intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã cung cấp cách đo lường và kiểm soát rủi ro thanh khoản bằng khe hở thanh khoản (FGAP) được giới thiệu bởi Saunders & Cornett (2006), bên cạnh cách đo lường truyền thống là tỷ lệ đảm bảo khả năng chi trả... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------- TRÌNH THỊ PHƢƠNG THẢO ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------------- TRÌNH THỊ PHƢƠNG THẢO ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS HOÀNG ĐỨC TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, 2014 Tác giả Trình Thị Phương Thảo
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4.Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5.Kết cấu luận văn .................................................................................................. 3 CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 5 1.1Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: ................. 5 1.1.1 Khái niệm rủi ro: ........................................................................................... 5 1.1.2 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: 5 1.2 Rủi ro thanh khoản: ......................................................................................... 7 1.2.1 Khái niệm thanh khoản: ............................................................................... 7 1.2.2 Khái niệm rủi ro thanh khoản: .................................................................... 7 1.2.3 Các chỉ tiêu xác định rủi ro thanh khoản: .................................................. 8 1.2.3.1 Trạng thái thanh khoản ròng .................................................................... 8 1.2.3.2 Tỷ lệ về khả năng chi trả ........................................................................... 9 1.2.3.3 Khe hở tài chính (Financing gap) ............................................................. 9 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro thanh khoản: ...................................... 11 1.3 Khả năng sinh lợi của ngân hàng thƣơng mại: ............................................. 12 1.3.1 Khái niệm khả năng sinh lợi: ....................................................................... 12 1.3.2 Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lợi: ..................................................... 12
  5. 1.3.2.1 Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu trung bình (ROAE - Return on average equity) .................................................................................................. 12 1.3.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản trung bình (ROAA - Return on average assets) ........................................................................................................ 13 1.3.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM - Net interest margin) ....................... 13 1.3.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng thƣơng mại: .................................................................................................................................. 14 1.3.3.1 Đặc trƣng ngân hàng ................................................................................. 14 1.3.3.2 Cấu trúc thị trƣờng .................................................................................... 15 1.3.3.3 Giám sát và lập quy.................................................................................... 15 1.3.3.4 Môi trƣờng vĩ mô ....................................................................................... 16 1.4 Mô hình nghiên cứu: ........................................................................................ 16 1.4.1 Mô tả biến: ..................................................................................................... 16 1.4.2 Mô hình nghiên cứu: ..................................................................................... 19 1.4.3 Kỳ vọng nghiên cứu: ..................................................................................... 20 1.5 Kinh nghiệm về kiểm soát ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của NHTM ở một số nƣớc trên thế giới: ................................................ 21 1.5.1Kinh nghiệm về kiểm soát ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng Nothern Rock năm 2007: ..................................... 21 1.5.1.1Vài nét về Ngân hàng Nothern Rock:........................................................ 21 1.5.1.2Kinh nghiệm về kiểm soát ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng Nothern Rock: ....................................................... 21 1.5.2Kinh nghiệm kiểm soát ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC): ......................... 22 1.5.2.1Tổng quan về Sumitomo Mitsui Banking Corporation ........................... 22 1.5.2.2Kinh nghiệm kiểm soát ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Sumitomo Mitsui Banking Corporation .......................................... 23 Kết luận Chƣơng 1: ............................................................................................... 24
  6. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU: ............. 25 2.1 Tổng quan về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu: .................................................................................................................................. 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu: ...... 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu: ........................................ 26 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 26 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................. 27 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu: ............. 27 2.2 Thực trạng về tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu: ..... 33 2.2.1 Tổ chức quản lý rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu: .... 33 2.2.1.1 Ủy ban quản lý rủi ro ................................................................................. 33 2.2.1.2 Hội đồng Quản lý Tài sản có và Tài sản nợ (ALCO) .............................. 33 2.2.2 Các quy định của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam về quản lý, kiểm soát rủi ro thanh khoản: ................................................................................................ 34 2.2.3 Quản lý rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu: .................. 35 2.2.4 Thực trạng về tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu: .. 36 2.3 Thực trạng về ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu: ................................................................................... 40 2.3.1 Sự cố thanh khoản năm 2003: ...................................................................... 40 2.3.1.1Diễn biến sự cố thanh khoản ...................................................................... 40 2.3.1.2 Ảnh hƣởng của sự cố thanh khoản 2003 đến khả năng sinh lợi của ACB .................................................................................................................................. 40 2.3.2 Thanh khoản vàng: ....................................................................................... 40 2.3.2.1 Diễn biến thanh khoản vàng ..................................................................... 40 2.3.2.2 Ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản vàng đến khả năng sinh lợi của ACB ......................................................................................................................... 42 2.3.3 Sự cố thanh khoản cuối năm 2012 - 2013: .................................................. 43 2.3.3.1 Diễn biến sự cố thanh khoản cuối năm 2012 - 2013 ................................ 43
  7. 2.3.3.2 Ảnh hƣởng của sự cố thanh khoản cuối năm 2012 - 2013 đến khả năng sinh lợi của ACB ..................................................................................................... 44 2.4 Khảo sát mô hình nghiên cứu ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu: ..................................................... 45 2.4.1 Kiểm định nghiệm đơn vị đối với tính dừng: ............................................. 45 2.4.2 Ƣớc lƣợng mô hình hồi quy: ........................................................................ 45 2.4.2.1Với ROAA là biến phụ thuộc ..................................................................... 45 2.4.2.2Với ROAE là biến phụ thuộc ..................................................................... 51 2.4.2.3Với NIM là biến phụ thuộc ......................................................................... 55 2.5 Đánh giá ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu: ................................................................................... 59 Kết luận Chƣơng 2 ................................................................................................. 64 CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ............................................... 66 3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020: ........................................................................................ 66 3.1.1 Định hƣớng phát triển chung: ..................................................................... 66 3.1.2 Định hƣớng quản lý rủi ro thanh khoản: ................................................... 67 3.2 Giải pháp kiểm soát ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu: ............ 68 3.2.1 Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng TMCP Á Châu thực hiện: ....... 68 3.2.1.1 Quản lý, kiểm soát rủi ro thanh khoản thông qua khe hở tài chính (FGAP) .................................................................................................................... 68 3.2.1.2 Cơ cấu lại danh mục Tài sản nợ và Tài sản có ........................................ 71 3.2.1.3 Quản trị tốt nguồn vốn huy động đƣợc .................................................... 72 3.2.1.4 Theo dõi rủi ro thanh khoản cho từng loại ngoại tệ ............................... 73 3.2.1.5 Lập kế hoạch dự phòng, đánh giá mức độ rủi ro thanh khoản và cách khắc phục, xử lý ...................................................................................................... 73
  8. 3.2.1.6 Thực hiện tốt công tác truyền thông ........................................................ 74 3.2.1.7 Nghiên cứu rủi ro thanh khoản trong mối tƣơng quan các loại rủi ro khác nhau ................................................................................................................ 75 3.2.1.8 Công bố thông tin minh bạch, chính xác, ổn định lòng tin của khách hàng ......................................................................................................................... 75 3.2.1.9 Chú trọng quản trị nguồn nhân lực ......................................................... 76 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ:................................................................................. 76 3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ................................................................... 76 3.2.2.2 Đối với các Ngân hàng thƣơng mại khác ................................................. 81 Kết luận Chƣơng 3: ................................................................................................ 82 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI Asia Commercial Bank 1 ACB (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu) Asset – Liability Management Committee 2 ALCO (Hội đồng quản lý tài sản nợ - có) Bank activity regulatory variables 3 BAR (Biến quy định hoạt động ngân hàng) Market structure 4 CON (Cấu trúc thị trường) The ratio of equity to total assets 5 ETA (tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản) Financing gap 6 FGAP (Khe hở tài chính) The ratio of financing gap to total assets 7 FGAPR (Tỷ lệ giữa khe hở tài chính và tổng tài sản) Global Association of risk Professionals 8 GARP (Hiệp hội toàn cầu của chuyên gia rủi ro) Annual percent change of GDP 9 GDPC (Phần trăm thay đổi hàng năm của GDP) International Finance Corporation 10 IFC Công ty tài chính quốc tế International Monetary Fund 11 IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế) Annual percent change of inflation 12 INF (Phần trăm thay đổi hàng năm của lạm phát) The ratio of loan loss provision to loans 13 LLPL (Tỷ lệ giữa dự phòng cho vay và cho vay)
  10. 14 NHTM Ngân hàng thương mại Net interest margin 15 NIM (Tỷ lệ lãi cận biên) Net liquidity position 16 NPLt (Trạng thái thanh khoản ròng) Open Solution Institution 17 OSI (Công ty Open Solutions) Open Market Operations 18 OMO (Nghiệp vụ thị trường mở) Official supervisory power 19 OSP (Quyền lực của cơ quan giám sát) Private monitoring index 20 PMI (Chỉ số giám sát tư nhân) 21 PWC PriceWaterHouseCoopers 22 QĐ Quyết định Return on average asstes 23 ROAA (Hiệu suất sinh lợi trên tổng tài sản trung bình) Return on average equity 24 ROAE (Hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu trung bình) 25 SCB Standard Chartered Bank Structure – Conduct – Performance 26 SCP (Cấu trúc – Quản lý – Hiệu suất) 27 SIZE Quy mô ngân hàng 28 SMBC Sumimoto Mitsui Banking Corporation The Complete Banking Slolution 29 TCBS (Giải pháp ngân hàng toàn diện) 30 TMCP Thương mại cổ phần 31 TT – NHNN Thông tư – Ngân hàng Nhà Nước
  11. Vietnam Asset Management Company 32 VAMC (Công ty thu mua nợ quốc gia) World Bank 33 WB (Ngân hàng Thế Giới)
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Diễn giải Trang Bảng 1.1 Bảng đánh giá xếp hạng của các tổ chức xếp hạng quốc tế 25 đối với SMBC Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á 29 Châu Bảng 2.2 Bảng số liệu về khe hở tài chính và yêu cầu tài chính của 39 Ngân hàng TMCP Á Châu từ năm 2003 đến năm 2013 Bảng 2.3 Kết quả ước lượng mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là 48 ROAA Bảng 2.4 Kết quả ước lượng mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là 54 ROAE Bảng 2.5 Kết quả ước lượng mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là 57 NIM
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt đầu từ Mỹ vào khoảng tháng 8 năm 2007 không chỉ đe dọa đến Mỹ, mà còn tác động mạnh đến nền kinh tế toàn cầu, trong khi các ngân hàng lớn có nhiều năm tuổi bị phá sản hoặc đứng bên bờ vực phá sản do mất tính thanh khoản. Hơn nữa, nó mang lại thách thức to lớn cho sự phát triển toàn diện trong ngắn hạn và dài hạn cho ngành ngân hàng. Chính vì vậy, rủi ro thanh khoản và công tác quản lý thanh khoản đã trở thành tâm điểm của công chúng trong cuộc khủng hoảng thế chấp dưới chuẩn của Mỹ, khi mà sự can thiệp của nhà nước trên quy mô lớn chưa từng có là điều cần thiết để tránh sự sụp đổ của hệ thống tài chính. Ở Việt Nam, tình hình thanh khoản của các ngân hàng thương mại ngày càng được chú trọng, đặc biệt khi có một số sự cố thanh khoản lớn, thu hút sự chú ý của dư luận, gây ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh lợi và tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Rủi ro thanh khoản là rủi ro lớn nhất trong các rủi ro của ngân hàng, nó không chỉ đe dọa sự an toàn của bản thân từng ngân hàng thương mại, mà còn liên quan đến sự an toàn của cả hệ thống, chính vì vậy rủi ro thanh khoản cần được quan tâm hơn nữa. Các quy định nghiêm ngặt của ngân hàng nhà nước đối với các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung vào các rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động nhưng vẫn chưa thực sự chú trọng đến rủi ro thanh khoản trong các ngân hàng thương mại, mặc dù vấn đề rủi ro thanh khoản ngày càng trở nên rõ nét, và có ảnh hưởng to lớn đến nền kinh tế. Do đó, để duy trì sự ổn định, sức mạnh tài chính và uy tín, cũng như có thể ứng phó với những tình huống thanh khoản có thể xảy ra bất cứ lúc nào, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu cần có chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và kinh nghiệm quản lý của mình. Bên cạnh cách đo lường rủi ro thanh khoản bằng tỷ lệ đảm bảo khả năng chi
  14. 2 trả, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu cần có những công cụ khác hỗ trợ để có thể kiểm soát rủi ro thanh khoản một cách hiệu quả. Chính vì thế, bài nghiên cứu sẽ sử dụng công cụ đo lường mới là tỷ số khe hở thanh khoản trên tài sản (FGAPR) với khe hở thanh khoản được giới thiệu bởi Saunders & Cornett để đo lường rủi ro thanh khoản của ACB trong bài nghiên cứu : “Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu”. 2.Mục tiêu nghiên cứu: Bài nghiên cứu đề ra những mục tiêu nghiên cứu như sau: - Cung cấp cách đo lường và kiểm soát rủi ro thanh khoản bằng khe hở thanh khoản (FGAP) được giới thiệu bởi Saunders & Cornett (2006), bên cạnh cách đo lường truyền thống là tỷ lệ đảm bảo khả năng chi trả. - Phân tích thực trạng rủi ro thanh khoản và ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu. Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong việc kiểm soát rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu. - Khảo sát mô hình ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu để tìm ra ảnh hưởng cùng chiều hay ngược chiều, và mức độ ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi. - Đề xuất các giải pháp đối với bản thân Ngân hàng TMCP Á Châu, và các giải pháp hỗ trợ từ phía Ngân hàng Nhà Nước và các Ngân hàng thương mại khác giúp cho Ngân hàng TMCP Á Châu có thể quản lý tốt rủi ro thanh khoản, nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của ACB. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu : Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian : Ngân hàng TMCP Á Châu. + Về thời gian : từ năm 2003 đến năm 2013.
  15. 3 4.Phƣơng pháp nghiên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng để phân tích ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu. - Phương pháp nghiên cứu định tính : Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu về rủi ro thanh khoản, khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu từ năm 2003 đến năm 2013. Từ đó, tìm mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và khả năng sinh lợi trên cơ sở thực tiễn, làm tiền đề để thực hiện nghiên cứu định lượng, ước lượng mô hình hồi quy. - Phương pháp nghiên cứu định lượng : Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm ước lượng giá trị của các biến khảo sát : biến phụ thuộc ( hiệu suất sinh lợi trên tài sản trung bình ROAA, hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu trung bình ROAE, tỷ lệ thu nhập thuần trên tài sản có sinh lợi trung bình NIM) và các biến giải thích : rủi ro thanh khoản (FGAPR), quy mô ngân hàng (SIZE), bình phương quy mô ngân hàng ( ), tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản (ETA), cấu trúc thị trường (CON), tỷ lệ dự phòng cho vay trên cho vay (LLPL), tương tác giữa biến năng lực giám sát của cơ quan giám sát và tốc độ tăng trưởng kinh tế (OSPxGDPC), tương tác giữa biến giám sát tư nhân và tốc độ tăng trưởng kinh tế (PMIxGDPC), tương tác giữa nghiêm cấm ngân hàng hoạt động trong các lĩnh vực bất động sản, chứng khoán, bảo hiểm và tốc độ tăng trưởng kinh tế (BARxGDPC), tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDPC), tác động trễ của tốc độ tăng trưởng kinh tế ( ), tốc độ tăng lạm phát (INF), tác động trễ của tốc độ tăng lạm phát ( ) Các biến ROAA, ROAE, NIM, FGAPR, SIZE, , ETA, LLPL được tính toán số liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Á Châu từ năm 2003 đến năm 2013. Dữ liệu các biến OSP, PMI, BAR được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát với các câu hỏi khảo sát được trích từ World Bank. Dữ liệu về các biến
  16. 4 giám sát OSP, PMI, BAR có sẵn trong dữ liệu Giám sát và lập quy ngân hàng và các công trình nghiên cứu liên quan của Barth, Capiro, Levine (2004, được cập nhật vào 2008, 2012). Dữ liệu các biến GDPC, INF được thu thập từ bảng thống kê số liệu tăng trưởng kinh tế của Việt Nam từ các nguồn Tổng cục thống kê Việt Nam, IMF, WB,… Sau khi thu thập đủ các số liệu cần thiết, bài nghiên cứu sử dụng phần mềm Eview 7.0 để hỗ trợ xử lý dữ liệu, ước lượng mô hình và thực hiện các kiểm định thống kê. 5.Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương chính: - Chương I: Tổng quan về ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại, và mô hình nghiên cứu - Chương II: Thực trạng ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu - Chương III: Giải pháp kiểm soát ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lợi nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của Ngân hàng TMCP Á Châu
  17. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: 1.1.1 Khái niệm rủi ro: Theo nghiên cứu các loại rủi ro của ngân hàng (2008), GARP (Global Association of Risk Professionals – Hiệp hội toàn cầu của chuyên gia rủi ro) cho rằng : Rủi ro gồm một số định nghĩa sau : khả năng một sự kiện không mong muốn xảy ra, mức độ thiệt hại do sự kiện bất ngờ, xác xuất sự việc xảy ra ngoài dự đoán, ảnh hưởng của một kết quả bất lợi. Các ngân hàng phải đối mặt với một số loại rủi ro, sau đây là ví dụ các loại rủi ro mà ngân hàng gặp phải như : người vay không thể thanh thoán hay thanh toán trễ hạn, người gửi tiền có thể rút tiền trước hạn, lãi suất thị trường thay đổi, khoản đầu tư vào chứng khoán có thể mất đi, lỗi hệ thống máy tính, rủi ro đạo đức con người. Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng (2010, trang 158) : “Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định”. Tóm lại, Rủi ro là khả năng, xác suất những biến cố không mong đợi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, thua lỗ hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải gia tăng chi phí để có thể hoàn thành một nghiệp vụ tài chính nhất định. 1.1.2 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: Theo nghiên cứu các loại rủi ro của ngân hàng (2008), GARP (Global Association of Risk Professionals - Hiệp hội toàn cầu của chuyên gia rủi ro) cho rằng : Basel II tập trung vào các loại rủi ro sau : rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, đồng thời cũng nhắc đến trong hoạt động ngân hàng cũng còn có các loại rủi ro khác.
  18. 6 Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, khi con nợ không thực hiện nghĩa vụ trả lãi hay trả tiền vay theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng vay. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất mà hầu hết các ngân hàng phải đối mặt. Rủi ro tín dụng thường được định nghĩa là khả năng con nợ không trả được nợ. Rủi ro thị trường là rủi ro thua lỗ của ngân hàng phát sinh từ sự biến động giá cả của thị trường như sự biến động lãi suất, tỷ giá hối đoái,cổ phiếu và giá cả hàng hóa. Rủi ro thị trường bao gồm : Rủi ro lãi suất : Là khả năng thua lỗ do sự thay đổi lãi suất. Rủi ro này xuất hiện khi các tài sản của ngân hàng (khoản cho vay và trái phiếu) thường có kỳ hạn dài hơn so với nợ ngân hàng (tiền gửi). Rủi ro này được định nghĩa theo 2 cách : thứ nhất, nếu lãi suất tăng, giá trị của các tài sản dài hạn sẽ giảm so với giá trị của nợ ngắn hạn, giảm vốn chủ sở hữu của ngân hàng , và thứ hai, nếu lãi suất tăng,các ngân hàng sẽ phải trả lãi suất cao hơn đối với tiền gửi khi mà các khoản vay dài hạn với lãi suất đã thỏa thuận trước. Rủi ro vốn cổ phần : là rủi ro thua lỗ do sự thay đổi giá cổ phiếu. Rủi ro tỷ giá : là rủi ro thay đổi giá trị tài sản hay nợ của ngân hàng do sự biến động của tỷ giá. Rủi ro hàng hóa là rủi ro thua lỗ do sự thay đổi giá cả hàng hóa. Có nhiều loại rủi ro hàng hóa, bao gồm : rủi ro hàng hóa nông nghiệp (lúa, mì,..), hàng hóa công nghiệp và năng lượng (gas, dầu, ..). Giá trị của hàng hóa thay đổi theo cung cầu thị trường. Rủi ro hoạt động là rủi ro thua lỗ trong quá trình hoạt động xuất phát từ hoạt động nội bộ, con người và hệ thống, hoặc từ bên ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro về uy tín. Rủi ro thanh khoản liên quan đến khả năng của ngân hàng không thể đáp ứng các nghĩa vụ, bao gồm cả tài trợ cho sự gia tăng của tài sản.
  19. 7 Rủi ro kinh doanh là khả năng tổn thất do sự giảm sút vị thế cạnh tranh của ngân hàng và các kỳ vọng về triển vọng phát triển của ngân hàng khi thị trường thay đổi. Rủi ro uy tín là khả năng suy giảm uy tín do các dư luận. Ngân hàng mất lòng tin của khách hàng, mặc dù hệ thống, quy trình và khả năng tài chính đều tốt. 1.2 Rủi ro thanh khoản: 1.2.1 Khái niệm thanh khoản: Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2008) : “Thanh khoản là khả năng tài trợ cho sự tăng lên trong tài sản và thực hiện các nghĩa vụ khi đến hạn. Trong định nghĩa này, giả định các nghĩa vụ sẽ được thực hiện ở chi phí hợp lý”. Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng (2010, trang 185) : “Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh”. Tóm lại, thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn để tài trợ cho sự tăng lên trong tài sản và thực hiện các nghĩa vụ khi đến hạn với chi phí hợp lý. 1.2.2 Khái niệm rủi ro thanh khoản: Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2008): “Rủi ro thanh khoản phát sinh từ việc ngân hàng không có khả năng đáp ứng sự suy giảm trong khoản phải trả hay tài trợ cho việc gia tăng trong tài sản. Khi một ngân hàng thiếu thanh khoản, nó không thể có đủ tiền bằng cách huy động vốn hoặc chuyển đổi các tài sản kịp thời, ở chi phí hợp lý, do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận”. Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng (2010, trang 185) : “Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán”. Tóm lại, rủi ro thanh khoản là rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng không có khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn để đáp ứng sự suy
  20. 8 giảm trong khoản phải trả hay tài trợ cho việc gia tăng trong tài sản ở mức chi phí hợp lý, do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. 1.2.3 Các chỉ tiêu xác định rủi ro thanh khoản: Có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau để xác định rủi ro thanh khoản của một tổ chức tín dụng, sau đây bài nghiên cứu nêu một số chỉ tiêu xác định rủi ro thanh khoản như sau: 1.2.3.1 Trạng thái thanh khoản ròng: Trạng thái thanh khoản ròng (NPLt) = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản. Với: Cung thanh khoản : là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm : các khoản tiền gửi đang đến, doanh thu từ việc bán các khoản dịch vụ, thu hồi các khoản tín dụng đã cấp, bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng, vay mượn từ thị trường tiền tệ. Cầu thanh khoản : là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động ngân hàng,các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng, bao gồm : khách hàng rút các khoản tiền gửi, yêu cầu cấp các khoản tín dụng có chất lượng cao, hoàn trả các khoản vay mượn phi tiền gửi, chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ. Những trường hợp có thể xảy ra : Thặng dư thanh khoản khi NPLt > 0 : Ngân hàng trong tình trạng thừa thanh khoản. Nhà quản trị phải đưa ra quyết sử dụng nguồn dư thừa thanh khoản để đầu tư kiếm lời cho đến khi nguồn thanh khoản này được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tương lai. Thặng dư thanh khoản xảy ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng để cho vay. Trong phạm vi của một ngân hàng, đây là việc không khai thác hết tiềm năng sinh lời của tài sản Có, chiếm giữ quá nhiều tài sản Có không có khả năng sinh lời (tồn quỹ tiền mặt quá lớn), hoặc có thể do
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2