ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
TRƢƠNG MINH ANH
SỰ SINH SQUARK TỪ MUON KHI TÍNH ĐẾN U-HẠT
Chuyên ngành:Vật lý lý thuyết và vật lý toán
Mã số: 60440103
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hƣớng dẫn khoa học : GS.TS Hà Huy Bằng
Hà Nội - 2014
MC LC
M ĐẦU ..................................................................................................................... 3
Chƣơng 1. Mô hình chuẩn siêu đối xng ti thiu và các ht squark ......................... 4
1.1. Mô hình chun siêu đối xng ti thiu (MSSM) ............................................ 4
1.2. Cơ chế phá v siêu đối xng mm .................................................................. 7
1.3. Sfermion ........................................................................................................... 8
1.4. Các tham s ca MSSM ............................................................................... 10
Chƣơng 2. Mô hình chuẩn m rộng khi tính đến u-ht ............................................. 12
2.1. Gii thiu v u-ht ......................................................................................... 12
2.2. Hàm truyn ca u-ht ..................................................................................... 13
2.3. Lagrangian đỉnh tƣơng tác của các loi u-ht vi các ht trong hình
chun .............................................................................................................. 14
Chƣơng 3. Sự sinh các ht squark t Muon trong MSSM có tính đến U-ht ........... 16
3.1. S sinh các hạt vô hƣớng t s hu
e+e-
trong mô hình chun .................... 16
3.2. S sinh squark t Muon trong MSSM khi tính đến U-ht ............................ 20
KT LUN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIU THAM KHO ......................................................................................... 29
PH LC .................................................................................................................. 31
Ph lc A ............................................................................................................... 31
Ph lc B ............................................................................................................... 32
DANH MC CÁC BNG BIU
Tên bng
Ni dung
Trang
Bng 1
Bng cu trúc ht ca MSSM cho các quark, lepton và bn
đồng hành siêu đối xng vi thế h th nht ( các thế h 2
và 3 tương tự).
5
Bng 2
Tiết din tán x khi tính đến u- ht vi c1 = c2 = c3 = 1, ΛU =
1TeV tính trên 1 đơn v |Fq(q2)|2
27
DANH MC CÁC HÌNH V
Tên hình
Ni dung
Trang
Hình 2.1.
Đỉnh tương tác giữa các u-hạt vô hướng vi các fermion và
boson
15
Hình 2.2.
Đỉnh tương tác gia các u-ht vecto và các ht fermion
15
Hình 3.1.
Hu
e+e-
qua 1 boson chun
16
Hình 3.2.
Hu
e+e-
thành hai hạt vô hưng
a) qua 1 boson chun
b) qua trao đổi fermion
19
Hình 3.3.
Giản đồ quá trình tán x muon mc cây
20
Hình 3.4.
Đồ thị sự phụ thuộc của
d
s
s
d(cos
q
)
vào
26
1
M ĐẦU
Cho đến nay tn ti 4 loại ơng tác giữa các hạt bản: tƣơng c mạnh,
tƣơng tác yếu, tƣơng tác điện từ, ơng tác hp dn. y dng lý thuyết các tƣơng
tác ni dung chính ca vt hạt bản. Ý tƣởng ca Einstein v vấn đề thng
nht tt c các tƣơng tác vật trong t nhiên cũng ƣớc mơ chung của tt c
các nhà vt hin nay. thuyết Maxwell mô t hiện tƣợng điện t mt cách
thng nht trong khuôn kh của tƣơng tác đin từ… Một bƣớc ngoặt đáng kể khi
Weinberg , Salam, Glashow đã thng nhất đƣợc tƣơng tác điện t tƣơng tác yếu
da trên sở nhóm gauge
)1()2( YL USU
. Vic phát hin các boson gauge vec
truyền tƣơng tác yếu
0
,ZW
phù hp với tiên đoán ca lý thuyết đã khẳng định cho
tính đúng đắn ca hình thng nhất điện t yếu. Mặt khác, trƣớc đó ơng tác
mạnh cũng đƣợc t thành công trong khuôn kh ca sc động học lƣợng t
(QCD) da trên nhóm gauge SUC(3). T đó, nhm thng nhất tƣơng tác mnh
tƣơng tác điện t yếu, nhóm gauge cần đƣc m rng
thành
)1()2()3( YLC USUSU
nh thng nht dựa trên nhóm y đƣc gi
mô hình chun (Standard Model). hình chuẩn (SM) đã chứng t mt
thuyết tt khi hu hết các d đoán của đã đƣc thc nghim khẳng định
vùng năng lƣợng
GeV200
.
hình chun kết hợp điện đng lc học lƣợng t (QED) thuyết
trƣờng lƣợng t cho tƣơng tác mạnh (QCD) để to thành thuyết t các hạt
bn; 3 trong 4 loại tƣơng tác: tƣơng tác mạnh, yếu điện t nh trao đổi các
hạt gluon, năng lƣợng Z boson, photon. Cho đến nay, SM t đƣợc 17 loi ht
bản, 12 fermion (và nếu tính phn ht là 24), 4 boson vecto 1 boson
hƣớng. Các hạt bản y th kết hợp để to ra ht phc hp. Tính t nhng
năm 60 cho đến nay đã có hàng trăm loại ht phc hợp đƣợc tìm ra.
Tuy nhiên, bên cnh nhng thành công ni bt trên, mu chun còn mt
s hn chế nhƣ chƣa giải thích đƣợc các quá trình vt xy ra ng năng ng
cao hơn
GeV200
và mt s vấn đề cơ bn ca bản thân mô hình nhƣ: lý thuyết cha
2
quá nhiu tham s chƣa giải thích đƣợc tại sao điện tích các ht lại lƣợng t hóa.
hình chun không giải thích đƣợc nhng vấn đề liên quan đến s ng cu
trúc các thế h fermion. Những năm gần đây, các kết qu đo khối lƣợng ca
neutrino cho thy nhng sai lch so vi kết qu tính toán t hình chuẩn, đồng
thi xut hin nhng sai lch gia tính toán thuyết trong SM vi kết qu thc
nghim vùng năng lƣợng thấp vùng năng lƣợng rất cao. Đây chính là các lý do
các nhà vt ht tin rằng SM chƣa phải thuyết hoàn chỉnh để t thế
gii t nhiên.
Để khc phục các kkhăn, hạn chế ca SM, các nhà vt thuyết đã y
dng khá nhiu thuyết m rộng hơn nhƣ: thuyết thng nht (Grand unified
theory - GU), siêu đối xng (supersymmetry), thuyết y (string theory), sc k
(techcolor), thuyết Preon, thuyết Acceleron gần đây nhất U ht. Các
nhà vt thuyết gi thuyết rng phi một “loại ht” nào đó không phải
ht không khối lƣợng nhƣng lại để li du vết; đó chính những sai khác
gia thuyết thc nghim. Nói cách khác ht phải đƣợc hiểu theo nghĩa phi
truyn thng, hay còn gi unparticle physics (U ht), vật đƣợc xây dng trên
sở ht phi truyn thng gi unparticle physics. Các nhà vt lí U hạt đang
mong đợi máy gia tc LHC s tìm ra bng chng cho s tn ti ca nó, h đang nỗ
lc tính toán lại các quá trình tƣơng tác thông dụng tính đến s tham gia ca U
hạt nhƣ: Các quá trình rã, tán x Bha- Bha, tán x Moller, m s cho thc
nghim.
Ý tƣởng v va chm muon đã đƣc hình thành phát trin t thp niên 70.
Tuy nhiên thi gian sng ca muon rt ngn (ch c 2.2 ms) nên đến m 1995,
quá trình này mi thc s kh thi bi có công ngh hiện đại hơn. Những nghiên cu
c th đƣợc thc hin mức năng lƣỡng 0.3-0.5 TeV các ƣu đim ca va chm
muon đƣợc lit kê dƣới đây:
- Năng lƣợng hiu dng ca va cham lepton lớn hơn nhiu so vi va chm
hardon cùng mức năng lƣợng khi tâm.
- Trái vi electron, muon to ra bc x synchotron 3 là không đáng kể.