intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của phức chất Pd(II) với thiosemicacbazon axetophenon

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:88

72
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là: Tổng hợp ba phối tử thiosemicacbazon axetophenon, N(4) - metyl thiosemicacbazon axetophenon và N(4) - allyl thiosemicacbazon axetophenon; tổng hợp 3 phức chất của 3 phối tử trên với Pd(II); nghiên cứu cấu tạo của các phức chất bằng các phương pháp phổ khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của phức chất Pd(II) với thiosemicacbazon axetophenon

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ NGUYỄN ĐÌNH TÂN TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TẠO VÀ THĂM  DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA PHỨC CHẤT  Pd(II) VỚI THIOSEMICACBAZON  AXETOPHENON LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
  2. Hà Nội – 2014
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Nguyễn  Đình Tân TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TẠO VÀ THĂM  DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA PHỨC CHẤT  Pd(II) VỚI THIOSEMICACBAZON  AXETOPHENON   Chuyên ngành: Hóa vô cơ   Mã Số: 60 440113  LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC   NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC   PGS. TS. Trịnh Ngọc Châu
  4. Hà Nội ­ 2014
  5. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc tới PGS.TS Trịnh Ngọc   Châu, đã giao đề tài và đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện   luận văn này.  Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong bộ môn Hóa Vô   cơ  ­ Khoa Hóa học, BGH, Phòng sau Đại học, Trường Đại học Khoa học Tự   nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để  em hoàn   thành luận văn này. Em xin chân thành cảm  ơn các cán bộ  nghiên cứu thuộc Viện Hóa học,   Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi   để em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm  ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu, các thầy cô,   anh chị  em trong trường THPT Thuận Thành số  2­ Bắc Ninh đã tạo điều kiện   giúp đỡ và động viên em trong suốt khóa học.         Em xin chân thành cảm ơn  NCS. Nguyễn Thị Bích Hường  Khoa Hóa  Trường ĐHKH Tự Nhiên, ĐH Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho  em trong suốt quá trình thực nghiệm. Hà nội, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn
  6.   Nguyễn Đình Tân
  7. MỤC LỤC Trang Mở đầu 1 CHƯƠNG 1. TỔNG  3 QUAN…………………………………………………….... 1.1. Thiosemicacbazit và dẫn xuất của  3 nó…………………………………………        1.1.1. Thiosemicacbazit và thiosemicacbazon……………………………….. 3        1.1.2. Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazit 4                     và thiosemicacbazon………………………………………………… 1.2. Một số ứng dụng của thiosemicacbazon và phức chất của  7 chúng…………… 1.3. Giới thiệu về  9 pladi…………………………………………………………….        1.3.1. Pladi…………………………………………………………………… 9        1.3.2. Khả năng tạo  10 phức…………………………………………………….. 1.4. Các phương pháp nghiên cứu phức  10 chất……………………………………..        1.4.1. Phương pháp phổ khối  10 lượng………………………………………….        1.4.2. Phương pháp phổ hấp thụ hồng  12 ngoại…………………………………        1.4.3. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt  14 nhân……………………………        1.4.4. . Phổ hấp thụ electron (UV­ Vis)…………………………………….. 20                 1.4.4.1  Các kiểu chuyển mức electron trong phân tử phức chất……..      21                               a. Chuyển mức trong nội bộ phối tử ………………………..   21                               b. Sự chuyển mức chuyển điện tích………………………… 21                               c. Sự chuyển d – d………………………………………….. 22                 1.4.4.2. Sự tách các số hạng năng lượng của ion trung tâm        22                              trong các trường đối xứng khác  nhau………………………….. CHƯƠNG 2. THỰC  24 NGHIỆM…………………………………………………... 2.1. Hóa chất và dụng  24
  8. cụ…………………………………………………………..      24 2.2. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật thực  nghiệm…………………………...        2.2.1. Tổng hợp phối  24 tử……………………………………………………….        a.Tổng hợp thiosemicacbazon axetophenon  25 (Hthacp).............................        b.Tổng hợp phối tử 4­metyl thiosemicacbazon axetophenon  25 (Hmthacp)      25        c. Tổng hợp phối tử 4­allyl thiosemicacbazon axetophenon  (Hathacp)..         2.2.2. Tổng hợp phức  26 chất……………………………………………………         a. Tổng hợp phức chất của Pd(II)  với Hthacp:  27 Pd(thacp)2....................                 b.   Tổng   hợp   phức   chất   của   Pd(II)     với   Hmthacp:   27 Pd(mthacp)2.............         c. Tổng hợp phức chất của Pd(II)  với Hathacp:  28 Pd(athacp)2................. 2.3. Điều kiện ghi  28 phổ…………………………………………………………….. 2.4. Phân tích nguyên tố………………………………………………………….. 28 2.5. Thăm dò hoạt tính sinh học của các phối tử, các phức  29 chất………………….. 2.5.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm  29 định……………………………          2.5.2. Các chủng vi sinh vật kiểm  29 định…………………………………          2.5.3. Môi trường thử  30 nghiệm…………………………………………          2.5.4. Mẫu kháng sinh  30 chuẩn………………………………………….          2.5.5. Cách tiến  30 hành…………………………………………………..
  9. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO  32 LUẬN……………………………………... 3.1. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong phức  32 chất…………………….... 3.2. Nghiên cứu phức chất bằng phương pháp phổ khối lượng  32 …………………..         3.2.1. Phổ khối lượng của  32 Pd(thacp)2..............................................         3.2.2. Phổ khối lượng của  33 Pd(mthacp)2…………………………...         3.2.3. Phổ khối lượng của  35 Pd(athacp)2…………………………… 3.3. Nghiên cứu phức chất bằng phương pháp phổ hấp thụ hồng  36 ngoại…………. 3.4. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phối tử và phức  41 chất………..       3.4.1. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phối tử Hthacp,  41 Hmthacp và Hathacp trong dung môi DMSO…………………………………….       3.4.2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phức chất Pd(thacp)2,  49 Pd(mthacp)2 và Pd(athacp)2 trong dung môi DMSO……………………………... 3.5. Nghiên cứu phối tử và phức chất bằng phương pháp phổ hấp thụ  56 electron…. 3.6. Kết quả thử hoạt tính sinh học của phối tử và phức  59 chất…………………….. KẾT LUẬN……………………………………………………………………….. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………… 64  
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 1.1. Các dải hấp thụ thụ chính trong phổ IR của thiosemicacbazit  13 1.2. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C ­ NMR của Hth 18 1.3. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H ­ NMR của Hmth 19 1.4. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C ­ NMR của Hmth 19 1.5. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H ­ NMR của Hath 19 1.6. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C ­ NMR của Hath 19 1.7. Các tín hiệu cộng hưởng  trong phổ 1H ­ NMR của acp 20 1.8. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C ­ NMR của acp 20 1.9. Bảng tách các số hạng năng lượng trong các trường đối xứng khác  23 nhau 2.1.   Các hợp chất cacbonyl và thiosemicacbazon tương ứng 26 2.2. Các phức chất, màu sắc và một số dung môi hòa tan  27 3.1. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong các phức chất 32 3.2. Cường độ tương đối của pic đồng vị trong phổ khối lượng Pd(thacp)2 33 3.3. Cường độ tương đối của pic đồng vị trong phổ khối lượng  34 Pd(mthacp)2 3.4. Cường   độ   tương   đối   của   pic   đồng   vị   trong   phổ   khối   lượng   35 Pd(athacp)2 3.5. Các   dải   hấp   thụ   đặc   trưng   trong   phổ   của   Hthacp,   Pd(thacp)2,  40 Hmthacp, Pd(mthacp)2, Hathacp và Pd(athacp)2 3.6. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H­NMR của các phối tử 48 3.7. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C­NMR của các phối tử 48 3.8. Các tín hiệu trong phổ cộng hưởng từ proton của các phức chất trong  53 dung môi DMSO 3.9. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C ­ NMR  của các phức chất  54 trong dung môi DMSO 3.10. Các cực đại hấp thụ trên phổ UV – Vis của các phối tử và các phức  58 chất 3.11. Kết quả thử  nghiệm hoạt tính sinh học 62
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân  C (chuẩn) của thiosemicacbazit (Hth) 13   18 1.2 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của N(4)­metyl thiosemicacbazit  19 (Hmth) 1.3 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (chuẩn) của N(4)­metyl  19 thiosemicacbazit 1.4 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của N(4)­allyl thiosemicacbazit  19 (Hath) 1.5 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của N(4)­allyl thiosemicacbazit (Hath) 19 1.6 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) axetophenon (acp) 20 1.7 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (chuẩn) axetophenon (acp) 20 2.1 Sơ đồ tổng hợp các phối tử thiosemicacbazon 24 2.2 Sơ đồ tổng hợp các phức chất giữa Pd(II) với các phối tử 26 N(4) ­ thiosemicacbazon 3.1 Phổ khối lượng của phức chất Pd(thacp)2 32 3.2 Phổ khối lượng của Pd(mthacp)2 34 3.3 Phổ khối lượng của phức chất Pd(athacp)2 35 3.4 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hthacp 37 3.5 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(thacp)2 37 3.6 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hmthacp 37 3.7 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(mthacp)2 38 3.8 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hathacp 38 3.9 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(athacp)2 39 3.10 Phổ cộng hưởng từ proton của thiosemicacbazit (Hth) 42 3.11 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hthacp 43 3.12 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C  của phối tử Hthacp 43 3.13 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hmthacp 44 3.14 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C  của phối tử Hmthacp 44 3.15 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hathacp 45 3.16 Phổ cộng hưởng từ C13 của phối tử Hathacp 45 3.17 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(thacp)2 50 3.18 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C  của phối tử Pd(thacp)2 50 3.19 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(mthacp)2 51 3.20 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C  của phối tử Pd(mthacp)2 51 3.21 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(athacp)2 52 3.22 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C  của phối tử Pd(athacp)2 52 3.23 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(thacp)2 trong DMSO  56
  12. 3.24 Phổ UV­ Vis của phối tử Hthacp và phức chất Pd(thacp)2 57 3.25 Phổ UV­ Vis của phối tử Hmthacp và phức chất Pd(mthacp)2 57 3.26 Phổ UV­ Vis của phối tử Hathacp và phức chất pd(athacp)2 58 3.27 Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm 61  
  13. CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 1 H ­ NMR: Phổ cộng hưởng từ proton C ­ NMR: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C 13 IR, FT­IR: Phổ hấp thụ hồng ngoại MS: Phổ khối lượng ESI ­ MS: Phổ khối lượng ion hóa bằng phun electron IC50: nồng độ ức chế 50% HOOC COOH H2 H2 EDTA: axit etylenđiamintetraaxetic N C C N HOOC COOH H 2N NH2 Hth: thiosemicacbazit HN C S H2N NH Hmth: N(4)­metyl thiosemicacbazit NH C CH3 S   Hath: N(4)­allyl thiosemicacbazit NH   2  NH CH 3 5 Hthacp:  Thiosemicacbazon axetophenon N  C  CH   3 H     C  N  S  NH 2 N  C H        S  CH   3  C  N Hmthacp: 4­metyl thiosemicacbazon   NHCH3 N  C axetophenon H     S  CH   3  C  N  NHC3H5 Hathacp: 4­allyl thiosemicacbazon  N  C axetophenon H       S
  14. MỞ ĐẦU Phức chất đã và đang là đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học bởi  những ứng dụng to lớn của chúng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là đối với y học  trong việc chống lại một số dòng vi khuẩn, virut . Trong số đó, phức chất của các  kim loại chuyển tiếp với các phối tử hữu cơ nhiều chức, nhiều càng, có khả năng   tạo hệ vòng lớn có cấu tạo gần giống với cấu trúc của các hợp chất trong cơ thể  sống   được   quan   tâm   hơn   cả.   Một   trong   số   các   phối   tử   kiểu   này   là   thiosemicacbazon và các dẫn xuất của nó.  Các đề  tài nghiên cứu trong lĩnh vực  này rất phong phú vì thiosemicacbazon rất đa dạng về  thành phần, cấu trúc và  kiểu phản ứng. Ngày nay, hàng năm có hàng trăm công trình nghiên cứu hoạt tính   sinh học, kể cả hoạt tính chống ung thư của các thiosemicacbazon và phức chất  của chúng đăng trên các tạp chí Hóa học, Dược học và Y­ sinh học v.v...             Các nghiên cứu hiện nay tập trung chủ yếu vào việc tổng hợp mới các  thiosemicacbazon và phức chất của chúng với các kim loại khác nhau, nghiên cứu  cấu tạo và khảo sát hoạt tính sinh học của chúng.  Mục tiêu của việc khảo sát hoạt tính sinh học là tìm kiếm các hợp chất có   hoạt tính cao, đồng thời đáp ứng tốt nhất các yêu cầu sinh học ­ y học khác nh ư  không độc, không gây hiệu  ứng phụ... để  dùng làm thuốc chữa bệnh cho người  và vật nuôi.            Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Tổng hợp, nghiên   cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của phức chất Pd(II) với   thiosemicacbazon axetophenon ” Nội dung chính của luận văn là:                      ­   Tổng hợp ba phối tử    thiosemicacbazon axetophenon , N(4) ­ metyl   thiosemicacbazon axetophenon và N(4) ­ allyl thiosemicacbazon axetophenon. ­  Tổng hợp 3 phức chất của 3 phối tử trên với  Pd(II). 1
  15. ­  Nghiên cứu cấu tạo của các phức chất bằng các phương pháp phổ khác   nhau. ­  Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của một số chất đại diện.  Chúng tôi hi vọng rằng, các kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đóng góp  một phần nhỏ  dữ  liệu cho lĩnh vực nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazon   và hoạt tính sinh học của chúng. 2
  16. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.1. THIOSEMICACBAZIT VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ 1.1.1. Thiosemicacbazit và thiosemicacbazon Thiosemicacbazit là chất kết tinh màu trắng, nóng chảy  ở 181­183oC. Kết  quả nghiên cứu nhiễu xạ tia X cho thấy phân tử có cấu trúc như sau: (1) H2N Gãc liªn kÕt MËt ®é ®iÖn tÝch (2) N(1) = -0.051 d NH o (2) a=118.8 N = 0.026 o a b=119.7 C(4) = -0.154 C c o c=121.5 o N = 0.138 H2N S d=122.5 S = -0.306 b (4) Trong đó các nguyên tử N(1), N(2), N(4), C, S nằm trên cùng một mặt phẳng.  Ở trạng thái rắn, phân tử thiosemicacbazit có cấu hình trans, nguyên tử  S nằm ở  vị trí trans so với nhóm NH2 [1].   Khi   thay   thế   một   nguyên   tử   hiđro   trong   nhóm   N(4)H2  bằng   các   gốc  hiđrocacbon khác nhau thì thu được các dẫn xuất thế của thiosemicacbazit. Ví dụ:  4­phenyl   thiosemicacbazit,4­etyl   thiosemicacbazit,   4­metyl   thiosemicacbazit,   4­  allyl thiosemicacbazit…  Khi thiosemicacbazit hoặc dẫn xuất thế của nó ngưng tụ với các hợp chất  cacbonyl sẽ  tạo thành các thiosemicacbazon tương  ứng theo sơ  đồ  1.1 (R’’: H,  CH3, C2H5, C3H5, C6H5...). R H R + + C O + H2N N C NHR'' R' C N N C NHR'' H H R' S O H S R R C N N C NHR'' R' C N N C NHR'' H H2O H R' S OH H S Sơ đồ 1.1: Cơ chế  phản ứng ngưng tụ tạo thành thiosemicacbazon 3
  17.            Phản  ứng này xảy ra rất dễ dàng trong môi trường axit theo cơ chế A N.  Trong điều kiện thường, phản  ứng ngưng tụ  chỉ  xảy ra  ở nhóm N(1)H2 hiđrazin  [4] vì trong số các nguyên tử  N của thiosemicacbazit cũng như  dẫn xuất thế N (4)  của nó, nguyên tử N(1) có mật độ điện tích âm lớn nhất.  1.1.2. Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazit và   thiosemicacbazon Jensen   là   người   đầu   tiên   tổng   hợp   và   nghiên   cứu   các   phức   chất   của   thiosemi­cacbazit. Ông đã tổng hợp, nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazit  với Cu(II) và đã chứng minh rằng trong các hợp chất này thiosemicacbazit phối trí   hai   càng   qua   nguyên   tử   S   và   N(1).   Trong   quá   trình   tạo   phức,   phân   tử  thiosemicacbazit có sự chuyển từ cấu hình trans sang cấu hình cis, đồng thời xảy  ra sự chuyển nguyên tử H từ nhóm amin sang nguyên tử S và nguyên tử H này bị  thay thế bởi kim loại.    NH2 NH2 N N M C C H2N H2N S NH2 H2N S NH N M cis phøc chÊt d¹ ng cis C C NH2 S NH2 H2N S HS NH2 N C M D¹ ng thion D¹ ng thiol C N (cÊu h×nh trans) (cÊu h×nh cis) H2N S H2N trans phøc chÊt d¹ ng trans Sơ đồ 1.2: Sự tạo phức của thiosemicacbazit Sau Jensen, nhiều tác giả khác cũng đưa ra kết quả nghiên cứu về sự tạo  phức của thiosemicacbazit với các kim loại chuyển tiếp khác. Nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazit với Ni(II) [1, 31] và Zn(II) [14]   bằng các phương pháp từ  hoá, phổ  hấp thụ  electron, phổ  hấp thụ  hồng ngoại,   các tác giả cũng đưa ra kết luận rằng liên kết giữa phân tử  thiosemicacbazit với   nguyên tử  kim loại được thực hiện trực tiếp qua nguyên tử  S và nguyên tử  N(1),  4
  18. đồng thời khi tạo phức phân tử thiosemicacbazit tồn tại ở cấu hình cis. Kết luận   này   cũng   được   khẳng   định   khi   các   tác   giả   [13,16]   nghiên   cứu   phức   của   thiosemicacbazit với một số ion kim loại như Pt(II), Pd(II), Co(II).  Như vậy, thiosemicacbazit có xu hướng thể hiện dung lượng phối trí bằng  hai và liên kết được thực hiện qua nguyên tử S và N(1). Để thực hiện kiểu phối trí  này cần phải tiêu tốn năng lượng cho quá trình chuyển phân tử từ cấu hình trans   sang cấu hình cis và chuyển vị  nguyên tử  H từ  nguyên tử  N(2) sang nguyên tử  S.  Năng lượng này được bù trừ bởi năng lượng dư ra do việc tạo thêm một liên kết  và hiệu ứng đóng vòng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do khó khăn về lập   thể, thiosemicacbazit cũng thể hiện là phối tử  một càng và giữ  nguyên cấu hình  trans, khi đó liên kết được thực hiện qua nguyên tử S. Một số ví dụ điển hình về  kiểu phối trí này là phức của thiosemicacbazit với Ag(I) [23]. Sự   đa   dạng   của   các   hợp   chất   cacbonyl   làm   cho   các   thiosemicacbazon  phong   phú   cả   về   số   lượng   và   tính   chất.   Cũng   như   thiosemicacbazit,   các  thiosemicacbazon và các dẫn xuất của chúng luôn có khuynh hướng thể  hiện  dung lượng phối trí cực đại.  Nếu phần hợp chất cacbonyl không chứa các nguyên tử   có khả  năng tạo  phức thì thiosemicacbazon là phối tử  hai càng giống như  thiosemicacbazit. Đó là   các   thiosemicacbazon   của   benzanđehit,   xyclohexanon,   axetophenon,   octanal,   menton … M N NHR N NHR N S N C N C N C H S SH H NHR              dạng thion                             dạng thiol                                     t ạo ph ức Sơ đồ 1.3: Sự tạo phức của thiosemicacbazon 2 càng (R (H, CH3, C3H5, C6H5…))   Nếu  ở  phần hợp chất cacbonyl có thêm nguyên tử  có khả  năng tham gia   phối trí (D) và nguyên tử này được nối với nguyên tử  N(1) qua hai hay ba nguyên  5
  19. tử trung gian thì khi tạo phức, thiosemicacbazon này thường có khuynh hướng thể  hiện   dung   lượng   phối   trí   bằng   3   với   bộ   nguyên   tử   cho:   D,   N(1),   S.   Ví   dụ:  thiosemicacbazon   hay   dẫn   xuất   thế   N(4)  ­   thiosemicacbazon   của   salixylanđehit  (H2thsa   hay   H2pthsa),   isatin   (H2this   hay   H2pthis),   axetylaxeton   (H2thac   hay  H2pthac),   pyruvic   (H2thpy  hay  H2pthpy)...   Trong  các   phức   chất  của   chúng  với  Cu2+, Co2+, Ni2+, Pt2+..., các phối tử này có bộ nguyên tử cho là O, S, N cùng với sự  hình thành các vòng 5 hoặc 6 cạnh bền [1,3,6]. Mô hình tạo phức của phối tử  thiosemicacbazon ba càng [1,3] như sau: D D M M hoÆc N S N S N N NH2 H NH2 a) a') Các thiosemicacbazon bốn càng thường được điều chế  bằng cách ngưng  tụ hai phân tử thiosemicacbazit với một phân tử đicacbonyl. NHR N C R R N SH O H2N NHR'' C C 2 + 2 H2O + N C C C H S R' R' O N SH N C NHR'' Sơ đồ 1.4: Sự hình thành thiosemicacbazon 4 càng Các phối tử  bốn càng loại này có bộ  nguyên tử  cho N, N, S, S nằm trên  cùng một mặt phẳng và do đó chúng chiếm bốn vị trí phối trí trên mặt phẳng xích  đạo của phức chất tạo thành. Trong một số  ít trường hợp, do khó  N khăn về  lập thể  các thiosemicacbazon mới  N S NH HN ClO4- thể   hiện   vai   trò   của   phối   tử   một   càng  + Cu N HN S N N 6 (I) (II)
  20. [24,25].   Ví   dụ   như   phức   chất   của   Cu(II)   với   4­phenyl   thiosemicacbazon   2­ benzoylpyridin [24] có cấu tạo như  hình bên. Trong đó, phối tử  thứ  nhất là một   càng còn phối tử thứ hai là 3 càng. 1.2.   MỘT   SỐ   ỨNG   DỤNG   CỦA   THIOSEMICACBAZON   VÀ   PHỨC   CHẤT  CỦA CHÚNG Các phức chất của thiosemicacbazon được quan tâm rất nhiều không chỉ vì  ý nghĩa khoa học mà còn vì các hợp chất này còn nhiều khả năng ứng dụng trong   thực tiễn.  Trong các ứng dụng thực tế, người ta đặc biệt quan tâm đến hoạt tính sinh  học của các thiosemicacbazon và phức chất của chúng. Hoạt tính sinh học của   các thiosemicacbazon được phát hiện đầu tiên bởi Domagk. Sau phát hiện của   Domagk, hàng loạt tác giả khác [10,11,17,32] cũng đưa ra kết quả nghiên cứu về  hoạt tính sinh học của thiosemicacbazit, thiosemicacbazon cũng như  phức chất  của chúng. Tác giả  [35] cho rằng tất cả  các thiosemicacbazon có dẫn xuất thế  para   của   benzanđehit   đều   có   khả   năng   diệt   vi   trùng   lao.   Trong   đó,   p­ axetaminobenzanđehit thiosemicacbazon (thiacetazon ­ TB1)  được xem là thuốc  chữa bệnh lao hiệu nghiệm nhất hiện nay.  H3C C NH CH N NH C NH2 O S (TB1) Ngoài   TB1,  các thiosemicacbazon của pyriđin­3, 4­etylsunfobenzanđehit (TB3) và pyriđin­4,  cũng đang được sử  dụng để  chữa bệnh lao. Thiosemicacbazon isatin được dùng  để   chữa   bệnh   cúm,   đậu   mùa   và   làm   thuốc   sát   trùng.   Thiosemicacbazon   của  monoguanyl hiđrazon có khả năng diệt khuẩn gam (+).... Phức chất của thiosemicacbazit với các muối clorua của mangan, niken,   coban đặc biệt là kẽm được dùng làm thuốc chống thương hàn, kiết lị, các bệnh  7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1