Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) - Trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xem xét tác động của loại hình sở hữu đến ảnh hưởng giữa phong cách lãnh đạo và mức độ vận dụng EMA.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) - Trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG ẢNH HƯỞNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO ĐẾN MỨC ĐỘ VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA): TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG ẢNH HƯỞNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO ĐẾN MỨC ĐỘ VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA): TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA): trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học do chính tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Thu. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đó. Tất cả nội dung được kế thừa, tham khảo đều được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo theo quy định của nhà trường. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 9 năm 2018 (Đã chỉnh sửa ngày 30 tháng 10 năm 2018) Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Hằng
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 5. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................ 5 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .................................. 7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ vận dụng EMA..................................................................................................................... 7 1.2. Nhận xét từ việc tổng hợp các nghiên cứu trước .............................................. 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................ 22 2.1. Các khái niệm căn bản ...................................................................................... 22 2.1.1. Kế toán quản trị môi trường (EMA) .......................................................... 22 2.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán môi trường ........................... 22 2.1.1.2. Khái niệm kế toán quản trị môi trường (EMA) .................................. 23 2.1.1.3. Thông tin của kế toán quản trị môi trường ......................................... 26 2.1.1.4. Lợi ích của việc sử dụng kế toán quản trị môi trường ........................ 29 2.1.2. Phong cách lãnh đạo .................................................................................. 31 2.1.2.1. Khái niệm lãnh đạo và phong cách lãnh đạo .......................................... 31 2.1.2.2. Phân loại phong cách lãnh đạo............................................................ 34 2.2. Các lý thuyết nền tảng liên quan ...................................................................... 39
- 2.2.1. Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory) ................................................ 39 2.2.2. Lý thuyết hành vi lãnh đạo ........................................................................ 41 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 43 3.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 43 3.2. Khung nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 46 3.3. Mô hình nghiên cứu và phát triển giả thuyết nghiên cứu .................................... 47 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 47 3.3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 49 3.3.2.1. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi và mức độ vận dụng EMA ................. 49 3.3.2.2. Phong cách lãnh đạo chuyển giao và mức độ vận dụng EMA ............... 51 3.3.2.3. Loại hình sở hữu ..................................................................................... 53 3.3.2.4. Biến kiểm soát......................................................................................... 57 3.4. Thang đo cho các biến nghiên cứu ...................................................................... 57 3.4.1. Thang đo cho biến độc lập ............................................................................ 57 3.4.1.1. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi ............................................................. 57 3.4.1.2. Phong cách lãnh đạo chuyển giao ........................................................... 59 3.4.2. Thang đo cho biến phụ thuộc ........................................................................ 60 3.4.3. Thang đo cho biến điều tiết và biến kiểm soát .............................................. 61 3.5. Mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................. 62 3.5.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 62 3.5.1.1. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 62 3.5.1.2. Phạm vi mẫu ........................................................................................... 62 3.5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................... 63 3.5.2.1. Sự chuẩn bị bảng câu hỏi khảo sát .......................................................... 63 3.5.2.2. Nghiên cứu thí điểm................................................................................ 63 3.5.2.3. Phương pháp chọn mẫu........................................................................... 64 3.5.2.4. Công cụ thu thập dữ liệu ......................................................................... 64 3.6. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................ 65 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 66
- 4.1. Phân tích thống kê mô tả ..................................................................................... 66 4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho các biến nghiên cứu .............................. 68 4.2.1. Thang đo phong cách lãnh đạo chuyển đổi (TF) ........................................... 68 4.2.2. Thang đo phong cách lãnh đạo chuyển giao (TA) ........................................ 71 4.2.3. Thang đo mức độ vận dụng EMA ................................................................. 71 4.3. Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ....................... 74 4.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA bằng AMOS ................................................ 78 4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết bằng mô hình SEM ..................... 82 4.5.1. Kiểm định mô hình nghiên cứu ..................................................................... 82 4.5.2. Kiểm định giả thuyết cho tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc ..... 83 4.6. Phân tích cấu trúc đa nhóm bằng SEM để kiểm định giả thuyết cho biến điều tiết .................................................................................................................................... 84 4.6.1. Kiểm định giả thuyết H3 ............................................................................... 84 4.6.2. Kiểm định giả thuyết H4 ............................................................................... 85 4.7. Phân tích ANOVA để kiểm đinh sự khác biệt cho biến kiểm soát quy mô ........ 86 CHƯƠNG 5: BÀN LUẬN VÀ KẾT LUẬN ............................................................ 88 5.1. Bàn luận về kết quả .......................................................................................... 88 5.1.1. Mối quan hệ trực tiếp giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ...................... 88 5.1.2. Tác động của biến điều tiết đến mối quan hệ giữa biến độc lập và phụ thuộc .................................................................................................................... 90 5.1.3. Tác động của biến kiểm soát quy mô đến mức độ vận dụng EMA ........... 92 5.2. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 92 5.2.1. Hàm ý về mặt lý thuyết .............................................................................. 92 5.2.2. Hàm ý về mặt quản trị................................................................................ 93 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai ................................................. 93 5.4. Kết luận............................................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 96 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 104
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt tắt CFA Comfirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CFI Comfirmatory Fix Index Chỉ số thích hợp so sánh DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá EMA Environmental Management Kế toán quản trị môi trường Accounting GFI Goodness of fix index KMO Kaiser - Meyer - Olkin Hệ số kiểm định sự phù hợp của mô hình KTQT Kế toán quản trị RMSEA Root Mean Square Error Căn bậc hai của trung bình của Approximation các bình phương sai số TA Transactional Leadership Phong cách lãnh đạo chuyển giao TF Transformation Leadership Phong cách lãnh đạo chuyển đổi TLI Tucker và Lewis Index Chỉ số phù hợp của Tucker và Lewis TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1: Các yếu tố của định nghĩa lãnh đạo .............................................................. 33 Hình 2. 2: Mô hình ngẫu nhiên cho việc thiết kế hệ thống thông tin kế toán (AIS) ...... 40 Hình 3. 1: Thiết kế nghiên cứu....................................................................................... 44 Hình 3. 2: Khung nghiên cứu của tác giả ....................................................................... 47 Hình 3. 3: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ....................................................... 48 Hình 4. 1: Kiểm định sự phù hợp của mô hình .............................................................. 79 Hình 4. 2: Kết quả kiểm định mô hình SEM ................................................................. 82
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Tổng hợp các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA ............................................................................................................................... 10 Bảng 2. 1: Tổng hợp một số khái niệm về kế toán quản trị môi trường ........................ 24 Bảng 2. 2: Thông tin về EMA ........................................................................................ 28 Bảng 2. 3: Tổng hợp định nghĩa về lãnh đạo ................................................................. 32 Bảng 2. 4: Phân loại phong cách lãnh đạo ..................................................................... 36 Bảng 2. 5: Đặc điểm của phong cách lãnh đạo chuyển giao và chuyển đổi .................. 37 Bảng 3. 1: Thang đo phong cách lãnh đạo chuyển đổi .................................................. 58 Bảng 3. 2: Thang đo phong cách lãnh đạo chuyển giao ................................................ 59 Bảng 3. 3: Thang đo mức độ vận dụng EMA ................................................................ 60 Bảng 4. 1: Tóm tắt mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................... 67 Bảng 4. 2: Kiểm định lần 1 Cronbach’s alpha cho biến TF ........................................... 69 Bảng 4. 3: Kiểm định lần 2 Cronbach’s alpha cho biến TF ........................................... 70 Bảng 4. 4: Kiểm định Cronbach’s alpha cho biến TA ................................................... 71 Bảng 4. 5: Kiểm định Cronbach’s alpha lần 1 cho biến EMA ...................................... 72 Bảng 4. 6: Kiểm định Cronbach’s alpha lần 2 cho biến EMA ...................................... 73 Bảng 4. 7: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s........................................................... 75 Bảng 4. 8: Bảng eigenvalues và phương sai trích .......................................................... 75 Bảng 4. 9: Ma trận nhân tố Pattern Matrix với phép xoay Promax ............................... 76 Bảng 4. 10: Chỉ số phù hợp của mô hình trong kết quả CFA ........................................ 80 Bảng 4. 11: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt ............................................................ 81 Bảng 4. 12: Hệ số độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích ........................................... 81 Bảng 4. 13: Kết quả kiểm định giả thuyết tác động biến độc lập đến biến phụ thuộc... 83 Bảng 4. 14: Kiểm định Chi-square mô hình bất biến và khả biến cho giả thuyết H3 ... 84 Bảng 4. 15: Kiểm định Chi-square mô hình bất biến và khả biến cho giả thuyết H4 ... 85 Bảng 4. 16: Kiểm định phương sai cho quy mô ............................................................ 86 Bảng 4. 17: Kiểm định ANOVA – Quy Mô .................................................................. 86
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dưới hình thức sự phát triển bền vững, sự nhận thức về môi trường đã trở thành một vấn đề trọng tâm trong cuộc tranh luận về trách nhiệm xã hội (Werther Jr and Chandler, 2010). Tsui (2014) nhận định các nghiên cứu trước cho thấy rằng kế toán tài chính không thể hỗ trợ đầy đủ cho sự phát triển bền vững bởi vì nó có những nguyên tắc kế toán cụ thể dẫn đến việc thu thập và trình bày chi phí môi trường chưa đầy đủ. Bên cạnh đó có nhiều phê bình cho rằng kế toán quản trị truyền thống chưa thu thập và đánh giá hiệu quả chi phí môi trường (Burritt, 2004). Kết quả là tính toán chưa đầy đủ về giá thành hoặc sai lệch về tỷ suất sinh lợi của từng sản phẩm, chưa điều chỉnh được hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp theo hướng bền vững. Để giải quyết những hạn chế trên, kế toán quản trị môi trường (EMA) đã được phát triển. EMA nổi lên để đáp ứng với những thách thức mà hệ thống kế toán quản trị truyền thống phải đối mặt liên quan đến các hoạt động môi trường (Jamil et al., 2015). Các nghiên cứu trước cho thấy EMA có thể giúp doanh nghiệp nhận định các cơ hội tiết kiệm chi phí và phát triển các quy trình sản xuất hiệu quả hơn (Tsui, 2014). Tầm quan trọng của EMA được biết đến như là một công cụ mà doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý hiệu quả về mặt kinh tế và môi trường (Christ and Burritt, 2013). Đã có nhiều nghiên cứu về việc áp dụng và thực hiện EMA trên thế giới (Burritt and Saka, 2006; Christ and Burritt, 2013; Ibrahim bin and Jaafar binti, 2016; Jalaludin et al., 2011; Jamil et al., 2015; Phan et al., 2017; Tsui, 2014; Wijewardana, 2017). Tuy nhiên mức độ chấp nhận và thực hành EMA còn rất yếu ở những đất nước đang phát triển (Jamil et al., 2015). Hơn nữa, những nghiên cứu đều chỉ tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA một cách phân tán, chưa có sự nghiên cứu cụ thể vào một nhóm nhân tố nhất định.
- 2 Ở Việt Nam các nghiên cứu về EMA được đăng tải trên tạp chí là rất ít, chủ yếu là những nghiên cứu mang tính chất giới thiệu, tổng kết lý thuyết về kinh nghiệm và thực tế vận dụng EMA tại các nước trên thế giới để từ đó nhận định những khó khăn khi áp dụng EMA tại Việt Nam và từ đó đề xuất giải pháp phù hợp. Từ tầm quan trọng của vấn đề và từ chỗ số lượng nghiên cứu về vấn đề này chưa nhiều là một khoảng trống cho tác giả tiếp tục nghiên cứu theo hướng vận dụng EMA tại Việt Nam. Trong những nghiên cứu trước, rất ít nghiên cứu đề cập đến ảnh hưởng của nhà quản lý tới mức độ vận dụng EMA. Trong nghiên cứu Phan et al. (2017) tìm thấy sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao là một trong những nhân tố ngẫu nhiên tác động đến mức độ vận dụng EMA của 208 công ty ở nước Úc. Kết quả nghiên cứu của Trịnh Hiệp Thiện (2010) cho thấy thiếu sự ủng hộ từ nhà quản lý cấp cao là nhân tố tác động nhiều nhất đến việc tổ chức không thực hiện EMA. Abernethy et al. (2010) nhận định phong cách lãnh đạo ảnh hưởng đến việc sử dụng thông tin hệ thống kế toán quản trị theo những cách đặc biệt, mà kế toán quản trị môi trường là một trong những công cụ kỹ thuật của kế toán quản trị (Trần Ngọc Hùng, 2015). Do đó, phong cách lãnh đạo có phải là một trong những nhân tố tác động đến mức độ vận dụng EMA hay không là một vấn đề cần phải tiến hành nghiên cứu. Việt Nam một đất nước đang phát triển và hướng đến phát triển bền vững nên việc xây dựng đổi mới phong cách lãnh đạo luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu trong các tổ chức. Thực tế cho thấy có những nhiệm vụ chưa hoàn thành tốt, không phải xuất phát từ nhân viên mà do phong cách lãnh đạo, quản lý chưa phù hợp (Nguyễn Văn Ty, 2018). Phong cách lãnh đạo, có vai trò quan trọng trong việc triển khai và thực hiện nhiệm vụ của tổ chức hay trong quá trình ra quyết định. Có rất nhiều cách phân loại phong cách lãnh đạo khác nhau như: độc đoán, dân chủ, tự do (Lewin et al., 1939). Bartlett’s (1926) phân loại phong cách lãnh đạo gồm thể chế, thống trị, thuyết phục trích trong Bass (2009). Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng cách phân loại của Avolio et al. (1999) vì
- 3 nhóm tác giả này phân loại phong cách lãnh đạo theo cách tiếp cận qua lại và đây là cách tiếp cận phản ánh dòng suy nghĩ mới nhất về nghiên cứu lãnh đạo. Theo đó, phong cách lãnh đạo chia làm hai loại là phong cách lãnh đạo chuyển giao và phong cách lãnh đạo chuyển đổi. Từ việc xác định vẫn có khoảng trống cho tác giả tiếp tục nghiên cứu theo hướng vận dụng EMA tại Việt Nam, từ tầm quan trọng của phong cách lãnh đạo tại Việt Nam và qua khảo sát lý thuyết chưa có nghiên cứu đánh giá một cách có hệ thống mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo và việc vận dụng EMA. Qua đó, tác giả thấy được đây là một vấn đề mới, là một khe hổng trong nghiên cứu tại bối cảnh là Việt Nam, tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA): trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xem xét tác động của loại hình sở hữu đến ảnh hưởng giữa phong cách lãnh đạo và mức độ vận dụng EMA. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu của đề tài đặt ra ở trên, nội dung chính của nghiên cứu cần phải trả lời được các câu hỏi sau: Câu hỏi nghiên cứu 1 (RQ1): Nhân tố phong cách lãnh đạo có ảnh hưởng đến mức độ vận dụng EMA của các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM hay không? Và mức độ ảnh hưởng là bao nhiêu của từng loại phong cách lãnh đạo (chuyển đổi, chuyển giao) đến mức độ vận dụng EMA?
- 4 Câu hỏi nghiên cứu 2 (RQ2): Loại hình sở hữu tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo và mức độ vận dụng EMA ? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường trong trường hợp các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM Đối tượng khảo sát của đề tài là các nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở, những người làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của quản lý cấp cao trong việc tham gia vào các quyết định và thực hiện chính sách trong hoạt động của đơn vị tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực ngành khác nhau, cụ thể tác giả tập trung vào các lĩnh vực ngành phát sinh nhiều chất thải và chi phí liên quan đến môi trường như: nhà hàng- khách sạn, sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống, may mặc, dược phẩm, vật liệu xây dựng,… trên địa bàn TP.HCM. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp và đi theo trường phái nghiên cứu thực chứng. Tác giả thực hiện nghiên cứu dựa vào lý thuyết nền là lý thuyết ngẫu nhiên (Contigency theory) và lý thuyết hành vi (Behavior theory). Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất được trả lời bằng cách trong số nhiều cách phân loại phong cách lãnh đạo, tác giả chỉ tập trung vào hai phong cách lãnh đạo chuyển đổi và chuyển giao, theo cách tiếp cận phân loại mới nhất. Sau đó, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi khảo sát. Tiếp đến tác giả dùng phần mềm AMOS phân tích dữ
- 5 liệu để xác định mối quan hệ giữa những phong cách này với mức độ vận dụng EMA và mức độ ảnh hưởng của chúng là bao nhiêu. Câu hỏi nghiên cứu thứ hai được tác giả trả lời bằng cách dựa vào các nghiên cứu trước để phân loại loại hình sở hữu và sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc đa nhóm trong mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định tác động của chúng đến mối quan hệ giữa từng loại phong cách lãnh đạo với mức độ vận dụng EMA. Thang đo được sử dụng trong đề tài là sự kế thừa từ các tác giả Avolio et al. (1999), Ferreira et al. (2010). Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến các nhà quản lý cấp trung (trưởng phó các phòng ban, dự án…) và cấp cơ sở (tổ trưởng, nhóm trưởng, admin…) ở các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM bởi vì họ là những người làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của quản lý cấp cao, được tham gia vào quá trình ra quyết định, quá trình triển khai dự án/chính sách của đơn vị và đánh giá được phong cách lãnh đạo của cấp trên một cách khách quan nhất. 5. Đóng góp mới của đề tài Về mặt lý thuyết Kết quả nghiên cứu của tác giả sẽ bổ sung vào hệ thống cơ sở lý luận kế toán quản trị môi trường, cung cấp bằng chứng về tác động của phong cách lãnh đạo chuyển đổi, phong cách lãnh đạo chuyển giao đến mức độ vận dụng EMA và tác động của loại hình sở hữu đến mối quan hệ này. Về mặt thực tiễn Cung cấp thông tin mang hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp đã và đang vận dụng kế toán quản trị môi trường. Sự hiểu biết rõ về mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo và mức độ vận dụng kế toán quản trị môi trường sẽ giúp cho doanh nghiệp có cách thức xúc tiến, phương thức thích hợp để vận dụng EMA vào trong quy trình sản xuất cũng như quy trình cải tiến sản phẩm, từ đó góp phần điều chỉnh hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp theo hướng phát triển bền vững.
- 6 6. Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu của tác giả có cấu trúc như sau: Phần mở đầu: Giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tóm tắt phương pháp nghiên cứu và đóng góp mới của đề tài. Chương 1. Tổng quan các nghiên cứu trước: về vận dụng EMA và các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA). Trên cơ sở đó tác giả xác định được khe hổng nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý thuyết: chương này trình bày một số khái niệm, thuật ngữ quan trọng và các lý thuyết nền tảng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: chương này trình bày các nội dung về quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu đề xuất, phát triển giả thuyết nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý số liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu: trình bày kết quả của việc phân tích dữ liệu qua các thống kê, kiểm định và các phân tích một cách chi tiết. Chương 5. Bàn luận và kết luận: trình bày bàn luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu, hạn chế, hướng nghiên cứu trong tương lai và rút ra kết luận.
- 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Dựa vào mục tiêu nghiên cứu, trong chương này tác giả tìm kiếm và xem xét các nghiên cứu liên quan đến việc vận dụng, thực hiện kế toán quản trị môi trường tại các nước trên thế giới và Việt Nam bằng cách tìm kiếm trên google, google scholar, Emerald Insight, những cụm từ như “Environmental management accounting” (kế toán quản trị môi trường), “EMA”, “adoption environmental management accounting” (vận dụng kế toán quản trị môi trường), “environmental management accounting” & “practice” (kế toán quản trị môi trường và thực tiễn), và “Determinants of EMA Adoption” (yếu tố quyết định việc vận dụng EMA). Với phương pháp tìm kiếm được mô tả ở trên, với các cụm từ tìm kiếm theo mục đích, có rất nhiều bài báo về chủ đề kế toán quản trị môi trường được tìm thấy, nhưng tác giả chỉ chủ yếu xem xét những nghiên cứu nói về việc thực hiện EMA và các nhân tố ảnh hưởng/quyết định đến việc vận dụng EMA. Từ mối quan hệ giữa các biến, từ hạn chế và hướng nghiên cứu tương lai trong các nghiên cứu đó, tác giả xác định được khoảng trống cho nghiên cứu và sự cần thiết phải tiến hành nghiên cứu của tác giả tại Việt Nam. 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ vận dụng EMA. Nhằm đáp ứng mối quan tâm ngày càng tăng từ các bên liên quan, các công ty niêm yết trong những năm gần đây có xu hướng cung cấp thêm thông tin về các vấn đề môi trường trong hệ thống báo cáo quản trị và báo cáo tài chính hàng năm (Gadenne and Zaman, 2002). Hơn nữa, dân số và phát triển công nghiệp ngày càng tăng đã dẫn đến suy thoái môi trường, điều này trở thành một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với xã hội trên toàn thế giới. Do đó, các công ty phải đối mặt với áp lực ngày càng tăng từ nhiều bên liên quan, bao gồm cổ đông, khách hàng, nhân viên, chính phủ và cơ quan quản lý, về việc theo dõi và kiểm soát tác động của hoạt động công ty đối với môi trường tự nhiên (Phan et al., 2017). Tuy nhiên, các nhà quản lý thường không biết về chi phí môi trường
- 8 do tổ chức họ tạo ra nếu sử dụng hệ thống kế toán truyền thống vì hệ thống này không xác định, đo lường và báo cáo thông tin môi trường một cách riêng biệt, đặc biệt là chi phí môi trường (Burritt, 2005). Để giải quyết hạn chế này, một lĩnh vực kế toán mới mang tên kế toán quản trị môi trường đã nổi lên và gây được nhiều sự chú ý. Việc giới thiệu EMA đã được thực hiện bởi một số cơ quan chính phủ thông qua việc xuất bản tài liệu hướng dẫn do các tổ chức quốc tế phát hành như “Tài liệu hướng dẫn quốc tế EMA” của Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC, 2005), “EMA workbook” của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI, 2002). Ban phát triển bền vững của liên hiệp quốc đã xuất bản quyển sách “Các nguyên tắc và quy trình kế toán quản trị môi trường” vào năm 2001 (UNDSD, 2001), ấn phẩm “Giới thiệu về kế toán môi trường như một công cụ quản lý kinh doanh: Các khái niệm và thuật ngữ chính” của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (USEPA, 1995). Bên cạnh đó, các nhà nghiên cứu cũng đã bắt đầu thực hiện những nghiên cứu liên quan đến EMA. Hơn vài thập kỷ qua, các dòng nghiên cứu về kế toán quản trị môi trường được thể hiện ở nhiều mảng như: nghiên cứu dựa trên tình huống thảo luận về thực tiễn triển khai và vận dụng EMA ở một số quốc gia như nhật bản (Kokubu and Nashioka, 2005), Úc (Frost and Seamer, 2002; Gadenne, 2001), Hàn Quốc (Lee, 2011), Bồ Đào Nha (Lima Ribeiro and Aibar-Guzman, 2010), Lithuania (Staniskis and Stasiskiene, 2006); nghiên cứu về những thách thức và cơ hội cho việc thực hiện kế toán quản trị môi trường (Burritt, 2004; Burritt, 2005; Ferreira et al., 2010); và dòng nghiên cứu gần đây nhất là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đến việc vận dụng EMA (Buritt et al., 2006; Jalaludin et al., 2011; Christ and Burritt, 2013; Tsui, 2014; Jamil et al., 2015; Ibrahim bin and Jaafar binti, 2016; Wijewardana, 2017; Phan et al., 2017). Tại Việt Nam, nhằm bắt kịp xu hướng nghiên cứu trên thế giới, việc giới thiệu về kế toán quản trị môi trường, đúc kết kinh nghiệm từ các nước trên thế giới và đưa ra bài học kinh nghiệm để áp dụng EMA tại Việt Nam được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu (Trịnh
- 9 Hiệp Thiện, 2010; Huỳnh Đức Lộng, 2015; Nguyễn Thị Thùy Linh, 2016; Huỳnh Thị Thanh Thúy, 2017; Hà Thị Thúy Vân, 2017), một số nghiên cứu lại tập trung vào việc vận dụng EMA ở một số ngành cụ thể (Hoàng Thị Bích Ngọc, 2017; Ngô Thị Hoài Nam, 2017), nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng EMA (Nguyễn Thị Ngọc Oanh, 2016). Bảng 1.1 sau đây cung cấp tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.
- 10 Bảng 1. 1: Tổng hợp các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA Các nhân Tác giả Dự báo Thang đo Kết quả nghiên cứu tố nghiên cứu Christ and Thực hiện EMA có mối tương Kế thừa từ thang đo của Như dự đoán của tác giả, Burritt (2013) quan với mức độ mà các tổ chức Banerjee et al. (2003). Được giả thuyết đặt ra được chấp chủ động và tích hợp môi trường đo lường qua 4 biến quan sát nhận. tự nhiên vào các kế hoạch và mục với thang đo likert 7 điểm. Chiến tiêu chiến lược của công ty rộng lược môi lớn hơn. trường Wijewardana Có mối tương quan giữa chiến Tác giả không đề cập. Giả thuyết được chấp (2017) lược môi trường được sử dụng bởi nhận. các công ty sản xuất và mức độ vận dụng EMA Christ and Các tổ chức với một cấu trúc hữu Thang đo được kế thừa từ Giả thuyết đặt ra không Cấu trúc Burritt (2013) cơ có nhiều khả năng cung cấp Gordon and Narayanan được ủng hộ. tổ chức một môi trường có lợi cho hoạt (1984). động của EMA hơn so với các tổ
- 11 chức có cấu trúc có thể được mô tả là cơ giới (kiểu chuẩn hóa). Ngành Christ and Mức độ nhạy cảm môi trường vốn Thang đo được kế thừa từ Giả thuyết đặt ra được chấp công Burritt (2013) có trong một ngành có mối tương những tác giả Deegan and nhận. nghiệp quan dương đến vai trò hiện tại Gordon, 1996; Frost and của EMA và tương lai cho các Wilmshurst, 2000; Patten, hoạt động EMA. 2002. Christ and Các tổ chức có quy mô lớn thường Được đo lường bằng số lượng Giả thuyết đặt ra được chấp Burritt (2013) xem xét tầm nhìn về môi trường nhân viên. nhận. nhiều hơn và phải đối mặt với dư luận của công chúng và sự giám Quy mô tổ sát chính trị, dẫn đến họ phải tăng chức cường tham gia các hoạt động EMA (Patten, 2002). Wijewardana Có mối tương quan giữa quy mô Được đo lường bằng số lượng Giả thuyết được chấp (2017) của công ty sản xuất và mức độ nhân viên. nhận. chấp nhận EMA.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn