intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

34
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của nghiên cứu là kiểm tra xem các nhân tố gồm 5 thành phần thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI DƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI DƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, được thực hiện và hoàn thành với sự góp ý của PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi cam đoan luận văn này chưa từng công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hải Dương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu: ..........................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................3 4.1 Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................3 4.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................3 6. Đóng góp của nghiên cứu: ................................................................................4 7. Cấu trúc của luận văn: ......................................................................................5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..............................6 1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới : ..............................................................6 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ: ..................... 6 1.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả quản lý tài chính : ........................... 7 1.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả hoạt động của đơn vị:............................................................................................................ 9 1.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan : ........................................................10 1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu: ........12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................15 2.1. Tổng quan hệ thống KSNB..........................................................................15 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công: .. 15 2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ ..................................................................... 16 2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 ........... 16 2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ................................... 17
  5. 2.1.5. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 . 18 2.2. Công nghê thông tin và mối quan hệ với hiệu quả quản lý của đơn vị. ......29 2.3. Tính hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện ................................................30 2.4. Mối quan hệ gữa hệ thống KSNB và công tác quản lý nguồn thu bệnh viện. .............................................................................................................................33 2.5. Lý thuyết nền ...............................................................................................34 2.5.1. Lý thuyết Chaos : ..................................................................................... 34 2.5.2. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory): ..................................................... 35 2.5.3. Lý thuyết quyền biến (Contingency Theory): ......................................... 36 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất: .......................................................................37 2.7. Xây dựng giả thiết nghiên cứu:....................................................................38 2.7.1. Môi trường kiểm soát : ............................................................................ 39 2.7.2. Đánh giá rủi ro: ........................................................................................ 39 2.7.3. Hoạt động kiểm soát ................................................................................ 40 2.7.4. Thông tin và truyền thông........................................................................ 40 2.7.5. Giám sát ................................................................................................... 41 2.7.6. Công nghệ thông tin................................................................................. 41 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................44 3.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................44 3.1.1. Phương pháp định tính ............................................................................. 45 3.1.2. Phương pháp định lượng: ........................................................................ 45 3.2. Quy trình nghiên cứu: ..................................................................................45 3.3. Thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng ....................................48 3.4. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ..........................................................48 3.5. Xây dựng Thang đo .....................................................................................49 3.5.1. Thang đo Môi trường kiểm soát .............................................................. 50 3.5.2. Thang đo đánh giá rủi ro .......................................................................... 51 3.5.3. Thang đo Hoạt động kiểm soát ................................................................ 51 3.5.4. Thang đo Thông tin và truyền thông ....................................................... 52 3.5.5. Thang đo Giám sát ................................................................................... 52
  6. 3.5.6. Thang đo Công nghệ thông tin ................................................................ 53 3.5.7. Thang đo hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện ..................................... 54 3.6. Thu thập dữ liệu ...........................................................................................54 3.7. Phân tích dữ liệu ..........................................................................................56 3.8. Phương trình hồi quy bội: ............................................................................57 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...............................59 4.1. Sơ lược hệ thống các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.HCM .......59 4.2. Thực trạng nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế TPHCM giai đoạn từ năm 2015-2017 ...............................................................................61 4.3. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................66 4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................................67 4.4.1. Thống kê mô tả mẫu: ............................................................................... 67 4.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s Alpha .............. 69 4.4.3. Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA ................. 77 4.4.4. Kiểm định tương quan PEARSON .......................................................... 89 4.4.5. Kiểm định phương sai ANOVA .............................................................. 90 4.4.6. Kiểm định các giả định mô hình hồi quy bội: ......................................... 92 4.4.7. Kiểm định hồi quy bội ............................................................................. 94 4.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu: ......................................................................97 4.6. So sánh với kết quả nghiên cứu trước..........................................................99 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................101 5.1. Kết luận ......................................................................................................101 5.2. Kiến nghị....................................................................................................102 5.2.1. Đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.HCM ................ 102 5.2.2. Đối với cơ quan Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh .................................. 107 5.3. Hạn chế đề tài ............................................................................................107 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ......................................................108 5.5. Kết luận chung ...........................................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT INTOSAI International organisation of Supreme Audit Institution- Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao EFA Explootary Factor Analysis- phân tích nhân tố khám phá COSO Committee of Sponsor Organization – Uỷ ban Treaway về chống gian lận trên báo cáo tài chính AICPA American Institute of Certificated Public Accountant – Viện kiểm toán độc lập tối cao Hoa Kỳ KSNB Kiểm soát nội bộ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ BV Bệnh viện ĐVSNC Đơn vị sự nghiệp công HCSN Hành chính sự nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước BCTC Báo cáo tài chính KCB Khám chữa bệnh BHYT Bảo hiểm y tế VP Viện phí TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh SYT Sở y tế MTKS Môi trường kiểm soát HĐKS Hoạt động kiểm soát ĐGRR Đánh giá rủi ro TTTT Thông tin và truyền thông GS Giám sát CNTT Công nghệ thông tin
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1. Vận dụng các lý thuyết nền ......................................................................37 Bảng 2-2. Tóm tắt các giả thiết nghiên cứu ..............................................................42 Bảng 3-1. các biến quan sát của thang đo Môi trường kiểm soát .............................50 Bảng 3-2. Các biến quan sát của thang đo Đánh giá rủi ro .......................................51 Bảng 3-3. Các biến quan sát của thang đo Hoạt động kiểm soát ..............................51 Bảng 3-4. Các biến quan sát của thang đo Thông tin và truyền thông .....................52 Bảng 3-5. Các biến quan sát của thang đo Giám sát .................................................53 Bảng 3-6.Các biến quan sát của thang đo CNTT ......................................................53 Bảng 3-7. Các biến quan sát của thang đo HQ .........................................................54 Bảng 3-8. Tổng hợp các thang đo và số lượng biến quan sát ...................................54 Bảng 3-9. Tổng hợp thu thập số phiếu khảo sát ........................................................55 Bảng 4-1. Tổng hợp số liệu nguồn thu giai đoạn 2015-2017 (Đvt: triệu đồng) .......62 Bảng 4-2. Phân loại theo giới tính ............................................................................68 Bảng 4-3. Phân loại theo thâm niên ..........................................................................68 Bảng 4-4. Phân loại theo chức vụ .............................................................................68 Bảng 4-5. Phân loại theo trình độ chuyên môn .........................................................69 Bảng 4-6. Độ tin cậy của thang đo MTKS ................................................................70 Bảng 4-7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ĐGRR .................................................71 Bảng 4-8. Đánh giá độ tin cậy của thang đo HĐKS .................................................72 Bảng 4-9. Đánh giá độ tin cậy của thang đo TT ......................................................73 Bảng 4-10. Đánh giá độ tin cậy của thang đo GS .....................................................74 Bảng 4-11. Đánh giá độ tin cậy của thang đo CNTT ................................................74 Bảng 4-12. Đánh giá độ tin cậy cua thang đo hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện .................................................................................................................................75 Bảng 4-13. Tổng hợp đánh giá độ tin cậy các thang đo ............................................76 Bảng 4-14. KMO and Barlett's Test ..........................................................................78 Bảng 4-15. Total Variance Explained (lần 1) ...........................................................79 Bảng 4-16. Ma trận xoay các biến ............................................................................80 Bảng 4-17. KMO and Barlett's test (lần 2)................................................................82
  9. Bảng 4-18. Total Variance Explained ( lần 2) ..........................................................82 Bảng 4-19. Ma trần xoay ( lần 2) ..............................................................................83 Bảng 4-20. KMO and Barlett's Test ..........................................................................85 Bảng 4-21. Total Variance Explained .......................................................................85 Bảng 4-22. Ma trận xoay ( lần 3) ..............................................................................86 Bảng 4-23. KMO and Barlett's ( biến phụ thuộc) .....................................................88 Bảng 4-24. Initial Eigenvalues (biến phụ thuộc) ......................................................88 Bảng 4-25. Ma trận nxoay ( Hiệu quả nguồn thu) ....................................................88 Bảng 4-26. Kiểm định tương quan từng nhân tố.......................................................89 Bảng 4-27. Kiểm định phương sai ANOVA .............................................................91 Bảng 4-28. Kiểm định Durbin-Watson .....................................................................91 Bảng 4-29. Bảng tương quan hồi quy chuẩn hóa ......................................................95 Bảng 4-30. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..................................96
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2-1. Mô hình HTKSNB – Intosai GOV 9100. .....................................20 Hình 2-2. Quy trình quản lý nguồn thu ..........................................................33 Hình 2-3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................38 Hình 3-1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................47 Hình 4-1. Sơ đồ tổ chức bệnh viện ................................................................60 Hình 4-2. Mô hình nghiên cứu chính thức của tác giả ...................................67 Hình 4-3. Biểu đồ Histogram .........................................................................92 Hình 4-4. Biểu đồ Normal P-P LOT ..............................................................93 Hình 4-5.Biểu đồ SCATTER ........................................................................94
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với mục tiêu xóa bỏ cơ chế cấp phát theo kiểu “xin cho”, tăng cường trao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị để nâng cao hiệu quả hoạt động thì kể từ ngày 01/10/2017, các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn. Đó là cơ hội và cũng là thách thức đối với các bệnh viện có nguồn thu chưa ổn định, trước đây còn phải dựa vào nguồn NSNN cấp. Từ nay, bài toán tự tính toán cân đối nguồn thu chi, đảm bảo quỹ lương trả cho nhân viên sẽ là vấn đề nan giải đối với các lãnh đạo bệnh viện, nhất là trong những năm đầu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn. Quản lý tài chính y tế của bệnh viện trong bối cảnh hiện nay là vấn đề cấp thiết và luôn được các cấp lãnh đạo đặc biệt quan tâm thể hiện qua việc chỉ đạo triển khai phần mềm cảnh báo tự chủ tài chính tại các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để có biện pháp can thiệp hỗ trợ kịp thời. Một nội dung trọng tâm của công tác quản lý tài chính chính là quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn thu bệnh viện. Bởi nguồn thu bệnh viện là sự sống còn, là chìa khóa dẫn đến thành công hay thất bại trong việc thực hiện nhiệm vụ. Tự chủ tài chính không có nghĩa là các bệnh viện tận thu người bệnh mà là phải đảm bảo các nguồn thu luôn tuân thủ đúng quy định, chính sách của pháp luật và Nhà nước, đảm bảo thu đúng, thu đủ và đảm bảo không ngừng gia tăng nguồn thu một cách hợp pháp, tăng cường kiểm tra giám sát tránh gây thất thoát nguồn kinh phí đơn vị. Các nghiên cứu trước trên thế giới như (Amudo, 2009), (Babatundea, 2014), (Kiplangat, 2016), (Ndungu, 2013), (Ibrahim, 2017), (Muhibat, 2016), (Njoki, 2015) và trong nước như (Võ Thu Phụng, 2016), (Hồ Tuấn Vũ, 2017), (Lê Đoàn Minh Đức, 2016), (Nguyễn Ngọc Tuyền, 2017), ( Nguyễn Hữu Bình, 2014) cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ và việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng CNTT là biện pháp hết sức quan trọng trong công tác quản lý nói chung và quản lý nguồn thu của các đơn vị nói riêng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện đảm bảo tính chính xác,
  12. 2 trung thực và báo cáo tài chính đáng tin cậy, giảm bớt rủi ro, gian lận hoặc thất thoát nguồn thu đối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân viên bệnh viện gây ra. Tuy nhiên, qua khảo sát các công trình nghiên cứu trong nước, tác giả nhận thấy có rất ít nghiên cứu đầy đủ về hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp y tế, chưa phát hiện nhân tố nào là nhân tố chủ chốt thuộc hệ thống KSNB có tác động mạnh nhất đến tính hiệu quả công tác quản lý tài chính bệnh viện nói chung hay hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện nói riêng. Vấn đề này đã được các tác giả trên thế giới nghiên cứu như (Babatunde, 2013), (Widyaningsih, 2015), (Kiplangat, 2016), (Mary, 2017). Ngoài ra, có rất ít nghiên cứu trong nước xem xét vai trò và đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập. Do đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh ” để thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung của nghiên cứu là kiểm tra xem các nhân tố gồm 5 thành phần thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể:  Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của năm nhân tố thuộc hệ thống KSNB (gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát) đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh.  Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của nhân tố công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh.
  13. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được hai mục tiêu nghiên cứu nêu trên, hai câu hỏi nghiên cứu sau giúp xác lập quy trình nghiên cứu của luận văn: Câu hỏi 1: Nhận diện các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ và nhân tố CNTT có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh hay không ? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc HTKSNB và nhân tố công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năm nhân tố thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát là những người có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kế toán của bệnh viện, gồm trưởng phó phòng TCKT và chuyên viên kế toán tại một số bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian nghiên cứu của đề tài là các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn năm 2015-2017. Dữ liệu sơ cấp được thông qua trả lời câu hỏi khảo sát được thu thập từ tháng 1/7/2018 đến 31/7/2018. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng của luận văn là phương pháp thiết kế hỗn hợp khám phá, kết hợp phương pháp định tính với phương pháp định lượng. Lý do luận văn sử dụng phương pháp hỗn hợp là vì nghiên cứu này không thể sử dụng nguyên mẫu các nhân tố và các điểm trọng tâm của báo cáo Intosai GOV 9100 và các nghiên cứu trước trên thế giới, mà cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp
  14. 4 môi trường Việt Nam, cụ thể trong môi trường đặc thù tại các bệnh viện công lập trên địa bàn Thành phồ Hồ Chí Minh. Phương pháp định tính: Dựa trên kết quả lược khảo lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng một trong ba kỹ thuật thu thập thông tin trong nghiên cứu định tính là thảo luận tay đôi với chuyên gia dựa trên dàn bài thảo luận được thiết kế sẵn. Đối tượng thảo luận là những người có kiến thức và nhiều năm kinh nghiệm như kế toán trưởng hoặc phó trưởng phòng TCKT nhằm điều chỉnh các thành phần của thang đo và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát. Phương pháp định lượng: Khảo sát các đối tượng là những người có kiến thức chuyên môn và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác kế toán thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert với 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ và nhân tố ứng dụng CNTT có tác động đến hiệu quả công tác quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 đề đánh giá giá trị và độ tin cậy của các thang đo bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát sẽ được dùng để kiểm định các giả thiết nghiên cứu thông qua mô hình hồi quy bội. 6. Đóng góp của nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh nhận biết và kiểm soát các nhân tố thuộc KSNB ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả quản lý nguồn thu của mình, nói rộng ra là hiệu quả công tác quản lý tài chính của các bệnh viện. Nghiên cứu cũng cho thấy vai trò của việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện. Từ đó lãnh đạo có sự quan tâm đúng mức trong việc đầu tư một hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu, hiệu quả và đầu tư ứng dụng CNTT ngày càng mạnh mẽ và toàn diện
  15. 5 nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính của bệnh viện nói chung và quản lý nguồn thu bệnh viện nói riêng. Nghiên cứu cũng mong muốn đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm và cần nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực hệ thống KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp y tế. 7. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm năm chương, được trình bày theo thứ tự và nội dung chính như sau: Phần mở đầu: Trình bày về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp mới cũng như ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước liên quan Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục đính kèm
  16. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ở chương này, tác giả sẽ lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến HTKSNB, ảnh hưởng của HTKSNB và CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính của đơn vị nói chung và hiệu quản quản lý nguồn thu bệnh viện nói riêng. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn. 1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới : 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ: Angella Amudo & Eno L. Inanga (2009) đã thực hiện một nghiên cứu đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB trong các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi, bao gồm các biến độc lập là các thành phần của KSNB (bổ sung thêm biến công nghệ thông tin theo COBIT): (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công nghệ thông tin. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt một số thành phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt được sự hữu hiệu. Babatunde S.A & Dandago K.I. (2014) phân tích tác động của sự thiếu hụt hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc quản lý dự án vốn trong khu vực công của Nigeria. Tác giả kiểm định mẫu nghiên cứu gồm 228 dự án vốn thuộc khu vực công và cho thấy sự thiếu hụt hệ thống KSNB có tác động tiêu cực đến hiệu quả quản lý dự án vốn thuộc khu vực công Nigeria. Tác giả khuyến cáo tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống KSNB để bảo đảm lợi ích của cộng đồng. Adebiyi Ifeoluwa Mary (2017) đã kiểm tra tác động của kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong việc quản lý tại bệnh viện mẹ và trẻ em, Oke-Aro, Akure, bang Ondo. Kết quả cho thấy một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập ở bệnh viện mẹ và trẻ em, OkeAro, Akure, Ondo State và có tác động đáng kể đến việc quản lý, tăng trưởng và tồn tại của bệnh viện.
  17. 7 1.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả quản lý tài chính : Một số nghiên cứu tiêu biểu trước của (Fadzil, 2005), (Brown, 2008) cho rằng có quan hệ thuận chiều giữa hệ thống KSNB đối với thu nhập của doanh nghiệp (lợi nhuận sau thuế). Những năm gần đây nhất, có thể kế đến vài nghiên cứu điển hình sau: Ahiabor & Collins Christian Yaw Mensah (2013) nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến hiệu quả tài chính của các nhà thờ ở Greater Accra, Ghana. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tồn tại của các hoạt động kiểm soát nội bộ trong nhà thờ và điều này ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả các quỹ tài chính nhà thờ. Nghiên cứu của Babatunde & Shakirat Adepeju (2013), về “Stakeholders perception on the effectiveness of internal control system on financial accountability in the Nigerian public sector”. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công của Nigeria ảnh hưởng tích cực đến trách nhiệm giải trình tài chính. Và khuyến nghị Chính phủ nên áp dụng hình phạt nghiêm ngặt nhằm gia tăng tính hiệu quả của hệ thống KSNB trong khu vực công của Nigeria. Ndembu Zipporah Njoki (2015), nghiên cứu “The effect of internal controls on the financial performance of manufacturing firms in Kenya” đã đo lường tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính của các doanh nghiệp tại Nairobi, Kenya. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thành phần môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền của hệ thống KSNB có tác động tích cực đối với ROA, trong khi giám sát lại có tác động ngược chiều với ROA. Christanti Widyaningsih (2015) về “The Influence of Internal Control System on the Financial Accountability of Elementary Schools in Bandung, Indonesia” thông qua phân tích hồi quy đa biến, với biến độc lập là năm thành phần của hệ thống KSNB (MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS) và biến phụ thuộc là trách nhiệm giải trình tài chính tại các trường tiểu học ở Bandung, Indonesia. Kết quả cho thấy, môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng đáng kể đến trách nhiệm giải trình tài chính. Trong khi các đánh giá rủi ro, thông tin và thông tin truyền thông
  18. 8 không ảnh hưởng đáng kể. Kết quả chỉ ra rằng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của các trường học có thể làm tăng chất lượng và trách nhiệm giải trình tài chính. Cornelius Kipkemboi Lagat (2016) về “Effect of internal controls systems on financial management in Baringgo County Government, Kenya”. Nghiên cứu này nhằm xác định tính hiệu quả của các hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý tài chính tại chính quyền Quận Baringo ở Kenya. Nghiên cứu kết luận rằng, trong 5 thành phần của hệ thống KSNB thì các hoạt động kiểm soát, giám sát có ảnh hưởng đáng kể đến quản lý tài chính. Trong khi môi trường kiểm soát và thông tin và truyền thông không dự đoán được những thay đổi đáng kể trong quản lý tài chính. Daniel Kiplangat Sigilai (2016), với đề tài “Assessment of internal control systems effects on revenue collection at nakuru level five hospital”. Nghiên cứu này tìm cách xác định ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ trong tạo nguồn thu ở Bệnh viện Nakuru cấp 5. Nghiên cứu này thiết lập nếu sự vắng mặt của các thành phần trên góp phần vào việc kết hợp với gian lận, mất doanh thu và tham ô thu nhập. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông, hoạt động kiểm soát và giám sát và đánh giá ảnh hưởng đáng kể đến nguồn thu ở bệnh viện cấp 5 Nakuru ở Kenya. Mahmoud Ibrahim (2017), với đề tài “Internal Control and Public Sector Revenue Generation in Nigeria: an Empirical Analysis”. Các kết quả đã cho thấy rằng các thành phần của môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và thông tin truyền thông có tác động tích cực đến việc tạo nguồn thu khu vực công tăng lên. Nghiên cứu khuyến cáo FIRS nuôi dưỡng các giá trị toàn vẹn và đạo đức của người quản lý và nhân viên. Người lãnh đạo nên thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ trong các tổ chức. Nên thiết kế các biện pháp kiểm soát nội bộ để đảm bảo tính hữu hiệu và hiệu quả, độ tin cậy của báo cáo tài chính cũng như tuân thủ các quy định và pháp luật. Điều này sẽ cải thiện việc tạo doanh thu sẽ đảm bảo tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của Nigeria. Tóm lại, các công trình nghiên cứu khoa học trên được đăng trên những tạp chí khoa học có uy tín trên thế giới và đều cho thấy rằng có mối liên hệ chặt chẽ giữa
  19. 9 KSNB và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay của các đơn vị thuộc khu vực công. Trong đó, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đo lường bằng lợi nhuận, doanh thu, tính thanh khoản, ROI, ROA [Beeler cùng các cộng sự (1999), Jensen (2003), Ittner (2003), Fadzil cùng các cộng sự. (2005), Kenyon và Tilton (2006), Brown cùng các cộng sự (2008), Mawanda (2008), Ndungu (2013), Nyakundi cùng các cộng sự (2014) Zipporah (2015)]. Sự yếu kém hay thiếu sót của hệ thống KSNB đều ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. 1.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính của đơn vị: Ngày nay, việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển mọi mặt của đơn vị, tổ chức và nhất là tại các bệnh viện, trường học. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu kết luận việc đẩy mạnh ứng dụng công nghê thông tin góp phần tích cực vào hiệu quả công tác quản lý tài chính đơn vị, có thể kế đến một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu sau: Nghiên cứu của (Sarv Devaraj, 2003), với đề tài “Performance Impacts of Information Technology: Is Actual Usage the Missing Link?” Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sử dụng công nghệ thực tế càng lớn thì hiệu suất tài chính và chất lượng của bệnh viện càng tốt. Nghiên cứu được thực nghiệm tại các bệnh viện là thành viên của một hệ thống y tế tư nhân trên khắp Hoa Kỳ với quy mô hơn 4.000 giường và 20.000 nhân viên; Nghiên cứu của (Ivana Mamić Sačer, 2013), đề tài “ Information Technology and Accounting Information Systems’ Quality in Croatian Middle and Large Companies” Kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng tích cực đến cách thức hoạt động của hệ thống thông tin kế toán; góp phần vào sự thu thập, xử lý, trình bày và cung cấp chính xác thông tin kế toán. CNTT góp phần đáng kể và tính chính xác và kịp thời của hệ thống thông tin kế toán Nghiên cứu của (Michele Rubino, 2016) phân tích khung COBIT được tích hợp trong khuôn khổ kiểm soát nội bộ, cho phép cải thiện chính sách các điều khoản trong quá trình xử lý hoặc loại bỏ các yếu kém (MW) của kiểm soát nội bộ đối với
  20. 10 báo cáo tài chính (ICFR). Phân tích chỉ ra rằng việc thực hiện khuôn khổ COBIT, hoặc nói chung là việc áp dụng các biện pháp kiểm soát CNTT hiệu quả, mang lại lợi ích quan trọng cho toàn bộ công ty hoặc tổ chức. Một nghiên cứu của tác giả (Collum TH1, 2016), Does electronic health record (HER) use improve hospital financial performance? Evidence from panel data. Với mục tiêu là đo lường mức độ sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử có nâng cao hiệu quả tài chính của bệnh viện. Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng lợi nhuận của các bệnh viện khảo sát đã được cải thiện đáng kể, sau 2 năm, ở các bệnh viện chuyển từ không có EHR để có EHR toàn diện ở tất cả các khu vực của bệnh viện. Một nghiên cứu của tác giả (Mark F. Thouin, 2008), The effect of information technology investment on firm-level performance in the health care industry. Với mục đích là nghiên cứu ảnh hưởng của 3 đặc điểm CNTT cấp doanh nghiệp khác nhau đến hiệu quả tài chính trong ngành y tế được nghiên cứu. Cụ thể, tác động của ngân sách CNTT, gia công phần mềm CNTT và số lượng nhân viên CNTT về hiệu suất tài chính doanh nghiệp được phân tích. Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu khảo sát được thu thập tại 914 hệ thống phân phối chăm sóc sức khỏe. Kết quả nghiên cứu cho thấy, để tăng khả năng sinh lời, các lãnh đạo CNTT nên tăng chi phí đầu tư ngân sách CNTT cùng với mức gia công CNTT. Các quản trị viên CNTT trong ngành chăm sóc sức khỏe có thể sử dụng những phát hiện này trong các chu kỳ ngân sách để giải trình cho các khoản đầu tư gia tăng vào CNTT như ngân sách trung lập trong khi tăng năng lực tổ chức. 1.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan : Tại Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể, các ngành đã được nhiều tác giả quan tâm. Theo tìm hiểu của tác giả, những năm gần đây có nhiều công trình khoa học trong nước nghiên cứu đánh giá tác động của hệ thống KSNB đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị, có thể tóm tắt vài nghiên cứu tiêu biểu sau đây: Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Thu Phụng (2016), với đề tài “Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn điện lực Việt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1