intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng - Trường hợp tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đã tập trung rà soát, phân tích, đánh giá, xác định những ưu điểm, hạn chế của thực trạng chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng; những ưu điểm, hạn chế của lưới điện tỉnh Đồng Tháp; những tồn tại, bất cập của pháp luật, để từ đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp tài chính nhằm đảm bảo thực hiện chính sách phát triển điện năng của Tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng - Trường hợp tỉnh Đồng Tháp

  1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN THẠC SỸ “CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG: TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐỒNG THÁP” HỒ THANH TÙNG Đồng Tháp, tháng 6 năm 2019
  2. 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN THẠC SỸ “Các giải pháp tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng: Trường hợp tỉnh Đồng Tháp” Chuyên ngành: TÀI CHÍNH CÔNG HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH HỌC VIÊN: HỒ THANH TÙNG LỚP: TÀI CHÍNH CÔNG- ĐỒNG THÁP Mã số sinh viên: 7701271520A Đồng Tháp, tháng 6 năm 2019
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn của Giáo sư, Tiến sĩ Sử Đình Thành. Nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình nghiên cứu trước đây. Số liệu trong các phụ lục, bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn rõ ràng; nếu phát hiện có sự gian lận tôi sẽ chịu trách nhiệm trước Hội đồng thi./. Đồng Tháp, ngày 30/6/2019 Học viên Hồ Thanh Tùng
  4. 4 MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 3 MỤC LỤC ................................................................................................................... 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. 7 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .................................................................................. 8 PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 9 1- SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................ 9 2- MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................... 10 3- PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU .................................... 11 4- KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 11 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 12 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 12 1.1- CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG ...................................................... 12 1.1.1- Chính sách phát triển điện năng ............................................................... 12 1.1.2- Chí nh sách p hát triển điện ở nông thôn, ........................................... 13 1.2- CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CS PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG ... 13 1.2.1- Đầu tư phát triển điện năng .................................................................... 13 1.2.2- Đầu tư phát triển điện năng ở nông thôn,.............................................. 14 1.2.3- Đầu tư đường dây điện sau công tơ mua điện về nhà ............................. 15 1.3- VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG ............. 15 1.4- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG Ở NƯỚC TA ........... 17 1.4.1- Khái quát ................................................................................................. 17 1.4.2- Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 18 TÓM TẮT CHƯƠNG I ...................................................................................... 20 Chương 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG TỈNH ĐỒNG THÁP.................................... 21 2.1- CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG TỈNH ĐỒNG THÁP ................... 21 2.1.1- Về phát triển điện năng ........................................................................... 21
  5. 5 2.1.2- Về phát triển điện NLTT .......................................................................... 24 2.2- THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THỰC HIỆN .............................. 24 2.2.1- Đối với việc đầu tư CT&PT các lưới 220 kV, 110 kV ............................ 24 2.2.2- Đối với việc đầu tư CT&PT các lưới trung hạ thế .................................. 25 2.2.3- Đối với việc đầu tư CT&PT đường dây điện từ sau công tơ về nhà ..... 29 2.2.4- Đối với việc đầu tư điện NLTT ............................................................... 30 2.3- HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN ........................................... 31 2.3.1- Hiện trạng lưới điện ................................................................................. 31 2.3.2- Hiện trạng sử dụng điện ........................................................................... 31 2.4- ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ......................................................................................... 32 2.4.1- Ưu điểm và hạn chế của chính sách tài chính ......................................... 32 2.4.2- Ưu điểm và hạn chế của hiện trạng lưới điện ......................................... 36 TÓM TẮT CHƯƠNG II .................................................................................... 40 Chương 3: KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ....................................................... 41 3.1- ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỆN NĂNG .................................... 41 3.1.1- Định hướng phát triển .............................................................................. 41 3.1.2- Mục tiêu phát triển ................................................................................... 41 3.1.3- Khối lượng lưới điện ĐTXD .................................................................... 42 3.1.4- Vốn đầu tư ................................................................................................ 42 3.1.5- Đánh giá hiệu quả KT- XH ..................................................................... 43 3.2- CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................ 46 3.2.1- Các giải pháp tài chính...................................................................................... 46 3.1.1.1) Giải pháp về vốn đầu tư ........................................................................ 46 3.1.1.2) Giải pháp đầu tư ................................................................................... 48 3.2.2- Các giải pháp bổ trợ .......................................................................................... 49 3.2.2.1) Giải pháp sử dụng điện TK&HQ .......................................................... 49 3.2.2.2) Giải pháp tăng cường quản lý, thực hiện quy hoạch ........................... 50 3.2.2.3) Giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ................................ 51
  6. 6 3.2.2.4) Giải pháp tham quan học tập kinh nghiệm .......................................... 51 3.2.2.5) Giải pháp tuyên truyền, vận động ........................................................ 52 3.2.3- Chủ thể thực hiện các giải pháp ........................................................................ 52 3.2.3.1) Đối với Trung ương............................................................................... 52 3.2.3.2) Đối với tỉnh Đồng Tháp ........................................................................ 54 3.2.3.3) Đối với Ngành điện .............................................................................. 56 3.2.3.4) Đối với khách hàng sử dụng điện ......................................................... 59 TÓM TẮT CHƯƠNG III ................................................................................... 60 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 62 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 63
  7. 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCNCKT Báo cáo nghiên cứu khả thi BT- GPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng CT&PT Cải tạo và phát triển ĐTXD Đầu tư xây dựng EVN Tập đoàn Điện Lực Việt Nam EVN NPT Tổng công ty Truyền tải Điện quốc gia EVN SPC Tổng công ty Điện lực miền Nam ĐMT Điện mặt trời PC Đồng Tháp Công ty Điện lực Đồng Tháp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài SDĐ Sử dụng điện Ngành điện Chỉ EVN và các đơn vị thuộc EVN NLTT Năng lượng tái tạo Tiêu chí N-1 “Là một tiêu chí phục vụ quy hoạch, thiết kế, đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống điện đảm bảo khi có sự cố một phần tử xảy ra trong hệ thống điện hoặc khi một phần tử tách khỏi vận hành để bảo dưỡng, sửa chữa thì hệ thống điện vẫn vận hành ổn định, đáp ứng các tiêu chuẩn vận hành, giới hạn vận hành cho phép và cung cấp điện an toàn, liên tục”.
  8. 8 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Danh mục Trang Phụ lục 01: Thống kê kết quả thực hiện quy hoạch GĐ: 2011-2015 ................. 64 Phụ lục 02 : Thống kê lưới điện tỉnh Đồng Tháp .............................................. 66 Phụ lục 03: Thống kê chi tiết sự cố lưới 110kV ............................................... 67 Phụ lục 04: Thống kê chi tiết sự cố lưới 22kV và lưới 0,4kV ........................... 68 Phụ lục 05: Thống kê kết quả thực hiện các chỉ số đánh giá độ tin cậy cung cấp điện của lưới trung thế .......................................................................................... 70 Phụ lục 06 : Thống kê số hộ dân sử dụng điện tỉnh Đồng Tháp ....................... 71 Phụ lục 07: Thống kê sử dụng điện tỉnh Đồng Tháp ........................................ 72 Phụ lục 08: Thống kê khối lượng lưới điện ĐTXD GĐ: 2016-2035 ................. 73 Phụ lục 09: Thống kê nhu cầu vốn GĐ: 2016-2035 ........................................... 75 Phụ lục 10: Kết quả phân tích, tính toán hiệu quả KT-XH ............................... 76
  9. 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1- SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU Kinh tế- xã hội (KT-XH) của tỉnh Đồng Tháp trong những năm gần đây được triển khai thực hiện trong bối cảnh tình hình chung gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhưng với sự vận dụng hiệu quả các chủ trương, chính sách của Trung ương; sự đồng thuận, nỗ lực, quyết tâm cao của lãnh đạo tỉnh, cộng đồng dân cư và doanh nghiệp, đã duy trì phát triển mức khá. Tăng trưởng kinh tế trong 5 năm 2011- 2015 đạt 9,5%/năm (theo giá năm 1994). Với vị trí khá thuận lợi, nhất là từ khi cầu Vàm Cống hoàn thành (tháng 5/2019) kết nối tuyến lộ N2 đi ngang, cùng với sự quyết tâm cao của lãnh đạo tỉnh, KT- XH của Tỉnh sẽ có bước phát triển nhanh và ổn định trong thời gian tới. Để giúp KT- XH của Tỉnh phát triển nhanh và ổn định thì nguồn điện cung cấp phải đảm bảo an toàn, liên tục và tin cậy. Theo Báo cáo Quy hoạch điện năng tỉnh Đồng Tháp GĐ: 2016- 2025 có xét đến 2035 đã phê duyệt, hiện tại lưới điện tỉnh Đồng Tháp còn nhiều khiếm khuyết cần đầu tư CT & PT để phục vụ tốt nhu cầu phát triển KT-XH của Tỉnh, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện theo tiêu chí N-1. Bên cạnh đó, các lưới hạ thế sau điện kế cụm (điện kế dùng chung) và các đường dây hạ thế sau điện kế mua điện về nhà do người dân tự đầu tư đều không đảm bảo an toàn theo tiêu chí điện nông thôn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Công Thương. Theo kế hoạch của Tỉnh đến năm 2020 sẽ có 100% xã (119/119 xã) đạt tiêu chí điện nông thôn, nhưng đến nay chỉ mới công nhận có 55/119 xã đạt (tỷ lệ 47,9%), cho thấy còn khá chậm so với kế hoạch. Bên cạnh đó, tình hình tai nạn điện xảy ra cũng chưa có chiều hướng giảm theo mục tiêu của Đề án an toàn điện GĐ: 2017-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 508/QĐ- UBND-HC ngày 22/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Để giải quyết những tồn tại, hạn chế trên, trong quá trình lập Quy hoạch điện tỉnh Đồng Tháp GĐ: 2016- 2025 có xét đến 2035, Tỉnh đã phối hợp với đơn vị tư vấn rà soát, đánh giá những tồn tại, hạn chế và đưa ra phương án khắc phục. Như
  10. 10 vậy, việc thực hiện Quy hoạch điện tỉnh Đồng Tháp GĐ: 2016- 2025 có xét đến 2035 đã phê duyệt, đồng nghĩa với việc thực hiện chính sách phát triển điện năng của tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, để thực hiện quy hoạch đòi hỏi kinh phí đầu tư khoảng 15.197 tỷ đồng; trong đó, giai đoạn 2016- 2020 là 4.982,0 tỷ đồng, giai đoạn 2021- 2025 là 3.372,4 tỷ đồng, giai đoạn 2026- 2030 là 4.708,4 tỷ đồng và giai đoạn 2031- 2035 là 2.134,8 tỷ đồng. Do kinh phí thực hiện quy hoạch quá lớn, nên việc thu xếp kinh phí để thực hiện quy hoạch là một gánh nặng của các cấp, các ngành có liên quan; đòi hỏi các cấp, các ngành có liên quan phải nghiên cứu tìm các giải pháp khả thi, hiệu quả, kịp thời để thực hiện; trong đó, các giải pháp tài chính được xem là nồng cốt. Xuất phát từ thực tế nêu trên, đề tài “Các giải pháp tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng: Trường hợp tỉnh Đồng Tháp” được đề xuất và nghiên cứu là cần thiết. 2- MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2.1- Mục tiêu Chính sách tài chính có vai trò rất quan trọng đối với việc thực hiện chính sách phát triển điện năng. Thời gian qua, chính sách tài chính đã đóng góp đáng kể vào việc thực hiện các chính sách phát triển điện năng của tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, để thực hiện mục tiêu chính sách phát triển điện năng cần có các giải pháp tài chính khả thi, hiệu quả, kịp thời để thực hiện. Với lý do trên, đề tài nghiên cứu đã tập trung rà soát, phân tích, đánh giá, xác định những ưu điểm, hạn chế của thực trạng chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng; những ưu điểm, hạn chế của lưới điện tỉnh Đồng Tháp; những tồn tại, bất cập của pháp luật, để từ đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp tài chính nhằm đảm bảo thực hiện chính sách phát triển điện năng của Tỉnh. 2.2- Câu hỏi nghiên cứu
  11. 11 - Chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng tỉnh Đồng Tháp hiện nay như thế nào? Mục tiêu chính sách phát triển điện năng tỉnh Đồng Tháp trong thời gian tới ra sao? - Các giải pháp tài chính để thực hiện chính sách phát triển điện năng tỉnh Đồng Tháp trong thời gian tới là gì? 3- PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU 3.1- Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, kết hợp với việc phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng chính sách phát triển điện năng, chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng của tỉnh Đồng Tháp; qua đó, xác định những ưu điểm, hạn chế để xem xét, đề xuất các khuyến nghị và giải pháp trong các giai đoạn tới. 3.2- Cách tiếp cận nghiên cứu Sử dụng phương pháp rà soát, thống kê trên cơ sở tập hợp thông tin, số liệu từ các văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành; các báo cáo…phát triển điện năng; nhằm xem xét, có cái nhìn tổng quan về chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng, kinh nghiệm phát triển điện năng trong thời gian qua; qua đó để có cơ sở đánh giá thực trạng chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng ở tỉnh Đồng Tháp, nghiên cứu xác định mục tiêu chính sách phát triển điện năng và đề xuất các khuyến nghị và giải pháp trong thời gian tới. 4- KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Kết cấu đề tài nghiên cứu gồm: - Chương 1: Tổng quan nghiên cứu; - Chương 2: Thực trạng chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng ở tỉnh Đồng Tháp; - Chương 3: Khuyến nghị và giải pháp; - Phần tài liệu tham khảo; - Phần phụ lục các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.
  12. 12 PHẦN NỘI DUNG Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1- CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG Điện năng là loại hàng hóa đặc biệt do việc sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng diễn ra đồng thời. Ngày nay, điện năng đã trở thành một dạng năng lượng thiết yếu không thể thiếu trong đời sống xã hội và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Với lý do trên, thời gian qua Trung ương và chính quyền địa phương các cấp đã có nhiều cố gắng trong việc phát triển điện năng; sản lượng điện, chất lượng điện và số hộ sử dụng điện không ngừng tăng lên; pháp luật về điện năng ngày càng được hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho điện năng phát triển, kèm theo đó là những chính sách tài chính cơ bản để thực hiện chính sách phát triển điện năng bền vững, hiệu quả. 1.1.1- Chính sách phát triển điện năng a) Phát triển điện năng bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu điện năng phục vụ đời sống nhân dân và phát triển KT- XH với chất lượng ổn định, an toàn và kinh tế, dịch vụ văn minh, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và an ninh năng lượng quốc gia. Ưu tiên phát triển điện phục vụ nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. b) Chú ý xây dựng và phát triển thị trường điện năng theo nguyên tắc công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, có sự điều tiết của Nhà nước để nâng cao hiệu quả trong hoạt động điện năng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng điện; thu hút mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động phát điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành điện lực. Nhà nước độc quyền trong hoạt động truyền tải, điều độ hệ thống
  13. 13 điện quốc gia, xây dựng và vận hành các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. c) Phải áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong hoạt động điện năng, sử dụng điện nhằm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn năng lượng, bảo vệ môi trường; khuyến khích nghiên cứu, phát triển, sản xuất và sử dụng thiết bị hiện đại phục vụ yêu cầu phát triển điện năng. d) Đẩy mạnh việc khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để phát điện; có chính sách ưu đãi đối với dự án đầu tư phát triển nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo. 1.1.2- Chính sách phát triển điện năng ở “nông thôn, miền núi, hải đảo, biên giới” a) Thu hút mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng điện lực, đẩy nhanh quá trình điện khí hoá nông thôn, miền núi, hải đảo, biên giới. b) Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống. c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lưới điện hoặc các trạm phát điện sử dụng năng lượng tại chỗ, năng lượng mới, năng lượng tái tạo để cung cấp điện cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, biên giới. 1.2- CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG 1.2.1- Đầu tư phát triển điện năng: Việc đầu tư phát triển điện năng cần phải tuân thủ các chính sách tài chính như sau: a) Đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng trạm điện, công tơ và đường dây dẫn điện đến công tơ để bán điện. Ngoài ra: - Đối với đơn vị phát điện, tại Điểm I Khoản 2 Điều 39 Luật Đ iện lực quy địn h: “Đ ơn vị phát điện có nghĩa vụ đầu tư trạm điện, công tơ và đường dây
  14. 14 dẫn điện đến công tơ cho bên mua, trừ trường hợp có thoả thuận khác với đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện hoặc bên mua điện; bảo đảm quyền lợi giữa các bên nhưng không trái với quy định của pháp luật”. - Đối với đơn vị truyền tải điện, tại Điểm e Khoản 2 Điều 40 Lu ật Điện lực quy đị nh: “Đ ơn vị truyền tải điện có nghĩa vụ xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện truyền tải và thực hiện đầu tư phát triển lưới điện truyền tải đáp ứng nhu cầu truyền tải điện theo quy hoạch phát triển điện lực; đầu tư thiết bị đo đếm điện và các thiết bị phụ trợ, trừ trường hợp có thoả thuận khác với đơn vị phát điện, đơn vị phân phối điện hoặc khách hàng sử dụng điện; bảo đảm quyền lợi giữa các bên nhưng không trái với quy định của pháp luật”. - Đối với đơn vị phân phối điện, tại Điểm c Khoản 2 Điều 41 L u ật Điện lực quy định: “Đ ơn vị phân phối điện có nghĩa vụ xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối và thực hiện đầu tư phát triển lưới điện phân phối đáp ứng nhu cầu điện theo quy hoạch phát triển điện lực; đầu tư công tơ và đường dây dẫn điện đến công tơ cho bên mua điện, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên mua điện; bảo đảm quyền lợi giữa các bên nhưng không trái với quy định của pháp luật”. b) Các tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng công trình điện lực phải sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, Tiêu chuẩn Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 1.2.2-Đầu tư phát triển điện năng ở “nông thôn, miền núi, hải đảo, biên giới” Để khuyến khích đầu tư phát triển điện năng ở “nông thôn, miền núi, hải đảo, biên giới”, cần triển khai thực hiện chính sách tài chính như sau: a) Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ cho đơn vị điện lực hoạt động tại khu vực mà việc đầu tư và hoạt động điện lực không có hiệu quả kinh tế.
  15. 15 b) Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ đầu tư đường dây dẫn điện từ sau công tơ đến nơi sử dụng điện cho các hộ dân thuộc diện chính sách xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo xác nhận của Uỷ ban nhân dân địa phương. c) Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước bao gồm: - Hỗ trợ về vốn đầu tư; - Hỗ trợ về lãi suất vay vốn đầu tư; d) Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân đầu tư, cải tạo, nâng cấp lưới điện ở nông thôn, miền núi, hải đảo, biên giới. 1.2.3- Đầu tư đường dây điện sau công tơ mua điện về nhà (đến nơi sử dụng điện) a) Khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm đầu tư đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. b) Nhà nước có chính sách hỗ trợ đầu tư đường dây dẫn điện từ sau công tơ đến nơi sử dụng điện cho các hộ dân thuộc diện chính sách xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo xác nhận của Uỷ ban nhân dân địa phương. Ghi chú: Khách hàng sử dụng điện là tổ chức, cá nhân mua điện để sử dụng, không bán lại cho tổ chức, cá nhân khác. 1.3- VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG Nhà nước có vai trò rất quan trọng đối với lĩnh vực phát triển điện năng. Trong đó: - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phát triển điện năng trong phạm vi cả nước. - Bộ Công thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phát triển điện năng. - Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công thương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về phát triển điện năng.
  16. 16 - Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm trong việc thực hiện quản lý nhà nước về phát triển điện năng tại địa phương. Cụ thể: + Quản lý, phát triển điện năng theo chủ trương, chính sách, pháp luật hiện hành. + Quản lý, thực hiện tốt các quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn quản lý (Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, vùng, quốc gia); đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với chất lượng ngày càng cao, đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn, do đó cần có các giải pháp tài chính để thực hiện. Giải pháp tài chính, theo thuật ngữ thông thường, nói đến giải pháp nghĩa là đề cập đến cách thức giải quyết một vấn đề nào đó phát sinh trong thực tế. Cách thức được các chủ thể lựa chọn để giải quyết vấn đề nào đó phải đảm bảo sự thống nhất, phải phản ánh được mục tiêu, quan điểm của lãnh đạo. Ở góc độ khác, giải pháp là cách thức giải quyết một vấn đề cụ thể dựa trên cơ sở khoa học là các định hướng của cơ quan, tổ chức và sử dụng các công cụ nhất định để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Từ đó, có thể đưa ra trình tự giải quyết một vấn đề bao gồm: (1) Xác định vấn đề cần giải quyết - (2) xác định mục tiêu - (3) Xác định quan điểm của lãnh đạo - (4) hoạch định chính sách và công cụ thực hiện - (5) Lựa chọn giải pháp để thực hiện mục tiêu. Giải pháp không phải là chính sách nhưng không thể tách rời với chính sách. Một hệ thống chính sách tốt nhưng các giải pháp không thích hợp hoặc không ăn nhập với chính sách thì các giải pháp đó sẽ vô hiệu. Ngược lại, một hệ thống các giải pháp tối ưu, phù hợp với chính sách, đúng với thực tiễn sẽ đạt được hiệu quả mong muốn. Qua quá trình thực thi, có thể còn giúp cho các chủ thể đánh giá được những bất cập của chính sách đã ban hành, để trên cơ sở đó điều chỉnh, bổ sung, thay thế cho phù hợp với thực tế.
  17. 17 Như vậy giải pháp tài chính được hiểu là tổng thể các giải pháp, cách thức để quản lý tài chính trong những điều kiện cụ thể nhằm đảm bảo đạt những mục tiêu nhất định. Từ những phân tích trên có thể khái quát “Giải pháp tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng là tổng thể các giải pháp, cách thức để quản lý tài chính trong việc thực hiện các các mục tiêu chính sách phát triển điện năng đề ra”. Ngoài ra, Nhà nước còn có vai trò chính trong việc định hướng, xác định mục tiêu phát triển điện năng cho phù hợp với điều kiện phát triển KT- XH của đất nước trong từng thời kỳ, đảm bảo phát triển điện năng bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực. 1.4- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NĂNG Ở NƯỚC TA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1.4.1- Khái quát: Phát triển điện năng ở nước ta trải qua nhiều chặng đường thăng trầm. Trong thời kỳ xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, lưới điện được hình thành và phát triển từ cuối thập kỷ 50 đến khi thống nhất đất nước (1975). Trong giai đoạn này, điện năng chủ yếu cấp điện cho các trạm bơm phục vụ tưới tiêu nông nghiệp và cơ khí nhỏ phục vụ chương trình Hợp tác hóa nông nghiệp để tập trung sản xuất các sản phẩm thiết yếu phục vụ chiến trường miền Nam. Sau năm 1975, phát triển điện năng gặp không ít khó khăn về vốn. Đến năm 1990 chương trình cấp điện nông thôn mới được quan tâm; đến cuối năm 1996, tỷ lệ hộ dân nông thôn có điện đạt 50,76%. Đến năm 1998 phát triển điện có định hướng, dần đi vào chiều sâu, nhất là từ khi Chính phủ ban hành Đề án điện nông thôn với mục tiêu đến cuối năm 2000 đưa điện đến 80% số xã (QĐ số 22/1999/QĐ-TTg ngày 13/02/1999). Theo đó, cơ chế tài chính, trách nhiệm của các cơ quan liên quan và ngành điện được quy định rõ với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm, Trung ương và địa phương cùng làm”. Với hình thức đầu tư đa dạng hóa, cùng với việc EVN chịu trách nhiệm đầu tư lưới trung áp, Ủy ban nhân dân các tỉnh đầu tư lưới hạ áp và các hộ dân chịu
  18. 18 trách nhiệm đầu tư nhánh rẽ đấu nối vào nhà; đến cuối năm 2000, kết quả có 100% số huyện có điện; 81,9% số xã có điện ; số hộ dân nông thôn có điện đạt 73,45%. Tháng 12 năm 2004, Quốc hội thông qua Luật Điện lực, đánh dấu bước phát triển điện khí hóa nông thôn. Để có vốn đầu tư lưới điện nông thôn, Chính phủ đã cùng với EVN vay vốn nước ngoài để đầu tư một số dự án điện khí hóa. Trong các dự án này, EVN không chỉ đầu tư lưới trung áp mà còn đầu tư cả lưới hạ áp và bán điện trực tiếp đến các hộ dân, tạo tiền đề cho việc đầu tư xây dựng lưới điện theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các hộ dân được mua điện trực tiếp từ EVN theo giá quy định. Trong thời gian này, một số dự án cấp điện nông thôn vốn các Tổ chức quốc tế tài trợ đã được triển khai và đã có những tác động tích cực đến sự nghiệp điện khí hóa nông thôn. Chính sách mới của Chính phủ: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 85% tổng mức đầu tư, 15% do EVN thu xếp (Cơ chế 85-15), mở đầu bằng Dự án cấp điện những vùng sâu, vùng xa chưa có điện của 5 tỉnh Tây Nguyên. Tiếp theo Dự án này, một loạt dự án đầu tư theo cơ chế 85-15 đã được triển khai. Với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, sự hỗ trợ của các nhà tài trợ quốc tế và sự cố gắng của EVN trong việc huy động các nguồn vốn, cùng với sự cố gắng đóng góp của chính quyền địa phương và nhân dân đã thực hiện thành công chương trình phát triển điện năng, đến nay tỷ lệ hộ dân sử dụng điện cả nước đạt rất cao, trong đó, tỷ lệ hộ dân sử dụng điện của tỉnh Đồng Tháp đạt 99,98%. 1.4.2- Bài học kinh nghiệm Việc thực hiện chính sách phát triển điện năng thành công trong thời gian qua là nhờ có sự tổng hòa của các yếu tố cơ bản sau: - Có chủ trương đúng đắn: Phương châm “Nhà nước và nhân dân, Trung ương và Địa phương cùng làm” đã huy động được các nguồn vốn của xã hội để đầu tư phát triển điện năng. - Chính sách chia sẽ chi phí và huy động các nguồn kinh phí, nghĩa là kết hợp nhiều nguồn tài chính sử dụng với tỷ lệ tương ứng của từng nguồn đã giúp huy động
  19. 19 tối đa các nguồn vốn (Ngân sách, Nhân dân đóng góp, Khách hàng mua điện, Nhà đầu tư điện, vay trong nước, vay quốc tế…). - Tranh thủ đối đa sự quan tâm hỗ trợ của Đảng và Nhà nước, sự hỗ trợ của các nhà tài trợ quốc tế, sự đóng góp của chính quyền địa phương và nhân dân…
  20. 20 TÓM TẮT CHƯƠNG I Chương 1: Giới thiệu tổng quan, cơ sở lý luận về chính sách phát triển điện năng; chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng; giải pháp tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng; những kinh nghiệm phát triển điện năng ở nước ta trong thời gian qua. Qua đó, cho thấy Trung ương và các địa phương rất quan tâm đến công tác phát triển điện năng và đã có những chỉ đạo thực hiện phát triển điện năng từ rất sớm, và bước đầu đã đạt được những kết quả đáng kể. Đến năm 2004 Quốc hội đã ban hành Luật Điện lực, tạo hành lang pháp lý thuận lợi để lĩnh vực điện năng phát triển bền vững, đồng bộ, hiệu quả. Việc nghiên cứu chương 1 nhằm có kiến thức nền tảng để phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng chính sách tài chính thực hiện chính sách phát triển điện năng của tỉnh Đồng Tháp; từ đó nhằm xác định những ưu điểm, hạn chế và nghiên cứu đề xuất các giải pháp và khuyến nghị trong thời gian tới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2