Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp phát triển năng lực động Công ty TNHH Baiksan Việt Nam đến năm 2022
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố tạo thành năng lực động công ty TNHH Baiksan Việt Nam; đánh giá thực trạng sử dụng năng lực động của công ty TNHH Baiksan Việt Nam; các giải pháp phát triển năng lực động nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp phát triển năng lực động Công ty TNHH Baiksan Việt Nam đến năm 2022
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 1.2: Tác động của các giá trị tổ chức lên hành động tổ chức Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh Hình 3.1: Biểu đồ vị trí của công ty TNHH Baiksan Việt Nam trong hệ thống các công ty con của BAIKSAN Co.,Ltd VŨ YẾN LY Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Baiksan Việt Nam Hình 3.3: Hệ thống phần mềm ERP của BAIKSAN Co.,Ltd CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Hình 3.4: Quy trình ƣớt Hình 3.5: Quy trình khô NĂNG LỰC ĐỘNG CÔNG TY TNHH BAIKSAN Hình 3.6: Doanh thu và tổng tài sản giai đoạn 2013 – 2016 VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022 Hình 3.7: Cơ cấu khách hàng phân theo nhóm (giai đoạn 2013 -2016) Hình 3.8: Cơ cấu khách hàng phân theo khu vực (giai đoạn 2013 -2016) LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VŨ YẾN LY CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘNG CÔNG TY TNHH BAIKSAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng ứng dụng) Mã số: 8340101 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG LÂM TỊNH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Vũ Yến Ly, học viên cao học khóa 25, ngành quản trị kinh doanh, hƣớng ứng dụng. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô của trƣờng Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền cho tôi nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến TS. Hoàng Lâm Tịnh đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin cam đoan bản luận văn “CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘNG CÔNG TY TNHH BAIKSAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngày 10 tháng 03 năm 2018 Tác giả luận văn Vũ Yến Ly
- 4 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................1 2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ............................................................................................2 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................2 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................2 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ......................................................................................2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ...............................................................................................................4 1.1 Lý thuyết nguồn lực và năng lực động. .............................................................4 1.1.1 Lý thuyết nguồn lực (Resource-based View) ...............................................4 1.1.2 Năng lực động (Dynamic Capabilities) ......................................................7 1.1.2.1 Khái niệm Năng lực động ......................................................................7 1.1.2.2 Tác động của năng lực động đối với kết quả kinh doanh ....................10 1.1.2.3 Tác động của năng lực động đối với lợi thế kinh doanh, lợi thế cạnh tranh .................................................................................................................11 1.2 Định nghĩa các nhân tố: ...................................................................................12 1.2.1 Năng lực Marketing: .................................................................................12 1.2.2 Chất lượng quan hệ: ..................................................................................13 1.2.3 Năng lực sáng tạo: ....................................................................................14 1.2.4 Định hướng kinh doanh: ...........................................................................14 1.2.5 Định hướng học hỏi ...................................................................................16
- 5 1.2.6 Năng lực nhà quản lý: ...............................................................................17 1.2.7 Năng lực của nhân viên: ...........................................................................18 1.2.8 Khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực ...............................................19 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................20 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LỰC ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH BAIKSAN VIỆT NAM ..............................................................21 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Baiksan Việt Nam .............................................21 2.1.1 Sơ lược về hệ thống quản trị .....................................................................21 2.1.2 Tiềm năng và thế mạnh .............................................................................24 2.1.3 Tình hình hoạt động ..................................................................................26 2.2 Đo lƣờng năng lực động công ty TNHH Baiksan Việt Nam...........................27 2.2.1 Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................27 2.2.1.1 Xây dựng thang đo sơ bộ .....................................................................27 2.2.1.2 Kiểm định thang đo sơ bộ ....................................................................30 2.2.1.3 Điều chỉnh thang đo .............................................................................39 2.2.2 Nghiên cứu chính thức ..............................................................................42 2.2.2.1 Thông tin mẫu nghiên cứu ...................................................................42 2.2.2.2 Đánh giá Cronbachk anpha .................................................................43 2.2.2.3 Đánh giá EFA ......................................................................................44 2.2.2.4 Phân tích sự tương quan giữa các biến ...............................................46 2.2.2.5 Phân tích hồi qui ..................................................................................47 2.2.2.6 Kết luận về các yếu tố cấu thành năng lực động công ty TNHH Baiksan Việt Nam .............................................................................................49 2.3 Phân tích thực trạng sử dụng năng lực động tại công ty TNHH Baiksan Việt Nam ........................................................................................................................49 2.3.1 Thực trạng về Năng lực marketing............................................................49 2.3.2 Thực trạng về khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực ........................51 2.3.3 Thực trạng về Định hướng học hỏi ...........................................................54 2.3.4 Thực trạng về Định hướng kinh doanh .....................................................56
- 6 2.3.5 Thực trạng về Chất lượng quan hệ............................................................59 2.3.6 Thực trạng về Năng lực sáng tạo ..............................................................61 2.3.7 Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực ................................................62 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘNG CÔNG TY TNHH BAIKSAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022 ....................................................64 3.1 Giải pháp đối với nhân tố Năng lực marketing ...............................................64 3.2 Giải pháp đối với nhân tố khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực .............66 3.3 Giải pháp đối với nhân tố định hƣớng học hỏi ................................................69 3.4 Giải pháp đối với nhân tố định hƣớng kinh doanh ..........................................72 3.5 Giải pháp đối với nhân tố chất lƣợng quan hệ .................................................74 3.6 Giải pháp đối với nhân tố năng lực sáng tạo ...................................................76 KẾT LUẬN ...............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DMF: Dimethylformamide - Hợp chất hóa học HTK: Hàng tồn kho TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TPU: Thermoplastic polyurethanes - Nhựa nhiệt dẻo TSCĐ: Tài sản cố định VRIN: Giá trị (Value), Hiếm (Rare), Khó bắt chƣớc (Inimitable), Không thể thay thế (Non-substitutable) VRIO: Giá trị (Valuable), Khan hiếm (Rare), Khó bắt chƣớc (Inimitable), Tổ chức (Organization) VSIP: Việt Nam – Singapore
- 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài chính giai đoạn 2013 – 2017 ..............................................26 Bảng 2.2: Trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm nhân tố Năng lực marketing .....49 Bảng 2.3: Sản lượng sản phẩm thuê gia công ngoài ................................................50 Bảng 2.4: Trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm nhân tố Khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực .....................................................................................................51 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu lợi nhuận từ 2013 – 2017 ................................................52 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản từ 2013 – 2017 ........................53 Bảng 2.7: Trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm nhân tố Định hướng học hỏi .....54 Bảng 2.8: Trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm nhân tố Định hướng kinh doanh ...................................................................................................................................56 Bảng 2.9: Trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm nhân tố Chất lượng quan hệ .....59 Bảng 2.10: Thống kê tỷ lệ khách hàng mới và khách hàng rời bỏ từ 2015 - 2017 ...59 Bảng 2.11: Trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm nhân tố Năng lực sáng tạo .....61
- 9 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Tác động của các giá trị tổ chức lên hành động tổ chức ...........................17 Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................20 Hình 2.1: Biểu đồ vị trí của công ty TNHH Baiksan Việt Nam trong hệ thống các công ty con của BAIKSAN Co.,Ltd: ........................................................................21 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Baiksan Việt Nam .....................................22 Hình 2.3: Hệ thống phần mềm ERP của BAIKSAN Co.,Ltd ...................................23 Hình 2.4: Quy trình khô ...........................................................................................23 Hình 2.5: Quy trình ƣớt ............................................................................................24 Hình 2.6: Doanh thu và tổng tài sản giai đoạn 2013 – 2017 ....................................26 Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh ...................................................42 Hình 2.8: Cơ cấu khách hàng phân theo nhóm (giai đoạn 2013 -2016) ..................57 Hình 2.9: Cơ cấu khách hàng phân theo khu vực (giai đoạn 2013 -2016) ..............57
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Công ty TNHH Baiksan Việt Nam đƣợc thành lập từ năm 2007, là công ty chuyên sản xuất và gia công sản phẩm da nhân tạo. Sản phẩm của công ty đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng của một số hãng giày da nhƣ Nike, Adidas, Puma, Thái Bình Group,.... Trong suốt quá trình hoạt động, lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng doanh thu giai đoạn 2013 – 2017 lần lƣợt là: 13,3%; 14,3%; 11,7%; 4,8% và 6,8%. Trong năm năm qua, tỷ suất lợi nhuận có xu hƣớng giảm dần trong khi doanh thu có xu hƣớng tăng. Phải chăng, công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả? Phải chăng, công ty đang mất dần lợi thế cạnh tranh của mình? Trong luận án “Một số vấn đề về xây dựng chiến lược cho một doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam” (Hoàng Lâm Tịnh, 2001), tác giả đã chỉ ra một số cách tiếp cận nhằm tìm và xây dựng lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. Một trong số đó là tìm lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác nguồn nội lực. Những nguồn lực (thỏa mãn tiêu chí VRIN) của công ty sẽ tạo thành năng lực doanh nghiệp. Chiến lƣợc kết hợp giữa năng lực doanh nghiệp và các yếu tố thắng lợi của ngành sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay, doanh nghiệp cạnh tranh không chỉ bằng sự khác biệt nguồn lực mà còn chịu tác động rất lớn từ các yếu tố môi trƣờng kinh doanh, những áp lực cạnh tranh ngành. Khi này, các nguồn lực phải đƣợc nhìn nhận dƣới khía cạnh là nguồn lực động. Từ khung lý thuyết trên ứng dụng vào công ty TNHH Baiksan Việt Nam, với tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay, tác giả nhận thấy cần phải cải thiện kết quả lợi nhuận, tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và nâng cao lợi thế cạnh tranh thông qua việc tìm, khai thác các nguồn lực động, từ đó đề ra các giải pháp phát triển năng lực động cho công ty trong thời gian tới. Do đó, tác giả thực hiện đề tài “Các giải pháp phát triển năng lực động công ty TNHH Baiksan Việt Nam đến năm 2022”.
- 2 2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI - Xác định các yếu tố tạo thành năng lực động công ty TNHH Baiksan Việt Nam. - Đánh giá thực trạng sử dụng năng lực động của công ty TNHH Baiksan Việt Nam. - Các giải pháp phát triển năng lực động nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu là nguồn năng lực động của Công ty TNHH Baiksan Việt Nam và các giải pháp phát triển chúng. - Đề tài nghiên cứu trong phạm vi công ty TNHH Baiksan Việt Nam, cụ thể là các nhân viên làm việc lâu năm từ ba năm trở lên và ban quản lý, những ngƣời đứng đầu công ty. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính bao gồm phỏng vấn, phỏng vấn tay đôi, thảo luận nhóm… nhằm khám phá ra các nhân tố mới đƣợc cho là những yếu tố tạo ra năng lực động của công ty. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng bao gồm có khảo sát định lƣợng sơ bộ và khảo sát định lƣợng chính thức thông qua bảng câu hỏi. Phƣơng pháp này nhằm kiểm định lại mô hình các biến độc lập tạo ra nguồn năng lực động. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Kết cấu luận văn bao gồm: Phần mở đầu
- 3 Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực động và các vấn đề liên quan Chƣơng 2: Phân tích thực trạng sử dụng năng lực động tại công ty TNHH Baiksan Việt Nam Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển năng lực động công ty TNHH Baiksan Việt Nam đến năm 2022. Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
- 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 1.1 Lý thuyết nguồn lực và năng lực động. 1.1.1 Lý thuyết nguồn lực (Resource-based View) Lý thuyết nguồn lực kết hợp những quan điểm truyền thống về chiến lƣợc liên quan đến những năng lực đặc biệt của doanh nghiệp và sự không đồng nhất năng lực giữa các doanh nghiệp. Doanh nghiệp bằng cách kết hợp các nguồn lực của mình trong quá trình hoạt động để tạo ra giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh. Trên thực tế, thị trƣờng sản phẩm và thị trƣờng tài nguyên là "hai mặt của đồng tiền" (Wernerfelt, 1984). Từ lâu, cách tiếp cận dựa vào nguồn lực đã kích thích cuộc thảo luận giữa các học giả từ ba quan điểm nghiên cứu. Thứ nhất, lý thuyết nguồn lực kết hợp các hiểu biết chiến lƣợc truyền thống liên quan đến khả năng đặc biệt và năng lực không đồng nhất của một công ty. Lý thuyết nguồn lực cũng cung cấp các giả thuyết lý thuyết giá trị gia tăng có thể kiểm chứng đƣợc trong tài liệu chiến lƣợc đa dạng hóa. Thứ hai, lý thuyết nguồn lực phù hợp trong mô hình kinh tế học tổ chức. Thứ ba, lý thuyết nguồn lực còn bổ khuyết cho các nghiên cứu về tổ chức công nghiệp (Joseph T. Mahoney and J. Rajendran Pandian, 1992). Lý thuyết nguồn lực nhấn mạnh các năng lực nội tại của tổ chức trong việc xây dựng chiến lƣợc đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh bền vững. Nó lập luận rằng doanh nghiệp sở hữu tập hợp các nguồn lực cho phép họ đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh, và trong số các nguồn lực đó có những tập hợp nguồn lực có giá trị và hiếm có thể duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài. Lợi thế đó có thể duy trì trong thời gian dài đến mức mà doanh nghiệp có thể làm cho nó trở nên khó bắt chƣớc hoặc bị thay thế. Hai giả định luôn tồn tại khi xem xét cách tiếp cận dựa trên nguồn lực đó là: tính không đồng nhất và tính cố định của nguồn lực. Tính không đồng nhất thể hiện ở chỗ mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ có nguồn lực khác nhau, và ngƣời quản lý đôi khi sẽ kết hợp các nguồn lực để tạo ra tổ hợp không đồng nhất nguồn tài nguyên. Tính cố định
- 5 của nguồn lực có thể do tự nhiên hoặc bản thân nguồn lực đôi khi tạo ra những rào cản cho việc bắt chƣớc, hoặc tốn kém để bắt chƣớc. Tốn kém để bắt chƣớc có thể xảy ra hai trƣờng hợp: bắt chƣớc không hoàn hảo, tức là nguồn lực có thể bắt chƣớc đƣợc nhƣng chi phí bỏ ra cho việc bắt chƣớc gần nhƣ bằng hoặc cao hơn so với giá trị của nguồn lực; trƣờng hợp thứ hai là không thể bắt chƣớc đƣợc, nghĩa là nguồn lực không thể bắt chƣớc đƣợc dù có bỏ ra bao nhiêu chi phí. 4. Chọn một chiến lƣợc khai thác tốt nhất nguồn lực doanh Chiến lƣợc nghiệp và những năng lực liên quan đến cơ hội bên trong. 3. Đánh giá tiềm lực tạo ra của nguồn lực bao gồm: 5. Nhận dạng những a) Tiềm lực tạo ra lợi thế cạnh khoảng trống nguồn lực Lợi thế cạnh tranh bền vững, và cần phải đƣợc lấp đầy; tranh b) Tính hợp lý của lợi ích thu Đầu tƣ bổ sung, gia lại tăng và nâng cấp nguồn lực cơ sở của doanh nghiệp. 2. Nhận dạng những năng lực của doanh nghiệp: doanh nghiệp có thể làm gì để gia tăng hiệu quả so với đối thủ? Năng lực Xác định các nguồn lực đầu vào, sự phức tạp của mỗi năng lực 1. Định dạng và phân loại nguồn lực doanh nghiệp. Đánh giá điểm mạnh điểm yếu liên Nguồn lực quan đến đối thủ cạnh tranh. Nhận dạng cơ hội để sử nguồn lực tốt hơn. (Nguồn: Robert M. Grant, 1991)
- 6 Lý thuyết về nguồn lực đã chỉ ra bốn đặc điểm để nguồn lực có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp bao gồm: nguồn lực phải có giá trị, nguồn lực phải hiếm, nguồn lực khó bị bắt chƣớc và nguồn lực không thể thay thế (tiêu chuẩn VRIN). Để đánh giá về khả năng của các nguồn lực trong hiện tại và tƣơng lai cũng nhƣ đánh giá tiềm năng của các doanh nghiệp khi sử dụng nguồn lực, ngƣời ta thƣờng sử dụng mô hình VRIO (Valuable, Rate, In-Imitable, Organization). Barney và Hesterly (2006) đã miêu tả mô hình VRIO là một công cụ tốt với bốn câu hỏi liên quan đến nguồn lực để định hình khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: 1. Câu hỏi về giá trị: doanh nghiệp có khai thác cơ hội hoặc vô hiệu hóa một mối đe dọa từ bên ngoài với các nguồn lực hoặc khả năng không? 2. Câu hỏi về tính hiếm: có phải các nguồn lực hiện tại của doanh nghiệp chỉ đƣợc kiểm soát bởi rất ít các công ty cạnh tranh không? (các nguồn lực để tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc chính các sản phẩm, dịch vụ này có hiếm không?) 3. Câu hỏi về sự bắt chƣớc: doanh nghiệp có phải đối mặt với những khó khăn về chi phí để đạt đƣợc nguồn lực hoặc phát triển nguồn lực đó? (Doanh nghiệp gặp những khó khăn gì để bắt chƣớc nguồn lực?) 4. Câu hỏi về tổ chức: Các chính sách, hoạt động khác của công ty có đƣợc xây dựng nhằm nắm bắt, khai thác giá trị, tính hiếm và tốn kém để bắt chƣớc của các nguồn lực không? Tốn kém để Đƣợc khai thác Hiếm Ý nghĩa cạnh tranh Giá trị? bắt chƣớc? bởi tổ chức? Không có lợi thế cạnh Không Không tranh Lợi thế cạnh tranh Có Không ngang nhau Có lợi thế canh tranh Có Có Không tạm thời Lợi thế canh tranh bền Có Có Có Có vững (Nguồn: Jay B. Barney and William S. Hesterly, 2007)
- 7 Trong bối cảnh môi trƣờng kinh doanh thay đổi nhanh chóng nhƣ hiện nay, việc doanh nghiệp tận dụng tối đa nguồn lực, đặc biệt là những nguồn lực mang đầy đủ đặc điểm VRIN để tạo ra giá trị riêng bền vững là điều cần đƣợc chú trọng phát huy. Tuy nhiên, thay đổi cũng đòi hỏi doanh nghiệp có khả năng tập hợp, thích nghi biến đổi các nguồn lực riêng một cách phù hợp, thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng. Lúc này, lý thuyết về nguồn lực cần đƣợc xem xét trong một môi trƣờng động. Lợi thế cạnh tranh lâu dài độc nhất của một doanh nghiệp dựa trên việc liên tục năng động học tập .Teece và các cộng sự (1997) đã mở rộng cách tiếp cận dựa trên nguồn lực để khám phá ra tính thích hợp của lý thuyết năng lực động nhằm nhấn mạnh khả năng tích hợp, xây dựng và cấu hình lại những năng lực bên trong và bên ngoài trong bối cảnh môi trƣờng thay đổi nhanh chóng. 1.1.2 Năng lực động (Dynamic Capabilities) 1.1.2.1 Khái niệm Năng lực động Từ khi thuyết năng lực động đƣợc ra đời và phát triển, có không ít học giả đã nghiên cứu và hoàn thiện hơn khái niệm về năng lực động của doanh nghiệp. Teece và các cộng sự (1997) cho rằng năng lực động là “khả năng tích hợp, xây dựng, và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trƣờng kinh doanh”. Ông còn định nghĩa thêm “tiềm năng của doanh nghiệp” là những tài sản đặc biệt của doanh nghiệp mà những tài sản ấy đƣợc tập hợp lại thành một tập hợp đầy đủ để tạo ra những hoạt động đặc biệt trong quá trình hoạt động của tổ chức. Eisenhardt và Martin (2000) định nghĩa năng lực động là một số quá trình của doanh nghiệp mà quá trình này sử dụng các nguồn lực để tích hợp, định hình lại các nguồn lực sẵn có và nguồn lực thuê ngoài để đáp ứng thị trƣờng và thậm chí tạo ra thị trƣờng. Theo Eisenhardt và Martin thì ngƣời quản lý sẽ triển khai các năng lực động để biến đổi các nguồn lực cơ bản thành những chiến lƣợc tạo ra giá trị mới. Winter (2003) xây dựng khái niệm năng lực động trên góc độ hành vi tổ chức là “một năng lực tổ chức nhƣ là một hành vi cấp cao (hoặc một tập hợp hệ thống các
- 8 hành vi) mà nhà quản lý với quyền hạn của mình để đƣa ra một tập hợp các quyết định nhằm biến đổi các nguồn lực đầu vào tạo ra đầu ra đặc biệt và có ý nghĩa. Nói cách khác, năng lực động là khả năng mà nhà quản lý chọn những cách khác nhau để tạo ra thành quả đầu ra. Nhìn chung, các khái niệm trên cơ bản đều giống nhau, đó chính là nêu bật khả năng sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để thay đổi, biến đổi, cơ cấu lại nhằm tạo ra giá trị gia tăng và lợi thế cho doanh nghiệp phù hợp với thị trƣờng mà doanh nghiệp đang tồn tại. Năng lực động là đề tài đƣợc nhiều học giả xem xét và nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ: năng lực động là nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh; hiệu quả của năng lực động trong những môi trƣờng khác nhau; sự phát triển của năng lực động. Dƣới đây là tổng quan một số nghiên cứu nổi bật của các tác giả trên để chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn về khái niệm năng lực động:
- 9 ĐỊNH NGHĨA VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG - Teece và cộng sự (1997) - Eisenhardt và Martin (2000) - Winter (2003) NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH - Teece và cộng sự (1997) - Eisenhardt và Martin (2000) Quá trình hoạt động của Cấu hình của nguồn lực là tổ chức là nguồn gốc của nguồn gốc của lợi thế cạnh lợi thế cạnh tranh tranh QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC – thảo CẤU HÌNH NGUỒN LỰC – thảo luận luận - Teece và cộng sự (1997) - Teece và cộng sự (1997) - Eisenhardt và Martin (2000) - Eisenhardt và Martin (2000) HIỆU QUẢ CỦA NĂNG LỰC ĐỘNG TRONG NHỮNG MÔI TRƢỜNG KHÁC NHAU - Eisenhardt và Martin (2000) SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NĂNG CƠ CHẾ HỌC TẬP LỰC ĐỘNG - Zollo và Winter (2002) - Winter (2003) - Helfat và Raubitschek - Teece và cộng sự (1997) (1997) - Eisenhardt và Martin (2000) (Nguồn: Marko Coh, 2005)
- 10 1.1.2.2 Tác động của năng lực động đối với kết quả kinh doanh Trong bài “Một số yếu tố tạo thành năng lực động doanh nghiệp và giải pháp nuôi dƣỡng” (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009), bằng nghiên cứu khảo sát tác giả đã nêu ra các yếu tố tạo nên năng lực động của doanh nghiệp bao gồm: năng lực marketing, năng lực sáng tạo, định hƣớng kinh doanh và định hƣớng học hỏi. Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp chung nhằm xây dựng và nuôi dƣỡng năng lực động doanh nghiệp. Trong nghiên cứu trên, tác giả cũng nêu lên mối quan hệ tác động qua lại của các thành phần năng lực động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và giữa các thành phần năng lực động với nhau. Cụ thể tác giả khẳng định rằng: - Năng lực marketing của doanh nghiệp càng cao, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó càng cao - Định hƣớng kinh doanh và năng lực sáng tạo của doanh nghiệp càng cao sẽ làm tăng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Định hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp càng cao sẽ làm tăng năng lực marketing của doanh nghiệp - Năng lực marketing của doanh nghiệp càng cao sẽ làm tăng năng lực sáng tạo của doanh nghiệp - Định hƣớng học hỏi của doanh nghiệp sẽ làm gia tăng năng lực marketing của doanh nghiệp - Định hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ làm gia tăng định hƣớng học hỏi của doanh nghiệp Một số nghiên cứu khác cũng chứng minh kết quả tƣơng tự. Nhƣ nghiên cứu của Blesa và Ripolles (2008) đã cho thấy năng lực marketing có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả kinh tế của một tổ chức trong thị trƣờng toàn cầu. Doanh nghiệp có thể đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn khi các nguồn lực sẵn có đƣợc tích hợp thành năng lực năng
- 11 động. Quá trình hội nhập riêng biệt của mỗi công ty sẽ xây dựng và cung cấp các giá trị cho khách hàng của mình theo cách không thể thay thế hoặc bắt chƣớc đƣợc. Nhƣ vậy, tựu chung thì năng lực động có tác động tích cực đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc nuôi dƣỡng hiệu quả năng lực động sẽ làm gia tăng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.3 Tác động của năng lực động đối với lợi thế kinh doanh, lợi thế cạnh tranh Trong khuôn khổ tổng kết một số lý thuyết về năng lực động, Nguyễn Trần Sỹ (2013) đã lƣợc khảo và trình bày sáu thành phần chính của năng lực động bao gồm: năng lực nhận thức, năng lực sáng tạo, năng lực thích nghi, năng lực tiếp thu, năng lực kết nối, năng lực tích hợp. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra tác động của từng thành phần của năng lực động đến lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, cụ thể: - Năng lực nhận thức (khả năng của công ty để hiểu về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, môi trƣờng kinh doanh) tác động cùng chiều tới lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Năng lực tiếp thu (năng lực nhận biết, sử dụng tri thức mới để biến đổi thành các tri thức hữu dụng) tác động cùng chiều tới lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Năng lực thích nghi (khả năng đáp ứng với những thay đổi của môi trƣờng bên ngoài) càng tốt thì doanh nghiệp vừa và nhỏ càng có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh. - Năng lực sáng tạo làm tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. - Năng lực kết nối (khả năng sử dụng các mối quan hệ để tạo ra các nguồn lực và các mối quan hệ có lợi) tác động cùng chiều tới lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn