Luận văn thạc sĩ khoa học " Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu hệ thống sông Nhật lệ ( Mỹ Trung - Tám Lưu - Đồng Hới )
lượt xem 25
download
Lụt là hiện tượng nước trong sông, hồ tràn ngập một vùng đất[1]. Lụt có thể dùng để chỉ ngập do thủy triều, nước biển dâng do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây vỡ đê làm cho nước tràn vào các vùng đất được đê bảo vệ[2]. Trong khi kích thước của hồ hoặc các vực nước có thể thay đổi theo mùa phụ thuộc vào giáng thủy hoặc tuyết tan, nó không có nghĩa là lũ lụt trừ khi lượng nước này tràn ra gây nguy hiểm cho cho...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ khoa học " Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu hệ thống sông Nhật lệ ( Mỹ Trung - Tám Lưu - Đồng Hới )
- ð I H C QU C GIA HÀ N I TRƯ NG ð I H C KHOA H C T NHIÊN ------------------------------ Hoàng Thái Bình XÂY D NG B N ð NG P L T H LƯU H TH NG SÔNG NH T L (M TRUNG – TÁM LU – ð NG H I) LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C Hà N i – 2009
- ð I H C QU C GIA HÀ N I TRƯ NG ð I H C KHOA H C T NHIÊN ------------------------------ HOÀNG THÁI BÌNH XÂY D NG B N ð NG P L T H LƯU H TH NG SÔNG NH T L (M TRUNG – TÁM LU – ð NG H I) Th y văn h c Chuyên ngành: Mã s : 60.44.90 LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: TS. TR N NG C ANH Hà N i – 2009 -2-
- L i c m ơn Lu n văn th c s khoa h c “Xây d ng b n ñ ng p l t h lưu h th ng sông Nh t L (M Trung – Tám Lu – ð ng H i)” hoàn thành t i Khoa Khí tư ng-Th y văn-H i dương h c thu c trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ð i h c Qu c gia Hà N i vào tháng 12 năm 2009, dư i s hư ng d n tr c ti p c a TS. Tr n Ng c Anh. Tác gi xin bày t s c m ơn chân thành t i th y giáo TS. Tr n Ng c Anh ñã t n tình hư ng d n trong su t quá trình nghiên c u Lu n văn. Tác gi xin bày t lòng bi t ơn sâu s c t i các Th y, Cô giáo Khoa Khí tư ng Th y văn và H i dương h c ñã giúp ñ , t o ñi u ki n t t cho tác gi trong quá trình h c t p và nghiên c u lu n văn. Tác gi xin chân thành c m ơn nh ng ý ki n ñóng góp quý báu c a TS. Nguy n Thanh Sơn, ch nhi m khoa Khí tư ng, Th y văn và H i dương h c. Tác gi cũng xin cám ơn các ñ ng nghi p t i phòng Tài nguyên nư c c a sông và bi n, Vi n ð a lý và CN. ð ng ðình Khá ñã giúp ñ trong quá trình th c hi n lu n văn. Trong khuôn kh lu n văn không tránh kh i nh ng sai sót, tác gi mong nh n ñư c các ý ki n ñóng góp t phía ñ c gi và các b n ñ ng nghi p. -3-
- M CL C M ñ u ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. ð C ðI M ð A LÝ T NHIÊN VÀ KINH T XÃ H I KHU V C NGHIÊN C U LIÊN QUAN ð N V N ð NG P L T ............... 3 1.1 ð c ñi m ñ a lý t nhiên ................................................................. 3 1.2 ð c ñi m kinh t xã h i ................................................................ 12 1.3 Tình hình lũ l t trên h th ng sông Nh t L ................................. 15 CHƯƠNG 2 CƠ S LÝ THUY T XÂY D NG B N ð NG P L T ..................... 19 2.1 T ng quan chung........................................................................... 19 2.2 T ng quan v các mô hình th y văn, th y l c tính toán ng p l t ............................................................ 21 2.3 Cơ s lý thuy t mô hình MIKE FLOOD ...................................... 27 2.4 Gi i thi u quy trình xây d ng b n ñ ng p l t k t h p công c GIS .................................................................... 38 CHƯƠNG 3. XÂY D NG B N ð NG P L T KHU V C NGHIÊN C U ............. 43 3.1 Xây d ng cơ s d li u ................................................................. 43 3.2 ng d ng mô hình MIKE FLOOD .............................................. 45 3.3 Tính toán ng p l t theo k ch b n ng v i t n su t 1%, 5% và 10%...................................................................... 58 3.4 Xây d ng b n ñ ng p l t ............................................................. 61 3.5 Nh n xét ........................................................................................ 62 K T LU N ................................................................................................ 63 TÀI LI U THAM KH O .......................................................................... 64 -4-
- ðU M Lũ l t mi n Trung nói chung và lưu v c sông Nh t L nói riêng là m t trong nh ng tai bi n t nhiên, thư ng xuyên ñe d a cu c s ng c a ngư i dân và s phát tri n kinh t xã h i trong vùng. Vào nh ng năm cu i th k XX, ñ u th k XXI thiên tai lũ l t ñã liên lưu v c sông Nh t L . ð c bi t các tr n lũ l ch s vào tháng XI ti p x y ra và tháng XII/1999 ư c tính t n th t nhi u t ñ ng, làm ch t hàng trăm ngư i... [3, 10]. Lũ l t ñã ñ l i h u qu h t s c n ng n , hàng ngàn h dân ph i di d i kh i các vùng s t l , ng p l t, h sinh thái môi trư ng các vùng c a sông ven bi n b h y ho i nghiêm tr ng [10]. Lũ l t Mi n Trung có nh ng nét ñ c trưng cơ b n: t n su t l n, trung bình hàng năm có kho ng 3 - 4 tr n lũ xu t hi n trên các sông; th i gian truy n lũ r t nhanh, ng p l t x y ra khi có mưa l n ch sau t 2 ñ n 8 gi ; th i gian duy trì ng p l t ng n; cư ng su t lũ r t l n và r t b t n ñ nh, thay ñ i theo t ng ño n sông và t ng tr n lũ; biên ñ lũ cao, trung bình t 2 ñ n 3m, trong m t s tr n lũ ñ c bi t l n biên lũ có th lên ñ n 4-5m; th i gian lũ lên r t ng n t 1 ñ n 3 ngày [3,5, 7] gây ra ng p l t nghiêm tr ng vùng h lưu. Sông Nh t L có di n tích lưu v c 2.650 km2, n m trong vùng trũng c a duyên h i Trung b . ð a hình lưu v c sông Nh t L ch y u là ñ i núi th p, ñ cao bình quân lưu v c ñ t 234 m và ñ d c ñ t 20,1%. Lưu v c có d ng hình tròn, là t p h p c a 2 nhánh sông Ki n Giang và Long ð i. Nhánh sông Ki n Giang có chi u dài 96 km ch y theo hư ng Tây Nam - ðông B c ph n thư ng du, sau ñó chuy n sang hư ng ðông Nam - Tây B c ph n h lưu, ch y song song v i ñư ng b bi n và ñư c ngăn cách v i bi n b ng dãy ñ n cát cao. Nhánh Long ð i ch y theo hư ng Tây Nam - ðông B c v i chi u dài 93 km. B m t lưu v c b chia c t m nh nên m ng lư i sông su i khá phát tri n v i m t ñ lư i sông 0,84 km/km2. Ph n h lưu sông thu n l i -5-
- cho vi c t p trung nư c nên d b úng ng p trong mùa mưa. Hàng năm khu v c v n ch u nh hư ng c a các tr n lũ gây úng ng p, gây thi t h i v nhi u m t kinh t xã h i cho dân cư trong vùng và uy hi p thành ph ð ng H i. Nh m m c tiêu gi m thi u các thi t h i do lũ l t gây ra, ñ xu t các phương án phòng ch ng thông qua các c nh báo v kh năng và di n tích ng p l t ng v i các tr n lũ khác nhau, nghiên c u này ti n hành “Xây d ng b n ñ ng p l t h lưu h th ng sông Nh t L (M Trung – Tám Lu – ð ng H i)”. K t qu c a nghiên c u s là cơ s quy ho ch phòng ch ng lũ cho khu v c cũng như là tài li u tham kh o t t cho các nhà ho ch ñ nh chính sách và ra quy t ñ nh ñ a phương. B c c c a lu n văn bao g m: M ñu Chương 1. ð c ñi m ñ a lý t nhiên và kinh t xã h i khu v c nghiên c u liên quan ñ n v n ñ ng p l t Chương 2. Cơ s lý thuy t xây d ng b n ñ ng p l t Chương 3. Xây d ng b n ñ ng p l t khu v c nghiên c u. K t lu n Tài li u tham kh o. -6-
- CHƯƠNG 1 - ð C ðI M ð A LÝ T NHIÊN VÀ KINH T XÃ H I KHU V C NGHIÊN C U LIÊN QUAN ð N V N ð NG P L T 1.1. ð c ñi m ñ a lý t nhiên a. V trí ñ a lý Qu ng Bình là m t t nh thu c vùng B c Trung b , d a lưng vào dãy Trư ng Sơn hùng vĩ và trông ra Bi n ðông r ng l n. Lãnh th c a t nh n m trong kho ng t 16o55'08'' ñ n 18o05'12'' vĩ ñ B c và t 105o36'55'' ñ n 106o59'37'' kinh ñ ðông. V phía B c, Qu ng Bình giáp Hà Tĩnh (136,5 km), phía Nam giáp Qu ng Tr (78,8 km), phía ðông giáp Bi n ðông v i ñư ng b bi n dài 126 km và phía Tây giáp v i t nh Khăm Mu n c a CHDCND Lào v i ñư ng biên gi i dài 201,9 km (hình 1.1). Nét ñ c bi t là Qu ng Bình vào nơi h p nh t c a lãnh th nư c ta. T i ð ng H i, chi u ngang t Tây sang ðông không vư t quá 50 km. Di n tích t nhiên c a Qu ng Bình là 8.051 km2, chi m hơn 2,4% di n tích toàn qu c v i s dân trung bình năm 1999 m c 797.176 ngư i, b ng 1,04% dân s Vi t Nam. V phương di n v trí, có th coi Qu ng Bình như m t b n l trong không gian ñ t nư c cũng như trong th i gian c a l ch s dân t c, là nơi giao thoa c a các ñi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i gi a mi n B c và mi n Nam. V m t t nhiên, vùng ñ t này là nơi k t thúc c a s phân b ñ i trà ñá vôi và là nơi b t ñ u c a s phân b ñá granit theo di n r ng. D c theo duyên h i, ñây cũng là nơi ch m d t ki u b bi n ph ng, th p và b t ñ u ki u b bi n c a mi n Trung v i nh ng c n cát cao ch y dài theo b bi n. Nhi u lo i cây phương Nam không phân b quá ñèo Ngang và m t s loài cây phương B c (như lim) không vư t quá lãnh th Qu ng Bình. -7-
- V m t nhân văn, Qu ng Bình là nơi ti p giáp gi a hai ñ a v c cư trú c a các dân t c ít ngư i phía B c (Thái, Mư ng, Tày, Nùng) và phía Nam (Ba Na, Ê ðê, Mnông). Văn hoá Bàu Tró Qu ng Bình dư ng như là s trung gian gi a văn hoá ðông Sơn mi n B c và văn hoá Sa Huỳnh mi n Trung. V m t l ch s , m nh ñ t này ñã t ng là ñ a ñ u phía Nam c a nư c ð i Vi t t năm 1069, sông Gianh là nơi ch ng ki n s tranh ch p trong g n 200 năm gi a hai h Tr nh - Nguy n. Qu ng Bình là ñ u mút c a vùng "cán soong" trong su t cu c chi n tranh phá ho i c a M và cũng là ñi m xu t phát c a con ñư ng "x d c Trư ng Sơn ñi c u nư c"... -8-
- V m t kinh t , v i các tuy n giao thông ñư ng b (mà quan tr ng nh t là ñư ng qu c l 1 A, r i ñ n qu c l 15 và các nhánh ch y sang phía Tây) cũng như các tuy n ñư ng s t, ñư ng thu , Qu ng Bình có nhi u thu n l i ñ m r ng vi c giao lưu kinh t hàng hoá v i các t nh trong nư c và qu c t , s m h i nh p vào xu th chung c a c nư c. C a Nh t L thu c ñ a ph n thành ph ð ng H i, t nh Qu ng Bình có to ñ ñ a lý 17029' vĩ ñ B c và 106038' kinh ñ ðông. Trư c khi ñ ra bi n, ño n c a sông Nh t L t Quán H u cho t i thành ph ð ng H i, có hư ng g n như á kinh tuy n và khi ñ ra bi n, c a sông có hư ng ðông B c, còn ñư ng b bi n khu v c c a sông có hư ng Tây B c - ðông Nam. Vùng h lưu c a lưu v c sông Ki n Giang là ñ ng b ng duyên h i, ch y u là các c n cát, b c th m, ñ i th p... và xen l n gi a chúng là các ñ ng b ng nh h p kéo dài theo thung lũng sông. b. ð a hình, ñ a m o ð a hình khu v c nghiên c u nhìn chung th p d n t Tây sang ðông, b i ñây là chân sư n phía ðông c a dãy Trư ng Sơn ti p giáp v i bi n ðông. ð i núi chi m 85% di n tích toàn t nh và b chia c t m nh. Ch y d n v phía ðông là các b m t nghiêng th p d n ra phía bi n có ñ cao trên 15 m, ñó là các ñ a hình ñ i th p, các b c th m sông, th m bi n..., ñư c thành t o b i các tr m tích cu i, s n, cát, sét, sét b t... ti p theo là ñ ng b ng duyên h i nh và h p c a khu v c thành ph ð ng H i có ngu n g c ñ cao t 15 m tr xu ng. Sau cùng là nh ng tr ng sông, sông bi n phân b cát ven bi n có d ng lư i li m ho c d qu t, các c n cát này có ngu n g c ñ cao thay ñ i t 2m, 3m ñ n 30m. B bi n khu bi n gió ch y d c ven b v c vùng c a sông Nh t L thu c ki u b bi n xói l - tích t , hi n ñang b các quá trình sóng bi n tác ñ ng m nh. V m t c u trúc, có th chia thành 4 khu v c ñ a hình: -9-
- - ð a hình núi cao và ñ i trung du chi m kho ng 85% lãnh th c a t nh. Khu v c núi cao thu c sư n ðông Trư ng Sơn có ñ cao t 250m ñ n 2000 m, th p d n t Tây sang ðông và t B c vào Nam. ð d c bình quân ñây là 25o và m c ñ chia c t sâu trung bình: 250 - 500 m. Khu v c ñ i núi trung du ch cao 50 - 250 m, v i ñ d c trên 3o. - D i ñ ng b ng ven bi n chi m 11% di n tích t nhiên c a t nh. ð cao t 10 m tr xu ng, có nơi còn th p hơn m c nư c bi n. Phân b ch y u các huy n L Thu , Qu ng Ninh, B Tr ch và Qu ng Tr ch. Nơi ñây thu n l i cho vi c phát tri n các cây lương th c nh t là lúa. - D i cát n i ñ ng, ven bi n có d ng lư i li m hay d qu t v i ñ cao t 2 - 3 m ñ n 50 m, ñ d c l n, nhi u khi t i 50o. ði u ñó gây ra nhi u khó khăn ñ i v i s n xu t cũng như ñ i s ng, nh t là n n cát bay và s bành trư ng c a các c n cát vào ñ ng ru ng, do chúng có ñ cao l n và c u t o kém b n v ng. - ð a hình b bi n c a Qu ng Bình ch y u là ki u b bi n b i t và mài mòn xen k v i nhau. Xa xa ngoài khơi là 5 ñ o nh (Hòn La, Hòn Gió, Hòn N m, Hòn C , Hòn Chùa). Nhìn chung, Qu ng Bình có nhi u c nh quan ñ p (ñ ng Phong Nha, bãi ðá Nh y), ch a ñ ng ti m năng ñ phát tri n du l ch và ven bi n có th xây d ng ñư c c ng nư c sâu (khu v c Hòn La). Trên m t ph m vi nh , theo chi u Tây - ðông v a có ñ i núi, ñ ng b ng và ven bi n là m t thu n l i trong vi c ña d ng hoá n n kinh t theo hư ng k t h p gi a ñ t li n v i vùng bi n và ven bi n. Tuy nhiên, s xu t hi n c a ñ a hình c n cát là y u t b t l i ñáng k và cùng v i nó là v n ñ b o v môi trư ng. [10] c. ð a ch t, th như ng Tr m tích hi n ñ i d i ven bi n c a sông Nh t L phân b di n h p, kéo dài cùng phương v i ñư ng b bi n. Tr m tích cát trung, cát nh , b t có - 10 -
- chi m t 50 - 90%, các tr m tích chuy n ti p cát thô - cát trung, cát trung - cát nh , cát - b t m i c p h t ch chi m t 30 - 40%. Tr m tích t ng m t hi n ñ i ña ph n có ñ ch n l c (So) t t, giá tr So ñ t t 1 - 2, riêng ñ i v i các tr m tích sét b t ñ ch n l c kém hơn v i giá tr So ñ t t 2,7 - 5. Tr m tích di ven bi n có ñư ng kính trung bình (Md) thay ñ i t 0,1 - 1,1 mm, có màu tr ng, tr ng xám, tr ng nh t và vàng tr ng. ð i v i các tr m tích trong sông do có l n thành ph n h u cơ nên thư ng có màu xám xanh ho c nâu xám, giá tr Md thay ñ i t 0,003 - 0,1 mm. Dư i ñây là các ñ c trưng cơ h c c a t ng lo i tr m tích. Qu ng Bình có 2 h ñ t chính là h phù sa ( ñ ng b ng) và h feralit ( vùng ñ i núi) v i 15 lo i thu c 5 nhóm khác nhau: - Nhóm ñ t cát có hơn 4,7 v n ha, bao g m các c n cát d c b bi n t Qu ng Tr ch ñ n L Thu và ñ t cát bi n phân b ch y u L Thu , Qu ng Ninh, Qu ng Tr ch. Nhìn chung, ñ t x u, ít dinh dư ng, thành ph n cơ gi i các c n cát thư ng xu t hi n n n cát bay, cát ch y, cát di ñ ng v i r i r c. lư ng cát di chuy n trung bình năm là 3,2 tri u m3, làm m t ñi 20 - 30 ha ñ t canh tác. Vùng ñ t cát ven bi n ch y u ñư c s d ng vào m c ñích lâm nghi p. - Nhóm ñ t m n v i hơn 9,3 nghìn ha, phân b ph n l n các c a sông (sông Gianh, sông Nh t L , sông Dinh). Di n tích ñ t m n có chi u hư ng gia tăng do nư c bi n tràn sâu vào ñ t li n dư i tác ñ ng c a bão ho c tri u cư ng. - Nhóm ñ t phù sa ch y u là lo i ñ t ñư c b i h ng năm, v i di n tích d i ñ ng b ng và các thung lũng sông. Nhóm kho ng 2,3 v n ha, phân b này bao g m các lo i ñ t ñư c b i ñ p h ng năm (ngoài ñê), không ñư c b i h ng năm (trong ñê) và ñ t phù sa glây. Nhìn chung, ñây là nhóm ñ t chính ñ tr ng cây lương th c và cây công nghi p ng n ngày. - 11 -
- - Nhóm ñ t l y th t và ñ t than bùn phân b các vùng trũng, ñ ng nư c thu c các huy n L Thu , Qu ng Ninh, Qu ng Tr ch - Nhóm ñ t ñ vàng chi m hơn 80% di n tích c t nh, t p trung ch y u nh ng nơi có ñ cao t 25 m ñ n 1 000 m thu c các huy n Minh Hoá, Tuyên Hoá và ph n phía Tây c a các huy n B Tr ch, Qu ng Ninh và L Thu . Nhìn chung, ñ t Qu ng Bình nghèo dinh dư ng, t ng ñ t m ng và chua. ð t phù sa ít, nhi u ñ n cát và ñ t l y th t than bùn. Tuy nhiên, kh năng s d ng ñ t còn l n, ch y u t p trung vào vi c phát tri n cây công nghi p lâu năm, cây công nghi p theo hư ng nông - lâm k t h p. Cơ c u s d ng ñ t, năm 1999 B ng 1.1 Các nhóm ñ t Di n tích (ha) % so v i DT c t nh C t nh 805.150 100,0 ð t nông nghi p 59.676 7,4 ð t lâm nghi p 486.726 60,5 ð t chuyên dùng 16.223 2,0 ð t th cư 3.925 0,5 ð t chưa s d ng 238.600 29,6 d. L p ph th c v t Là nơi giao thoa c a hai lu ng th c v t t phía B c xu ng và t phía Nam lên, nên th c v t c a Qu ng Bình tương ñ i phong phú. Ch y u hai bên b sông là di n tích ñ t ñư c dùng ñ s n xu t nông nghi p, vì g n ngu n nư c nên thu n ti n cho vi c tr ng tr t. Cây tr ng ñây tương ñ i phong phú : có cây công nghi p lâu năm, cây công nghi p ng n ngày, các v lúa, cây ăn qu … Các huy n Qu ng Ninh, L Th y va TP ð ng H i là nh ng huy n, thành ph 2 bên b sông Nh t L , nên ch y u di n tích 2 bên b sông ñư c dùng ñ tr ng lúa, tr ng cây lương th c… - 12 -
- Ngoài ra, t i vùng cát ven bi n thu c Qu ng Ninh- L Th y có ñ che ph th c v t t 20-40%. Trên vùng cát ngư i ta còn tr ng r ng (ch y u là cây thân g - phi lao) ñ ngăn ch n tình tr ng cát bay. T i ð ng H i có di n tích tr ng r ng l n nh t, chưa k r ng t nhiên- ph c v cho s n xu t lâm nghi p. Tính ñ n 31/12/1999, di n tích r ng c a t nh là 486,7 nghìn ha. Tr lư ng g c a r ng t nhiên kho ng 30,9 tri u m3 (riêng r ng giàu chi m 13,4 tri u m3, ch y u phân b vùng núi cao). Trong r ng có nhi u loài g quý như mun, lim, lát hoa... Dư i tán r ng có nhi u loài có giá tr kinh t như song, mây, các dư c li u quý... Theo ư c tính, không k các loài th c v t b c th p, t o, n m thì khu h th c v t b c cao c a Qu ng Bình g m 134 h , 285 chi và 577 loài, chi m hơn 1/2 s loài phân b trong vùng Trư ng Sơn B c. V ñ ng v t có 38 loài thú, 34 loài bò sát và 120 loài chim... e. Khí h u N m trong ñ i khí h u gió mùa chí tuy n, á ñ i nóng m, Qu ng Bình có khí h u mang tính ch t chuy n ti p gi a mi n B c và mi n Nam v i nét ñ c trưng là vào tháng l nh nh t, nhi t ñ ñã vư t quá 18oC. Tuy nhiên, do front c c ñ i v n còn nh hư ng tương ñ i m nh, nên vào mùa ñông có ngày nhi t ñ xu ng khá th p. Nhi t ñ trung bình năm c a Qu ng Bình là 24 - 25oC, tăng d n t B c vào Nam, t Tây sang ðông. Cân b ng b c x năm ñ t 70 - 80 kcal/cm2. S gi n ng trung bình quân năm kho ng 1.700 - 2000 gi . Do ñ a hình ph c t p nên khí h u có s phân hoá rõ theo không gian. Khí h u Qu ng Bình chia làm 2 mùa rõ r t. Mùa mưa kéo dài t tháng IX ñ n tháng XII, v i lư ng mưa trung bình năm là 2.315 mm. So v i các t nh phía B c, mùa mưa ñ n mu n hơn, c c ñ i vào tháng X và thư ng t p trung vào 3 tháng ( IX - X - XI). Vì th , lũ l t thư ng x y ra trên di n r ng. - 13 -
- Trung bình c 10 năm thì 9 năm có bão l t l n. Mùa khô t tháng I ñ n tháng VIII, v i 5 tháng có nhi t ñ trung bình trên 25oC. Nóng nh t là các tháng VI, VII. Nhi t ñ t i cao tuy t ñ i lên ñ n 42,2oC, x y ra vào tháng VII. Mùa khô n ng g t, có gió Tây (gió Lào), xu t hi n t tháng III ñ n tháng VIII, nhi u nh t là vào tháng VII, trung bình m i ñ t kéo dài hơn 10 ngày, th i ti t khô nóng, lư ng b c hơi l n, gây ra h n hán nghiêm tr ng. Khí h u c a Qu ng Bình, nhìn chung kh c nghi t. ði u ñó ñư c th hi n qua ch ñ nhi t, m và tính ch t chuy n ti p c a khí h u. Mùa mưa trùng v i mùa bão. T n su t bão nhi u nh t là vào tháng IX (37%). Bão thư ng xu t hi n t tháng VII và k t thúc vào tháng XI. Bão kèm theo mưa l n trong khi lãnh th l i h p ngang, ñ d c l n nên thư ng gây ra lũ l t ñ t ng t, nh hư ng r t nhi u ñ n ho t ñ ng s n xu t và ñ i s ng. Rõ ràng th i kỳ m ư t trùng v i mùa mưa bão ñã h n ch nhi u ñ n kh năng tăng v và tăng năng su t mùa màng. Còn th i kỳ khô ñ n s m, l i có gió Tây khô nóng ñã tác ñ ng m nh ñ n s tr bông c a cây lúa và s phát tri n c a cây công nghi p và cây ăn qu . f. M ng lư i th y văn M ng lư i sông ngòi Qu ng Bình nhìn chung khá phong phú. M t ñ trung bình ñ t 0,8 - 1,1 km/km2, trong ñó vùng núi là 1 km/km2, ven bi n là 0,6 - 0,8 km/km2. Do lãnh th h p ngang, ñ d c l n nên sông ngòi thư ng ng n, d c, có hi n tư ng ñào lòng m nh. Hư ng ch y t Tây sang ðông. Lư ng dòng ch y trong năm tương ñ i phong phú v i môñun dòng ch y bình quân là 57 lít/s.km2 (tương ñương v i 4 t m3/năm). Thu ch có 2 mùa rõ r t, tương ng v i mùa và mùa khô. Trong mùa mưa, vùng ñ i núi, sông su i có kh năng t p trung nư c r t nhanh, nhưng lũ không kéo dài nh kh năng thoát nư c t t. Mùa lũ t p trung vào các tháng X, XI, XII và chi m 60 - 80% t ng lư ng - 14 -
- dòng ch y c năm. Vào mùa này, sông ngòi thư ng có lũ ñ t ng t, gây úng tr m tr ng vùng c a sông. Trong mùa khô, nhi u ño n su i b c n dòng, vùng c a sông, thu tri u tăng cư ng xâm nh p vào ñ t li n. Dòng ch y ki t kéo dài trung bình t i 8 - 9 tháng (dài nh t là 10 tháng, ng n nh t là 7 tháng). Trong mùa ki t v n có mưa và lũ ti u mãn. B ng 1.2 Sông và h th ng sông Qu ng Bình Di n ð Chi u dài cao M t ñ sông T Ph H th ng và sông tích bình quân su i (km/km2) lưu T Sông Lưu v c (km2) lưu v c 1 H th ng sông Gianh 158 121 4,680 360 13 1,04 2 H sông Ki n Giang 96 59 2,605 234 8 0,84 3 Sông Roòn 30 21 261 138 3 0,88 4 Sông Lý Hoà 22 16 177 130 3 0,7 5 Sông Dinh 37 25 212 203 0 0,93 Ngu n: Sách: "Phát tri n kinh t - xã h i khu v c mi n Tây Qu ng Bình làm lu n c ñ nh hư ng và quy ho ch phát tri n sau khi hoàn thành ñư ng H Chí Minh" - S Khoa h c và Công Ngh Qu ng Bình xu t b n -2004 Trên lãnh th Qu ng Bình có 5 h th ng sông chính. T B c xu ng Nam có sông Ròn (dài 30 km, di n tích lưu v c là 261 km2), sông Gianh (158 km và 4.680 km2), sông Lý Hoà (22 km và 177 km2), sông Dinh (37 km và 212 km2) và sông Nh t L (96 km và 2.647 km2). L n nh t là sông Gianh và sông Nh t L . - H th ng sông Nh t L ðây là h th ng sông l n th 2 c a t nh, sau h th ng sông Gianh. Sông Nh t L nh n nư c t 2 con sông chính là sông Ki n Giang và sông Long ð i. ðo n sông mang tên Nh t L ñư c tính t ngã 3 sông Long ð i (cách c u Long ð i 1,5 km) v ñ n c a Nh t L (ð ng H i) dài 17 km. N u tính t ngu n Ki n Giang v ñ n c a Nh t L có chi u dài 96 km. H th ng sông - 15 -
- Nh t L có lưu v c r ng 2.647 km2. H th ng sông bao g m 24 ph lưu v c 45 km2, bình quân sông, su i trong lưu v a có chi u dài 0,84 km/km2.[6, 16] - Sông Ki n Giang Là h p lưu c a nhi u ngu n sông su i phát nguyên t vùng núi phía Tây -Nam huy n L Th y ñ v phư ng Lu t Sơn (xã Trư ng Th y, L Th y) ch y theo hư ng Nam B c. T ñây, sông ch y theo hư ng Tây Nam- ðông B c, v ñ n ngã ba Thư ng Phong, sông ch y theo hư ng ðông Nam- Tây B c, ñ n ño n ngã ba Phú Th (An Th y, L Th y), sông ñón nh n thêm nư c c a sông C m Ly (ch y t hư ng Tây ñ v ), ti p t c ch y theo hư ng trên, băng qua cánh ñ ng trũng huy n L Th y (ño n này sông r t h p). S p h t ño n ñ ng trũng huy n L Th y ñ vào ñ a ph n huy n Qu ng Ninh, sông ñư c m r ng và ch y băng qua phá H c H i (có chi u dài g n 2km) v ñ n xã Duy Ninh (Qu ng Ninh), sông ti p t c ch y ngư c v hư ng Tây ñ n ngã ba Tr n Xá thì h p lưu v i sông Long ð i ñ nư c vào sông Nh t L . Sông ki n Giang có ñ d c nh .[6, 16] - Sông Long ð i ðây là h p lưu c a 3 ph lưu chính. Nhánh phía B c phát nguyên t vùng núi Cô-Ta-Rum trên bi n gi i Vi t Lào, ch y tr n trong vùng ñ a hình Karst c a B Tr ch và ñ n ñ ng Hi m (g n b n Tiêm huy n Qu ng Ninh) thì g p sông Long ð i. Trư c khi ñ nư c vào sông Nh t L , sông Long ð i còn ñón thêm nư c hai ph lưu là Rào Trù và Rào ðá (xã Trư ng Xuân, Qu ng Ninh). Ba nhánh sông ñ u ngu n c a sông Long ð i n m trong m t vùng núi có lư ng mưa khá l n, nên v mùa lũ con sông này nư c lên r t l n và d . Sông Long ð i không l n b ng sông Gianh nhưng cư ng ñ c p nư c lũ ngang v i sông Gianh (70-85m3/s/km2).[6, 16] 1.2 ð c ñi m kinh t xã h i a. Dân s , dân cư - 16 -
- Dân s c a Qu ng Bình tăng tương ñ i nhanh. Trong cu c t ng ñi u tra dân s năm 1979, s dân c a t nh là 530.800 ngư i. 10 năm sau, vào th i ñi m 1 - 4 - 1989, s dân ñã tăng lên 646.972 ngư i. Sau khi Qu ng Bình ñư c tái l p, s dân nhi u ít có s bi n ñ ng do ch trương phân chia l i ñ a gi i hành chính. Dân s tăng t trên 67,5 v n - năm 1990 lên g n 74,6 v n - năm 1995 và hơn 79,7 v n - năm 1999. Theo s li u th ng kê năm 2007 (B ng 1.3) thì dân s t nh Qu ng Bình là 854.918 ngư i v i m t ñ là 106 ngư i/km2, trong ñó m t ñ dân s cao nh t t nh là t i TP ð ng H i là 687 ngư i/km2 cao g p 6 l n so v i m t ñ chung c a t nh, còn t i Qu ng Ninh và L Th y thì m t ñ dân s ñây là trung bình (do di n tích ñ t r ng) nhưng ñây tương ñ i cao, ñây là 3 trong s 4 huy n có dân s cao dân s t p trung nh t t nh. B ng 1.3 Di n tích và m t ñ dân s t nh Qu ng Bình năm 2007 Mt ñ Dân s Di n tích (km2) Huy n,TP Dân s (ng) (ng/km2) TP ð ng H i 156 107.187 687 Minh Hóa 1.413 45.699 32 Tuyên Hóa 1.151 81.414 71 Qu ng Tr ch 614 205.187 335 B Tr ch 2.124 176.54 83 Qu ng Ninh 1.191 92.315 76 L Th y 1.416 146.576 104 T ng s 8.065 854.918 106 Ngu n : Niên giám th ng kê t nh Qu ng Bình năm 2007 Tuy nhiên dân cư phân b không ñ u t p trung khu v c ven bi n và ñ ng b ng, khu v c mi n núi và gò ñ i dân cư thưa th t. Khu v c ven bi n, - 17 -
- ñi n hình là TP ð ng H i có m t ñ dân s g p 6 l n c a t nh, Các huy n ven bi n và ñ ng b ng chi m 85% dân cư c a c t nh, ñ c bi t là vùng ven sông, 2 bên b sông Nh t L có m t ñ và dân s cao nh t vì g n ngu n nư c, g n nơi s n xu t, ñi u ki n qu n cư thu n l i. Trong ñó có ñ n 86% là s ng nông thôn, ñ c bi t Qu ng Ninh- L Th y là hơn 90%. M t ñ dân s cao và t l gia tăng t nhiên nhanh v dân s ñ c bi t là nông thôn ñang gây s c nh hư ng ñ n môi trư ng khu v c nghiên c u mà c th là v n ñ ng p l t t i Nh t L . T i TP ð ng H i thì ph n l n là dân thành th có nghĩa là ñây nông nghi p ch chi m s nh , ch y u ñây t p trung kinh doanh và s n xu t công nghi p. b. Hi n tr ng s d ng ñ t Theo k t qu ñã nghiên c u cho th y khu v c nghiên c u các l p ñ t t trên xu ng dư i có nh ng ñ c ñi m như sau: - L p 1: ð t l p là ñ t sét pha m u nâu ñ , nâu vàng l n dăm s n, c ng. L p ñ t này phân b ngay trên b m t ñ a hình, b d y bi n ñ i tương ñ i l n t 0,3 - 3,2 m. L p ñ t này có cư ng ñ ch u t i và tính kháng bi n tương ñ i cao, bi n d ng nh , song là l p ñ t ngay trên m t, thành ph n không ñ ng nh t nên không có ý nghĩa v m t ñ a ch t công trình. C n bóc b khi thi công công trình. - L p 2: Cát h t nh - trung màu xám vàng, nâu vàng, hơi m - bão hoà nư c, ch t v a. L p ñ t này phân b r ng kh p khu v c kh o sát. B dày c a l p cát này bi n ñ i r t m nh t 1,4 m ñ n > 10,0 m. Có l khoan ñ sâu 10,0 m duy nh t ch có l p cát này v n chưa d t l p. L p cát này có cư ng ñ ch u t i và tính kháng bi n cao, bi n d ng nh , m c ñ th m th u cao. - L p 3: ð t cát pha màu xám tro, xám ghi, xám ñen, tr ng th i d o - ch y. L p ñ t này phân b h n ch trong khu v c nghiên c u. B dày l p bi n - 18 -
- ñ i t 1,4 - 3,6 m. L p ñ t này có cư ng ñ ch u t i và tính kháng bi n trung bình, bi n d ng v a, m c ñ th m th u cao. - L p 4: Cát h t trung bình màu xám tr ng, xám ghi, xám ñen, bão hoà nư c, ch t v a. L p ñ t này phân b h n ch trong khu v c kh o sát. B dày l p bi n ñ i t 1,1 ñ n > 5,8 m. L p cát này có cư ng ñ ch u t i và tính kháng bi n cao, bi n d ng nh , m c ñ th m th u l n - L p 5: ð t dăm s n l n sét pha màu nâu xám, c ng. ðây là s n ph m phong hoá c a ñá g c. L p 5 ta m i g p m t s l khoan. B dày c a l p l n > 5,0 m. L p ñ t này có cư ng ñ ch u t i và tính kháng bi n cao, bi n d ng nh .[6] 1.3 Tình hình lũ l t trên h th ng sông Nh t L T i h lưu sông Nh t L m i khi ñ n mùa mưa lũ thì vi c tiêu thoát lũ t i ñây x y ra r t ch m và g p nhi u khó khăn do nhi u nguyên nhân k t h p v i nhau t o nên. Mùa mưa chính l ch v cu i hè sang thu và kéo ñ n ñ u ñông v i lư ng mưa r t l n là do nh hư ng c a các hình thái gây mưa như gió mùa ñông b c k t h p v i các nhi u ñ ng gây mưa l n trên di n r ng như bão, áp th p nhi t ñ i, h i t nhi t ñ i,...(do có v trí g n bi n nên ch u nh hư ng r t l n c a các cơn bão) d n ñ n th a nư c, th m chí gây lũ l t, úng ng p t i h lưu. Lư ng mưa chi m 65-70% lư ng mưa c năm nên lưu lư ng nư c trong mùa mưa này chi m 70-80% lư ng nư c c năm. Hơn n a mùa mưa l i trùng vào v i th i kỳ không khí m và th i gian ho t ñ ng các kh i không khí l nh c c ñ i bi n tính, trong các tháng này ñ m tháng ñ t 85 - 90% nên b u tr i lãnh th ñ y mây và mưa. Nh ng tháng mùa ðông là th i kỳ m do kh i không khí l nh bi n tính khi ñi qua bi n ñã mang theo hơi nư c gây mưa. V i m t lư ng nư c l n gây nên nh ng cơn lũ l n như v y, thì t i khu v c nghiên c u (KVNC) l i có ñ a hình b ngang khá h p, nơi h p nh t là - 19 -
- ñây v a kho ng 45km bên phía tây l i có vùng núi trung bình th p nên sông ng n l i v a d c ñã t o ñi u ki n ñ t p trung nhanh lư ng nư c hình thành nh ng cơn lũ nhanh chóng ñ v h lưu. Còn t i h lưu nơi cu i ngu n c a con sông, như t i các nơi khác sau khi nh n nư c t thư ng ngu n thì s ch y th ng ra bi n b ng nhi u c a sông (sông C u Long...). Nhưng t i ñây, sau khi nh n ñư c 1 lư ng nư c kh ng l t i thư ng ngu n ñ v v i t c ñ khá nhanh thì nó không th ñ th ng ra bi n vì g p ph i m t dãy c n cát khá cao (30- 40m) ch y song song v i b bi n như m t con ñê ch n lũ ñã ngăn dòng ch y ñ th ng ra bi n mà bu c nó u n khúc ch y d c theo dãy c n cát, và ch có m t c a thoát duy nh t là c a Nh t L . S xu t hi n c a h th ng c n cát này là m t y u t ñ a hình b t l i nhi u m t. Dư i tác ñ ng c a gió, hi n tư ng cát bay, cát ch y ñã làm cho các c n cát ti n d n v phía l c ñ a, thu h p ñ ng b ng, làm tăng tình tr ng úng l t vùng c a sông Nh t L . Như v y sau khi nư c t p trung h lưu gây ra ng p l t thì th i gian tiêu thoát nư c, ng p úng tr nên khó khăn hơn. Mưa l n gây ng p úng ng p thì t i c a thoát lũ duy nh t c a KVNC, t i c a bi n Nh t L thì khi bão v còn kèm theo nư c dâng sinh do cơ ch hi u ng nư c d n khi gió th i m nh (trong mùa này sóng dâng cao t 4,5- 6.0m ño t i C n C ). Khi mùa lũ ñ n, dòng ch y sông l n át dòng tri u, nhưng khi tri u lên thì dòng lũ và dòng tri u ngư c nhau s gây ra hi n tư ng nư c d n trong khu v c c a sông. Trong mùa lũ, dòng ch y sông ngòi tăng lên nhanh, t l gi a th i gian ch y ngư c và ch y xuôi gi m m nh và bi n m t hoàn toàn khi có dòng lũ l n. Ngoài ra khi bão ñ b vào ñ t li n thư ng kèm theo hi n tư ng nư c dâng, mùa mưa trùng v i mùa bão, dòng lũ t sông ch y ra va nư c dâng t bi n ch y vào nư c t i c a sông, làm cho vi c tiêu thoát lũ càng khó khăn và gây d n ch m tr . - 20 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 375 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 523 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 346 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 315 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xử lý thuốc nhuộm xanh methylen bằng bùn đỏ từ nhà máy Lumin Tân Rai Lâm Đồng
26 p | 162 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 195 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 207 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn