Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc một số phức chất hỗn hợp kim loại chứa ion kim loại kiềm trên cơ sở phối tử 2,2’-[1,2-phenylenbis(oxi)điaxetoylbis(N,N-đietylthioure)
lượt xem 5
download
Đề tài này nghiên cứu thành phần và đặc điểm cấu tạo của các phức chất tổng hợp được bằng các phương pháp phổ hiện đại như phổ khối lượng ESI, phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ 1H, 13C. Kết quả thu được có tính thống nhất cao, bổ trợ cho nhau và cho phép đưa ra những dự đoán về thành phần cũng như cấu tạo của phức chất sản phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc một số phức chất hỗn hợp kim loại chứa ion kim loại kiềm trên cơ sở phối tử 2,2’-[1,2-phenylenbis(oxi)điaxetoylbis(N,N-đietylthioure)
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- LÊ THỊ Y TRANG TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC MỘT SỐ PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI CHỨA ION KIM LOẠI KIỀM TRÊN CƠ SỞ PHỐI TỬ 2,2’-[1,2-PHENYLENBIS(OXI)ĐIAXETOYLBIS(N,N- ĐIETYLTHIOURE) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- LÊ THỊ Y TRANG TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC MỘT SỐ PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI CHỨA ION KIM LOẠI KIỀM TRÊN CƠ SỞ PHỐI TỬ 2,2’-[1,2-PHENYLENBIS(OXI)ĐIAXETOYLBIS(N,N- ĐIETYLTHIOURE) Chuyên ngành : Hóa Vô Cơ Mã số : 8440112.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM CHIẾN THẮNG Hà Nội – 2019 i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô ở Khoa Hóa học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội với tri thức, tâm huyết và lòng yêu nghề của mình đã tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt và truyền nhiệt huyết cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Chiến Thắng đã định hƣớng khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học. Em xin cảm ơn các thầy cô, các cô kỹ thuật viên Bộ môn Hóa Vô cơ, Khoa Hóa học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình làm thực nghiệm. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến em Phạm Thu Thùy và các thành viên khác trong nhóm nghiên cứu đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến và giúp tôi hoàn thiện luận văn này. Nghiên cứu này đƣợc tài trợ bởi Đại học Quốc gia Hà Nội trong đề tài mã số QG.18.06. Hà Nội, tháng 11 năm 2019 Học viên Lê Thị Y Trang ii
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1 1 Công thức cấu tạo tổng quát của aroyl(N,N-điankylthioure) ............ Error! Bookmark not defined. Hình 1.2 Sự tautome hóa của aroyl(N,N-điankylthioure) trong dung dịch ...... Error! Bookmark not defined. Hình 1 3 Cơ chế tạo phức thƣờng gặp của aroyl(N,N-điankylthioure) ......................3 Hình 1.4 Cấu tạo của benzoyl(N,N-điankylthioure) và một số phức chất ..................4 Hình 1.5 Cấu tạo của phtaloylbis(N,N-điankylthioure) và phức chất đa nhân ki u v ng lớn.......................................................................................................................5 Hình 1.6 Cấu tạo của 2,6-đipicolinoylbis(N,N-điankylthioure) và phức chất tƣơng ứng ...............................................................................................................................6 Hình 1.7 Phức chất trên cơ sở phối tử 2,6-đipicolinoylbis(N,N-đietylthioure) ..........7 Hình 1.8 Phức chất trên cơ sở phối tử 2,2'–[1,2– Phenylenebis(oxy)]điaxetoylbis(N,N–đietylthioure) ..................................................8 Hình 2.1. Phối tử 2,2'–[1,2–Phenylenebis(oxy)]điaxetoylbis(N,N–đietylthioure), H2L. ...........................................................................................................................10 Hình 3.1 Phổ khối lƣợng ESI– của phối tử ................................................................14 Hình 3.2 Phổ IR của phối tử......................................Error! Bookmark not defined. Hình 3.3 Phổ 1HNMR của phối tử ............................................................................15 Hình 3.4 Phổ 13C NMR của phối tử ..........................................................................17 Hình 3.5 Phổ IR của 1a .............................................................................................19 Hình 3.6 Phổ IR của 1b .............................................................................................19 Hình 3.7 Phổ IR của 1c .............................................................................................20 Hình 3.8 Phổ khối lƣợng ESI+ của 1a .......................Error! Bookmark not defined. Hình 3.9 Phổ khối lƣợng ESI+ của 1b .......................Error! Bookmark not defined. Hình 3.10 Phổ khối lƣợng ESI+ của 1c .....................................................................23 Hình 3.11 Cấu trúc của phức chất {(MeOH)2K ⸦ [Cu2(L)2]}(ClO4). Các nguyên tử H đƣợc lƣợc bỏ. Biến đổi đối xứng đƣợc sử dụng i1-x, y, 3/2-z. .............................24 iii
- Hình 3.12 Cấu trúc của phức chất {(MeOH)2Rb ⸦ [Cu2(L)2]}(ClO4). Các nguyên tử H đƣợc lƣợc bỏ. Biến đổi đối xứng đƣợc sử dụng i1-x, y, 3/2-z. .............................24 Hình 3.13 Cấu trúc của phức chất {Cs ⸦ [Cu3(L)3]}(ClO4). Các nguyên tử H đƣợc lƣợc bỏ.......................................................................................................................25 Hình 3.14 Phổ IR của 2a ...........................................................................................29 Hình 3.15 Phổ IR của 2b ...........................................Error! Bookmark not defined. Hình 3.16 Phổ IR của 2c ...........................................................................................30 Hình 3.17 Phổ khối lƣợng ESI+ của 2a .....................................................................31 Hình 3.18 Phổ khối lƣợng ESI+ của 2b .....................................................................32 Hình 3.19 Phổ khối lƣợng ESI+ của 2c .....................Error! Bookmark not defined. Hình 3.20 Phổ 1H NMR của phức chất 2c ................................................................34 Hình 3.21 Phổ 13C NMR của phức chất 2c ...............................................................35 Hình 3.22 Phổ 1H NMR của phức chất 2a ................................................................36 Hình 3.23 Phổ 13C NMR của phức chất 2a ...............................................................36 Hình 3.24 Phổ 1H NMR của phức chất 2b ................................................................37 Hình 3.25 Phổ 13C NMR của phức chất 2b ...............................................................38 Hình 3 26 Cấu trúc phân tử của phức chất {Cs ⸦ [Ni3(L)3]}(ClO4) Các nguyên tử H đƣợc lƣợc bỏ .........................................................Error! Bookmark not defined. Hình 3 27 Cấu trúc phân tử của phức chất {(MeOH)2(Cl)Rb ⸦ [Ni2(L)2]} Các nguyên tử H đƣợc lƣợc bỏ iến đổi đối xứng đƣợc sử dụng I -x+2, y, -z+1/2. .......41 iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Một số dải hấp phụ trong phổ IR của phối tử ............................................15 Bảng 3.2 Quy gán tín hiệu trên phổ 1HNMR của phối tử .........................................15 Bảng 3.3 Quy gán tín hiệu trên phổ 13C NMR của phối tử .......................................17 Bảng 3.4 Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ IR của phối tử và phức chất 1 .........20 Bảng 3.5 Các tín hiệu trên phổ khối lƣợng ESI+ của phức chất 1 .............................23 Bảng 3.6 Một số độ dài liên kết (Å) và góc liên kết (o) trong phức chất {(MeOH)2M ⸦ [Cu2(L)2]}(ClO4) (M+ = K+ hoặc Rb+) ..................................................................25 Bảng 3.7 Một số độ dài liên kết (Å) và góc liên kết (o) trong phức chất {Cs ⸦ [Cu3(L)3]}(ClO4) .......................................................................................................26 Bảng 3.8 Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ IR của phối tử và phức chất 2 .........30 Bảng 3.9 Các tín hiệu trên phổ khối lƣợng ESI+ của phức chất 2 ............................33 Bảng 3.10 Quy gán tín hiệu trên phổ 1H NMR của phức chất 2 ...............................38 Bảng 3.11 Quy gán tín hiệu trên phổ 13C NMR của phức chất 2..............................38 Bảng 3.12 Một số độ dài liên kết (Å) và góc liên kết (o) trong phức chất {Cs ⸦ [Ni3(L)3]}(ClO4) ........................................................................................................40 Bảng 3.13 Một số độ dài liên kết (Å) và góc liên kết (o) trong phức chất {(MeOH)2 (Cl)Rb ⸦ [Ni2(L)2]} ..................................................................................................41 v
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG I TỔNG QUAN ........................................................................................2 1 1 Đặc đi m cấu tạo và khả năng tạo phức của aroyl(N,N-điankylthioure) ..........2 1 1 1 Đặc đi m cấu tạo và tính chất của aroyl(N,N-điankylthioure)...................2 1 1 2 Khả năng tạo phức của aroyl(N,N-điankylthioure) ....................................3 1 2 Phức chất trên cơ sở aroyl(N,N-điankylthioure) ...............................................3 1 2 1 Phức chất với benzoyl(N,N-điankylthioure) ..............................................3 1 2 2 Phức chất với pthaloylbis(N,N-điankylthioure) .........................................4 1.2.3 Phức chất với aroylbis(N,N-điankylthioure) mới .......................................6 CHƢƠNG II ĐỐI TƢỢNG VÀ THỰC NGHIỆM ..................................................10 2 1 Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................10 2 2 Thực nghiệm ...................................................................................................10 2 2 1 Tổng hợp phối tử H2L ..............................................................................10 2 2 2 Tổng hợp phức chất..................................................................................11 2 3 Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................12 2 3 1 Phƣơng pháp phổ hồng ngoại ..................................................................12 2 3 2 Phƣơng pháp phổ khối lƣợng ...................................................................12 2 3 3 Phƣơng pháp phổ cộng hƣởng từ hạt nhân ..............................................12 2 3 4 Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X trên đơn tinh th .........................................12 CHƢƠNG III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................13 3 1 Nghiên cứu cấu trúc của phối tử .....................................................................13 3 2 Nghiên cứu phức chất .....................................................................................18 vi
- 3 2 1 Nghiên cứu cấu trúc của phức chất chứa Cu2+ và ion kim loại kiềm.......18 3 2 2 Nghiên cứu cấu trúc của phức chất chứa Ni2+ và ion kim loại kiềm .......28 KẾT LUẬN ...............................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................44 PHỤ LỤC ..................................................................................................................50 vii
- MỞ ĐẦU Trong vài thập niên gần đây, sự phát tri n mạnh m của Hóa học Phối trí hiện đại đã chứng kiến sự ra đời của nhiều lĩnh vực mới thu hút đƣợc sự quan tâm, chú ý của nhiều nhà khoa học liên ngành Nổi bật trong số đó là lĩnh vực Hóa học Phối trí Siêu phân tử (Supramolecular Coordination Chemistry) với đối tƣợng nghiên cứu là phức chất đa nhân, đa kim loại Nh ng hợp chất này sở h u sự đa dạng về cấu trúc c ng nhƣ các tính chất hóa lý đặc biệt (tiền đề cho nh ng ứng dụng tiềm năng) mà hợp chất h u cơ và phức chất thông thƣờng không có đƣợc Vấn đề đang đƣợc quan tâm hiện nay: điều khi n quá trình „tự lắp ráp‟ gi a phối tử và ion kim loại thông qua thông tin hóa học đƣợc „mã hóa‟ trong các đơn vị cấu trúc này, đặc biệt là phối tử, nh m tạo ra nh ng hệ đa nhân, đa kim loại có cấu trúc và tính chất mong muốn Đ thỏa mãn yêu cầu này, nhiều phối tử h u cơ đa chức, đa càng mới trên cơ sở các họ phối tử kinh đi n nhƣ poly(β-đixeton), axit poly(cacboxylic), poly(ancol) đã và đang đƣợc phát tri n Một số nghiên cứu gần đây cho thấy r ng: lớp phối tử aroylbis(thioure) thỏa mãn các yêu cầu khắt khe trên đây, tuy nhiên chƣa đƣợc quan tâm đến Với mục đích làm quen với đối tƣợng nghiên cứu mới mẻ này, đồng thời trau dồi khả năng sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu mới, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu trong luận văn này là: “Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc một số phức chất hỗn hợp kim loại chứa ion kim loại kiềm trên cơ sở phối tử 2,2'-[1,2-Phenylenbis(oxy)]điaxetoyl bis(N,N-đietylthioure)” 1
- CHƢƠNG I TỔNG QUAN 1.1 Đặc điểm cấu tạo và khả năng tạo phức của aroyl(N,N-điankylthioure) 1.1.1 Đặc điểm cấu tạo và tính chất của aroyl(N,N-điankylthioure) Aroyl(N,N-điankylthioure) là các hợp chất có cấu tạo tổng quát nhƣ trong Hình 1 1 dƣới đây ạ -đi k i e) Từ cấu tạo của aroyl(N,N-điankylthioure) có th coi họ hợp chất này là dẫn xuất của thioure (NH2)2CS trong đó, hai nguyên tử H của một nhóm amino -NH2 bị thay thế bởi hai gốc ankyl R1, R2, và một nguyên tử H của nhóm NH2 c n lại bị thay thế bởi một nhóm aroyl. Trong phân tử aroyl(N,N-điankylthioure), nhóm imin -NH n m gi a hai nhóm hút điện tử -CO và -CS nên liên kết NH trở nên linh động Các nghiên cứu cấu trúc đơn tinh th của aroyl(N,N-điankylthioure) cho thấy ở trạng thái rắn, nguyên tử H thƣờng liên kết với nguyên tử N của nhóm imin Tuy nhiên, trong dung dịch tồn tại cân b ng tautome hóa gi a ba dạng imin, ancol và thiol, tức là đã xảy ra sự chuy n vị proton trong cấu trúc phân tử, kèm theo đó là sự dịch chuy n vị trí của liên kết đơn và liên kết đôi liền kề với nhau [17, 34] .Trong số các dạng tồn tại này, dạng imin là bền nhất c n dạng thiol thƣờng kém bền hơn cả 2
- Hình 1.2 Sự tautome hóa c a aroyl(N,N-đi k i e) trong dung dịch Do trong phân tử có chứa nguyên tử hiđro linh động nên khi tác dụng với các bazơ mạnh, aroyl(N,N-điankylthioure) thƣờng tách một proton tạo nên anion aroylthioureat Điện tích âm trong anion aroylthioureat không chỉ định cƣ trên nguyên tử N mà đƣợc giải tỏa một phần trên các nguyên tử O và S 1.1.2 Khả năng tạo phức của aroyl(N,N-điankylthioure) Do chứa đồng thời nhóm imin -NH- có tính axit yếu và các nguyên tử O và S có khả năng phối trí với các kim loại có tính axit Pearson khác nhau nên aroyl(N,N- điankylthioure) có khả năng tạo phức chất bền với hầu hết các ion kim loại chuy n tiếp Trong các phức này, hợp phần aroyl(N,N-điankylthioure) thƣờng chủ yếu tồn tại ở dạng anion mang một điện tích âm, với vai tr phối tử hai càng Liên kết phối trí gi a phối tử và ion kim loại thực hiện qua bộ nguyên tử cho (S, O) Điện tích âm hình thành do sự tách proton có tính axit yếu trong của nhóm imin -NH- đƣợc giải tỏa đều trong vòng chelat và làm bền hóa phức chất [17, 34] (Hình 1.3). Hình 1.3 ơ ế ạ p ườ ặp aroyl(N,N-đi k i e) 1.2 Phức chất trên cơ sở aroyl(N,N-điankylthioure) 1.2.1 Phức chất với benzoyl(N,N-điankylthioure) eyer và cộng sự đã tiến hành nh ng nghiên cứu đầu tiên về hóa học phối trí của aroylthioure trên phức chất của benzoyl(N,N-điankylthioure) hay 3
- benzoylthiourea (HL1) với một số kim loại chuy n tiếp dãy thứ nhất và dãy thứ hai [6]. Phức chất của benzoylthiourea với Cu(II), Ni(II), Pd(II), Pt(II) thƣờng có dạng vuông phẳng với cấu hình cis-[M(L1-S,O)2] [9, 11, 15-16, 23, 28, 33]; với Fe(III), Co(III), Tc(III), Rh(III), Ru(III) có dạng bát diện với cấu hình fac-[M(L1-S,O)3] [3-4, 13, 23-24, 39-40, 42] (Hình 1 3) Trong một số phức chất của Ag(I), Au(I) và phức vuông phẳng cấu hình trans của Pd(II) và Pt(II) [2, 7, 18, 37], benzoylthioure th hiện vai tr của phối tử trung h a, một càng với nguyên tử cho là S (Hình 1.4). Hình 1.4 ạ benzoyl(N,N-đi k i e) và mộ số p 1.2.2 Phức chất với pthaloylbis(N,N-điankylthioure) Nh ng axylthioure phức tạp hơn có khả năng hình thành phức chất với hóa lập th đa dạng Một trong nh ng phối tử nhƣ vậy là phtaloylbis(N,N- điankylthioure) (H2L2) có cấu tạo nhƣ trong Hình 1 5 dƣới đây Các phối tử này tạo với ion kim loại chuy n tiếp phức chất trung hòa ki u hợp chất vòng lớn chứa kim loại với tỉ lệ phối tử : kim loại là 2 : 2 hoặc 3 : 3 Kích thƣớc vòng lớn phụ thuộc vào vị trí các nhóm thế trên v ng phenylen Cụ th là: trong khi dẫn xuất meta phối 4
- trí với Co(II), Ni(II), Cu(II), Pt(II) lại tạo ra vòng lớn chứa hai nguyên tử kim loại [M2(m-L2-S,O)2] (M = Co, Ni, Cu, Pt) [14, 19, 27, 30-31], dẫn xuất para tạo với Ni(II), Cu(II), Pt(II) nh ng phức chất ki u v ng lớn chứa ba nguyên tử kim loại [M3(p-L2-S,O)3] (M = Ni, Cu, Pt) [20, 29, 36] (Hình 1.5). Hình 1.5 ạ phtaloylbis(N,N-đi k i e) và p đ ki 5
- 1.2.3 Phức chất với aroylbis(N,N-điankylthioure) mới Khả năng tạo phức của phối tử ki u H2L2 trở nên phong phú hơn khi đƣa thêm nguyên tử cho vào hợp phần phenylen Lỗ trống trung tâm trong phức chất ki u v ng lớn s có khả năng bắt gi ion kim loại khác. Phối tử 2,6- đipicolinoylbis(N,N-điankylthioure) (H2L3) đƣợc tổng hợp lần đầu tiên bởi L eyer và các cộng sự vào năm 2000 [35]. Hệ phối tử này hứa hẹn nhiều tính chất lí thú bởi nó có cấu tạo khá giống m-pthaloylbis(N,N-điankylthioure) nhƣng có thêm một nguyên tử cho N dị v ng Điều này dẫn đến các phức chất kim loại chuy n tiếp ki u v ng lớn trên hệ phối tử này s có khả năng phối trí giống nhƣ các hệ ete crown. 6 ạ 2 6-đipi i bis -đi k i e) à p ươ Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm cho thấy khả năng tạo phức chất của H2L3 rất khác so với m-H2L2. Thay vì hợp phần aroylthioure, ion kim loại chuy n tiếp nhƣ Ni2+, Fe3+ lại lựa chọn phối trí với hợp phần pyriđinđicacboxamit trung tâm [8, 25]. 6
- 7P ê ơ sở p ối ử 2,6-đipi i bis -đie i e) Nhƣ vậy, nếu muốn định hƣớng ion kim loại chuy n tiếp tạo phức với hợp phần aroylthioure thì phải “khóa” hợp phần 2,6-pyriđinđicacboxamit trung tâm b ng ion kim loại có khả năng tạo phức chất tốt hơn với các nguyên tử cho N và O. Các nghiên cứu gần đây cho thấy: nh ng ion kim loại có tính axit Pearson cứng nhƣ ion kim loại kiềm, kiềm thổ và đất hiếm là nh ng lựa chọn phù hợp cho yêu cầu này [8, 21, 26]. Thực nghiệm c ng chỉ ra r ng việc khóa hợp phần trung tâm có th xảy ra trƣớc hoặc đồng thời với quá trình tạo phức của hợp phần aroylthioure [26]. Do đó, đ đơn giản hóa, phức chất đƣợc tổng hợp qua phản ứng của H2L3 và dung dịch chứa đồng thời hai loại ion kim loại với tỉ lệ hợp thức mong đợi. Kết quả phân tích cấu trúc chỉ ra sự hình thành phức chất ba nhân hỗn hợp kim loại, trong đó ion kim loại chuy n tiếp phối trí với hợp phần aroylthioure, ion kim loại còn lại phối trí với hợp phần 2,6-pyriđinđicacboxamit trung tâm. Với đặc đi m cấu tạo này, phức chất sản phẩm có th đƣợc coi nhƣ hệ phức chất chủ-khách tạo thành từ sự bắt gi ion 7
- kim loại có tính axit cứng trong lỗ trống phân tử của hệ phức chất vòng lớn chứa ion kim loại chuy n tiếp. Việc thay thế v ng pyriđin trong H2L3 b ng hợp phần chứa dẫn xuất của catechol tạo ra phối tử 2,2'–[1,2–Phenylenebis(oxy)]điaxetoylbis(N,N–đietylthioure) H2L với khả năng phối trí tƣơng tự H2L3. Tuy nhiên, do khung phân tử h u cơ của H2L lớn, linh động và chứa nhiều nguyên tử cho hơn H2L3 nên hệ phức chất đa kim loại ki u chủ-khách thƣờng tạo thành với ion trung tâm có kích thƣớc lớn với cấu trúc, thành phần phân tử đa dạng hơn [8, 41]. Bên cạnh các ion kim loại chuy n tiếp với số phối trí 6, trong thời gian gần đây một số hệ phức chất đa nhân chứa ion kim loại chuy n tiếp là các axit Pearson mềm ƣa số phối trí thấp đã đƣợc tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc [41]. Nh ng kết quả thu đƣợc trên đây cho phép mở ra một hƣớng nghiên cứu mới đầy tiềm năng trong hóa học phối trí của aroylbis(thioure). 8P ê ơ sở p ối ử 2 2'–[1,2– P e e ebis x )]đi xe bis N–đie i e) 8
- 9
- CHƢƠNG II ĐỐI TƢỢNG VÀ THỰC NGHIỆM 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu Từ khả năng phối trí đa dạng của lớp phối tử aroylbis(thioure) mới c ng nhƣ kết quả nghiên cứu gần đây về phức chất hỗn hợp kim loại ki u chủ khách với phối tử H2L [8, 41], trong luận văn này, chúng tôi quan tâm tới phức chất chứa ion kim loại chuy n tiếp ƣa dạng hình học phối trí vuông phẳng nhƣ Ni(II) và Cu(II) trên cơ sở phối tử 2,2'–[1,2–phenylenbis(oxy)]điaxetoylbis(N,N–đietylthioure) H2L. Ngoài ra, việc lựa chọn ion kim loại kiềm với vai trò ion trung tâm cho phép nghiên cứu sự ảnh hƣởng của kích thƣớc khách đến cấu trúc của hệ phức chất chủ-khách thu đƣợc. 2 P ối ử 2 2'–[1,2–Phenylenebis(oxy)]điaxetoylbis(N,N–đietylthioure) 2.2 Thực nghiệm 2.2.1 Tổng hợp phối tử H2L Phối tử đƣợc tổng hợp theo phản ứng ngƣng tụ gi a N,N-đietylthioure và clorua axit tƣơng ứng trong THF khan theo quy trình sau: Đun nóng axit phenylenbis(oxi)điaxetic (5,65 g, 25 mmol) với SOCl2 (50 mL) trong 4h tại 50-60oC Sau khi loại bỏ lƣợng dƣ SOCl2 thu đƣợc chất rắn màu 10
- trắng H a tan hoàn toàn chất rắn này trong 50 mL THF khan rồi nhỏ giọt vào 30 mL THF khan có hòa tan N,N-đietylthioure (2,64 g, 20 mmol) và 5 mL (50 mmol) Et3N khô. Hỗn hợp đƣợc khuấy và đun nóng ở 70-80oC trong 2 giờ Sau khi làm nguội về nhiệt độ ph ng, lọc bỏ Et3N∙HCl và làm bay hơi THF khỏi dung dịch thu đƣợc chất lỏng dạng dầu màu vàng H a tan chất lỏng này trong hỗn hợp metanol/đietylete rồi cho dung môi bay hơi thu đƣợc phối tử ở dạng chất rắn màu trắng 2.2.2 Tổng hợp phức chất 2.2.2.1 Tổng hợp phức chất chứa ion Cu2+ và ion kim loại kiềm Hòa tan Cu(CH3COO)2 ∙ H2O (19,96 mg; 0,1 mmol) và MCl (0,05 mmol) (M+ = K+, Rb+, Cs+) trong 2 mL metanol và 0,5 mL nƣớc Thêm phối tử H2L (45,47 mg; 0,1 mmol) vào dung dịch thu đƣợc Phối tử tan nhanh dung dịch chuy n từ màu xanh nhạt sang màu xanh lục thẫm rồi chuy n sang màu xanh lá cây Đun và khuấy hỗn hợp ở 60oC trong 30 phút rồi thêm 0,5 mL Et3N và khuấy 30 phút, sau đó thêm LiClO4 (10,6 mg; 0,1 mmol) Kết tủa màu xanh lá cây xuất hiện nhanh Sau khi khuấy, đun hỗn hợp thêm 2 giờ, lọc thu sản phẩm rắn, rửa kết tủa 3 lần với metanol, làm khô trong chân không. 2.2.2.2 Tổng hợp phức chất chứa ion Ni2+ và ion kim loại kiềm Hòa tan Ni(CH3COO)2 ∙ 4 H2O (24,9 mg; 0,1 mmol) và MCl (0,05 mmol) (M+ = K+, Rb+, Cs+) trong 2 mL metanol và 0,5 mL nƣớc Thêm phối tử H2L (45,47 mg; 0,1 mmol) vào dung dịch thu đƣợc Phối tử tan nhanh dung dịch chuy n từ màu xanh sang màu hồng Đun và khuấy hỗn hợp ở 60oC trong 30 phút rồi thêm 0,5 mL Et3N và khuấy 30 phút, sau đó thêm LiClO4 (10,6 mg; 0,1 mmol). Kết tủa màu hồng tím xuất hiện ngay lập tức Sau khi khuấy, đun hỗn hợp thêm 2 giờ, lọc thu sản phẩm rắn, rửa kết tủa 3 lần với metanol, làm khô trong chân không. 11
- 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.1 Phƣơng pháp phổ hồng ngoại Phổ hồng ngoại đƣợc ghi trên máy IR Affinity-1S Shimadzu trong vùng 400 ÷ 4000 cm-1 tại Bộ môn Hóa Vô cơ, Khoa Hóa học, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. Mẫu đƣợc ép viên rắn với KBr. 2.3.2 Phƣơng pháp phổ khối lƣợng Phổ khối lƣợng ESI đƣợc đo trên máy LQT Orbitrap XL tại Khoa Hóa học, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. 2.3.3 Phƣơng pháp phổ cộng hƣởng từ hạt nhân Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1H và 13C NMR đƣợc ghi trên máy AscendTM- 500MHz ở 300K, dung môi CDCl3 tại Khoa Hóa học, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. 2.3.4 Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X trên đơn tinh thể D kiện nhiễu xạ tia X đơn tinh th của phối tử và phức chất đƣợc đo trên máy nhiễu xạ tia X Bruker D8 Quest tại Bộ môn Vô cơ, Khoa Hóa học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Đối âm cực Mo với bƣớc sóng Kα (λ = 0,71073 Å). Quá trình xử lý số liệu và hiệu chỉnh sự hấp thụ tia X bởi đơn tinh th đƣợc thực hiện b ng phần mềm chuẩn của máy đo Cấu trúc đƣợc tính toán b ng phần mềm SHELXT và tối ƣu hóa b ng phần mềm SHELXL [38]. Vị trí các nguyên tử hiđro đƣợc xác định theo các thông số lý tƣởng và đƣợc tính b ng phần mềm SHELXL Cấu trúc tinh th đƣợc bi u diễn b ng phần mềm Olex2-1.2 [10]. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn