Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá sử phù hợp giữa quy hoạch sự dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 6
download
Đề tài này thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng về phương pháp tổ chức và thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới để làm rõ những bất cập, không hợp lý giữa hai loại quy hoạch, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội ở địa bàn nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá sử phù hợp giữa quy hoạch sự dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “ Đánh giá sự phù hợp giữa quy hoạch sự dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luân văn đều có xuất xứ, nguồn gốc cụ thể. Việc sử dụng các thông tin này trong quá trình nghiên cứu là hoàn toàn hợp lệ. Tác giả Nguyễn Thị Diễm Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tở lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo Tiến sỹ Phạm Hữu Tỵ, giảng viên Khoa tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Đại học Nông lâm Huế - Người đã hết lòng tận tụy hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi trường, các thầy cô Khoa Đào tạo sau đại học, trường Đại học Nông lâm Huế đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn. Tôi xin cảm ơn các cơ quan chức năng và các cá nhân có liên quan thuộc thành phố Đồng Hới đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, xin cảm ơn các anh chị, các bạn học viên Cao học nghành Quản lý đất đai 21C, các bạn bè, gia đình đã luôn cổ vũ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 7 năm 2017 Nguyễn Thị Diễm Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới vẫn còn những bất cập: chồng chéo và chưa thống nhất làm hạn chế đến vai trò của mỗi loại quy hoạch đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Xuất phát từ tình hình trên, đề tài đánh giá mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình là rất cần thiết. Đề tài này thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng về phương pháp tổ chức và thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị tại thành phố Đồng Hới để làm rõ những bất cập, không hợp lý giữa hai loại quy hoạch, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội ở địa bàn nghiên cứu. Phương pháp dùng để nghiên cứu đề tài này bao gồm: - Phương pháp điều tra cơ bản: + Điều tra, thu thập số liệu thứ cấp + Điều tra, thu thập số liệu sơ cấp - Phương pháp so sánh; - Phương pháp phân tích tổng hợp; - Phương pháp kế thừa và chọn lọc các tư liệu sẵn có; - Phương pháp bản đồ. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quy hoạch sử dụng đất cũng như quy hoạch xây dựng ở thành phố Đồng Hới trong những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định, đóng góp cho sự phát triển của Thành phố, nhưng giữa hai loại quy hoạch này cũng còn những vướng mắc, bất cập trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, nội dung lập quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch, chưa có sự thống nhất về không gian, thời gian, tiêu chí phân loại đất và các loại đất sử dụng hệ thống phân loại khác nhau. Để giải quyết tốt mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng, phát huy được sự hỗ trợ, tác động tích cực giữa hai loại quy hoạch, đồng thời hạn chế được những bất cập, mâu thuẫn, cần thực hiện đồng bộ một số phương hướng, và giải pháp cần thiết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ..................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiển .....................................................................................3 4. Những điểm mới của đề tài ....................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................4 1.1.1. Những cơ sở lý luận cho lập quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. ...............4 1.1.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất........................................................................4 1.1.1.2. Khái quát về quy hoạch xây dựng đô thị..................................................................9 1.1.2. Khái quát một số vấn đề cơ bản về đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. ..................................................................................13 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ............................................................14 1.2.1. Tổng quan về mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng của một số nước trên thế giới ........................................................................................14 1.2.2. Tổng quan về công tác quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng ở Việt Nam. 20 1.2.3. Luận chứng về mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. .42 1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................................44 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................46 2.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................46 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................46 2.3. Nội dung nghiên cứu và các kêt quả đạt được .......................................................46 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.4.1. Phương pháp điều tra cơ bản ...............................................................................46 2.4.2. Phương pháp so sánh ...........................................................................................47 2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp ........................................................................47 2.4.4. Phương pháp kế thừa và chọn lọc các tư liệu sẵn có ...........................................48 2.4.5. Phương pháp bản đồ ............................................................................................48 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................49 3.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội thành phố Đồng Hới ................49 3.1.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường ............................................................................................................49 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................53 3.1.2.1. Phân tích đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ....................53 3.1.2.2. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ...............................60 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ...............62 3.1.3.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường ..62 3.1.3.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất .........................................................................................................................63 3.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới .......................................................................................................................65 3.2.1. Kết quả thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Đồng Hới ( 2011-2016 )....................................................................................................................65 3.2.2. Kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng của thành phố Đồng Hới.......................70 3.2.2.1. Quá trình thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đồng Hới đến năm 2025 (đang trình phê duyệt cuối năm 2016) ..................................................................70 3.2.2.2.Kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng ..............................................................79 3.2.2.3. Định hướng quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng ............94 3.3. Đánh giá mức độ phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng ở thành phố Đồng Hới ......................................................................................................96 3.3.1. Đánh giá mức độ phù hợp trong việc áp dụng các văn bản pháp quy.................96 3.3.2. Đánh giá mức độ phù hợp của công tac lập, thảm định và xét duyệt quy hoạch...96 3.3.3. Đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống phân loại đất được áp dụng trong quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng .....................................................................97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.3.4. Đánh giá mức độ phù hợp về nội dung lập quy hoạch giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng...................................................................................................99 3.3.5. Đánh giá mức độ phù hợp về thời gian, không gian xây dựng và thực hiện quy hoạch ............................................................................................................................107 3.3.6. Đánh giá mức độ phù hợp về phương án chi tiết giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng ở thành phố thành phố Đồng Hới. ...............................................111 3.3.7. Đánh giá mức độ phù hợp về quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng .....................................................................................................113 3.3.8. Đánh giá mức độ phù hợp về đội ngũ thực hiện, các bên liên quan tham gia góp ý quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng ............................................................114 3.3.9. Đánh giá mức độ phù hợp về cơ sở dữ liệu để thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng .....................................................................................................115 3.4. Giải pháp để nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng đất trong mối quan hệ với quy hoạch xây dựng .....................................................................................................116 3.4.1. Phương hướng đối với thành phố Đồng Hới .....................................................116 3.4.2. Phương hướng sửa đổi nội dung, vai trò, nhiệm vụ, quy định của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. ................................................................................118 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................121 4.1. Kết luận.................................................................................................................121 4.2. Đề nghị .................................................................................................................122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................124 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp quốc gia ..........................................................................28 Bảng 3.1. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ...........................................................55 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp qua các năm (giá HH) ................56 Bảng 3.3. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên qua các năm ..............................60 Bảng 3.4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thành phố Đồng Hới .......................65 Bảng 3.5. Danh sách các quy hoạch chi tiết trong địa bàn thành phố Đồng Hới ......80 Bảng 3.6. Diện tích bố trí sử dụng đất đến năm 2020 ................................................95 Bảng 3.7. So sánh quy hoạch về thẩm định và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng ...................................................................................96 Bảng 3.8. So sánh hệ thống phân loại đất được sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới .......................................98 Bảng 3.9. Nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng .......................100 Bảng 3.10. So sánh một số chỉ tiêu sử dụng đất đai giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố thành phố Đồng Hới .................103 Bảng 3.11. Mối quan hệ các nội dung trong quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng .........................................................................................................105 Bảng 3.12. So sánh một số quy định về thời gian, không gian giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng ......................................................................107 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 .......................................................94 Hình 3.2 . Sơ đồ mối quan hệ về mục tiêu giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng ...............................105 Hình 3.3. Bản đồ quy hoạch chung thành phố Đồng Hới đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 ..................................................................................................110 Hình 3.4. Bản đồ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tầm nhìn đến năm 2020 của thành phố Đồng Hới .................................................................110 Hình 3.5. Quy hoạch thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 ...........................................................................................112 Hình 3.6. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2017 .................................................................................................112 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế - văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Tại điều 54 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “ Đất đai là tài nguyên đặc biệt của Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Chính vì vậy quản lý, quy hoạch sử dụng đất đai có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của nhà nước, là yếu tố quyết định sự phát triển một cách bền vững của nền kinh tế, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội. Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới đều có quy trình quy hoạch sử dụng đất đai mang tính đặc thù riêng.Trước tiên, chú trọng về quy hoạch tổng thể không gian (hay còn gọi là định hướng phát triển tổng thể - Master Plan), trên cơ sở quy hoạch không gian tiến hành phân vùng sử dụng đất, sau đó tiến hành quy hoạch chi tiết cho từng khu vực. Mối quan hệ hữu cơ giữa các loại quy hoạch xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình phát triển. Mục tiêu chung của các loại quy hoạch đều nhằm yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đều căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm đạt mục tiêu chung của sự phát triển, cùng có đối tượng chính là đất đai và bố trí sử dụng đất. Mối quan hệ giữa hai loại quy hoạch này hình thành một cách khách quan là nhu cầu tất yếu của quá trình phát triển. Ở nước ta nói chung và ở thành phố Đồng Hới nói riêng, bên cạnh những kết quả tích cực đạt được thì cả 2 loại quy hoạch đều còn nặng về phương pháp hành chính, thiên về mặt quản lý nhà nước. Quy hoạch sử dụng đất chủ yếu là sắp xếp các loại đất cho mục tiêu quản lý hành chính, chưa tính toán đầy đủ về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, chưa thực sự coi đất đai là nguồn của cải, là tư liệu sản xuất đặc biệt. Quy hoạch xây dựng chưa chú trọng đến việc tổ chức không gian, nặng về lập quy hoạch chia lô, nên đã để lại những hình ảnh kiến trúc các đô thị manh mún, nhỏ lẻ, chất lượng thấp và thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau mà giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng thường không được lập đồng bộ với nhau cả về thời gian và không gian, nhiều nội dung còn trùng lặp, mâu thuẫn, chồng chéo lẫn nhau, hệ thống phân loại đất giữa hai loại quy hoạch rất khác nhau; các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội, sử dụng đất của cùng một giai đoạn quy hoạch được xác định trong hai loại quy hoạch không thống nhất, còn nhiều mâu thuẫn với nhau gây khó khăn cho công tác lập, thực hiện, kiểm tra, đánh giá công tác quy hoạch. Để phát huy được những yếu tố tích cực trong mối quan hệ giữa hai loại quy hoạch, khắc phục được các mâu thuẫn, bất cập, tạo sự đồng bộ và nâng cao PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 hiệu quả của công tác quy hoạch sử dụng đất cũng như quy hoạch xây dựng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Cần có các chương trình, dự án nghiên cứu sâu hơn về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để có lộ trình kế hoạch thích hợp hướng tới việc xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy hoạch nói chung, về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nói riêng. Trong mối quan hệ vùng tỉnh và cả nước, Đồng Hới ngày càng nổi bật và có những đòi hỏi cao hơn, khi mà các khu kinh tế trọng điểm của tỉnh phát triển như cửa khẩu quốc tế Cha Lo, khu kinh tế cảng biển Hòn La, khu du lịch vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng,... Những yếu tố trên đã góp phần làm thay đổi cơ bản hình thái và tổ chức không gian đô thị của Đồng Hới. Xuất phát từ định hướng phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 2016 - 2020, nhu cầu thực tiễn phát triển của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố, tình hình sử dụng đất của cả tỉnh nói chung và thành phố Đồng Hới nói riêng đang có những thay đổi, nhiều yếu tố mới xuất hiện, các cơ hội và thách thức mới đang tác động mạnh tới quá trình sử dụng đất của thành phố thì việc “ Đánh giá sự phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình” là rất cần thiết tạo cơ sở để Đồng Hới đảm bảo thống nhất giữa hai loại quy hoạch, có thể chủ động khai thác sử dụng đất có hiệu quả, phát huy triệt để tiềm năng thế mạnh, cũng như tranh thủ tối đa mọi nguồn lực đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, nhanh chóng hòa nhập với xu thế phát triển chung của đất nước trong thời gian tới. 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài Mục đích: Đề tài này thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng về phương pháp tổ chức và thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới để làm rõ những bất cập, không hợp lý giữa hai loại quy hoạch, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội ở địa bàn nghiên cứu. Mục tiêu của đề tài: - Tìm hiểu các chính sách, các văn bản pháp luật và các loại bản đồ, bảng biểu liên quan đến quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới. Tìm hiểu thực trạng về phương pháp tổ chức và thực hiện quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình. - Làm rõ nội dung những bất cập giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng , sự tác động qua lại của hai loại quy hoạch này, sự chồng chéo, không hợp lý giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Đưa ra được các biện pháp nhằm điều chỉnh và tổ chức sửa đổi một số vấn đề để hai loại quy hoạch này phát huy hết khả năng của nó nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội ở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiển a. Ý nghĩa khoa học Kết quả của đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và cơ sở khoa học cho việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. b. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu góp phần đánh giá đúng thực trạng thực hiện quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình. Giúp các nhà quản lý có cánh nhìn khách quan hơn, sát thực hơn về thực trạng quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng tại địa phương cũng như công tác phối hợp đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. - Kết quả chỉ rõ những bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo, chưa thống nhất và đồng bộ giữa hai loại quy hoạch. Từ đó, đưa ra các biện pháp nhằm điều chỉnh và tổ chức sửa đổi một số vấn đề để hai loại quy hoạch này phát huy hết khả năng của nó nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội ở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những cơ sở lý luận cho lập quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng 1.1.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất đặc biệt và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Đây là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội để tổ chức lại việc sử dụng đất theo pháp luật nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai của xã hội một cách tiết kiệm khoa học và có hiệu quả cao nhất (Luật Đất đai, 2013 [18] ). a. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức và sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường (Luật Quy hoạch đô thị (2009) [17]. b. Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Theo Luật Đất đai 2013 [18], nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất có rất nhiều cách nhận thức khác nhau. Có quan điểm cho rằng quy hoạch sử dụng đất chỉ đơn thuần là biện pháp kỹ thuật nhằm thực hiện việc đo đạc, vẽ bản đồ đất đai, phân chia diện tích đất, giao đất cho các ngành và thiết kế xây dựng đồng ruộng ... Bên cạnh đó, có quan điểm lại cho rằng quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên các quy phạm của Nhà nước nhằm nhấn mạnh tính pháp chế của quy hoạch sử dụng đất đai. Tuy nhiên, đối với cả hai cách nhận thức trên bản chất của quy hoạch sử dụng đất không được thể hiện đúng và đầy đủ vì bản thân của quy hoạch sử dụng đất không nằm trong kỹ thuật đo đạc và cũng không thuộc về hình thức pháp lý mà nó nằm bên trong việc tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất đặc biệt, coi đất như đối tượng của các mối quan hệ xã hội trong sản xuất. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hoạt động vừa mang tính kỹ thuật, tính kinh tế và tính pháp lý. Cụ thể: - Tính kỹ thuật: Trong quy hoạch sử dụng đất sẽ sử dụng các công tác chuyên môn như điều tra, khảo sát, đo đạc, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu... để PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 tính toán và thống kê diện tích đất đai, thiết kế, phân chia khoảnh thửa. Từ đó, tạo điều kiện tổ chức sử dụng đất hợp lý trên cơ sở tiến bộ của khoa học kỹ thuật. - Tính pháp chế: Biểu hiện của tính pháp chế thể hiện ở chỗ đất đai được nhà nước giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào các mục đích cụ thể đã được xác định theo phương án quy hoạch sử dụng đất. - Tính kinh tế: Khi giao đất, thông qua phương án quy hoạch sử dụng đất nhà nước đã xác định rõ mục đích sử dụng của diện tích được giao. Đây chính là biện pháp quan trọng nhất nhằm khai thác triệt để và có hiệu quả cao tiềm năng đất đai. Ở đây đã thể hiện rõ tính kinh tế của quy hoạch sử dụng đất. Song, điều này chỉ đạt được khi tiến hành đồng bộ cùng với biện pháp kỹ thuật và pháp chế. Từ những phân tích nêu trên cho thấy, việc lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình, từ đó xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai, làm cơ sở để giao đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực và phục vụ các nhu cầu dân sinh, nhu cầu văn hóa xã hội. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh trình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp. Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế xã hội và các hậu quả khó lường về bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển dần sang nền kinh tế thị trường. c. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện như sau: - Tính lịch sử xã hội : Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai - yếu tố tự nhiên cũng như quan hệ giữa người với người và nó thể hiện đồng thời hai yếu tố: thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy sự phát triển của các mối quan hệ sản xuất. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 phát của quy hoạch sử dụng đất. Nói cách khác quy hoạch sử dụng đất có tính lịch sử xã hội. Tính chất lịch sử của quy hoạch sử dụng đất xác nhận vai trò lịch sử của nó trong từng thời kỳ xây dựng và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội, thể hiện ở mục đích, yêu cầu, nội dung và sự hoàn thiện của phương án quy hoạch sử dụng đất. - Tính tổng hợp : Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: + Mặt thứ nhất: Đối với của quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế uốc dân (trong quy hoạch sử dụng đất thường đụng chạm đến việc sử dụng của tất cả các loại đất chính). + Mặt thứ hai: Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số đất đai, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, môi trường và sinh thái... Với đặc điểm này quy hoạch sử dụng đất lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất, điều hòa các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân phối sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, đảm bảo cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ và ổn định. - Tính dài hạn : Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở chỗ thời hạn của quy hoạch sử dụng đất là 10 năm hoặc lâu hơn. Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất phụ thuộc vào dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế xã hội quan trọng như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ khoa học kỹ thuật, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn... Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính dài hạn quy hoạch sử dụng đất chỉ dự kiến được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất với tính đại thể chứ không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi. [23] Do khoảng thời gian dự báo là tương đối dài nhưng lại phải chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch thường là không cụ thể và chi tiết như trong kế hoạch ngắn và trung hạn do vậy nó chỉ có thể là một quy hoạch mang tính chiến lước chỉ đạo vĩ mô. Các chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hóa quy hoạch càng ổn định. - Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất rõ đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. - Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của của quy hoạch sử dụng đất không còn phù hợp thì việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chu kỳ “Quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - Tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. d. Phân loại quy hoạch sử dụng đất đai Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành [18]. * Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính: Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính bao gồm: - Đáp ứng nhu cầu đất đai cho hiện tại và cho tương lai một cách tiết kiệm, khoa học hợp lý và có hiệu quả để phát triển ngành kinh tế quốc dân. - Cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất của các ngành và các đơn vị hành chính cấp cao hơn. - Làm căn cứ, cơ sở để các ngành cùng cấp và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất của ngành và địa phương mình. - Làm cơ sở để lập kế hoạch 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai). - Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính có những dạng sau: 1) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng là chỗ dựa của quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, nó được xây dựng căn cứ vào Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, trong đó xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng đất cả nước nhằm điều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 hoà quan hệ sử dụng đất giữa các ngành, các tỉnh và các thành phố trực thuộc Trung ương; đề xuất các chính sách, biện pháp, bước đi để khai thác, sử dụng, bảo vệ và nâng cao hệ số sử dụng đất, điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và thực hiện quy hoạch. 2) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh xây dựng căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế - xã hội, của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Cụ thể hoá các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch toàn quốc kết hợp với đặc điểm đất đai và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh mình. Nội dung chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh gồm: + Xác định phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu sử dụng đất toàn tỉnh. Điều tra nhu cầu sử dụng đất của các ngành, xử lý mối quan hệ giữa khai thác sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. + Đề xuất định hướng, cơ cấu các chỉ tiêu và phân bố sử dụng đất của tỉnh, cũng như các biện pháp để thực hiện quy hoạch. 3) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã . Xây dựng trên cơ sở định hướng của quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ đất đai căn cứ vào đặc tính nguồn tài nguyên đất mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và các điều kiện cụ thể khác của huyện (điều hoà quan hệ sử dụng đất trong phát triển xây dựng, đô thị và phát triển nông lâm nghiệp); đề xuất các chỉ tiêu và phân bổ sử dụng các loại đất; xác định các chỉ tiêu khống chế về đất đai đối với quy hoạch ngành và xã phường trên phạm vi của huyện. Nội dung cụ thể quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện như sau: + Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản sử dụng đất đai của huyện. + Xác định quy mô, cơ cấu và phân bố sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã + Xác định cơ cấu, phạm vi và phân bổ sử dụng cho các công trình hạ tầng chủ yếu, đất dùng cho nông lâm nghiệp, thuỷ lợi, giao thông, đô thị, khu dân cư nông thôn, xí nghiệp công nghiệp, du lịch và nhu cầu đất đai cho các nhiệm vụ đặc biệt (đề xuất các chỉ tiêu sử dụng đất có tính khống chế theo từng khu vực, cho các xã trong huyện theo từng loại đất, như: khu công nghiệp, khu an ninh quốc phòng, khu bảo vệ bảo tồn, vị trí các điểm dân cư nông thôn, các loại đất chuyên dùng, đất nông - lâm nghiệp...) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 * Quy hoạch sử dụng đất theo ngành gồm : 1) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng 2) Quy hoạch sử dụng đất an ninh Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia; đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai thuộc quyền sử dụng và diện tích đất đai dự kiến cấp thêm cho ngành. Nội dung cụ thể quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh gồm : + Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm; + Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong kỳ kế hoạch 05 năm; 1.1.1.2. Khái quát về quy hoạch xây dựng đô thị Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [19]. a. Khái niệm về quy hoạch xây dựng đô thị Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. [17] b. Bản chất của quy hoạch xây dựng đô thị Công tác quy hoạch xây dựng đô thị nhằm xác định sự phát triển hợp lý của đô thị từng giai đoạn và việc định hướng phát triển lâu dài cho đô thị đó về các mặt tổ chức sản xuất, tổ chức đời sống, tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và môi trường đô thị [17]. - Tổ chức sản xuất : Quy hoạch đô thị bảo đảm phân bố hợp lý các khu vực sản xuất trong đô thị, trước tiên là các khu vực sản xuất công nghiệp tập trung, các xí nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở thủ công nghiệp và các loại hình sản xuất đặc trưng khác. Quy hoạch đô thị cần giải quyết tốt các mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất của các khu công nghiệp với bên ngoài và các hoạt động khác của các khu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 chức năng trong đô thị. Đó là mối liên hệ trực tiếp với các khu ở của dân cư nhằm bảo đảm sự hoạt động bình thường và nhu cầu phát triển không ngừng của các cơ sở sản xuất với việc làm của người dân đô thị. - Tổ chức đời sống : Quy hoạch đô thị có nhiệm vụ tạo điều kiện tổ chức tốt cuộc sống và mọi hoạt động hàng ngày của người dân đô thị, tổ chức việc xây dựng các khu ở, khu trung tâm và dịch vụ công cộng, khu nghỉ ngơi, giải trí, cũng như việc đi lại giao tiếp của người dân đô thị. Ngoài ra nó còn tạo môi trường sống trong sạch, an toàn, tạo điều kiện hiện đại hóa cuộc sống của người dân đô thị, phục vụ con người phát triển một cách toàn diện. - Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và môi trường đô thị : Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng của quy hoạch nhằm cụ thể hóa công tác xây dựng đô thị, tạo cho đô thị một đặc trưng và hình thái kiến trúc đẹp, hài hòa với thiên nhiên, môi trường và cảnh quan. Quy hoạch đô thị cần xác định được hướng bố cục không gian kiến trúc, xác định vị trí và hình khối kiến trúc các công trình chủ đạo, xác định tầng cao, màu sắc và một số chỉ tiêu cơ bản trong quy hoạch, nhằm cân đối việc sử dụng đất đai phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương, phong tục tập quán và truyền thống dân tộc của đô thị. Tính bền vững của đô thị phải luôn được chú ý trong việc tổ chức không gian kiến trúc quy hoạch đô thị. Việc bảo đảm đô thị phát triển lâu dài, không vi phạm đến môi trường cảnh quan, tạo điều kiện cho mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên phải được duy trì và phát triển. c. Đặc điểm, các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản của quy hoạch đô thị [17] *) Đặc điểm : - Quy hoạch đô thị là công tác có tính chính sách. - Quy hoạch đô thị là công tác có tính tổng hợp. - Quy hoạch đô thị mang tính địa phương và kế thừa của nhiều yếu tố - Quy hoạch đô thị là công tác có tính dự báo cho sự phát triển trong tương lai. *) Các nguyên tắc cơ bản : - Thực hiện nhiệm vụ chính trị và đường lối xây dựng của Đảng, Nhà nước, chính phủ đề ra. - Kết hợp chặt chẽ giữa Quy hoạch đô thị và Quy hoạch nông thôn giữa các vùng với nhau. - Quy hoạch đô thị phải dựa và thành tựu Khoa học kỹ thuật, kinh tế hiện tại và tương lai - Quy hoạch đô thị cải tạo, phục hồi, nâng cấp các đô thị cũ là công tác quan trọng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 - Quy hoạch đô thị tuân thủ chỉ tiêu, định mức, quy trình kỹ thuật của Nhà nước ban hành cho từng giai đoạn phát triển. - Khai thác triệt để các điều kiện tự nhiên cảnh quan, chú ý bảo vệ môi trường sống. *) Các yêu cầu cơ bản : - Cụ thể hoá Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia và các quy hoạch vùng liên quan; phù hợp với mục tiêu của chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi đô thị; bảo đảm công khai, minh bạch và kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia, cộng đồng và cá nhân. - Dự báo khoa học, đáp ứng được yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn khác có liên quan. - Bảo vệ môi trường, phòng ngừa hiểm hoạ ảnh hưởng đến cộng đồng, cải thiện cảnh quan, bảo tồn các di tích văn hoá, lịch sử và nét đặc trưng địa phương thông qua việc đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình lập quy hoạch đô thị. - Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hạn chế sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững. - Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm; phát triển hài hoà giữa các khu vực trong đô thị. - Đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở, công trình y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao, thương mại, công viên, cây xanh, mặt nước và công trình hạ tầng xã hội khác. - Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; bảo đảm sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, quốc gia và quốc tế. d. Phân loại quy hoạch xây dựng đô thị : Theo luật QHĐT số: 30/2009/QH12 [17] thì Quy hoạch đô thị gồm các loại sau đây: - Quy hoạch chung được lập cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã , thị trấn và đô thị mới; - Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới; - Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 Cụ thể như sau : 1) Quy hoạch chung được lập cho thành phố thuộc tỉnh, thị xã - Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã bao gồm việc xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; mô hình phát triển, định hướng phát triển không gian nội thị và khu vực ngoại thị, trung tâm chính trị - hành chính, dịch vụ, thương mại, văn hoá, giáo dục, đào tạo, y tế, công viên cây xanh, thể dục, thể thao cấp đô thị; quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung trên mặt đất, trên cao và ngầm dưới đất; đánh giá môi trường chiến lược; kế hoạch ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện. - Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị phải xác định tính chất, vai trò của đô thị, yêu cầu cơ bản cho việc nghiên cứu để khai thác tiềm năng, động lực phát triển, hướng phát triển, mở rộng đô thị, bố trí hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong nội thị và khu vực ngoại thị; yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược. - Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã được thể hiện theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000. Đồ án quy hoạch phải thể hiện rõ khu vực nội thị và các khu vực dự kiến phát triển. - Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã từ 20 đến 25 năm. - Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị. 2) Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố - Nội dung đồ án quy hoạch phân khu bao gồm việc xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch; chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn đô thị; đánh giá môi trường chiến lược. - Nhiệm vụ quy hoạch phân khu phải xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; yêu cầu, nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng để bảo đảm phù hợp về không gian kiến trúc, đấu nối hạ tầng kỹ thuật với quy hoạch chung đã được phê duyệt và các khu vực xung quanh; yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược. - Bản vẽ của đồ án quy hoạch phân khu được thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/2.000. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 36 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 46 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn