intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất tại quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất, nghiên cứu các chính sách và quy định về nghĩa vụ tài chính đất đai của Chính phủ và địa phương, đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Cẩm Lệ, từ đó đề xuất các giải pháp tháo gỡ những vấn đề chưa phù hợp trong quá hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính đất đai trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất tại quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Tất cả các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Trung Tín PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau đại học đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Huỳnh Văn Chương, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo và các cán bộ tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Cẩm Lệ, phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cẩm Lệ, Chi cục Thống kê quận Cẩm Lệ, Các đội thuế liên phường, các hộ gia đình cá nhân trong mẫu phiếu điều tra đã chia sẻ kinh nghiệm, cung cấp thông tin cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành việc nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè và các anh chị học viên lớp Cao học Quản lý đất đai 20A đã động viên, giúp đỡ trong thời gian dài học tập. Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian có hạn và kiến thức tổng hợp cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên gặp nhiều thiếu xót rất mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Trung Tín PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất tại quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng” được tiến hành tại quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, thời gian từ tháng 6/2015 đến tháng 12/2015. Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất, nghiên cứu các chính sách và quy định về nghĩa vụ tài chính đất đai của Chính phủ và địa phương, đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Cẩm Lệ, từ đó đề xuất các giải pháp tháo gỡ những vấn đề chưa phù hợp trong quá hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính đất đai trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Đề tài nghiên cứu trên cơ sở phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra, phỏng vấn cán bộ, người sử dụng đất về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai và phương pháp thống kê, tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu điều tra theo từng nhóm nội dung, từng vấn đề nghiên cứu cụ thể phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Kết quả đạt được của đề tài là đã đánh giá được điều kiện kinh tế xã hội tác động đến quá trình sử dụng đất; đánh giá được tình hình quản lý sử dụng đất, xác định được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực thi từng loại nghĩa vụ tài chính đất đai như thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền thuê đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước và của người sử dụng đất. Đề tài đã xác định được một số yếu tố làm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai trên địa bàn thành phố Phan Thiết. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn, vướng mắc đối với từng loại nghĩa vụ tài chính đất đai cụ thể tại địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................................ii TÓM TẮT .........................................................................................................................................................iii MỤC LỤC ........................................................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH................................................................................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................................................1 2.1. Mục đích chung ......................................................................................................................................1 2.2. Mục dích cụ thể ......................................................................................................................................1 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ....................................................................................2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................3 1.1.1. Đất đai .....................................................................................................................................................3 1.1.2. Chính sách đất đai..............................................................................................................................3 1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ..............................................................................3 1.1.4. Giá đất .....................................................................................................................................................5 1.1.5. Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất ..............................................................................5 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................6 1.2.1. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai ......................................................................6 1.2.2. Thuế nhà, đất........................................................................................................................................9 1.2.3. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất ...................................................................... 11 1.2.4. Tiền thuê đất ...................................................................................................................................... 12 1.2.5. Lệ phí trước bạ nhà đất ................................................................................................................. 14 1.2.6. Tiền sử dụng đất .............................................................................................................................. 16 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI. ................................... 18 1.4. THẢO LUẬN VỀ TỔNG QUAN ............................................................................................... 19 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 20 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 20 2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................................... 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 20 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................................... 20 2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................................................ 26 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................... 28 3.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUẬN CẨM LỆ ....... 28 3.1.1. Vị trí địa lý và các đơn vị hành chính thuộc quận Cẩm Lệ .......................................... 28 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của quận Cẩm Lệ ............................................... 29 3.1.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 33 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI QUẬN CẨM LỆ ........ 35 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................................................. 35 3.2.2. Biến động cơ cấu sử dụng đất của quận Cẩm Lệ .............................................................. 39 3.2.3. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) ............................. 43 3.2.4. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất .................................................................... 44 3.2.5. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất ............................................................................... 45 3.2.6. Công tác quản lý tài chính đất đai ........................................................................................... 45 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI TẠI CẨM LỆ TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2014 .................................................................................... 46 3.3.1. Tổ chức Nhà nước quản lý và quy trình thực hiện tài chính về đất đai .................. 46 3.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn quận Cẩm Lệ ........................... 50 3.4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI ... 66 3.4.1. Giá đất tính thuế .............................................................................................................................. 66 3.4.2. Thay đổi hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai ............................................... 67 3.4.3. Chính sách tài chính đất đai. ...................................................................................................... 67 3.4.4. Phổ biến, tuyên truyền pháp luật.............................................................................................. 67 3.4.5. Xử lý kịp thời hành vi vi phạm thuế....................................................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................................................... 69 KẾT LUẬN: ................................................................................................................................................... 69 ĐỀ NGHỊ: ....................................................................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BTC Bộ tài chính GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất NSNN Ngân sách nhà nước NĐ Nghị định NVTC Nghĩa vụ tài chính NNPTNT Nông nghiệp phát triển Nông thôn QĐ Quyết định STT Số thứ tự SDĐ Sử dụng đất TNMT Tài nguyên môi trường TT Thông tư TNBQ Thu nhập bình quân TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các loại số liệu thứ cấp ........................................................................................................ 21 Bảng 2.2. Các văn bản pháp luật phục vụ cho nghiên cứu ........................................................ 21 Bảng 2.3. Phân bố hộ điều tra theo đơn vị hành chính cấp phường ...................................... 26 Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quận Cẩm Lệ ............................................................ 29 Bảng 3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm ............................................................... 29 Bảng 3.3: Dân số, mật độ, tỷ lệ tăng tự nhiên trung bình qua các năm ............................... 31 Bảng 3.4. Tỷ lệ lao động của quận Cẩm Lệ giai đoạn 2010-2014 ......................................... 32 Bảng 3.5. Nguồn thu nhập của hộ điều tra........................................................................................ 33 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất của quận Cẩm Lệ năm 2014 .............................................. 35 Bảng 3.7. Biến động sử dụng đất quận Cẩm Lệ giai đoạn 2005 – 2014 ............................. 39 Bảng 3.8. Biến động sử dụng đất nông nghiệp quận Cẩm Lệ giai đoạn 2005 - 2014 ... 40 Bảng 3.9. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp quận Cẩm Lệ giai đoạn 2005 - 2014 ..... 42 Bảng 3.10. Số lượng hồ sơ được cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 – 2014 ......................... 43 Bảng 3.11. Quy mô và cơ cấu đất đai của hộ điều tra ................................................................. 44 Bảng 3.12. Quy trình thực hiện NVTC theo ý kiến của người sử dụng đất ....................... 49 Bảng 3.13. Những vướng mắc theo đánh giá của người sử dụng đất ................................... 50 Bảng 3.14. Các khoản thu nghĩa vụ tài chính đất đai giai đoạn 2010 – 2014 ................... 51 Bảng 3.15. Kết quả thu thuế nhà đất giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................... 52 Bảng 3.16. Thuận lợi trong công tác thu thuế nhà đất theo đánh giá của cán bộ ............ 53 Bảng 3.17. thực hiện thuế nhà đất của người sử dụng đất ......................................................... 54 Bảng 3.18. Thực hiện thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ............................................................... 55 Bảng 3.19. Thuận lợi trong việc thực hiện thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ ..................... 55 Bảng 3.20. Khó khăn của cán bộ thực thu thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ ...................... 56 Bảng 3.21. Kết quả thu tiền sử dụng đất tại Cẩm Lệ giai đoạn 2010 – 2014 .................... 58 Bảng 3.22. Thuận lợi trong công tác thu tiền sử dụng đất ......................................................... 59 Bảng 3.23. Khó khăn trong công tác thu tiền SDĐ theo đánh giá của cán bộ .................. 60 Bảng 3.24. Thực hiện nộp tiền sử dụng đất của người sử dụng đất ...................................... 61 Bảng 3.25. Sự hiểu biết về chính sách tài chính đất đai của người sử dụng đất .............. 62 Bảng 3.26. Kết quả thu lệ phí trước bạ tại quận Cẩm Lệ giai đoạn 2010 – 2014 ............ 63 Bảng 3.27. Khó khăn trong thu lệ phí trước bạ theo đánh giá của cán bộ .......................... 65 Bảng 3.28. Thực hiện lệ phí trước bạ của người sử dụng đất .................................................. 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quy trình thực hiện thuế Nhà đất tại quận Cẩm Lệ ....................................................6 Hình 1.2. Quy trình thực hiện NVTC trước khi ban hành Thông tư 30/2005 ......................7 Hình 1.3. Quy trình thực hiện NVTC sau khi ban hành Thông tư 30/2005 ..........................8 Hình 3.1. Cơ cấu nhóm đất chính năm 2014 ................................................................................... 35 Hình 3.2. Quan hệ công tác giữa các cơ quan về nghĩa vụ tài chính đất đai ..................... 46 Hình 3.3. Kết quả thực hiện thuế nhà đất giai đoạn 2010 – 2014 .......................................... 52 Hình 3.4. Kết quả thực hiện lệ phí trước bạ giai đoạn 2010 – 2014...................................... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Sau nhiều năm thực hiện chính sách đổi mới kinh tế, chính sách quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả phục vụ cho sự phát triển bền vững của đất nước được Chính phủ đặt lên hàng đầu. Luật Đất đai và các văn bản luật có liên quan đã hiện thức hóa chính sách này. Nhà nước thực hiện quản lý đất đai không chỉ bằng biện pháp hành chính duy nhất mà còn bằng cả biện pháp kinh tế tài chính. Nhà nước đã ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật quy định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. Đây là những khoản đóng bắt buộc người sử dụng đất phải thực hiện đối với Nhà nước để được quyền sử dụng đất hoặc phải thực hiện trong quá trình khai thác, sử dụng đất đai. Quy định này đã góp phần phục vụ yêu cầu quản lý đất đai, khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả, khai thác và sử dụng hợp lý quỹ đất đai, đóng góp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước nói chung và quận Cẩm Lệ nói riêng. Quận Cẩm Lệ là một quận nằm trong định hướng phát triển kinh tế mạnh của thành phố Đà Nẵng nên đã và đang có nhiều dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, bên cạnh đó quận có khu công nghiệp đã thu hút lực lượng lao động và dân cư ở các vùng, huyện lân cận đến đây để sinh sống, làm việc và đầu tư khiến cho hoạt động giao dịch nhà đất trên địa bàn diễn ra khá sôi nổi. Việc xác lập chủ quyền sử dụng đất tăng theo nhu cầu sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai đang là vấn đề nóng bỏng tại địa phương. Xuất phát từ những lý do trên và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, bản thân đã thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất tại quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng”. 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích chung Đánh giá việc thực hiện các chính sách về nghĩa vụ tài chính của các cơ quan nhà nước và tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. 2.2. Mục đích cụ thể Đề xuất các giải pháp tháo gỡ những vấn đề chưa phù hợp trong quá trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính về đất đai trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN a. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về nghĩa vụ tài chính đất đai của các cá thể, hộ gia đình, làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp tháo gỡ những vấn đề chưa phù hợp trong quá trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính về đất đai. b. Ý nghĩa thực tiễn Việc đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, xem xét những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện, nhằm đề ra các giải pháp thích hợp góp phần hoàn thiện công tác nghĩa vụ tài chính đất đai đang là vấn đề cấp thiết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Đất đai Trong thời đại hiện nay, khoa học công nghệ đã dần trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Tuy nhiên đất đai vẫn giữ một vị trí đặc biệt, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất xã hội, nhất là đối với ngành công nghiệp sản xuất ra sản phẩm để nuôi sống con người và tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến và một số ngành khác. Đất đai còn là mặt bằng cho các ngành sản xuất công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại, du lịch..., để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngoài ra, đất đai tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước để tái đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thực hiện chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và trong nhiều trường hợp còn được dùng làm vốn góp trong liên doanh đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài. Tóm lại, đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. 1.1.2. Chính sách đất đai Chính sách đất đai là vấn đề phức tạp nhất, nhạy cảm nhất và là nút thắt cơ bản nhất trong pháp luật về chế độ quản lý đất đai của Nhà nước ta. Pháp luật hiện hành quy định đất đai thuộc sở hữu Nhà nước, Nhà nước thống nhất quản lý. Chính sách đất đai là tập hợp một hệ thống các văn bản có tính pháp quy. "Chính sách đất đai có tầm quan trọng thiết yếu đối với tăng trưởng bền vững, quản trị quốc gia hiệu quả, phúc lợi và các cơ hội kinh tế mở ra cho người dân nông thôn và thành thị, đặc biệt là người nghèo"[20]. 1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất a. Quyền của người sử dụng đất - Dưới góc độ ngôn ngữ học: “Quyền là điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi”. - Dưới góc độ pháp lý: Quyền là những việc mà một người được làm mà không bị ai ngăn cản, hạn chế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 Từ khái niệm quyền trên đây, có thể hiểu Quyền của người sử dụng đất là những việc mà người sử dụng đất được pháp luật đất đai cho phép làm hoặc những việc do người sử dụng đất thực hiện mà không bị pháp luật ngăn cấm trong quá trình sử dụng đất (SDĐ). Ví dụ: quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ); quyền được khiếu nại, tố cáo về đất đai,.. Về quyền chung của người sử dụng đất (quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013) bao gồm [40]: - Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. - Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. - Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. - Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. b. Nghĩa vụ của người SDĐ: - Dưới góc độ ngôn ngữ học: “Nghĩa vụ là việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội, đối với người khác”. - Dưới góc độ pháp lý: Nghĩa vụ là những hành vi mà một người phải thực hiện vì lợi ích của người khác. Từ khái niệm chung về nghĩa vụ được đề cập trên đây, chúng ta có thể hiểu nghĩa vụ của người sử dụng đất là những hành vi do pháp luật quy định buộc người SDĐ phải thực hiện hoặc không được thực hiện vì lợi ích của Nhà nước, của xã hội và của tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sử dụng đất. Ví dụ: Nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới; nghĩa vụ bồi bổ, cải tạo đất,... Về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất (quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013) bao gồm [40]: - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 - Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan. - Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. - Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. 1.1.4. Giá đất Giá đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất mà người có nhu cầu sử dụng đất phải trả để được sử dụng đất đó trong thời hạn sử dụng đất xác định. Giá đất vừa là công cụ quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, vừa là đòn bẩy trong việc phát triển kinh tế đất đai. Giá đất còn là một trong những căn cứ đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai và để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ của mình mà đặc biệt là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như đóng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế, các khoản phí và lệ phí khác có liên quan đến đất đai. Nhà nước đã ban hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Thông tư số 145/2007/TT- BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP làm căn cứ tính giá đất và thu thuế sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ khi thu hồ đất. Đến năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004. Hiện nay, Chính Phủ ban hành Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất và Thông tư 36/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. 1.1.5. Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện các quyền và lợi ích của mình đối với việc sử dụng đất đai và các bất động sản đi kèm. Để đảm bảo thực hiện các quyền năng của chủ sở hữu và đảm bảo cho việc sử dụng đất có hiệu quả, cùng với việc quy định các quyền của người sử dụng đất pháp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 luật đất đai còn quy định các nghĩa vụ của người sử dụng đất là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc các chủ thể phải thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Những nghĩa vụ tài chính đất đai được quy định nhằm bảo đảm sự đúng đắn trong mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng đất và là cơ sở để xác định trách nhiệm của người sử dụng đất trong việc thực hiện pháp luật đất đai, không làm tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước và các chủ thể khác. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2.1. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai a. Quy trình áp dụng đối với thuế thu thường xuyên - thuế nhà đất Nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải đóng thường xuyên và thu hàng năm là Thuế nhà đất/Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quy trình thực hiện cụ thể bằng hình sau: (1) - Hộ gia đình - Cá nhân - Đội thuế phường (4) (3) (2) - Chi cục thuế quận Cẩm Lệ Hình 1.1. Quy trình thực hiện thuế Nhà đất tại quận Cẩm Lệ Giải thích quy trình: (1) Hộ gia đình, cá nhân kê khai nộp thuế theo mẫu tại Đội thuế phường. (2) Nếu nộp tại Tổ dân phố thì Tổ dân phố sẽ chuyển hồ sơ lên Đội thuế phường, sau đó hồ sơ chuyển cho bộ phận Địa chính của UBND cấp phường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ bộ hồ sơ của người sử dụng đất nộp, xác nhận và chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế Cẩm Lệ để tính thuế. (3) Cơ quan thuế xác định và ghi cụ thể khoản tiền mà người sử dụng đất phải thực hiện trên tờ "Thông báo nộp tiền" và chuyển về cho Đội thuế phường. (4) Đội thuế phường trao "Thông báo nộp tiền" cho người sử dụng đất để người sử dụng đất nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. Người sử dụng đất sau khi nhận được "Thông báo nộp tiền" có nghĩa vụ nộp thuế tại Tổ dân phố hoặc tại Đội thuế phường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 b. Quy trình áp dụng đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh khi có nhu cầu sử dụng đất Nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải đóng khi có nhu cầu sử dụng đất bao gồm: Tiền sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ. - Quy trình trước khi ban hành Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC- BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (7) (1) - Hộ gia đình - Bộ phận tiếp nhận - Cá nhân - UBND cấp phường (2) (3) (4) (6) (5) - Chi cục thuế quận - Kho bạc Nhà nước Cẩm Lệ quận Cẩm Lệ Hình 1.2. Quy trình thực hiện NVTC trước khi ban hành Thông tư 30/2005 Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) quận Cẩm Lệ hoặc UBND cấp Phường; Sau khi thẩm tra hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, bộ phận một tiếp nhận chuyển cho hộ gia đình, cá nhân một bộ hồ sơ đã thẩm định. Người sử dụng đất phải đến Chi cục thuế để nộp phiếu thông tin địa chính và nhận thông báo nộp tiền từ Chi cục thuế và đến kho bạc nộp tiền vào ngân sách Nhà nước; Sau khi nộp đủ tiền, người sử dụng đất mang chứng từ đã nộp tiền đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Như vậy, trước khi ban hành thông tư 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT người sử dụng đất phải đến nhiều cơ quan để hoàn thành NVTC của mình, tốn nhiều thời gian và công sức. - Quy trình sau khi ban hành Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC- BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 Để cải cách một bước thủ tục hành chính khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đất đai, liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường đã hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ về nghĩa vụ tài chính đất đai như sau: (7) (1) - Hộ gia đình -Bộ phận tiếp nhận một - Cá nhân cửa liên thông - UBND cấp phường (4) (5) (6) (3) (2) - Kho bạc Nhà nước quận Cẩm Lệ hoặc Ngân hàng - Chi cục thuế quận Cẩm Lệ nhà nước quận Cẩm Lệ Hình 1.3. Quy trình thực hiện NVTC sau khi ban hành Thông tư 30/2005 Ghi chú: Hồ sơ đi Hồ sơ về Giải thích quy trình: (1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính (Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các phường: nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất quận Cẩm Lệ) trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày bàn giao đất thực tế, quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; người sử dụng đất phải có trách nhiệm kê khai nghĩa vụ về tiền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định. (2) Cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ bộ hồ sơ của người sử dụng đất nộp, xác nhận và ghi đầy đủ các chỉ tiêu vào "Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính", sau đó chuyển giao cho cơ quan thuế một bộ hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện NVTC để tính thuế. UBND quận Cẩm Lệ quy định thời hạn không quá 04 ngày làm việc. (3) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan thuế xác định và ghi đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Thủ trưởng Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào tờ "Thông báo nộp tiền". (4) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến, cơ quan nhận PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 hồ sơ trao "Thông báo nộp tiền" cho người sử dụng đất để người sử dụng đất nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. (5) Người sử dụng đất sau khi nhận được "Thông báo nộp tiền" có nghĩa vụ mang "Thông báo nộp tiền" đó đến cơ quan thu tiền theo địa chỉ, thời hạn nộp tiền ghi trong "Thông báo nộp tiền" để nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. (6) Cơ quan thu tiền có trách nhiệm thực hiện thu tiền theo "Thông báo nộp tiền" của cơ quan thuế do người sử dụng đất hoặc người được người sử dụng đất uỷ quyền mang đến. Khi thu tiền, cơ quan thu tiền phải lập chứng từ thu tiền: "Giấy nộp tiền" của cơ quan Kho bạc Nhà nước thu. (7) Sau khi nộp đủ tiền vào ngân sách Nhà nước theo "Thông báo nộp tiền" của cơ quan thuế và tiền phạt (nếu có), người sử dụng đất mang chứng từ đã nộp tiền đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. 1.2.2. Thuế nhà, đất Căn cứ vào Điều 1 Pháp lệnh thuế nhà đất được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19/05/1994 quy định: “Thuế nhà, đất là thuế thu đối với nhà và đối với đất ở, đất xây dựng công trình”. Mục đích của thuế nhà đất: Để tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc xây dựng và sử dụng nhà ở, đất ở, khuyến khích các tổ chức cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với Luật Đất đai, động viên đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Trong cải cách thuế bước 1 năm 1990, thuế nhà đất đã được nghiên cứu và luật hóa bằng Pháp lệnh thuế nhà đất được Quốc hội chính thức ban hành ngày 31/7/1992 và Ngày 19/05/1994, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về thuế nhà, đất. a. Đối tượng chịu thuế nhà, đất, bao gồm: Nhà, đất ở, đất xây dựng công trình không phân biệt là đã xây dựng hay chưa xây dựng, có giấy chứng nhận hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. b. Đối tượng không thu thuế nhà đất: Đất sử dụng vì lợi ích công cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện không vì mục đích kinh doanh và đất chuyên dùng vào việc thờ cúng của các tôn giáo, các tổ chức không vì mục đích kinh doanh hoặc để ở. Nhà, đất dùng làm trụ sở cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh trại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. c. Đối tượng nộp thuế nhà đất: Là các tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình, gọi chung là chủ nhà đất đều phải nộp thuế nhà, đất. Trong trường hợp còn có sự tranh chấp hoặc chưa xác định được quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng nhà, đất thì tổ chức, cá nhân đang trực tiếp sử dụng nhà, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 đất phải nộp thuế nhà, đất. Tổ chức, cá nhân, kể cả Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê nhà, đất ở, đất xây dựng công trình thì chỉ trả tiền thuê nhà, đất, còn thuế nhà, đất thì do tổ chức, cá nhân cho thuê nhà, đất nộp theo quy định của pháp luật. d. Căn cứ tính thuế nhà đất: được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Pháp lệnh thuế nhà, đất và Điều 6 Nghị định 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ là: Diện tích đất, hạng đất và mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của một đơn vị diện tích. e. Miễn, giảm thuế đất: Các đối tượng nộp thuế có khó khăn về kinh tế do bị thiên tai, tai nạn bất ngờ. Nếu giá trị thiệt hại về tài sản từ 20% đến 50% tổng giá trị tài sản thì được xét giảm thuế đất 50%, nếu giá trị thiệt hại trên 50% thì được xét miễn thuế đất. Ngày 17 tháng 6 năm 2010, Quốc hội ban hành Luật số 48/2010/QH12 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được thông qua tại kỳ họp Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 và có hiệu lực ngày 01/01/2012, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã thay thế Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1994 và Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau: a. Đối tượng chịu thuế phi nông nghiệp, bao gồm: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất khai thác, chế biến khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. b. Đối tượng không chịu thuế phi nông nghiệp: Là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh, bao gồm: Đất sử dụng vào mục đích công cộng; Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. c. Đối tượng nộp thuế phi nông nghiệp: Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Ngoài ra, người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 d. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất. - Số thuế sử dụng đất PNN phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau: Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất - Trường hợp đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh (KD) thì số thuế phát sinh được xác định: Số thuế phát sinh = Diện tích đất x Giá của 1m2 đất x Thuế suất (Doanh thu hoạt động kinh Diện tích đất = Tổng diện tích đất sử dụng x doanh/Doanh thu cả năm) 1.2.3. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất - Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập mà người sử dụng đất có được từ việc chuyển quyền sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất có hai loại: - Thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển nhượng quyền thuê đất là loại thuế áp dụng cho đối tượng là cá nhân được quy định trong Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, được Quốc hội ban hành ngày 21/11/2007 (có hiệu lực ngày 01/01/2009) và Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 ngày 22/11/2012. - Thuế thu nhập doanh nghiệp do chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tổ chức được quy định trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội và Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. Theo Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất: Là các cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. a. Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất: Là diện tích đất, giá đất tính thuế và thuế suất. - Diện tích tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích đất thực tế được chuyển quyền sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác phù hợp với bản đồ địa chính, sổ địa chính và phải ghi đầy đủ trên hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Văn phòng Công chứng. - Thuế suất: + Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 25% trên thu nhập tính thuế. + Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng. b. Thu nhập được miễn thuế: Được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thun nhập cá nhân, bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau… 1.2.4. Tiền thuê đất Người được Nhà nước cho thuê đất phải trả cho Nhà nước một khoản tiền định kỳ hoặc trả tiền một lần gọi là tiền thuê đất. Trước khi Luật Đất đai 2003 ra đời, đơn giá thuê còn phân biệt giữa doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đối với việc các tổ chức trong nước, việc thu tiền thuê đất được căn cứ vào Quyết định 1357/QĐ-BTC ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính với đơn giá bằng 0,5% giá đất do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành áp dụng cho các ngành sản xuất vật chất, xây dựng, vận tải và 0,7% cho các ngành dịch vụ. Còn với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì căn cứ tiền thuê đất được qui định trong Quyết định 198/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2