intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

332
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long xác định thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long và đề xuất một số biện pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này ở các trường sở tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Văn Tân THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Văn Tân THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ ĐÌNH QUA Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Chúng tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến: Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học, quý thầy/cô Khoa Tâm lý – Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên và học sinh các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn thầy TS.Ngô Đình Qua, giảng viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Dù chúng tôi đã cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của quý thầy/cô và đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn. Trân trọng! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014 Học viên Trần Văn Tân
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Trang MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3 4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4 7. Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS .............................................. 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................... 7 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài....................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................... 8 1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................11 1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trường học............................................. 11 1.2.2. Đạo đức và giáo dục đạo đức .....................................................................15 1.2.3. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ..................................... 17 1.3. Lý luận về giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ............................................. 17 1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục đạo đức ........................................................17 1.3.2. Nguyên tắc giáo dục đạo đức .....................................................................19 1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức ........................................................................20 1.3.4. Phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức .................................................21 1.3.5. Chủ thể, đối tượng giáo dục đạo đức .........................................................23 1.3.6. Kết quả GDĐĐ ...........................................................................................24
  5. 1.4. Lý luận về quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ................ 25 1.4.1. Chức năng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức của Hiệu trưởng .............. 25 1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục đạo đức của Hiệu trưởng ................ 32 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục đạo đức học sinh THCS ...... 35 1.5.1. Đặc điểm học sinh THCS...........................................................................35 1.5.2. Yếu tố nhà trường ......................................................................................35 1.5.3. Yếu tố gia đình ...........................................................................................36 1.5.4. Yếu tố xã hội ..............................................................................................36 Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG ................ 39 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ..........................................................................39 2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................39 2.1.2. Địa bàn và mẫu khảo sát ............................................................................39 2.1.3. Nội dung khảo sát.......................................................................................40 2.1.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................40 2.1.5. Phương pháp xử lí số liệu...........................................................................41 2.2. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội, tình hình giáo dục cấp THCS của huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ..................................................................42 2.2.1. Vị trí địa lý .................................................................................................42 2.2.2. Kinh tế - xã hội ...........................................................................................43 2.2.3. Tình hình giáo dục cấp THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ............. 43 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ..........................................................................47 2.3.1. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long..............................................................48 2.3.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, HS về sự cần thiết của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ..................................................................................................54 2.3.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ..................................................55
  6. 2.3.4. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến GDĐĐ và quản lí hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ........ 65 2.3.5. Kết luận chung về thực trạng GDĐĐ và quản lí hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long …………….68 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG ................................................................................................73 3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động GDĐĐ cho học sinh ............... 73 3.1.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................................73 3.1.2. Cơ sở lý luận ..............................................................................................73 3.1.3. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................74 3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ........................................... 74 3.2.1. Biện pháp 1.................................................................................................74 3.2.2. Biện pháp 2.................................................................................................76 3.2.3. Biện pháp 3.................................................................................................79 3.2.4. Biện pháp 4.................................................................................................81 3.2.5. Biện pháp 5.................................................................................................83 3.2.6. Biện pháp 6.................................................................................................84 3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ..... 86 3.3.1. Đối tượng khảo nghiệm..............................................................................86 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...............................................................................86 3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm .........................................................................86 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................93 1. Kết luận ................................................................................................................93 2. Kiến nghị ..............................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................97 PHẦN PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Số thứ tự Viết tắt Viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lí 2 ĐTB Điểm trung bình 3 ĐTBC Điểm trung bình chung 4 GDĐĐ Giáo dục đạo đức 5 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 GV Giáo viên 7 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 8 HS Học sinh 9 HT Hiệu trưởng 10 QL Quản lí 11 QLGD Quản lí giáo dục 12 SL Số lượng 13 THCS Trung học cơ sở
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Số thứ tự Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1. Thống kê mẫu khảo sát ....................................................... 40 2 Bảng 2.2. Ý nghĩa giá trị trung bình .................................................... 42 3 Bảng 2.3. Tình hình trường, lớp, học sinh THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long năm học 2013-2014 ...................... 43 4 Bảng 2.4. Số lượng trên chuẩn và đảng viên của đội ngũ CBQL, GV trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long......................................................................... 44 5 Bảng 2.5. Bảng xếp loại học lực học sinh THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long năm học 2013-2014 ...................... 45 6 Bảng 2.6. Bảng xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long năm học 2013-2014 .............. 46 7 Bảng 2.7. Thái độ của học sinh về một số quan niệm, giá trị đạo đức ............................................................................. 48 8 Bảng 2.8. Hành vi đạo đức của học sinh các trường ........................... 50 9 Bảng 2.9. Các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh..................... 51 10 Bảng 2.10. Các phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ............. 52 11 Bảng 2.11. Nhận thức của CBQL, GV, HS về sự cần thiết của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 54 12 Bảng 2. 12. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ......................................... 55 13 Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức việc thực hiện kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 57 14 Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 60 15 Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ................................................................................... 63
  9. Số thứ tự Tên bảng Trang 16 Bảng 2.16. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả GDĐĐ ................. 66 17 Bảng 2.17. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí giáo dục đạo đức....................................................................... 68 18 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết các biện pháp .................................................................................. 87 19 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp ................ 88
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đảng và Nhà nước ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, là chiến lược quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Vấn đề này đang đặt ra những yêu cầu to lớn về chất lượng nguồn lực con người. Đó là sự phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, một cách khái quát là phát triển nhân cách của con người Việt Nam. Sự phát triển mạnh mẽ của xã hội hiện đại đang tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của mỗi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh – sinh viên hiện nay đang là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Từ đó cho thấy, giáo dục đạo đức là một trong những điểm chủ yếu, cốt lõi xuyên suốt và giữ vị trí chủ đạo trong toàn bộ quá trình giáo dục nhân cách, đào tạo con người trong nhà trường ở nước ta, đặc biệt là trong nhà trường phổ thông, đối với học sinh ở lứa tuổi thiếu niên. Giáo dục nhà trường có vai trò chủ đạo đối với việc rèn luyện, hình thành và phát triển nhân cách toàn diện cho học sinh. Học sinh đến trường không những được truyền thụ và lĩnh hội tri thức mà còn được học để làm người, để trở thành người có đạo đức, có văn hóa. Giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường nhằm hình thành nhân cách cho học sinh, giáo dục đạo đức nhằm cung cấp cho học sinh những tri thức cơ bản về các phẩm chất đạo đức và chuẩn mực đạo đức, hoàn thiện nhân cách con người. Luật giáo dục 2005 đã quy định: “Mục tiêu của giáo dục - đào tạo con người Việt Nam là giáo dục con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Trong buổi nói chuyện tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 1964, Bác Hồ đã nói: “Công tác giáo dục đạo đức trong nhà trường là một bộ phận quan trọng có tính chất nền tảng của công tác giáo dục trong nhà trường xã hội chủ nghĩa. Dạy
  11. 2 cũng như học phải biết chú trọng cả đức lẫn tài, đức là đạo đức cách mạng, đó là cái gốc quan trọng” [25]. Chúng ta đã biết, quá trình phát triển nhân cách của mỗi người luôn chịu tác động của các thành tố: di truyền; giáo dục, hoạt động cá nhân và hoàn cảnh tự nhiên và xã hội - yếu tố môi trường của quá trình phát triển nhân cách. Môi trường giáo dục càng tốt đẹp bao nhiêu thì đó sẽ là cơ hội, là điều kiện cho mỗi người phát triển nhân cách tốt đẹp, thuận lợi bấy nhiêu. Nhiều nước trên thế giới cải cách giáo dục theo hướng tạo môi trường học tập an toàn, chú trọng đến phát huy tiềm năng cá nhân học sinh, đến tính sáng tạo, tính nhân văn. Học sinh ngày nay được nuôi dưỡng và giáo dục tốt hơn, các em có điều kiện tiếp xúc với các luồng văn hoá đa chiều. Do đó, việc quản lí hoạt động giáo dục đạo đức nhằm xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, tốt đẹp là yêu cầu cấp thiết. Hiện nay nước ta đang hội nhập ngày càng sâu sắc và toàn diện vào các lĩnh vực kinh tế xã hội của thế giới. Bên cạnh những mặt tích cực đã phát sinh những vấn đề mà chúng ta cần quan tâm: bản sắc văn hóa dân tộc bị đe dọa, những giá trị đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc bị xói mòn. Hiện nay, một bộ phận nhỏ thanh thiếu niên có dấu hiệu sa sút nghiêm trọng về đạo đức: nhu cầu cá nhân phát triển lệch lạc, kém ý thức trong quan hệ cộng đồng, thiếu niềm tin trong cuộc sống, ý chí kém phát triển, không có tính tự chủ, dễ bị lôi cuốn vào những việc xấu. Từ thực trạng đó, trong những năm qua các cấp, ngành đặc biệt là những người làm giáo dục đã quan tâm, đầu tư và nhận thấy phải giáo dục con người toàn diện - đặc biệt là hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. Để đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục trên, cần phải có sự phối hợp hiệu quả giữa gia đình, nhà trường và xã hội dưới sự quản lí thống nhất, chặt chẽ của các cấp quản lí. Thực tế, hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long trong những năm gần đây đã được coi trọng và đạt được thành quả nhất định, góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh. Bên cạnh đó, những biểu hiện của học sinh và thực trạng quản lí giáo dục
  12. 3 đạo đức học sinh đang đặt ra nhiều vấn đề cần được nhận diện, xác định, đánh giá đúng để phát hiện trở ngại, khó khăn nhằm có những biện pháp quản lí phù hợp góp phần tạo nên chuyển biến tích cực trong phát triển nhân cách cho học sinh. Xuất phát từ những lý do đã phân tích ở trên chúng tôi lựa chọn vấn đề: “Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long và đề xuất một số biện pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này ở các trường sở tại. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lí hoạt động giáo dục học sinh ở nhà trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 4. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long trong thời gian qua đã có những thành tựu bước đầu. Đồng thời, hoạt động này có thể tồn tại những hạn chế như: việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động giáo dục đạo đức chưa hiệu quả; chưa quan tâm nhiều đến kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức; nội dung quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh thiếu đồng bộ. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS.
  13. 4 Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long và lý giải nguyên nhân thực trạng. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trưởng ở 6 trường THCS trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long gồm: - Trường THCS Thị trấn Tam Bình. - Trường THCS Cái Ngang. - Trường THCS Hòa Hiệp. - Trường THCS Hòa Thạnh. - Trường THCS Hòa Lộc. - Trường THCS Mỹ Thạnh Trung. Đối tượng khảo sát: Ban Giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và học sinh. 7. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu 7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc Quan điểm này được vận dụng trong nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết và nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Tiếp cận quan điểm này, người nghiên cứu cho rằng: quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh là một mắc xích không thể thiếu, có mối liên hệ chặt chẽ với các nội dung quản lí khác ở nhà trường phổ thông; quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là một hệ thống với các yếu tố hợp thành như: mục đích quản lí, nội dung quản lí, phương pháp quản lí, đối tượng quản lí, hình thức và kết quả quản lí giáo dục đạo đức.
  14. 5 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh được tiến hành xuyên suốt trong quá trình quản lí ở nhà trường phổ thông. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức bắt nguồn từ việc đảm bảo mục tiêu giáo dục nói chung và được thực hiện trong một điều kiện không gian, thời gian, hoàn cảnh cụ thể. Quan điểm lịch sử - logic định hướng cho người nghiên cứu thu thập thông tin, số liệu theo đúng mục đích nghiên cứu, trình bày vấn đề một cách logic. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Xuất phát từ yêu cầu giải quyết các vấn đề thực tiễn của quản lí hoạt động giáo dục đạo đức ở nhà trường phổ thông, người nghiên cứu tiến hành nghiên cứu trên các đối tượng liên quan để tìm hiểu được thực trạng nhằm đề xuất một số biện pháp quản lí phù hợp với thực tiễn các trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 7.2.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết Phương pháp này được người nghiên cứu sử dụng để phân tích và tổng hợp những vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài như: hoạt động giáo dục đạo đức học sinh và quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh làm cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết Phương pháp này được người nghiên cứu sử dụng để phân loại và sắp xếp một cách hệ thống những vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài như: hoạt động giáo dục đạo đức học sinh và quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh làm cơ sở để viết phần lịch sử nghiên cứu vấn đề. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục * Mục đích điều tra
  15. 6 Mục đích điều tra nhằm thu thập dữ liệu, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh để chứng minh giả thuyết đã nêu trên. * Đối tượng điều tra Đối tượng điều tra bao gồm: Ban Giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và học sinh ở 6 trường THCS huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. * Công cụ điều tra Công cụ điều tra gồm 2 bảng hỏi: + Một bảng dành cho Ban Giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn. + Một bảng dành cho học sinh. 7.2.2.2. Phương pháp quan sát Phương pháp này được sử dụng để quan sát là hoạt động quản lí giáo dục đạo đức HS, nhằm thu thập chứng cứ hỗ trợ kết quả nghiên cứu của những phương pháp nghiên cứu khác. 7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng để thu thập, nghiên cứu các kế hoạch và văn bản liên quan đến quản lí giáo dục đạo đức học sinh ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Mục đích sử dụng phương pháp này là xử lý số liệu khảo sát thu được. Cách thức thực hiện: sử dụng phần mềm SPSS 16.0 xử lý kết quả điều tra viết với thuật toán tương quan thứ hạng.
  16. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Hoạt động GDĐĐ từ lâu đã trở thành đề tài nghiên cứu phong phú và hấp dẫn đối với các nhà nghiên cứu khoa học xã hội và càng ngày họ càng phát hiện ra vai trò to lớn của hoạt động này trong việc hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của con người. 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Khổng Tử (551 - 479 - TCN), ông là nhà triết học, nhà chính trị và là nhà giáo dục nổi tiếng ở Trung Quốc cổ đại. Tư tưởng giáo dục Khổng Tử rất chú trọng vào dạy người - thuyết đức trị. Theo Ông, mục tiêu giáo dục là đào tạo, bồi dưỡng người “nhân”, “quân tử” để làm quan, “khôi phục lễ nghĩa” trong xã hội. Nội dung giáo dục luân lý đạo đức của Khổng Tử được thể hiện rõ trong “Luận ngữ”. “Luận ngữ” chủ trương rèn luyện tính thiện cho dân bằng phương pháp “cất nhắc người tốt, dạy dỗ người không tốt thì dân khuyên nhau làm điều thiện” [21]. J.A. Kômenxki (1592 – 1670) đã đúc kết “ Một số qui tắc trong ứng xử” đặc biệt quan tâm đến phương pháp nêu gương cho HS, đặc biệt là sự gương mẫu của các thầy giáo, cha mẹ và những người thân. Ông kêu gọi các bậc cha mẹ, các nhà giáo và tất cả những người làm nghề nuôi dạy trẻ: “Hãy mãi mãi là một tấm gương trong đời sống, trong mọi sinh hoạt để trẻ em noi theo và bắt chước mà vào đời một cách chân chính…” [20]. Nhà triết học Socrat (470 – 399 -TCN) đã cho rằng đạo đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết, do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức [33]. Aristostle (384 – 322 - TCN) cho rằng không phải hy vọng vào Thượng đế áp đặt để có người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức [19].
  17. 8 A.S. Makarenko (1888 - 1939) rất đề cao vai trò của GDĐĐ và các biện pháp, nguyên tắc giáo dục như: “giáo dục trong tập thể và bằng tập thể”, “tôn trọng và yêu cầu cao đối với HS” [3]. Theo quan điểm học thuyết Mác-Lênin: Đạo đức có nguồn gốc từ lao động xã hội và đời sống cộng đồng xã hội, nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì đạo đức xã hội cũng thay đổi theo. Chính vì vậy đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc [19]. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam ngay từ khi thành lập nước, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến giáo dục, coi sự dốt nát nguy hiểm như giặc ngoại xâm và ngày càng coi trọng giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa VIII đã khẳng định: “Phải thực sự coi giáo dục – đào tạo là quốc sách hàng đầu”, toàn xã hội chăm lo cho sự nghiệp giáo dục [6]. Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Có tài mà không có đức thì là người vô dụng”. Người coi trọng mục tiêu, nội dung GDĐĐ trong các nhà trường như: “Đoàn kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà dũng cảm”, “Con người cần có bốn đức: cần - kiệm - liêm -chính, mà nếu thiếu một đức thì không thành người”. (Vũ Kim Thanh (1995), Hồ Chí Minh và những vấn đề tâm lý học nhân cách, Viện Tâm lý học). Hà Thế Ngữ chú trọng đến vấn đề tổ chức quá trình GDĐĐ thông qua giảng dạy các bộ môn khoa học, nhất là các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn, rèn luyện phương pháp tư duy khoa học để trên cơ sở đó giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dưỡng ý thức đạo đức, hướng dẫn thực hiện các hành vi đạo đức cho HS [26]. Phạm Minh Hạc nghiên cứu đạo đức trong cấu trúc nhân cách và đề xuất thực hiện GDĐĐ cho HS trong quá trình giáo dục nhân cách, xem đó là mục tiêu quan trọng của việc thực hiên chất lượng giáo dục. Tác giả cũng bày tỏ quan điểm
  18. 9 về các định hướng giáo dục giá trị đạo đức con người Việt Nam trong thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước [9]. Tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu sự phát triển trí lực - tâm lực - thể lực của mỗi con người, trong đó phải coi tâm lực là nội lực của sự phát triển con người [33]. Phạm Hoàng Gia nghiên cứu mối quan hệ giữa giáo dục nhận thức khoa học với GDĐĐ, những biểu hiện nhân cách trong lối sống và từ đó đưa ra dự báo mô hình nhân cách thanh niên năm 2000. (Phạm Hoàng Gia (1990), Mô hình nhân cách thanh niên năm 2000, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.). Ngoài ra, trong những năm gần đây, nhiều nhà khoa học hết sức quan tâm hiện tượng suy thoái, thấm chí băng hóa đạo đức ở một bộ phận thanh thiếu niên do tác động tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường nên đã có những công trình khoa học đáng quan tâm như: Đề tài mang mã số NN7: “Cải tiến công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức và lối sống cho học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân” do Phạm Tất Dong làm chủ nhiệm. Đề tài này đã mang lại nhiều nội dung mới về GDĐĐ, chính trị và tư tưởng trong các trường từ tiểu học đến đại học những năm đầu của thập kỷ 90. Đề tài: “Giá trị - Định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị”, chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ quốc gia KX.07 (1991 - 1995), do Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang nghiên cứu các đề tài về con người với tư cách là mục tiêu và động lực của sự phát triển. Trong phạm vi của chương trình nghiên cứu này đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về GDĐĐ, phát triển nhân cách. Đáng lưu ý nhất là vấn đề giáo dục truyền thống dân tộc và cách mạng đã được các tác giả đề cập và lý giải trên cơ sở khoa học. Trong các đề tài luận văn, luận án chuyên ngành quản lí giáo dục của những năm gần đây, các tác giả cũng có đề cập đến một số vấn đề chung về quản lí hoạt
  19. 10 động GDĐĐ cho HS ở các cấp độ khác nhau, trong đó có các đề tài luận văn thạc sĩ Giáo dục học chuyên ngành QLGD điển hình như: Đề tài: “Phối hợp quản lí giáo dục đạo đức của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Trang, năm 2010. Đề tài: “Thực trạng quản lí công tác giáo dục đạo đức qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường Tiểu học huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Hồng Nhung, năm 2011. Đề tài: “Thực trạng hoạt động quản lí GDĐĐ học sinh một số trường Trung cấp nghề tại thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Tạ Thị Thu Hồng, năm 2010. Đề tài: “Thực trạng công tác quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông ở huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre” của tác giả Lê Thị Ngọc Thảo, năm 2011. Đề tài: “Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông Gia Lộc II, tỉnh Hải Dương” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh, năm 2012. Đề tài: “Biện pháp quản lí giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học phổ thông Bình Sơn tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Lê Gia Thanh, năm 2010. Nhìn chung, các công trình trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng trong nhà trường và đưa ra một số biện pháp giúp họ nâng cao khả năng quản lí nhà trường. Để quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS hiện nay đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của các trường phổ thông, đòi hỏi phải có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này sâu sắc và hệ thống hơn nữa. Vì vậy khi lựa chọn đề tài này, chúng tôi hy vọng sẽ góp một phần nhỏ bé nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS.
  20. 11 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trường học 1.2.1.1. Quản lí Có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm quản lí, sau đây là một số quan điểm: Theo sự phân tích của Karl Marx thì “bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lí” hay "một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển mình nhưng một giàn nhạc thì cần có một nhạc trưởng" [24]. F.W. Taylor - Người cha của thuyết quản lí khoa học cho rằng: “Quản lí là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [5]. H. Fayol - Nhà lý luận quản lí kinh tế người Pháp, quan niệm rằng: “Quản lí là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn nhân lực của nó” [5]. Tác giả Hà Sĩ Hồ đã định nghĩa: “Quản lí là một quá trình tác động có định hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về thực trạng của đối tượng và môi trường, nhằm cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [12]. Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lí là một quá trình định hướng, quá trình có mục đích, quản lí có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lí mong muốn” [18]. Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18]. Từ những khái niệm quản lí nêu trên, ta có thể rút ra được những dấu hiệu chung chủ yếu về bản chất của hoạt động quản lí là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2