Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phân tích nguyên tố dựa vào phổ tán xạ ngược Rơdơpho (RBS) trên máy gia tốc Tandem Pelletron 5SDH 2 Đại học Khoa học Tự nhiên
lượt xem 5
download
Hiện nay, có 5 phương pháp phân tích hạt nhân cơ bản. Mỗi phương pháp có khả năng đáp ứng được những yêu cầu khác nhau như: Phương pháp phân tích kích hoạt hạt nhân; phương pháp phân tích huỳnh quang tia X; phương pháp phân tích Urani; phương pháp phân tích dựa trên hiệu ứng tán xạ ngược Rơdơpho (RBS); phương pháp phân tích Cacbon phóng xạ sử dụng hệ phổ kế gia tốc. Đề tài tiến hành nghiên cứu phương pháp phân tích dựa trên hiệu ứng tán xạ ngược Rơdơpho(RBS).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phân tích nguyên tố dựa vào phổ tán xạ ngược Rơdơpho (RBS) trên máy gia tốc Tandem Pelletron 5SDH 2 Đại học Khoa học Tự nhiên
- LVTS VLNT 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ Nguyễn Thế Bình PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHỔ TÁN XẠ NGƯỢC RƠDƠPHO (RBS) TRÊN MÁY GIA TỐC TANDEM PELLETRON 5SDH-2 ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2013
- LVTS VLNT 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ Nguyễn Thế Bình PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHỔ TÁN XẠ NGƯỢC RƠDƠPHO (RBS) TRÊN MÁY GIA TỐC TANDEM PELLETRON 5SDH-2 ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Chuyên nghành: Vật lý nguyên tử Mã số: 60440106 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS BÙI VĂN LOÁT Hà Nội – Năm 2013
- LVTS VLNT 2013 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Văn Loát – Bộ môn Vật lý hạt nhân, khoa Vật lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ để em hoàn thành bản luận văn này. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S Nguyễn Thế Nghĩa, Th.S Vi Hồ Phong Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện cho em trong thời gian làm thực nghiệm tại phòng máy gia tốc. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô tham gia giảng dạy lớp Cao Học Vật Lý, khóa học 2011 – 2013, đã giảng dạy cho chúng em trong suốt quãng thời gian chúng em học tập. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên, giúp em vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành được đề tài này. Mặc dù đã rất nỗ lực cố gắng, song, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của thầy cô, các anh chị và các bạn. Hà Nội, tháng 12 năm 2013 Học viên Nguyễn Thế Bình
- LVTS VLNT 2013 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Danh mục bảng biểu Thứ tự Nội dung Bảng 1.1 Hệ số động học K và năng lượng của ion tán xạ trên một số hạt nhân bia Bảng 3.1 Năng lượng và số kênh của các nguyên tố trong mẫu chuẩn Bảng 3.2 Kết quả mô phỏng của mẫu chuẩn. Bảng 3.3 Kết quả mô phỏng của mẫu số 1 Bảng 3.4 Kết quả mô phỏng của mẫu số 2
- LVTS VLNT 2013 Danh mục hình vẽ Thứ tự Nội dung Hình 1.1 Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân nguyên tử của Rutherford Hình 1.2 Phân bố góc hạt alpha theo góc tán xạ. Trục tung theo thang logarit. Hình 1.3 Mẫu nguyên tử của Thomson Hình 1.4 Mẫu nguyên tử của Rutherford Hình 1.5 Sơ đồ tán xạ của hạt alpha Hình 1.6 Quá trình tán xạ đàn hồi trong hệ quy chiếu phòng thí nghiệm. Hình 1.7 Phổ tán xạ ngược của mẫu chuẩn Au-Cu trên hệ phân tích RBS trên máy gia tốc 5SHD – Pellectron của Bộ môn Vật lý hạt nhân. Hình 1.8 Quá trình tán xạ tại bề mặt và tại độ sâu t đều dẫn tới ion bay về detector. Hình 2.1 Nguồn tạo ion dương RF. Hình 2.2 Buồng gia tốc chính. Hình 2.3 Nam châm chuyển kênh. Hình 2.4 Buồng chiếu mẫu. Hình 2.5 Thanh công cụ SIMNRA.
- LVTS VLNT 2013 Hình 2.6 Hình học thay mẫu. Hình 3.1 Phổ mẫu chuẩn năng lượng. Hình 3.2 Chuẩn năng lượng bằng phần mềm origin. Hình 3.3 Mô phỏng mẫu chuẩn sử dụng SIMNRA. Hình 3.4 Đỉnh đồng và đỉnh vàng trong phổ mẫu chuẩn. Hình 3.5 Phân bố nồng độ nguyên tố theo độ sâu của mẫu chuẩn. Hình 3.6a Phổ thực nghiệm và mô phỏng của mẫu số 1. Hình 3.6b Khớp đỉnh vàng trong mẫu số 1. Hình 3.7 Phân bố nồng độ nguyên tố theo độ sâu của mẫu số 1. Hình 3.8a Phổ thực nghiệm và mô phỏng của mẫu số 2. Hình 3.8b Khớp 2 lớp đồng trong mẫu số 2. Hình 3.9 Phân bố nồng độ nguyên tố theo độ sâu của mẫu số 2.
- LVTS VLNT 2013 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 9 Chương I. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ DỰA TRÊN TÁN XẠ NGƯỢC RUTHERFOR ................................................................ 12 1.1. Hiệu ứng tán xạ ngược Rutherford .................................................. 12 1.1.1.Bố trí thí nghiệm .............................................................................. 12 1.1.2. Phân bố góc tán xạ ......................................................................... 13 1.1.3. Mẫu nguyên tử của Rutherford ....................................................... 15 1.1.4. Tham số tán xạ ngược ..................................................................... 15 1.2. Những ứng dụng của hiệu ứng tán xạ ngược .................................... 17 1.2.1. Nhận diện các nguyên tố trong bia - Hệ số động học tán xạ ngược .................................................................................................................. 17 1.2.2. Phân tích định lượng - Tiết diện tán xạ vi phân ............................. 21 1.2.3. Phân tích bề dày mẫu - Độ hao phí năng lượng........................... 22 Chương II. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ............... 27 2.1. Máy gia tốc 5SDH-2 Pelletron ............................................................ 27 2.1.1. Nguồn ion........................................................................................ 28 2.1.2. Buồng gia tốc chính ........................................................................ 29 2.1.3. Hệ chân không ................................................................................ 31 2.1.4. Các bộ phận hội tụ, điều chỉnh chùm tia ........................................ 31 2.1.5. Kênh phân tích ................................................................................ 32 2.1.6. Hệ detector...................................................................................... 33 2.1.7.Phần mềm điều khiển máy gia tốc AccelNET .................................. 34 2.1.8. Phần mềm cho MCA (MAESTRO).................................................. 34
- LVTS VLNT 2013 2.1.9. Phần mềm thu thập dữ liệu định tính RC43 ................................... 34 2.2. Phần mềm phân tích SIMNRA .......................................................... 35 2.2.1 Giới thiệu chung .............................................................................. 35 2.2.2. Sử dụng SIMNRA ............................................................................ 35 2.3. Thực nghiệm chiếu mẫu và ghi nhận phổ RBS ................................ 37 2.3.1. Vận hành nguồn RF ........................................................................ 37 2.3.2.Vận hành buồng gia tốc chính ......................................................... 39 2.3.3. Vận hành buồng phân tích RC43 .................................................... 41 2.3.4. Quá trình thay mẫu ......................................................................... 43 2.3.5. Quá trình chiếu mẫu và thu thập dữ liệu ........................................ 44 Chương 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM. .................................................... 46 3.1. Xây dựng đường chuẩn năng lượng ................................................. 46 3.2. Phân tích hàm lượng các nguyên tố theo phương pháp RBS ......... 50 3.2.1. Kết quả phân tích mẫu chuẩn ......................................................... 50 3.2.2. Kết quả phân tích mẫu số 1 ............................................................ 54 3.2.3. Kết quả phân tích mẫu số 2 ............................................................ 56 3.3. Kết luận ............................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 61
- LVTS VLNT 2013 MỞ ĐẦU Sự ra đời và phát triển của các phương pháp phân tích hạt nhân gắn liền với những thành tựu của Vật lý và kỹ thuật hạt nhân hiện đại. Ngày nay các phương pháp phân tích hạt nhân đã khẳng định được vị trí cao của mình trong lĩnh vực phân tích vì chúng có những ưu điểm như độ nhạy và độ chính xác cao, tốc độ phân tích nhanh, mẫu phân tích không bị phá hủy và có thể tiến hành phân tích đồng thời nhiều nguyên tố. Trong điều kiện kỹ thuật cho phép các phương pháp hạt nhân còn có thể tự động hóa được toàn bộ quy trình phân tích. Đây là một ưu điểm mà nhiều phương pháp phân tích khác không có được[1]. Hiện nay, có 5 phương pháp phân tích hạt nhân cơ bản. Mỗi phương pháp có khả năng đáp ứng được những yêu cầu khác nhau như: [1] - Phương pháp phân tích kích hoạt hạt nhân - Phương pháp phân tích huỳnh quang tia X - Phương pháp phân tích Urani - Phương pháp phân tích dựa trên hiệu ứng tán xạ ngược Rơdơpho (RBS) - Phương pháp phân tích Cacbon phóng xạ sử dụng hệ phổ kế gia tốc Bản khóa luận trình bày về một trong 5 phương pháp, đó là: Phương pháp phân tích dựa trên hiệu ứng tán xạ ngược Rơdơpho(RBS). Trong phân tích RBS, nguồn ion được sử dụng phổ biến là He2+. Tuy nhiên phương pháp RBS sẽ cho độ phân giải khối lượng cao hơn trong trường hợp sử dụng các ion nặng hơn He2+ nhằm mục đích phân tích các nguyên tố nặng.
- LVTS VLNT 2013 Ứng dụng phổ biến nhất của phương pháp phân tích RBS là xác định thành phần và hàm lượng các nguyên tố ở gần lớp bề mặt của mẫu. Một hướng ứng dụng khác là nghiên cứu sự phân bố của các nguyên tố theo chiều sâu, ví dụ xác định bề dày của các màng mỏng kim loại như Au, Ta, Co và các màng mỏng đioxit trên các đế Silic Tất cả quá trình thực nghiệm đều được tiến hành trên hệ máy gia tốc 5SHD-2 Pelletron thuộc Bộ môn Vật lý hạt nhân , Khoa Vật Lý, Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên- ĐHQGHN. Phần nội dung chính của khóa luận được trình bày trong 3 chương: - Chương 1: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ DỰA TRÊN TÁN XẠ NGƯỢC RƠDƠPHO - Chương 2: THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM - Chương 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
- LVTS VLNT 2013
- LVTS VLNT 2013 Chương I. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ DỰA TRÊN TÁN XẠ NGƯỢC RUTHERFOR 1.1. Hiệu ứng tán xạ ngược Rutherford Thí nghiệm tán xạ ngược Rutherford được thực hiện bởi Hans Geiger và Ernest Marsden năm 1909 dưới sự chỉ đạo của nhà vật lý người New Zealand là Ernest Rutherford. Và Rutherford giải thích kết quả thu được vào năm 1911, khi họ bắn phá các hạt tích điện dương nằm trong nhân các nguyên tử (ngày nay gọi là hạt nhân nguyên tử) của lá vàng mỏng bằng cách sử dụng chùm tia alpha phát ra từ nguồn RaC. 1.1.1.Bố trí thí nghiệm Hình 1.1 Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân nguyên tử của Rutherford Bắn một chùm hạt alpha vào lá vàng mỏng đặt trong buồng chân không. Quan sát các hạt alpha sau khi tương tác với lá vàng bằng cách đếm các chớp sáng
- LVTS VLNT 2013 xuất hiện khi các hạt alpha đập vào màn sunfua kẽm ZnS. Kết quả thí nghiệm chỉ ra rằng phần lớn các hạt alpha đi thẳng. Nhưng có những hạt alpha tán xạ ở những góc lớn, thậm chí có hạt tán xạ với góc tán xạ gần 1800. (tán xạ ngược). 1.1.2. Phân bố góc tán xạ Bằng sơ đồ thí nghiệm tinh vi Rutherford và cộng sự đã xây dựng được đồ thị mô tả phân bố số hạt tán xạ theo góc tán xạ hình 1.2. Hình 1.2. Phân bố góc hạt alpha theo góc tán xạ. Trục tung theo thang logarit [2].
- LVTS VLNT 2013 Hình 1.3. Mẫu nguyên tử của Thomson Nếu dựa trên mẫu nguyên tử của Thomson trong nguyên tử các proton tích điện dương phân bố đều trên toàn bộ nguyên tử có dạng hình cầu, còn các electron phân bố đan xen trong quả cầu thì xác suất của hạt alpha tán xạ trên lá vàng với góc tới lớn hơn 900 là cực kỳ nhỏ (khoảng 10-3500). Tuy nhiên, trong kết quả thu được trên thí nghiệm Rutherford lại lớn hơn rất nhiều (1/8000). Rutherford cho rằng một thành phần tích điện dương trong nguyên tử vàng phải có thể tích nhỏ nhưng rất nặng → Ông gọi đó là hạt nhân nguyên tử. Hình 1.4. Mẫu nguyên tử của Rutherford
- LVTS VLNT 2013 1.1.3. Mẫu nguyên tử của Rutherford Năm 1911, Rutherford đề xuất nguyên tử hành tinh nguyên tử. Nguyên tử gồm có hạt nhân tích điện dương, và các electron quay xung quanh hạt nhân. Hạt nhân ở tâm nguyên tử và có kích thước rất nhỏ (bán kính nhỏ hơn bán kính nguyên tử từ đến 100000 lần ) nhưng chứa toàn bộ điện tích dương và trên 99% khối lượng nguyên tử. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân và liên kết với hạt nhân bằng lực Coulomb. "Mẫu hạt nhân nguyên tử" và sự phù hợp với thí nghiệm Geiger-Marsden: - Khi nhìn từ tia tới sẽ thấy tất cả các hạt nhân nguyên tử chỉ là những chấm nhỏ (như sao trời), tức là có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng => Có một số hạt alpha đi qua được "mạng lưới" hạt nhân. - Mặt khác, khi hạt alpha chuyển động càng gần hạt nhân bao nhiêu thì sẽ bị lực đẩy Coulomb làm lệch một góc lớn bấy nhiêu. (Hiện tượng tán xạ) - Một số ít hạt alpha chuyển động theo hướng xuyên tâm đối với hạt nhân sẽ bị bật ngược trở lại (do lực đẩy Coulomb) với góc xấp xỉ bằng 180 độ. Mẫu nguyên tử Rutherford đã giải thích được bản chất của hiện tượng tán xạ ngược do ông và các cộng sự phát hiện ra. Hiệu ứng này còn gọi là hiệu ứng tán xạ ngược Rutherford. 1.1.4. Tham số tán xạ ngược Khi hạt alpha bay đến hạt gần hạt nhân tùy thuộc vào khoảng cách b từ hạt nhân tới quỹ đạo của hạt alpha bay tới mà nó tán xạ với góc tán xạ khác nhau. Để xác định b từ hạt nhân kẻ đường vuông góc với quỹ đạo của hạt alpha bay tới (Hình 1.5). Khoảng cách từ hạt nhân tới quỹ đạo của hạt alpha tới được gọi là tham số tham số tác động b. Trong [1,3,4] đưa ra biểu thức liên hệ giữa góc tán xạ và tham số tác động b, theo công thức sau:
- LVTS VLNT 2013 4 o Eob 2. arcotg 2 (1.1) Z 2e Trong đó o là hằng số điện, E0 là năng lượng tới của hạt alpha, Z2 là điện tích của hạt nhân còn b là tham số tán động tán xạ ngược, . Với góc tán xạ cho trước, tham số tán xạ ngược được xác định theo công thức: Z 2e2 b cotg (1.2) 4 o .Eo 2 Hình 1.5. Sơ đồ tán xạ của hạt alpha Với hạt nhân bia cho trước, năng lượng hạt alpha tới là E0 xác định, khi tham số tán xạ càng nhỏ thì góc tán xạ càng lớn. Khi tham số tán xạ b =0 góc tán xạ 1800 , tương ứng với va chạm trực diện hạt alpha tán xạ góc 1800. Góc tán xạ lớn khi năng lượng hạt alpha nhỏ và hạt alpha tán xạ trên hạt nhân bia có điện tích lớn.
- LVTS VLNT 2013 1.2. Những ứng dụng của hiệu ứng tán xạ ngược Trong các bài toán ứng dụng của hiệu ứng tán xạ ngược, chùm ion được sử dụng có năng lượng nhỏ hơn ngưỡng của phản ứng hạt nhân. Khi đi trong bia ion tới sẽ tương tác Coulomb không đàn hồi với hạt nhân và electron của nguyên tử bia truyền động lượng cho nguyên tử kết quả năng lượng của các ion giảm dần. Căn cứ vào đặc điểm suy giảm của năng lượng ion phụ thuộc vào khối lượng của hạt nhân bia và chiều sâu tính từ bề mặt tới hạt nhân gây tán xạ, hiện tượng tán xạ ngược có những ứng dụng khác nhau. Cụ thể căn cứ vào năng lượng của ion tán xạ có thể nhận diện được các nguyên tố có trong mẫu, còn căn cứ vào tiết diện tán xạ theo góc tới detectơ biết được số hạt nhân nguyên tử gây tán xạ trên từng lớp vật chất, còn căn cứ vào độ tiêu tán năng lượng của ion trên đường đi biết bề chiều sâu của lớp vật chất chứa nguyên tử gây tán xạ. 1.2.1. Nhận diện các nguyên tố trong bia - Hệ số động học tán xạ ngược Xét va chạm của ion tới có khối lượng m1, điện tích z1 và năng lượng ban đầu E0 tới tương tác với hạt nhân bia có khối lượng m2 và điện tích Z2. Do tương tác ion tới truyền xung lượng của mình cho hạt nhân nguyên tử gây tán xạ ngược. Sau mỗi lần tương tác ion tán xạ mất năng lượng của mình. Phần năng lượng của ion mất mát sau mỗi lần tùy thuộc vào khối lượng m1 của ion tới và khối lượng của hạt nhân bia m2. Với ion tới có năng lượng xác định là E0, sau tán xạ năng lượng của ion là E1 . Tùy theo tham số tán xạ b, hay góc tán xạ năng lượng E1 có giá trị xác định. Đại lượng K( ) được xác định theo công thức: E1 K ( ) (1.3) Eo
- LVTS VLNT 2013 Đại lượng K được gọi là hệ số động học, trong công thức E0 và E1 chính là năng lượng của ion trước và sau khi tán xạ. Do động năng của ion tới nhỏ phản ứng hạt nhân không xảy ra, va chạm giữa ion tới và hạt nhân bia là va chạm đàn hồi. Từ định luật bảo toàn động lương và định luật bảo toàn năng lượng mà trong trường hợp này bảo toàn động năng tính được động lượng của ion tán xạ, từ đó tính được năng lượng E1 của ion tán xạ, theo biểu thức (1.3) xác định được hệ số động học. Xác định hệ số động học: Quá trình tương tác của ion tới với hạt nhân bia được thể hiện qua hình 1.6. Hình 1.6. Quá trình tán xạ đàn hồi trong hệ quy chiếu phòng thí nghiệm. Khi chùm ion có khối lượng m1 , điện tích Z1 ,vân tốc v10 và năng lượng E10 tới va chạm với nguyên tử của bia ở trạng thái dừng có khối lượng m2, điện tích Z2 thì ion sẽ truyền xung lượng cho nguyên tử bia. Giả sử năng lượng của ion tới thấp hơn năng lượng ngưỡng của phản ứng hạt nhân nên
- LVTS VLNT 2013 sẽ không xảy ra phản ứng hạt nhân trong quá trình tương tác, sau va chạm ion bị lệch một góc θ (góc tán xạ), nguyên tử bia bị giật lùi (recoil) một góc ϕ. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: m1 v02 m1 v12 m2 v22 (a) 2 2 2 Định luật bảo toàn động lượng: + Theo ox ta có: m1 v0 m1 v1 cos m2 v2 cos (b) + Theo oy ta có: 0 m1 v1 sin m2 v2 sin (c) Gọi K là hệ số động học, sau một số biến đổi từ (a), (b), (c) ta có: 2 E1 m1 v m1 cos m2 m1 sin 2 2 2 2 1 K 2 (1.4) E10 m1 v m1 m2 0 Từ biểu thức (1.4) nhận thấy với hạt nhân bia và ion tới xác định hệ số động học chỉ phụ thuộc vào góc tán xạ. Trong thực nghiệm góc chính là góc hợp bởi phương của ion tới và hướng đặt của detector. Trong thực nghiệm, hình học đo xác định, tức góc xác định chùm ion có năng lượng xác định, khi đó hệ số động học K( ) chỉ là hàm của khối lượng hạt nhân bia gây tán xạ. Với hạt nhân gây tán xạ xác định thì hệ số động học xác định và năng lượng ion tán xạ E1 k ( ) Eo là hoàn toàn xác định. Điều này có nghĩa khi chiếu vào mẫu chùm ion có năng lượng E0 xác định, với hình học đo xác định, các hạt ion tán xạ trên hạt nhân bia khối lượng khác nhau sẽ có năng lượng E1 khác nhau và bay tới detector.
- LVTS VLNT 2013 Energy [keV] 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 2200 440 Au-Cu 420 Simulated 400 380 360 340 320 300 280 260 Counts 240 220 200 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1,000 1,050 1,100 Channel Hình 1.7. Phổ tán xạ ngược của mẫu chuẩn Au-Cu trên hệ phân tích RBS trên máy gia tốc 5SHD-2 Pellectron của Bộ môn Vật lý hạt nhân Căn cứ vào phổ năng lượng của ion tán xạ bay tới detector mà thiết bị ghi nhận được hay nói cách khác dựa vào phổ RBS sẽ biết trong bia có những nguyên tố nào. Đây chính là cơ sở vật lý của việc nhận diện đồng thời các nguyên tố có trong mẫu. Hình 1.7 là dạng phổ RBS của một mẫu chuẩn gồm có nguyên tố đồng và vàng trên bề mặt đế là Polystyrene (C8-H8). Hệ phân tích RBS trên máy gia tốc 5SHD – Pellectron của Bộ môn Vật lý hạt nhân chọn góc đo 1700 . Trong bảng số 1.1. đưa ra hệ số động học và năng lượng của ion tán xạ trên một số hạt nhân bia ứng chùm ion tới He2+ năng lượng E0 = 2428 keV, được sử dụng trong luận văn này.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn