intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Tri Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định, phân tích tác động của yếu tố đầu vào đối với năng suất tôm hùm ở tỉnh Phú Yên; phân tích hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên; đề xuất các giải pháp và gợi ý một số chính sách nhằm góp phần làm tăng năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ ANH THƠ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI TÔM HÙM TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ ANH THƠ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI TÔM HÙM TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.Nguyễn Hữu Dũng TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nội dung đề tài nghiên cứu này là do chính bản thân nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn. Các số liệu được thu thập từ những nguồn hợp pháp và được phản ánh một cách trung thực. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả Nguyễn Thị Anh Thơ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG TÓM TẮT LUẬN VĂN Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: ........................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 1.4 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................................... 3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 3 1.6 Các bước tiến hành nghiên cứu: .............................................................................. 3 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:.................................................................................... 3 1.8 Cấu trúc của đề tài .................................................................................................. 4 Chương 2: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ... 6 2.1 Các lý thuyết liên quan ........................................................................................... 6 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của nuôi trồng thuỷ sản: ............................................... 6 2.1.2 Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp nói chung và nuôi trồng thuỷ sản nói riêng 7 2.1.3 Lý thuyết các yếu tố đầu vào ............................................................................. 8 2.2 Phân tích kinh tế trong nông nghiệp ...................................................................... 10 2.2.1 Phương pháp hạch toán................................................................................... 10 2.2.2 Phương pháp hàm sản xuất Tân cổ điển .......................................................... 11 2.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước đây ................................................................ 18 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ................................... 21 3.1. Chọn mẫu nghiên cứu: ....................................................................................... 21
  5. 3.1.1.Quy trình chọn mẫu nghiên cứu: ..................................................................... 21 3.1.2.Xác định kích thước mẫu: ............................................................................... 21 3.2. Thu thập số liệu:................................................................................................. 22 3.2.1.Số liệu sơ cấp ................................................................................................. 22 3.2.2.Số liệu thứ cấp: ............................................................................................... 22 3.3. Phương pháp phân tích số liệu:........................................................................... 23 3.3.1.Phân tích thống kê mô tả: ............................................................................... 23 3.3.2.Phân tích hạch toán từng phần: ....................................................................... 23 3.3.3.Phân tích hàm sản xuất: .................................................................................. 24 3.3.4.Phân tích lượng yếu tố đầu vào tối ưu: ............................................................ 30 Chương 4: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................ 34 4.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................................ 34 4.2 Tình hình nuôi trồng thuỷ sản ở Phú Yên .............................................................. 35 4.3 Tình hình nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên .................................................................. 38 4.4 Quy trình kỹ thuật ................................................................................................. 43 4.4.1 Chọn địa điểm đặt lồng nuôi. .......................................................................... 43 4.4.2 Thiết kế xây dựng lồng nuôi. .......................................................................... 44 4.4.3 Thả tôm. ......................................................................................................... 46 4.4.4 Thời vụ thả nuôi. ............................................................................................ 47 4.4.5 Chăm sóc và quản lí........................................................................................ 47 4.4.6 Biện pháp phòng và trị bệnh. .......................................................................... 48 4.4.7 Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm. ..................................................................... 49 Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ NUÔI TÔM HÙM .................................................................................................... 50 5.1. Phân tích thống kê mô tả: ................................................................................... 50 5.1.1.Tình hình sản xuất nuôi tôm hùm của hộ nuôi: ............................................... 50 5.1.2 Kết quả sản xuất: ............................................................................................ 60 5.2 Phân tích hạch toán kính tế (tài chính) ................................................................ 61 5.3 Phân tích kết quả mô hình hàm sản xuất: ............................................................ 63 5.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình:........................................................ 63
  6. 5.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ............................................................... 64 5.4 Phân tích lượng yếu tố đầu vào tối ưu ................................................................ 68 5.4.1 Phân tích hiệu quả kỹ thuật: ............................................................................ 68 5.4.2 Phân tích hiệu quả kinh tế sử dụng các yếu tố đầu vào: ................................... 69 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT. .................................................................... 73 6.1 Kết luận ................................................................................................................ 73 6.2. Đề xuất một số giải pháp, chính sách: .................................................................. 75 6.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo: ............................................. 79 6.3.1.Hạn chế của đề tài: ......................................................................................... 79 6.3.2.Hướng nghiên cứu tiếp theo: ........................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả và kỳ vọng dấu các biến độc lập ................................................25 Bảng 4.1: Diễn biến diện tích, sản lượng nuôi thuỷ sản lợ, mặn vùng ven biển Phú Yên (2000 – 2015)...............................................................................................35 Bảng 4.2: Thống kê số liệu điểm nuôi tôm hùm tại Đầm Cù Mông (2014) ..........42 Bảng 4.3: Thống kê số liệu điểm nuôi tôm hùm tại Vịnh Xuân Đài (2014) ..........42 Bảng 5.1: Thông tin chung của hộ nuôi tôm hùm.................................................50 Bảng 5.2. Quy mô số lồng nuôi tôm hùm.............................................................52 Bảng 5.3: Xuất xứ giống nuôi tôm hùm (100%) ..................................................53 Bảng 5.4: Mật độ nuôi tôm hùm bông thương phẩm (con/m3) .............................53 Bảng 5.5. Thời gian nuôi tôm hùm (tháng) ..........................................................54 Bảng 5.6: Lượng thức ăn (kg/m3) ........................................................................54 Bảng 5.7: Lượng công lao động trong nuôi tôm hùm (ngày công /m3) .................55 Bảng 5.8: Chi phí thuốc trong quá trình nuôi tôm hùm (1.000đồng /m3) ..............56 Bảng 5.9: Tình hình bệnh trong quá trình nuôi.....................................................56 Bảng 5.10: Chi phí cải tạo lồng nuôi tôm hùm (1.000đồng /m3) ...........................57 Bảng 5.11: Tập huấn kỹ thuật của hộ nuôi tôm hùm ............................................58 Bảng 5.12: Một số thông tin khác trong quá trình nuôi tôm hùm .........................59 Bảng 5.13: Kết quả nuôi tôm hùm .......................................................................60 Bảng 5.14: Hạch toán chi phí và lợi ích nuôi tôm hùm (1.000đồng/m3) ...............62 Bảng 5.15: Chi phí trung bình trên 1 m3 nuôi tôm hùm (1.000 đồng) ...................63 Bảng 5.16: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm hùm trong 1 vụ ..................65 Bảng 5.17: Giá trị sản phẩm trung bình (AP i ) và sản phẩm biên (MP i) ................68 Bảng 5.18: Hiệu quả kinh tế các yếu tố đầu vào tính trên m3 ...............................70
  8. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên” với các mục tiêu nghiên cứu chính là xác định được các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất tôm hùm tỉnh Phú Yên; phân tích hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp và gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên. Luận văn đã vận dụng các cơ sở lý thuyết liên quan, tham khảo các nghiên cứu trước, tiến hành thu thập số liệu thứ cấp từ các Báo cáo thống kê của Phòng thống kê các huyện, thị thuộc tỉnh, Cục thống kê tỉnh, UBND các xã, phường... và tiến hành thu thập số liệu sơ cấp bằng bảng câu hỏi khảo sát về tình hình nuôi tôm hùm tại các xã phường thuộc thị xã Sông Cầu - nơi nuôi tôm hùm tập trung của tỉnh Phú Yên. Số liệu sau khi đã tiến hành điều tra được nhập liệu vào Excel và sử dụng phần mềm Stata để phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy năng suất tôm hùm phụ thuộc vào 10 yếu tố đó là: mật độ nuôi tôm (matdo), lượng thức ăn (thucan), thời gian nuôi(thoigian), xuất xứ giống tôm hùm (xuatxu), nuôi xen với các loài khác (nuoixen), trình độ người nuôi tôm (trinhdo), số lồng nuôi (solong), chi phí cải tạo lồng (cpctlong), nghề khác ngoài nghề nuôi tôm (nghephu), chi phí sử dụng thuốc (thuoc). Mô hình thực nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa năng suất tôm hùm (nangsuat) và các yếu tố ảnh hưởng được biểu diễn dưới dạng hàm Log tuyến tính như sau: Ln(nangsuat) = -0,3911+ 0,4839.Ln(matdo) - 0,0597.Ln(thucan) + 0,0223.(thoigian) + 0,2379.(xuatxu) + 0,0363.(nuoixen) + 0,0368.(trinhdo) - 0,0043.(solong) + 0,1138.ln(cpctlong) + 0,0212.(nghephu) - 0,0159.ln(thuoc) Từ số liệu phân tích mô hình hồi quy tuyến tính chúng ta thấy tổng giá trị của các hệ số hồi qui: β 1 + β 2 + β 4 + β 5 + β 7 + β 11 + β 12 + β 13 + β 14 + β 15 = 0,4839 – 0,0597 + 0,0223 + 0,2379 + 0,0363 + 0,0368 - 0,0043 + 0,1138 +
  9. 0,0212 - 0,00159 = 0,8723< 1. Điều này cho thấy năng suất theo qui mô đầu tư trong nuôi tôm hùm là giảm dần. Kết quả giá trị sản phẩm trung bình đều mang số dương và phù hợp với lý thuyết. Giá trị của sản phẩm biên (MP i) thấp hơn giá trị sản phẩm trung bình (AP i) cho thấy năng suất tôm hùm ở tỉnh Phú Yên hiện nay là giảm dần theo quy mô đầu tư các yếu tố đầu vào. Các hộ nuôi tôm hùm chưa sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để đạt được lợi nhuận tối đa. Để có thể đạt được hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm hùm thì các hộ nuôi tôm có thể tăng mật độ nuôi thêm 2,417 con/m3 và giảm bớt lượng thức ăn 65,85 kg/m3 với điều kiện các yếu tố khác không đổi. Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất các giải pháp và gợi ý các chính sách liên quan đến giống, thức ăn, thuốc cho tôm hùm cũng như các vấn đề liên quan đến việc tập huấn, tuyên truyền, nâng cao trình độ nuôi tôm của chủ hộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho tôm hùm nuôi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
  10. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: Nuôi tôm hùm hiện nay mang lại giá trị kinh tế rất cao. Sau mỗi vụ thu hoạch tôm hùm, người nuôi trồng có thể thu được lợi nhuận gấp đôi chi phí bỏ ra. Theo báo cáo tại Hội thảo “Phát triển tôm hùm bền vững khu vực miền Trung” ngày 16/8/2015 thì từ đầu năm 2014 giá tôm hùm thương phẩm gần 2,5 triệu đồng/kg, đến năm 2015 còn khoảng 1,2-1,3 triệu đồng/kg cao hơn rất nhiều so với các mặt hàng nông, lâm, thuỷ hải sản khác ở nước ta. Nghề nuôi tôm hùm bằng lồng ở Việt Nam thực sự phát triển từ năm 2000. Đến tháng 8/2015, số lượng lồng nuôi ước tính hơn 53.000 lồng, trong đó Phú Yên có hơn 23.627 lồng, Khánh Hòa 28.455 lồng…với khoảng 8.000-10.000 hộ nuôi, sản lượng đạt khoảng 1.600 tấn/năm, đem lại nguồn thu 3.500 tỷ đồng/năm. Phú Yên là một trong những tỉnh nuôi tôm hùm nhiều nhất Việt Nam. Với đường bờ biển dài 189km của tỉnh Phú Yên có tiềm năng lớn để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Nhiều dãi núi lan ra biển hình thành eo, vịnh, đầm phá và với nhiều hòn đảo có thể che chắn được sóng gió, tạo điều kiện cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản lồng bè cũng như nghề nuôi tôm hùm. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm hùm ở nước ta nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng hiện nay còn bộc lộ nhiều hạn chế. Sau hơn một thập kỷ phát triển, nghề nuôi tôm hùm vẫn còn bị động về nguồn giống, dịch bệnh ngày càng tăng xử lý môi trường nuôi chưa đúng cách, giá đầu vào ngày càng tăng, giá cả và thị trường đầu ra bấp bênh, thiếu quy hoạch, sản lượng tôm hùm không ổn định. Đây là một thách thức lớn cho các hộ nuôi tôm hùm và các nhà hoạch định chính sách. Mối quan tâm hàng đầu của các chủ hộ nuôi cũng như các nhà quản lý là khả năng sinh lời và ổn địnhcủa nghề nuôi. Do đó, phân tích khả năng sinh lời của nghề nuôi tôm hùm ở các góc độ tiếp cận khác nhau, nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh tế bằng cách sử dụng tối ưu các yếu tố đầu trong nuôi tôm hùm là một nhu cầu bức thiết nhằm giúp các nhà quản lý khuyến cáo chủ hộ nuôi và đề ra các biện pháp, chính sách nhằm phát
  11. 2 triển nghề nuôi tôm hùm. Thông qua đề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên” có thể sẽ cung cấp cái nhìn sâu hơn về các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất tôm hùm, từ đó phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của chúng tới hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng tôm hùm của các nông hộ ở tỉnh Phú Yên. Trên cơ sở đó sẽ gợi ý một số biện pháp và chính sách nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi trồng tôm hùm ở tỉnh Phú Yên. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nhận diện, phân tích sự tác động của các yếu tố đầu vào đến năng suất tôm hùm và phân tích hiệu quả kinh tế sẽ giúp cho việc đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng năng suất tôm hùm ở tỉnh Phú Yên. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định, phân tích tác động của yếu tố đầu vào đối với năng suất tôm hùm ở tỉnh Phú Yên. - Phân tích hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên. - Đề xuất các giải pháp và gợi ý một số chính sách nhằm góp phần làm tăng năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm tỉnh Phú Yên. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: - Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng như thế nào đến năng suất tôm hùm ở tỉnh Phú Yên? - Hiệu quả kỹ thuật của các yếu tố đầu vào sử dụng tại các hộ nuôi tôm hùm ở tỉnh Phú Yên? Các yếu tố đầu vào có được sử dụng hiệu quả để đạt lợi nhuận tối đa hay không? - Làm sao để nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm trên địa bàn tỉnh Phú Yên?
  12. 3 1.4 Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài sử dụng Excel để nạp số liệu thu thập và tính toán những chỉ tiêu quan trọng trong sản xuất. Sử dụng phần mềm Stata, để phân tích thống kê mô tả, phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định các giả thiết cần thiết cho đề tài. 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: • Đối tượng nghiên cứu: về tình hình nuôi tôm hùm, các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, các chi phí, doanh thu và lợi nhuận từ việc nuôi tôm hùm của các hộ đại diện cho 09 huyện, thi xã và thành phố thuộc tỉnh Phú Yên. • Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát thực tiễn số liệu tình hình nuôi tôm hùm vụ chính năm 2015 tại 5 xã, phường thuộc thị xã Sông Cầu, có diện tích, số lồng, số hộ nuôi tôm hùm lớn nhất và đặc trưng cho tỉnh Phú Yên là xã Xuân Cảnh, xã Xuân Phương, phường Xuân Yên, phường Xuân Thành, phường Xuân Đài. 1.6 Các bước tiến hành nghiên cứu: - Xác định vấn đề cần nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Xác định các cơ sở lý thuyết liên quan. - Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. - Phân tích số liệu, kiểm định giả thiết, mô hình. - Đưa ra kết quả nghiên cứu chính của đề tài. - Đề xuất biện pháp và gợi ý chính sách. 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài đã vận dụng lý thuyết về kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp nói chung và nuôi trồng thuỷ sản nói riêng, lý thuyết về hàm sản xuất Cobb – Douglass… xác định được các yếu tố đặc trưng tác động đến năng suất của việc nuôi tôm hùm. Trên cơ sở số liệu thu thập thực tế từ các hộ nuôi tôm hùm, áp dụng các mô hình kinh tế
  13. 4 để chứng minh sự ảnh hưởng các yếu tố này đến hiệu quả kinh tế trong việc nuôi tôm hùm. Đề xuất các biện pháp và gợi ý các chính sách nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm. 1.8 Cấu trúc của đề tài Đề tài gồm có 6 Chương. • Chương 1: Giới thiệu. Giới thiệu những vấn đề cơ bản của nghiên cứu như: đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu; trình bày các bước tiến hành nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và cấu trúc của đề tài. • Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan. Trình bày các lý thuyết liên quan đến nội dung nghiên cứu bao gồm lý thuyết về nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, lý thuyết hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp, lý thuyết các yếu tố đầu vào, các phương pháp phân tích kinh tế sử dụng hàm sản xuất, định luật năng suất biên giảm dần và các ứng dụng của hàm sản xuất Cobb – Douglas; các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước liên quan đến đề tài. • Chương 3: Phương pháp thực hiện nghiên cứu. Trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu bao gồm chọn mẫu nghiên cứu, thu thập số liệu và phân tích số liệu. • Chương 4: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu. Trình bày tổng quan đặc điểm địa bàn nghiên cứu, tình hình nuôi trồng thủy sản tỉnh Phú Yên, tình hình nuôi tôm hùm ở tỉnh Phú Yên, quy định kỹ thuật nuôi tôm. • Chương 5: Kết quả nghiên cứu về sản xuất và hiệu quả nuôi tôm hùm.
  14. 5 Phân tích thống kê mô tả về tình hình nuôi tôm hùm của các hộ và thống kê kết quả sản xuất, phân tích hạch toán từng phần, phân tích kết quả mô hình hàm sản xuất, phân tích lượng yếu tố đầu vào tối ưu. • Chương 6: Kết luận và đề xuất Kết luận nội dung và kết quả nghiên cứu chính, đề xuất một số biện pháp và gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm hùm của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu.
  15. 6 Chương 2: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Các lý thuyết liên quan 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của nuôi trồng thuỷ sản: 2.1.1.1 Khái niệm Kinh tế hộ gia đình được xem là tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, được pháp luật thừa nhận là đơn vị kinh tế cơ sở. Hộ nông dân trở thành đơn vị tự chủ trong sản xuất nông nghiệp. Các thành viên có tài sản chung, đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (Mai Thị Thanh Xuân và ctg, 2013). Nuôi trồng thuỷ sản là quá trình nuôi trồng các loài thủy sinh bao gồm cá, nhuyễn thể, giáp xác và thuỷ thực vật ở trong đất liền và vùng ven bờ, bao gồm cả sự can thiệp vào quá trình ương nuôi để tăng sản lượng và các tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động nuôi trồng thủy sản (FAO, 2008). Nghề nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới có lịch sử từ khoảng 500 năm trước công nguyên ở Trung Quốc. Nghề nuôi thủy sản ở Việt Nam bắt đầu từ những năm 1960 và phát triển nhanh chóng từ những năm thập niên 1970 (Nguyễn Thanh Phương và ctg, 2009). 2.1.1.2 Đặc điểm nuôi trồng thuỷ sản: Hoạt động nuôi trồng thủy sản là hoạt động sản xuất ngoài trời và đối tượng sản xuất của ngành nuôi trồng là các loại động vật sống trong môi trường nước, có máu lạnh, chịu ảnh hưởng trực tiếp của rất nhiều các yếu tố môi trường. Sinh vật và các điều kiện sản xuất như thời tiết, khí hậu các yếu tố môi trường (thuỷ lý, thuỷ hoá, thuỷ sinh)…tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau và có sự biến đổi khôn lường. Các biện pháp kỹ thuật sản xuất giúp đối tượng nuôi trồng phát triển tốt, đạt được năng suất, sản lượng cao và ổn định chỉ khi nào phù hợp với các yêu cầu sinh thái, phù hợp với quy luật sinh trưởng, phát triển và sinh sản của các đối tượng nuôi
  16. 7 trồng thì mới. Do đó, muốn cho các đối tượng nuôi trồng phát triển tốt, con người phải tạo được môi trường sống phù hợp cho từng đối tượng. Trong quá trình sản xuất, ngành nuôi trồng thủy sản vừa chịu sự chi phối của quy luật tự nhiên, vừa chịu sự chi phối của quy luật kinh tế. Điều kiện khí hậu, thời tiết của từng vùng ở Việt Nam có sự khác nhau. Cùng một đối tượng nuôi nhưng ở những địa phương khác nhau thì mùa vụ sản xuất khác nhau, do đó, hiệu quả kinh tế của nó cũng không giống nhau. Hơn nữa, mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng cũng quyết định trình độ thâm canh và khả năng sản xuất của nghề nuôi trồng thủy sản. Nghề nuôi trồng thủy sản mang tính thời vụ rất rõ rệt. Trong nuôi trồng thủy sản bên cạnh sự tác động trực tiếp của con người, các đối tượng nuôi còn chịu sự tác động của môi trường tự nhiên. Vì vậy, trong nuôi trồng thủy sản, thời gian lao động không hoàn toàn ăn khớp với thời gian sản xuất. Nhân tố cơ bản quyết định tính thời vụ là quy luật sinh trưởng và phát triển của các đối tượng nuôi trồng. Mặt khác, tính thời vụ của ngành nuôi trồng thủy sản đòi hỏi mỗi hộ nông dân phải có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt việc thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm như việc xác định giá bán theo mùa cho phù hợp. 2.1.2 Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp nói chung và nuôi trồng thuỷ sản nói riêng Hiệu quả kinh tế hay hiệu quả sản xuất là phạm trù kinh tế bao gồm hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Hiệu quả kỹ thuật là khả năng một hộ sản xuất có thể đạt đến mức sản lượng tối đa từ một tập hợp nhất định các yếu tố đầu vào cho trước ứng với trình độ kỹ thuật nhất định. Hiệu quả phân phối được xem là việc phối hợp tối ưu về giá trị các yếu tố đầu vào để tối thiểu hoá chi phí cho một mức sản lượng hay tối đa hoá lợi nhuận. Hiệu quả kinh tế là tích số giữa hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối (Farrel, 1957). Đánh giá về hoạt động kinh tế của hệ thống nuôi trồng là đánh giá về số lượng một cách tổng thể của toàn bộ hệ thống và các hoạt động sản xuất diễn ra trong hệ
  17. 8 thống, đồng thời, đánh giá mối tương quan giữa các hoạt động của hệ thống với môi trường, tài nguyên, xã hội, bao gồm: sản xuất, năng suất và hiệu quả. Trong đó, hiệu quả kinh tế là tỷ lệ đầu ra/ đầu vào, giá trị các sản phẩm thu được trên đơn vị đầu tư. Đầu ra là giá trị các sản phẩm bán ra cho thị trường, sản phẩm phụ. Đầu vào là chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí thuốc thú y, chi phí ao hồ/lồng bè, chi phí công lao động, chi phí điện nước, chi phí thuế đất đai, mặt nước hay môi trường, các dịch vụ khác (Nguyễn Quang Linh, 2011). 2.1.3 Lý thuyết các yếu tố đầu vào Trong nông nghiệp có rất nhiều yếu tố tác động đến năng suất cây trồng và vật nuôi. Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp nói chung và trong nuôi trồng thuỷ hải sản nói riêng có thể bao gồm: vốn, lao động, thức ăn, chi phí cải tạo môi trường, tiến bộ công nghệ. 2.1.3.1 Vốn Đây là yếu tố đầu vào cực kỳ quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất. Khi có vốn hộ nông dân có khả năng tăng mức đầu tư, mở rộng quy mô, tăng khả năng tận dụng các tốt các cơ hội và tăng hiệu quả kinh tế. Hộ nuôi trồng sử dụng vốn để đầu tư vào lồng, bè, giống, thức ăn, thuốc… đến cuối vụ mới thu hồi được chi phí sản xuất. Vì vậy, đây là điều thường gây khó khăn cho hộ nông dân không có vốn đầu tư. Đặc điểm chung trong sản xuất nông nghiệp nói chung và trong nuôi trồng thuỷ sản nói riêng là có độ rủi ro khá cao do đặc tính thời vụ vì còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Một trận dịch lớn thì nguồn vốn sản xuất chỉ còn lại con số không. 2.1.3.2 Lao động Lao động nông nghiệp là yếu tố sản xuất đặc biệt tham gia vào quá trình sản xuất không chỉ về số lượng người lao động mà còn cả chất lượng nguồn lao động. Có nhiều lý thuyết khác nhau liên quan đến mối quan hệ giữa năng suất và vốn con người. Trong khi phần lớn nhấn mạnh vai trò tích cực của vốn con người thì có một số lập luận đưa ra vai trò tiêu cực. Vốn vật thể và vốn con người (giáo dục) là yếu tố chính tạo ra sự khác biệt năng suất/hiệu quả kinh tế giữa các quốc gia trong dài
  18. 9 hạn (Hall và Jones, 1999). Một số quốc gia tăng vốn con người bằng cách cung cấp giáo dục và đào tạo. Ngoài ra, con người có được kiến thức thông qua kinh nghiệm và tương tác với người có học thức. Nelson và Phelps (1966) lập luận rằng nguồn nhân lực tăng năng suất thông qua đổi mới và thích ứng của công nghệ. Giáo dục tạo điều kiện và tăng tốc độ bắt kịp và phổ biến các công nghệ. Theo Higon và Sena (2006), sự khác biệt về nguồn nhân lực giữa các vùng khác nhau là lý do cho sự khác biệt năng suất giữa các vùng. Theo kết quả của họ, các công ty nằm gần một khu vực trong đó có lực lượng lao động có học vấn lớn, hưởng lợi nhiều hơn từ lan truyền kiến thức hơn so với những người nằm trong khu vực có lực lượng lao động ít học. Mặt khác, Pritchett (2001) lập luận rằng đầu tư vào vốn con người là một hoạt động lãng phí do ba lý do. Đầu tiên, hệ thống tổ chức hoặc chính phủ trong một quốc gia cản trở nguồn nhân lực. Mức lương thấp, xem xét kỹ năng của họ và những người khác dẫn đến lực lượng lao động được đào tạo có kết quả kém. Lý do thứ hai là nhu cầu thấp của nguồn nhân lực so với nguồn cung nhân lực làm cho lợi ích từ việc giáo dục trở nên thấp. Cuối cùng là chất lượng thấp của hệ thống giáo dục. 2.1.3.3 Thức ăn Thức ăn là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong nuôi trồng thủy sản. Thức ăn trong nuôi tôm luôn chiếm chi phí hoạt động rất lớn. Thông qua mô hình 05 (năm) yếu tố ảnh hưởng đến thành công của thức ăn của Tacon (1993): hàm lượng dinh dưỡng và thành phần của thức ăn; các tính chất vật lý và ổn định trong nước của thức ăn; việc vận chuyển và lưu trữ của thức ăn trước khi ăn ở trang trại; phương pháp cho ăn; hệ thống canh tác, mật độ thả giống, quản lý nước và thức ăn tự nhiên sẵn có, Tacon một lần nữa nhấn mạnh vai trò của việc quản lý thức ăn tôm (Tacon, 2013).
  19. 10 2.1.3.4 Môi trường Môi trường có tác động rất lớn đối với nông nghiệp nói chung và đặc biệt đối với nuôi trồng thủy sản nói riêng. Khi tổng hợp các nghiên cứu trong đánh bắt tôm hùm ở phía Tây Cannada cho thấy sự gia tăng trong số lượng tôm hùm là do sự thay đổi mạnh mẽ của yếu tố môi trường như thay đổi nhiệt độ, khí hậu, tốc độ dòng nước chảy (Pezzack, 1992). 2.1.3.5 Tiến bộ kỹ thuật Tiến bộ kỹ thuật được xem là một trong những yếu tố giúp gia tăng năng suất và sản lượng trong sản xuất nông nghiệp. Tiến bộ kỹ thuật thể hiện ở ba yếu tố then chốt: thứ nhất, nghiên cứu nông nghiệp phát triển và chọn lựa các giống mới có năng suất cao hơn; thứ hai, việc tăng cường sử dụng phân bón; thứ ba, các hoạt động giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng giống năng suất cao và thực hành nông nghiệp cải tiến (Bruce F.Johnston và John W.Mellor, 1961). 2.2 Phân tích kinh tế trong nông nghiệp 2.2.1 Phương pháp hạch toán Đây là phương pháp truyền thống đã có từ lâu và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Theo Toni L.Fisher (2012) cho rằng trong thời buổi khó khăn, nông dân phải nhận thức tất cả chi phí. Trong thực tế, người nông dân hiểu làm thế nào để canh tác trên đất của họ nhưng không nhận thức đầy đủ được những chi phí phát sinh. Một phân tích tổng lợi nhuận được thực hiện là điều rất có lợi, mặc dù có thể không tối đa hóa lợi nhuận, hiệu quả cụ thể không được xác định. Bằng cách sử dụng kế toán chi phí trong đó ghi lại các thông tin về chi phí, nông dân có thể thiết lập một mối quan hệ giữa chi phí và các giai đoạn của quá trình nuôi. Khả năng phân loại các chi phí cần thiết để thành công tài chính lâu dài của nông dân. Cuối cùng, nông dân cần phải phân loại chi phí như chi phí cố định và chi phí biến đổi. Nông dân có thể liên kết các chi phí cho các lĩnh vực cụ thể đang được nuôi để xác định lợi nhuận của các lĩnh vực này. Ngoài ra, nông dân có thể xác định
  20. 11 được tầm quan trọng tương đối của mỗi đầu vào và chỉ định một giới hạn chi tiêu cho từng khâu. Bằng cách sử dụng một bảng trình bày, hoặc một trong các tính chất tương tự, một nông dân có thể có dữ liệu đầu vào để dự đoán kết quả của nhiều kịch bản chi phí khác nhau. 2.2.2 Phương pháp hàm sản xuất Tân cổ điển 2.2.2.1 Khái niệm hàm sản xuất nông nghiệp Sản xuất là quá trình chuyển hoá các yếu tố đầu vào thành một hay nhiều yếu tố đầu ra hay còn gọi là sản phẩm của sản xuất hoặc sản lượng đầu ra do số lượng và chất lượng của các yếu tố đầu vào và công nghệ sử dụng quy định. Hàm sản xuất diễn tả mối tương quan phụ thuộc đó. Theo David Begg (2005), hàm sản xuất biểu diễn mối quan hệ kỹ thuật của việc kết hợp các yếu tố đầu vào để sản xuất ra sản lượng đầu ra. Theo Debertin (1986), nhu cầu nhân tố đầu vào cho quá trình sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào (1) giá của kết quả đầu ra được sản xuất (2) giá của yếu tố đầu vào (3) giá của đầu vào khác thay thế hoặc bổ sung cho đầu vào (4) các tham số của hàm sản xuất mô tả việc chuyển đổi kỹ thuật của các đầu vào thành đầu ra. Theo Sadoulet và De Janvy (1995) có hai yếu tố xác định phản ứng của người sản xuất. Một là mối quan hệ kỹ thuật tồn tại giữa sự kết hợp đặc biệt của nguyên liệu đầu vào và mức độ kết quả đầu ra; điều này được thể hiện qua các hàm sản xuất. Hai là hành vi của người sản xuất trong việc lựa chọn nguyên liệu đầu vào, đưa ra mức giá thị trường đối với một loại hàng hóa và các yếu tố có thể được giao dịch. Tích hợp của hai yếu tố dẫn đến định nghĩa của lợi nhuận hoặc hàm chi phí, mang đến cho lợi nhuận tối đa hoặc giá tối thiểu mà một người nông dân có thể đạt được. Yếu tố đầu vào của nông dân được phân chia thành yếu tố cố định và yếu tố thay đổi. Vốn được coi là một yếu tố cố định, có tính khả dụng không thể thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn, trong khi lao động là một yếu tố biến đổi có thể được mua ở bất kỳ số tiền mong muốn, tại một mức lương nhất định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2