dân cư ....................................... 71 Hình 3.9. Bản đồ vị trí dân cư và điểm cháy ................................................................. 72 Hình 3.10. Bản đồ phân cấp nguy cơ cháy theo khu dân cư ......................................... 73 Hình 3.11. Bản đồ phân cấp nguy cơ cháy theo hệ thủy văn. ....................................... 74 Hình 3.12. Bản đồ phân cấp nguy cơ cháy theo độ cao ................................................ 76 Hình 3.13. Bản đồ phân cấp nguy cơ cháy theo độ dốc ................................................ 77 Hình 3.14. Bản đồ nhiệt huyện A Lưới ......................................................................... 78 Hình 3.15. Bản đồ phân cấp mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ (tháng 6) ....................... 80 Hình 3.16. Chỉ số khô hạn tháng trạm quan trắc ........................................................... 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi Hình 3.17. Bản đồ chỉ số khô hạn tháng 6..................................................................... 82 Hình 3.18. Bản đồ hiện trạng rừng năm 2005 ............................................................... 83 Hình 3.19. Bản đồ hiện trạng rừng năm 2010 ............................................................... 83 Hình 3.20. Bản đồ hiện trạng rừng năm 2015 ............................................................... 84 Hình 3.21. Bản đồ vùng trọng điểm cháy rừng huyện A Lưới...................................... 88 Hình 3.22. Bản đồ kiểm chứng vùng trọng điểm cháy tại khu vực nghiên cứu ............ 89 Hình 3.23: Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính trên Mapinfo .............................. 90 Hình 3.24. Kiểm tra ngoại nghiệp thông qua hệ thống định vị (GPS) .......................... 91 Hình 3.25. thống kê diện tích hiện trạng rừng huyện A Lưới ....................................... 92 Hình 3.26: Truy vấn và tìm kiếm dữ liệu trong Mapinfo .............................................. 93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng là nguồn tài nguyên quý giá và có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ đất, giữ nước, chống xói mòn, rửa trôi đất, giảm lũ lụt, hạn hán... Rừng cũng là nguồn lực để phát triển kinh tế nông thôn miền núi và đảm bảo an ninh quốc phòng. Trong những thập niên gần đây, do sức ép của phát triển kinh tế, nhu cầu về tài nguyên tăng cao, gia tăng dân số, đói nghèo, tập quán canh tác, ý thức bảo vệ rừng…dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân làm suy giảm nghiêm trọng tài nguyên rừng là cháy rừng. Cháy rừng là một thảm họa thiên tai gây tổn thất to lớn, nhanh chóng về kinh tế về môi trường sinh thái. Nó tiêu diệt gần như toàn bộ các giống loài trong vùng bị cháy, thải vào khí quyển khối lượng lớn khói bụi cùng với những khí gây hiệu ứng nhà kính như CO2, CO, NO… Cháy rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng làm gia tăng quá trình biến đổi khí hậu trái đất và các hiện tượng thiên tai hiện nay. Mặc dù công tác phòng cháy chữa cháy rừng ngày càng hiện đại, nhưng cháy rừng vẫn không ngừng xảy ra, thậm chí ngay cả ở những nước phát triển nhất. Đấu tranh với cháy rừng đang được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách của thế giới để bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường sống. Nhận thức được thiệt hại to lớn của cháy rừng trong những năm qua Nhà nước ta đã ban hành hàng loạt chính sách và đầu tư các nguồn lực cho phòng cháy, chữa cháy rừng. Tuy nhiên, kết quả vẫn chưa được như mong muốn cháy rừng vẫn thường xuyên xảy ra. Một trong những nguyên nhân quan trọng là thiếu những nghiên cứu cơ bản về phòng cháy, chữa cháy rừng, trong đó có nghiên cứu về ứng dụng công nghệ viễn thám trong việc cảnh báo nguy cơ cháy rừng. Đến nay, mặc dù có một vài hiệu chỉnh nhất định, song việc dự báo nguy cơ cháy rừng về cơ bản vẫn được thực hiện bằng một công thức chung cho cả vùng rộng lớn, chưa tính đến những đặc điểm cụ thể của mỗi địa phương, kết quả dự báo thường thiếu chính xác, không phù hợp với nguy cơ cháy rừng thực tế. Điều đó làm giảm hiệu quả của các hoạt động tổ chức phòng cháy chữa cháy rừng. Trong một số trường hợp gây lãng phí các nguồn lực cho phòng cháy, chữa cháy rừng. A Lưới là huyện miền núi nằm về phía Tây Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng dân số 42.072 người gồm nhiều dân tộc anh em cùng sinh sống trên địa bàn 21 xã, thị trấn. Diện tích tự nhiên của huyện 122.463,6 ha, trong đó diện tích đất lâm nghiệp 91.979,93 ha, chiếm 75,11% diện tích tự nhiên, độ che phủ của rừng hiện tại đạt 81,3%. Khu vực này nằm trong đới gió mùa, chịu ảnh hưởng chuyển tiếp từ khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta, chia thành hai mùa rõ rệt, mùa khô từ tháng 3 đến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 tháng 7 và mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 11. Hiện nay trên địa bàn huyện đang trong thời kỳ cao điểm về khô hạn và cháy rừng, hầu hết những diện tích rừng của địa phương có nguy cơ cháy rất cao. Nhiều vụ cháy rừng xảy ra trên địa bàn gây nhiều thiệt hại về kinh tế, làm ô nhiễm môi trường sinh thái... Hệ thống PCCCR chưa đáp ứng đầy đủ và hiệu quả còn thấp chính vì thế cần dự báo trước nguy cơ xảy ra cháy rừng và phát hiện sớm các điểm cháy rừng luôn có tầm quan trọng đặc biệt từ đó chủ động lên phương án và biện pháp khắc phục trong công tác phòng cháy chữa cháy rừng. Ở Việt Nam việc nghiên cứu và ứng dụng hệ thông tin địa lý cũng mới chỉ bắt đầu và chỉ được triển khai ở những cơ quan lớn như Tổng cục địa chính, trường Đại học mỏ Địa chất, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Viện địa chất … Đồng thời mức độ ứng dụng còn hạn chế và mới chỉ có ý nghĩa nghiên cứu hoặc ứng dụng để giải quyết mốt số các nhiệm vụ trước mắt. Việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám để xây dựng hệ thống hỗ trợ quyết định (HTHTQĐ) cảnh báo sớm giúp cho việc xây dựng kế hoạch ứng phó với nguy cơ cháy rừng có hiệu quả và rất cần thiết trong công tác phòng chống cháy rừng về cơ sở khoa học cũng như thực tiễn. Từ những vấn đề trên tôi thực hiện đề tài: “Ứng dụng hệ thống hỗ trợ quyết định dựa trên cơ sở GIS trong nghiên cứu nguy cơ cháy rừng ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu chung Xây dựng HTHTQĐ dựa trên cơ sở GIS nhằm tạo cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ cháy rừng, từ đó đưa ra một số giải pháp PCCCR tại khu vực nghiên cứu. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác đinh được quy luật biến đổi của điều kiện khí tượng và ảnh hưởng của nó đến độ ẩm vật liệu cháy và mức độ nghuy hiểm của cháy rừng ở khu vực nghiên cứu. - Xây dựng được HTHTQĐ dựa trên cơ sở GIS về đối tượng nghiên cứu và các nhân tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng. - Nghiên cứu khả năng ứng dụng và lợi ích của HTHTQĐ dựa trên cơ sở GIS trong lĩnh vực quản lý rừng ở cấp huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Nguồn số liệu từ đề tài cung cấp những thông tin cơ bản làm tư liệu cho việc phân tích các dữ liệu ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng thông qua công nghệ GIS và viễn thám. Kết quả nghiên cứu là cơ sở thúc đẩy ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám trong việc xây dựng quy hoạch các phương án cảnh báo nguy cơ cháy rừng tại Thừa Thiên Huế. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Thông qua hệ thống thông tin địa lý GIS và viễn thám để xác định được vùng trọng điểm xảy ra cháy, xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ cháy rừng, đề xuất một số giải pháp và các phương án quy hoạch phòng cháy chữa cháy rừng tại Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số khái niêm về cháy rừng Cháy rừng là một hiện tượng phổ biến, thường xuyên xảy ra ở nước ta và nhiều nước trên thế giới, nhiều khi nó là thảm họa khôn lường, gây thiệt hại to lớn về người và tài nguyên rừng cũng như tài sản của người dân sống gần rừng…Vì vậy, nghiên cứu phòng cháy chữa cháy rừng và giảm thiểu những thiệt hại do nó gây ra đã được đặt ra như một yêu cầu cấp bách của thực tiễn với hoạt động nghiên cứu khoa học. Những nghiên cứu về phòng cháy, chữa cháy rừng, đã được tiến hành từ nghiên cứu định tính đến những nghiên cứu định lượng, nhằm tìm hiểu bản chất của hiện tượng cháy rừng và mối quan hệ giữa các yếu tố gây ra cháy với nhau và với môi trường xung quanh. Từ đó đề ra những giải pháp phòng cháy chữa cháy rừng. + Sự cháy: Là một phản ứng hóa học, phân hủy những hợp chất hữu cơ phức tạp thành những chất vô cơ đơn giản hơn. Trong quá trình đó còn tỏa ra một lượng nhiệt lớn. + Cháy rừng: là những đám cháy xuất hiện và lan tràn ở trong rừng mà không có sự kiểm soát của con người, gây ra những thiệt hại nhiều mặt về tài nguyên của cải và môi trường sinh thái. Theo FAO đưa ra khái niệm về cháy rừng và đến nay thường được sử dụng trong tài liệu về quản lý lửa rừng:“Cháy rừng là sự xuất hiện và lan truyền của những đám cháy trong rừng mà không nằm trong sự kiểm soát của con người; gây nên những tổn thất nhiều mặt về tài nguyên, của cải và môi trường” (Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, 2004). + Thảm thực vật rừng dễ cháy: Trong công tác PCCCR ở Việt Nam đã xuất hiện khái niệm rừng dễ cháy. Theo đó, rừng dễ cháy là các loại rừng có khả năng tích lũy khối lượng vật liệu lớn, rất dễ xảy ra. Theo phân loại, thảm thực vật rừng dễ cháy ở Việt Nam gồm: rừng thông, rừng tràm, rừng tre nứa, rừng bạch đàn, rừng khộp, rừng keo các loại, rừng non khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, rừng đặc sản,... (Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, 2004). + Phòng cháy rừng: Phòng cháy rừng là việc thực hiện đầy đủ các biện pháp tổ chức, kinh tế, xã hội, pháp chế, khoa học- công nghệ để dự báo/cảnh báo, tuyên truyền giáo dục, điều tiết các hoạt động của con người trong và gần vùng rừng, làm giảm thiểu các nguy cơ cháy và xây dựng các công trình phòng lửa nhằm ngăn chặn không để xẩy ra cháy trong vùng rừng cần bảo vệ (Bế Minh Châu, 2001). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 + Chữa cháy rừng: Chữa cháy rừng là việc tổ chức huy động lực lượng, phương tiện và thực hiện các hoạt động/biện pháp để dập tắt kịp thời đám cháy vừa được phát hiện; không để lửa lan tràn, hạn chế và chấm dứt thiệt hại do cháy rừng gây ra (Bế Minh Châu, 2001). 1.1.2. Điều kiện và nguyên nhân cháy rừng + Điều kiện cháy rừng Cháy rừng chỉ có thể xảy ra khi có sự kết hợp đồng thời của 3 nhân tố cơ bản: Oxy, vật liệu cháy và nhiệt lượng. Nếu thiếu một trong 3 nhân tố đó, sự cháy sẽ không xảy ra. Sự kết hợp của 3 nhân tố này tạo nên một tam giác lửa (Lê Quang Huỳnh, 1985). + Nguyên nhân gây cháy rừng Nguồn lửa là nguyên nhân cơ bản của cháy rừng. Phần lớn các vụ cháy rừng chủ yếu đều liên quan đến hoạt động của con người. - Đốt phá làm nương rẫy, xử lý thực bì bằng lửa khi canh tác trong rẫy, đốt ruộng và đồng cỏ. - Sử dụng lửa rừng trong rừng và ven rừng thiếu cẩn thận. - Sử dụng lửa để phục vụ một số các hoạt động phát triển kinh tế xã hội. - Đốt rừng để trả thù và đánh lạc hướng các cơn quan chức năng. Trong các nguyên nhân trên, cháy rừng do hoạt động canh tác nương rẫy chiếm tỉ lệ lớn nhất. Ngoài ra nguồn lửa gây cháy rừng còn có thể do các quá trình tự nhiên như: Sấm sét, núi lửa, động đất, những nguyên nhân này rất khó khống chế. Tuy nhiên cháy rừng xảy ra với những nguồn lửa như vậy chỉ xuất hiện trong những điều kiện thời tiết hết sức thuận lợi cho quá trình cháy. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cháy rừng 1.1.3.1. Các nhân tố về điều kiện tự nhiên a) Kiểu thảm thực vật rừng và loại hình thực bì: VLC gồm thảm khô (cành, nhánh, lá, vỏ, hoa, quả, trảng cỏ, cây bụi,...), cây khô, than bùn, thân cây và cành lá còn tươi có chứa tinh dầu,... Nguy cơ cháy rừng tăng lên cùng với sự gia tăng VLC. Kiểu rừng và loại hình thực bì có liên quan trực tiếp tới nguồn VLC, tính chất và khối lượng VLC do đặc điểm của kiểu rừng và loại hình thực bì quyết định, từ đó dẫn đến tính bắt lửa và quy mô đám cháy. Ở các kiểu rừng thông, tràm, bạch đàn, rừng khộp sản phẩm rơi rụng là những cành, lá, hoa quả, vỏ cây và thân cây khô… thường có tinh dầu hoặc nhựa rất dễ bắt lửa và cháy rất đượm. Những khu rừng tre nứa thuần loài hoặc tre nứa chiếm ưu thế, ngoài những cành khô, lá rụng, cây chết, còn có trường hợp tre nứa bị hiện tượng “khuy” chết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 hàng loạt, vì vậy nguồn VLC sẽ rất lớn. Một số loại rừng rụng lá theo mùa (như rừng khộp) cũng là nguồn VLC tiềm tàng tại thời điểm rụng lá hoặc tích lũy hàng năm. b) Điều kiện thời tiết và các nhân tố khí tượng: Thời tiết và các nhân tố khí tượng là một tác nhân cho sự phát sinh, phát triển của một đám cháy rừng. - Nhiệt độ: Nhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình cháy rừng như làm khô, nỏ VLC; làm độ ẩm không khí giảm và bề mặt đất nóng lên,… Khi xem xét vai trò của nhiệt độ đối với cháy rừng thường đánh giá ảnh hưởng của nó tới các mặt: + Nhiệt độ làm rút ngắn quá trình khô của VLC. + Làm nóng và khô nhanh mặt đất dẫn đến lớp không khí sát mặt đất nóng lên. Như vậy, nhiệt độ gồm hai thành phần là nhiệt độ đất và nhiệt độ không khí. - Độ ẩm: Độ ẩm là nhân tố gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến quá trình phát sinh cháy rừng và quy mô đám cháy. Độ ẩm không khí càng cao thì VLC càng ẩm, khó xảy ra cháy. Ngược lại, độ ẩm thấp VLC khô dẫn tới dễ xảy ra cháy rừng và cháy lớn. Để có biện pháp phòng ngừa và cảnh báo cháy rừng cụ thể, độ ẩm được chia làm 3 loại sau: + Độ ẩm không khí: Nhìn chung, độ ẩm không khí ở các vùng có rừng cao hơn nhiều so với các khu vực không có rừng. Nguyên nhân là do sự thoát hơi nước của thực vật. Mặt khác, do đất dưới tán rừng luôn ẩm ướt, quá trình bốc hơi vật lý thường xuyên xảy ra cung cấp độ ẩm cho lớp không khí. Ngoài ra, ở trong rừng tính từ giới hạn mặt đất tới tán cây, do mật độ cây dày, cành lá rậm rạp làm cho dòng bốc thoát hơi trong rừng diễn ra chậm, làm độ ẩm không khí trong rừng cao hơn bên ngoài rừng. + Độ ẩm VLC: Độ ẩm của VLC tỷ lệ thuận với độ ẩm của không khí và ảnh hưởng tới khả năng bén lửa. Độ ẩm càng thấp khả năng bén lửa càng cao và ngược lại. Mặt khác, độ ẩm VLC còn phụ thuộc vào lượng mưa. Mưa càng lâu, càng lớn thì độ ẩm VLC càng cao và thời gian ẩm ướt kéo dài. + Độ ẩm của đất: Lượng nước tạo thành độ ẩm của đất trong rừng gồm nước mưa đọng trên mặt đất; lượng nước thực tế trong tầng đất mặt và nước ngầm thường xuyên duy trì và làm ẩm mặt đất bằng hiện tượng mao dẫn (mực nước ngầm thường xuyên biến động theo mùa, về mùa khô thường nằm sâu hơn so với mùa mưa, còn ở địa hình đồi núi cao mực nước ngầm ít có ảnh hưởng tới độ ẩm của lớp bề mặt). Nhìn chung, độ ẩm tương đối của đất rừng cao hơn so với bên ngoài và phụ thuộc nhiều vào các đặc điểm của cấu trúc rừng gồm: mật độ cây rừng, loài cây, tính chất đất, dạng địa hình, hướng phơi,... Nước trong đất rừng thường xuyên bốc hơi làm tăng độ ẩm không khí trong rừng, thời gian ẩm kéo dài thì khả năng bắt lửa của VLC giảm đi. Nói chung, với độ ẩm của đất rừng thích hợp, dưới tác động của nhiệt độ không khí và nhiệt độ đất, vi sinh vật hoạt động thuận lợi, đẩy nhanh quá trình phân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 giải VLC trên mặt đất, kể cả quá trình khoáng hoá các chất hữu cơ nằm dưới mặt đất. Trong những trường hợp như vậy, khả năng tích luỹ các chất hữu cơ dưới và trên mặt đất càng giảm nhanh. Điều này cũng giải thích vì sao ở trên những vùng rừng ở độ cao từ 800 - 1000 m trở lên, lớp cành khô lá rụng thường phủ dày vì tốc độ phân huỷ kém. Kết quả khảo sát của nhiều đoàn điều tra rừng thuộc khu vực núi Phan Xi Păng cho thấy, từ độ cao 1000 m trở lên, dưới mặt đất rừng thông, Pơ mu, Samu gần như thuần loại, tầng thảm mục có chỗ dày trên 1m nên ở đây rất dễ phát sinh cháy rừng bề mặt và cháy ngầm (Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, 2004). - Gió: Là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến cháy rừng, gió thúc đẩy nhanh quá trình làm khô VLC; làm bùng phát ngọn lửa và đẩy nhanh tốc độ đám cháy; mang theo tàn lửa gây các đám cháy khác, làm đám cháy phát triển nhanh và lan rộng. Phần lớn diện tích rừng của Việt Nam phân bố trên các dạng địa hình đồi núi và thung lũng. Mỗi dạng địa hình gây ra hoàn lưu gió cục bộ, địa phương khác nhau. Điển hình nhất là hệ thống gió núi và thung lũng, chúng hình thành theo từng khoảng thời gian trong ngày. Ở các thời điểm khác nhau trong ngày, hệ thống gió núi và thung lũng phụ thuộc rất chặt chẽ vào sự phân bố năng lượng nhiệt của mặt trời, từ đó chi phối hoàn lưu gió theo thời gian cũng khác nhau, làm cho quy mô và mức độ lan tràn của một đám cháy ở thung lũng cũng khác nhau. Tuy nhiên, sự lan tràn này còn phụ thuộc vào vị trí của đám lửa phát sinh ở bìa rừng hoặc ở phía trong sát bìa rừng hoặc nằm sâu trong rừng. Vì vậy, sự xâm nhập của gió vào trong rừng, ở các vị trí khác nhau tác động tới đám cháy ở mức độ khác nhau. Nói cách khác, sự xâm nhập của gió theo chiều nằm ngang và chiều thẳng đứng cũng có những tác động khác nhau tới sự phát triển ban đầu của đám cháy, do đó biện pháp hạn chế lửa lan tràn không thể không đề cập tới yếu tố này. Ở Việt Nam, khi phân tích ảnh hưởng của tốc độ gió đến nguy cơ cháy rừng Cooper (1991) đã đề nghị hiệu chỉnh chỉ tiêu P của Nesterop dùng để phản ánh nguy cơ cháy rừng. - Mưa: Chế độ mưa và mùa mưa sẽ ảnh hưởng và quyết định đến nhân tố độ ẩm. Khi có mưa làm tăng độ ẩm của VLC, ít có nguy cơ cháy rừng. Ngược lại, khi không có mưa hoặc lượng mưa nhỏ (dưới 5 mm/ngày) thì VLC sẽ khô và khi đó nguy cơ cháy rừng có thể xảy ra. c) Điều kiện địa hình: Địa hình có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cháy rừng và liên quan trực tiếp đến sự phát triển của đám cháy; có tác dụng ngăn chặn các hệ thống gió, hình thành các khu vực tiểu khí hậu khác nhau như: tạo ra các khu vực thường xuyên có mưa hoặc các khu vực khô hạn ít mưa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Ở những khu vực có địa hình cao thường khô hạn kéo dài, nắng nhiều và dao động nhiệt lớn hơn rất nhiều so với nơi thấp. Ở địa hình sườn dốc, do khác hướng phơi nên năng lượng nhận được khác nhau, sườn dốc còn tạo điều kiện thuận lợi cho các dòng đối lưu phát triển mạnh hơn so với khu vực khác. Ngoài ra, các loại gió địa phương do sự điều chỉnh của địa hình đối với hệ thống gió chính có thể làm tăng tốc độ gió,… Các yếu tố địa hình tạo ra có ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện bốc hơi nước và độ ẩm của VLC hoặc chi phối quy mô, tốc độ lan tràn các đám cháy rừng. 1.1.3.2. Các nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội a) Do các hoạt sản xuất của con người: - Đốt rừng để lấy đất sản xuất, tập quán đốt nương làm rẫy ở miền núi và đốt rơm rạ ở đồng ruộng gây cháy lan sang rừng, đốt quang thực bì để thu nhặt kim loại, đốt dọn VLC dưới các tán rừng không có kiểm soát, đốt dọn và làm đường giao thông, hun khói để lấy mật ong gây cháy rừng,... - Vào rừng khai thác gỗ, củi vô ý gây cháy rừng. Nhiều diện tích rừng trồng xong không được chăm sóc kịp thời làm tăng nguồn VLC nên về mùa khô gặp tàn thuốc lá là bốc cháy. b) Do hoạt động xã hội: - Trẻ em chăn trâu sưởi ấm vào mùa đông, đốt hương vào các dịp tết và tảo mộ thanh minh. Phong tục tập quán của đồng bào dân tộc thả đèn trong các ngày lễ hội vô ý gây cháy rừng. - Khách tham quan du lịch sinh thái trong rừng vô ý gây cháy rừng. - Các hoạt động dã ngoại và bắn đạn thật trong quân đội gây cháy rừng. 1.1.3.3. Nhân tố về quản lý và điều hành Công tác PCCCR đã được quy định trong hệ thống văn bản chỉ đạo và điều hành của Chính phủ và Bộ NN-PTNT, được củng cố và hoàn thiện tới cấp xã. Các phương án PCCCR được triển khai mạnh mẽ ở các cấp. Tuy nhiên, việc kiểm soát cháy rừng và hiệu quả chữa cháy rừng chưa cao. Nguyên nhân chủ yếu là: - Thiếu hệ thống quản lý chặt chẽ từ Trung ương xuống cơ sở về lĩnh PCCCR. Công tác chỉ đạo, điều hành chậm do không nắm bắt được thông tin kịp thời và chính xác, thiếu phương tiện, trang thiết bị chỉ đạo, chỉ huy. Việc triển khai tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chủ trương chính sách và chỉ đạo ở cấp huyện, xã, các thôn bản còn chậm, nhiều hạn chế. Chính quyền địa phương, đặc biệt cấp xã ở nhiều nơi chưa quan tâm đúng mức, đúng trách nhiệm theo Quyết định 245/1998/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21 tháng 12 năm 1998 về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Tính thực tiễn của các phương PCCCR chưa cao cũng là nguyên nhân làm giảm hiệu quả của công tác PCCCR. Các phương án PCCCR thường không nêu ra vùng trọng điểm cháy rừng, những hành động thích hợp nhất đối với cán bộ chỉ huy, lực lượng dập cháy, lực lượng hậu cần ứng với những trường hợp cháy rừng cụ thể của địa phương. Đây là nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạng lúng túng trong tổ chức và thực hiện các hoạt động PCCCR, đặc biệt khi có cháy lớn xảy ra. Công tác dự báo, cảnh báo và phát hiện sớm điểm cháy của lực lượng Kiểm lâm đã được triển khai nhưng còn nhiều hạn chế do thiếu kinh phí, trang thiết bị. Mặt khác, nguồn số liệu tập hợp để đưa vào tính toán cấp dự báo chưa đại diện cho các vùng và tiểu vùng trong cả nước, cũng như tính khoa học của việc tính toán cấp dự báo không cao. Hiện tại chỉ mới dự báo nguy cơ cháy rừng trên diện rộng, chưa dự báo trực tiếp các vị trí, khu vực trọng điểm, chưa phát hiện sớm được điểm cháy để kịp thời xử lý. - Không có lực lượng chữa cháy rừng chuyên trách, trong khi Luật phòng cháy, chữa cháy có quy định. Lực lượng thường trực PCCCR hiện nay chủ yếu là lực lượng Kiểm lâm, nhưng lại rất mỏng, phân tán; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về công tác PCCCR còn hạn chế. Cục Kiểm lâm chưa được đầu tư để xây dựng, đào tạo huấn luyện một lực lượng chữa cháy rừng có tính chuyên nghiệp cao. Trung bình trên 1.200 ha rừng/01 biên chế kiểm lâm; biên chế trực tiếp cho lực lượng chữa cháy rừng không có,... Vì vậy, khi cháy rừng xảy ra và cháy lớn, mặc dù huy động rất nhiều người tham gia chữa cháy song hiệu quả chữa cháy rừng vẫn rất thấp. - Nhiều địa phương kinh phí đầu tư cho công tác PCCCR rất hạn chế; phương tiện, trang thiết bị vừa thô sơ, lạc hậu, vừa thiếu, chỉ có một số máy bơm công suất nhỏ và chủ yếu là dụng cụ chữa cháy thủ công như: cuốc, xẻng, dao phát,... - Sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia chữa cháy rừng chưa nhịp nhàng, chưa thống nhất, kém hiệu quả, lúng túng trong chỉ đạo điều hành, không phân định rõ cơ chế chỉ đạo, điều hành và cơ chế phối hợp. Lực lượng chữa cháy đông nhưng không có nghiệp vụ, hiệu quả chữa cháy rừng thấp. Đây là bài học kinh nghiệm được rút ra từ 02 vụ cháy lớn tập trung ở Kiên Giang và Cà Mau trong năm 2002; vụ cháy rừng ở VQG Hoàng Liên trong những năm gần đây. - Xã hội hóa công tác quản lý bảo vệ rừng, PCCCR đã và đang thực hiện có hiệu quả ở địa phương, các cấp chính quyền, chủ rừng và các tầng lớp xã hội bước đầu đã nhận thức được vai trò, tránh nhiệm của mình trong công tác PCCCR. Tuy nhiên, lực lượng này chỉ có thể tham gia giập tắt những đám cháy nhỏ, còn các đám cháy lớn không thể kiểm soát được. - Chế độ đãi ngộ với lực lượng tham gia chữa cháy chưa cụ thể, rõ ràng nên chưa động viên, khuyến khích mọi lực lượng tham gia công tác PCCCR một cách chủ động và tích cực. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xử lý thuốc nhuộm xanh methylen bằng bùn đỏ từ nhà máy Lumin Tân Rai Lâm Đồng
26 p | 162 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn