Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định qua đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả tài chính phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ KIM DUNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GAS CÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60.34.05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS PHẠM THỊ HÀ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Quy Nhơn, ngày 20 tháng 4 năm 2011 Tác giả luận văn PHAN THỊ KIM DUNG
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý báu của thầy hướng dẫn khoa học, nhà trường, các cơ quan, tổ chức, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, phòng quản lý đào tạo sau đại học trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Công ty TNHH Gas công nghiệp Bình Định đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Tiến sĩ Phạm Thị Hà, với lòng yêu nghề và đạo đức của nhà giáo, cô đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ và có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Quy Nhơn, ngày 20 tháng 4 năm 2012 Tác giả luận văn PHAN THỊ KIM DUNG
- MỤC LỤC Lời mở đầu ............................................................................................................................. 1 Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................. 3 1.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính ................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả ............................................................................................. 3 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả tài chính doanh nghiệp ........................................................ 3 1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp .................................... 3 1.2.1. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................................. 4 1.2.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp ................................. 5 1.3. Nội dung phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp................................................. 5 1.3.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................................... 5 1.3.1.1 Tình hình của các khoản phải thu và các khoản phải trả ................................ 5 1.3.1.2. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..................................................................... 6 1.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ......................................................................... 8 1.3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho. .............................................................................. 8 1.3.2.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho ........................................................... 9 1.3.2.3. Kì thu tiền bình quân..................................................................................... 9 1.3.4.4. Hiệu suất sử dụng tòan bộ tài sản .............................................................. 10 1.3.4.5. Vòng vay vốn lao động .............................................................................. 11 1.3.3. Các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận ................................................................................ 11 1.3.3.1. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu .................................................... 11 1.3.3.2. Tỉ suất doanh lợi tài sản (ROA). .................................................................. 12 1.3.3.3. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.(ROE) ................................ 12 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa tài chính ...................................................... 12 1.4. Các phương pháp phân tích hiệu quả tài chính ............................................................ 14 1.4.1 Phương pháp so sánh ............................................................................................. 14 1.4.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ ................................................................................ 14 1.4. Phương pháp Dupont .............................................................................................. 15
- CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GAS CÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH ..................................................................... 18 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định ................... 18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................... 18 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................... 19 2.1.3. Cơ cấu tố chức quản lý của Công ty ....................................................................... 20 2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Công ty TNHH Gá Công nghiệp Bình Định ....................................................................................................................... 22 2.2.1. Chỉ tiêu khả năng thanh toán. ............................................................................. 22 2.2.1.1. Tình hình thanh toán .................................................................................... 22 2.2.1.2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán ......................................................................... 26 2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ....................................................................... 27 2.2.2.1. Vòng quay hàng tồn kho ................................................................................. 27 2.2.2.2. Kì thu tiền bình quân và vòng quay các khoản phải thu. ................................ 28 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................................... 29 2.2.2.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản ................................................................... 32 2.2.2.5. Vòng quay vốn lưu động ................................................................................. 32 2.2.3. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận. ............................................................................ 35 2.2.3.1. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận ...................................................................... 31 2.2.3.2. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont ................................................. 36 2.3 . Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu qủa tài chính của Công ty ................................. 40 2.3.1. Tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty ........................................................... 40 2.3.2. Cấu trúc nguồn vốn của Công ty............................................................................. 44 2.3.3. Tình hình quản lý tài sản cố định .......................................................................... 46 2.3.4. Chính sách của Nhà nước ...................................................................................... 48 2.4. Những thành tựu và hạn chế về mặt tài chính của Công ty .................................... 48 2.4.1. Những thành tựu .................................................................................................... 49 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 49
- CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH GAS CÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH ........................................ 51 3.1 . Định hƣớng phát triển của Công ty ........................................................................... 52 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty ............................... 52 3.2.1 Rút ngắn thời gian một vòng quay khoản phải thu của khách hàng bằng cách sử dụng chính sách chiết khấu bán hàng ...................................................................... 52 3.2.2 Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của Công ty và tổ chức nguồn vốn lưu động đảm bảo cho quá trình kinh doanh liên tục và tránh lãng phí vốn ............................... 67 3.2.3 Giải pháp về công nghệ và kỹ thuật ..................................................................... 62 3.3 Kiến nghị với Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý ........................................................ 64 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 66 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản trị của Xí nghiệp ............................................................. 27 Bảng 2.1: Bảng kết quả kinh doanh qua các năm ( 2008– 2010 ) ........................................ 33 Bảng 2.2: Bảng tình hình biến động tài sản .......................................................................... 36 Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình biến động của nguồn vốn ............................................. 38 Bảng 2.4: Tỷ số đòn bẩy tài chính ........................................................................................ 40 Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản ....................................................................................................... 41 Bảng 2.6: Tỷ suất tự tài trợ dài hạn ....................................................................................... 42 Bảng 2.7: Bảng phân tích các khoản phải thu ...................................................................... 43 Bảng 2.8: Bảng phân tích các tỷ số khoản phải thu và phải trả ............................................ 44 Bảng 2.9: Bảng phân tích các khoản phải trả........................................................................ 45 Bảng 2.10 : phân tích tỷ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động ................................. 46 Bảng 2.11: Bảng phân tích khả năng thanh toán tổng quát .................................................. 47 Bảng 2.12: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........................................ 48 Bảng 2.13: Bảng phân tích hệ số thanh toán nhanh .............................................................. 49 Bảng 2.14: Bảng phân tích hệ số thanh toán nhanh bằng tiền .............................................. 50 Bảng 2.15: Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay....................................................... 52 Bảng 2.16: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ..................................................... 53 Bảng 2.17: Bảng phân tích số vòng quay hàng tồn kho ....................................................... 54 Bảng 2.18: Bảng phân tích kì thu tiền bình quân và vòng quay các khoản phải thu ........... 55 Bảng 2.19: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định .............................................. 57 Bảng 2.20: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .............................................. 58 Bảng 2.21: Bảng phân tích vòng quay vốn lưu động ............................................................ 59 Bảng 2.22: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu ..................................... 60
- Bảng 2.23: Bảng phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản ........................................................... 61 Bảng 2.24: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ...................... 62 Bảng 2.25 : Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi tài sản ............................................................. 64 Bảng 2.26: Bảng phân tích đòn cân nợ ................................................................................. 65 Bảng 2.27: Bảng phân tích tỉ suất lợi nhuận thuần trên VCSH theo phương pháp DUPONT .............................................................................................................................. 66 Bảng 2.28 : Một số chỉ tiêu tài chính của Xí nghiệp ............................................................ 67 Bảng 3.1 : Dòng tiền của dự án ............................................................................................. 74
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TS Tài sản TSNH-TSLĐ Tài sản ngắn hạn- Tài sản lưu động TSDH-TSCĐ Tài sản dài hạn- Tài sản cố định HSTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HSTTN Hệ số thanh toán nhanh HSTTHH Hệ số thanh toán hiện hành KNTTHH Khả năng thanh toán hiện hành HS Hệ số HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản KTTBQ Kì thu tiền bình quân HTK Hàng tồn kho VQHTK Vòng quay hàng tồn kho DLDT Doanh lợi doanh thu DLTS Doanh lợi tài sản ROA Tỷ suất doanh lợi tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận thuần / vốn chủ sở hữu BQ Bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh XNK Xuất nhập khẩu TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực tế các Doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định chưa chú trọng đến việc phân tích hiệu quả tài chính. Các doanh nghiệp nhỏ thì không tiến hành phân tích, các Doanh nghiệp lớn mặc dù có quan tâm, có chú trọng nhưng còn lung túng trong việc tổ chức. Do đó các thông tin cung cấp từ việc phân tích chưa thực sự thuyết phục, hữu ích cho các nhà quản trị, không có sức thu hút cao đối với nhà đầu tư. Từ tình hình thực tế của Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định qua các năm luôn làm ăn có lãi, hoàn thành tốt các nghĩa vụ, trách nhiệm đối với Nhà nước và đảm bảo công việc ổn định cho người lao động. Đứng trước định hướng của Nhà nước, khuyến khích các Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa, Công ty đang có kế hoạch cổ phần hóa năm 2015, Công ty gặp phải một vướng mắc hệ số sinh lời qua các năm quá thấp, tình trạng thiếu vốn trong quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên, một số tài sản của Công ty dần xuông cấp. Trước tình hình tài chính, việc cổ phần hóa của Công ty gặp nhiều khó khăn, có thể không thể tiến hành theo đúng kế hoạch. Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết đó, tác giả đã chọn đề tài “ Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định ’’ làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ 2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định qua đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả tài chính phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Thực trạng hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định. * Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định.
- 2 - Về thời gian: nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định trong 3 năm 2007,2008, 2009, 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu + Thu thập số liệu từ Công ty cụ thể là phòng Kế toán tài chính, phòng kế hoạch, tài liệu từ sách, internet, báo chí,... + Phương pháp so sánh , phân tích tỷ lệ chung, phương pháp liên hệ cân đối và thay thế liên hệ cân đối và thay thế liên hoàn. + Phương pháp phỏng vấn kế toán trưởng, Ban Giám đốc và các bộ phận lien quan 5. Những đóng góp của luận văn Hệ thống hóa các lý luận về phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định 6. Bố cục luận văn : Ngoài mở đầu, kết luận luận văn bao gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính của Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tình hình tài chinh tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp Bình Định. Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty Gas Công Nghiệp Bình Định.
- 3 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả. Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Để hiểu được khái niệm hiệu quả cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng. “Hiệu quả của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”, nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó.[5] 1.1.2 Khái niệm hiệu quả tài chính doanh nghiệp Bản chất tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trinh hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội. Trên thực tế hiện nay, khi hiểu hiệu quả tài chính doanh nghiệp có hai quan điểm Quan điểm thứ nhất : hiệu quả tài chính là hiệu quả của việc huy động, quản lý sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quan điểm thứ hai: hiệu quả tài chính là hiệu quả của việc huy động vốn, còn hiệu quả của việc quản lý sử dụng vốn là hiệu quả kinh doanh Luận văn đứng trên quan điểm thứ nhất. 1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp. 1.2.1. Mục đích của phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được hiểu như quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro tiềm ẩn
- 4 trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu - Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. - Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần… - Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân sách tiền mặt,… - Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh. Đối với nhà chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp). Mối quan tâm của họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị. Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ, để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
- 5 Đối với cơ quan chức năng: Như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê,… 1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tài chính cho Doanh nghiệp. Hoạt động tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh và có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác dụng thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính có ý nghĩa sau: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng quản lí các loại vốn, các nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp cho doanh nghiệp cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình. Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lí của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và các ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn. 1.3. Nội dung phân tích hiệu quả tài chính Doanh nghiệp. 1.3.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán 1.3.1.1 Tình hình các khoản phải thu và các khoản phải trả. Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: nợ phải thu, tạm ứng và các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn tức là khoản doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng. Các khoản phải trả bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả nội bộ…Để đánh giá khoản này thông qua các chỉ tiêu Công thức: = =
- 6 = 1.3.1.2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán a. Khả năng thanh toán tổng quát Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lí sử dụng với tổng nợ phải trả (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn…) Công thức: Tổng tài sản Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ ngắn hạn Nếu hệ số này bằng 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp. trên thực tế, nếu hệ số này bằng 1 hoặc gần bằng 1 có nghĩa là vốn CSH không có hoặc bọ mất toàn bộ. Nếu bán toàn bộ tài sản hiện có (tài sản lưu động và tài sản cố định) sẽ không đủ trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán. b. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp hết hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kì, do đó doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền. trong tổng tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lí và sử dụng thì chỉ có tài sản lưu động là trong kì có thể dễ dàng hơn khi chuyển đổi thành tiền. Công thức: Tổng tài sản lưu động Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng nợ ngắn hạn Nhận xét: HSTTHH cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó do lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
- 7 Tính hợp lí của hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Nghề nào mà tài sản lưu động chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản thì hệ số này lớn và ngược lại. Nếu tỷ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước về những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Khi tỷ số này có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên tỷ số này có giá trị quá cao, thì có nghĩa là có thể doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị TSLĐ của doanh nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho hay có quá nhiều nợ phải đòi…Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhƣợc điểm. Trong nhiều trường hợp khả năng thanh toán hiện hành phản ánh không chính xác khả năng thanh khoản. Một doanh nghiệp nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có tỷ số KNTTHH cao. Mà ta biết hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng ứ đọng kém phẩm chất c. Khả năng thanh toán nhanh. Các tài sản mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành tiền. khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những TSNH có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm TSLĐ trừ hàng tồn kho, vì ta đã biết hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền, nhất là hàng ứ đọng, kém phẩm chất. Công thức: Hệ số thanh toán nhanh = Nhận xét: HSTTN cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp trong ngắn hạn. Nhìn chung, hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ, vì lúc cần doanh nghiệp có thể buộc phải sử dụng các biện
- 8 pháp bất lợi như bán tài sản với giá thấp để trả nợ. Tuy nhiên, độ lớn của HS này cũng phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kì hạn thanh toán các món nợ phải thu d. Khả năng thanh toán lãi vay. Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và chúng ta muốn biết doanh nghiệp sẵn sàng trả lãi đến mức nào. Cụ thể chúng ta muốn biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợn nhuận là bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản. Tỷ lệ này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế và trả lãi của doanh nghiệp. Công thức: Hệ số thanh toán lãi vay = Nhận xét: Thu nhập trước thuế và trả lãi: phản ánh số tiền mà doanh nghiệp có thể sử dụng để trả lãi vay. Mặt khác tỷ số này cũng phản ánh khả năng sinh lời trên các khoản nợ của doanh nghiệp Chi phí trả lãi bao gồm tiền lãi cho các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các hình thức vay mượn khác như trả lãi trái phiếu, kì phiếu. HS này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. 1.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động Các tỷ số hoạt động được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp. Nó đo lường hoạt động kinh doanh của một doanh ngiệp. Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc không dùng không tạo ra thu nhập vì thế doanh nghiệp cần phải biết sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. 1.3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào
- 9 Số vòng hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá bình quân luân chuyển trong kì. Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số VQHTK càng cao thì được đánh giá càng tốt. Công thức: Số VQHTK = Hàng hoá tồn kho bao gồm các loại nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàn g hoá… Chú ý: Trong trưòng hợp không có thông tin về giá vốn hàng bán thì có thể thay thế bằng doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi đó thông tin về vòng quay hàng tồn kho sẽ kém chất lượng hơn Nếu số vòng quay dự trữ năm nay thấp hơn năm trước và thấp hơn trung bình ngành. điều này chứng tỏ sự bất hợp lí và kém hiệu quả trong hoạt động quản lí dự trữ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cãng cần được xem xét nhằm đưa ra giải pháp xử lí đúng đắn kịp thời. 1.2.4.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày một vòng quay HTK = Nhận xét: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: - Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. - Số ngày trung bình trong một năm thường là 360. 1.3.2.2. Kì thu tiền bình quân. * Số vòng quay các khoản phải thu của khách hàng: (Hpt) Số vòng quay các khoản phải thu là một chỉ tiêu để đánh giá tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần Hpt = Số dư nợ bình quân các khoản phải thu của khách hàng Trong đó, số dư nợ bình quân các khoản phải thu của khách hàng bằng số dư tài khoản phải thu khách hàng đầu năm cộng cuối năm chia 2.
- 10 Khi Hpt càng cao thì tốc độ thu hồi khoản phải thu càng nhanh. Điều này có thể đánh giá là tốt vì đã làm cho lượng vốn bị chiếm dụng giảm đi. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao có nghĩa là phương thức tín dụng sẽ bị hạn chế, có thể ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ, làm giảm doanh thu. Bỡi vì trong cơ chế thị trường hiện nay, việc mua bán chịu là một yếu tố khách quan và đôi khi khách hàng rất muốn kéo dài thời hạn nợ. • Số ngày của một vòng quay các khoản phải thu khách hàng: (Npt) Số dư nợ bình quân các khoản phải thu của khách hàng Npt = x 360 Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ thu hồi nợ từ khi bán hàng đến khi thu tiền, dùng để so sánh với thời hạn tín dụng của doanh nghiệp để đánh giá khả năng thu hồi nợ ở đơn vị là tốt hay chưa tốt. 1.3.2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Công thức: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kì trước 1.3.2.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản. Chỉ tiêu này đo doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh thu. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Nhận xét: Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn