
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nguồn lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre
lượt xem 4
download

Luận văn được thực hiện với mục tiêu là xây dựng mô hình nghiên cứu để xác định, đo lường các yếu tố năng lực động tác động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre. Từ đó, gợi ý những giải pháp, chính sách đối với khu vực công để hỗ trợ các doanh nghiệp phù hợp nhằm nuôi dưỡng các nguồn lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nguồn lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHẤU THỊ KIM THƯ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NĂNG LỰC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN DỪA TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHẤU THỊ KIM THƯ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NĂNG LỰC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN DỪA TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: CHÍNH SÁCH CÔNG Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. ĐINH PHI HỔ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
- LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt phương pháp tư duy và những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại Trường và đặc biệt là PGS.TS. Đinh Phi Hổ, đã dành cho tôi những lời khuyên quý báo và lời góp ý sâu sắc cho tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Hiệp Hội Dừa tỉnh Bến Tre, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chế biến dừa đã chia sẻ thông tin, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và chia sẻ những kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể cán bộ, công chức Sở Công Thương tỉnh Bến Tre đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học bổ ích này nhằm nâng cao trình độ, hiểu biết để phục vụ tốt hơn cho công tác tại địa phương trong thời gian tới. Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian qua. Khấu Thị Kim Thư i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Đinh Phi Hổ. Các số liệu và những kết luận nghiên cứu thực hiện trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015 Tác giả Khấu Thị Kim Thư ii
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Các doanh nghiệp chế biến dừa Bến Tre đang phải đối mặt với những thách thức do sự thay đổi nhanh chóng và khó lường của môi trường kinh doanh cũng như áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường trong nước và ngoài nước. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp cần nhận dạng và nuôi dưỡng các yếu tố tạo thành năng lực động để tạo ra lợi thế cạnh tranh, mang lại kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng mô hình các yếu tố năng lực động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp và đo lường mức độ tác động đến kết quả kinh doanh. Trên cơ sở tiếp cận hệ thống lý thuyết về cạnh tranh truyền thống, lý thuyết về nguồn lực và lý thuyết về năng lực động, nghiên cứu đã khảo sát tổng thể các doanh nghiệp chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Mô hình ban đầu gồm 8 thang đo ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, với tập hợp 44 biến quan sát. Sau khi sử dụng phương pháp kiểm định chất lượng của thang đo đã loại ra 6 biến, còn lại 38 biến. Qua bước phân tích nhân tố khám phá đã loại tiếp 5 biến, còn lại 33 biến đại diện cho 8 nhóm nhân tố, đó là năng lực sáng tạo, đáp ứng khách hàng, phản ứng với đối thủ cạnh tranh, thích ứng với môi trường vĩ mô, chất lượng mối quan hệ với đối tác, định hướng kinh doanh, định hướng học hỏi và kỳ vọng cơ hội WTO. Thông qua kỹ thuật phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố thật sự có tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo thứ tự quan trọng đó là: (1) Chất lượng quan hệ, (2) Năng lực sáng tạo, (3) Thích ứng môi trường, (4) Phản ứng cạnh tranh, (5) Định hướng kinh doanh. Từ kết quả phân tích trên, đề tài đã gợi ý một số chính sách như tăng cường công tác xúc tiến thương mại để hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập được mối quan hệ tốt với khách hàng; liên kết các doanh nghiệp chế biến dừa nhằm hỗ trợ trong hoạt động xuất khẩu và tạo vùng nguyên liệu ổn định cho các doanh nghiệp; phát triển khoa học công nghệ để tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao; hỗ trợ các doanh nghiệp thu thập các thông tin về môi trường vĩ mô để giúp các doanh nghiệp thích ứng kịp thời, nhất là công tác dự báo thị trường; hỗ trợ đầu tư nghiên cứu và phát triển để nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh cũng như xác định thị trường mục tiêu cụ thể cho từng sản phẩm. iii
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn ............................................................................................. i Lời cam đoan ......................................................................................... ii Tóm tắt luận văn .................................................................................... iii Mục lục .................................................................................................. iv Danh mục các bảng biểu ........................................................................ vii Danh mục các hình, biểu đồ .................................................................. viii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu .............................................................................. 1 1.2. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................ 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3 1.3.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 3 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 4 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 4 1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 5 1.7. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Khảo lược lý thuyết...................................................................................... 6 2.1.1. Một số khái niệm............................................................................................ 6 2.1.1.1. Cạnh tranh ...................................................................................................... 6 2.1.1.2. Năng lực cạnh tranh ....................................................................................... 6 2.1.1.3. Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................... 7 2.1.2. Một số lý thuyết về cạnh tranh truyền thống ................................................ 7 2.1.3. Lý thuyết về nguồn lực và đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp .................................................................................................. 9 2.1.3.1. Lý thuyết về nguồn lực .................................................................................. 9 2.1.3.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp................................ 10 2.1.4. Lý thuyết về năng lực động ........................................................................... 11 iv
- 2.2. Khảo lược kết quả các nghiên cứu liên quan .......................................... 12 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu về tình hình chế biến, tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre........................................... 14 3.1.1. Nguồn lực của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre ................ 14 3.1.2. Định hướng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020 ............. 19 3.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 22 3.2.1. Định nghĩa các nhân tố .......................................................................... 22 3.2.1.1. Năng lực sáng tạo .................................................................................. 22 3.2.1.2. Năng lực marketing ............................................................................... 23 3.2.1.3. Định hướng kinh doanh ......................................................................... 24 3.2.1.4. Định hướng học hỏi ............................................................................... 25 3.2.1.5. Kỳ vọng cơ hội WTO ............................................................................ 25 3.2.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 26 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 27 3.4. Xây dựng thang đo ............................................................................... 28 3.5. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................... 32 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Kết quả thu thập dữ liệu và phân tích thống kê mô tả ..................... 34 4.2. Kiểm định chất lượng của thang đo ................................................... 34 4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................... 35 4.3.1. Mô tả thang đo lường và số biến quan sát ............................................. 35 4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................... 36 4.3.3. Giải thích các nhân tố sau khi phân tích nhân tố EFA .......................... 39 4.4. Các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA ........................... 42 4.5. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................... 42 4.5.1. Xây dựng mô hình hồi quy .................................................................... 43 4.5.2. Phân tích các kiểm định ......................................................................... 43 4.5.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .............................................. 43 4.5.2.2. Kiểm định hệ số hồi quy ........................................................................ 44 4.5.2.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi............................................. 45 v
- 4.5.3. Thảo luận kết quả hồi quy ..................................................................... 46 4.6. Phân tích ảnh hưởng của các đặc điểm doanh nghiệp đến kết quả kinh doanh ............................................................................................ 47 4.6.1. Loại hình doanh nghiệp ......................................................................... 48 4.6.2. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp .................................................. 48 4.6.3. Tóm tắt kết quả phân tích đặc điểm của doanh nghiệp đến kết quả kinh doanh ............................................................................................. 48 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu ..................................................................... 50 5.2. Gợi ý giải pháp, chính sách ............................................................................. 51 5.3. Giới hạn của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo ............................. 56 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 3.1. Các thành phần ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................. 29 Bảng 4.1. Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt .................................... 35 Bảng 4.2. Thống kê thang đo và số biến quan sát trong phân tích nhân tố ......... 36 Bảng 4.3. KMO và kiểm định Bartlett ................................................................. 36 Bảng 4.4. Phương sai trích ................................................................................... 37 Bảng 4.5. Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả phân tích nhân tố lần 2 .......... 38 Bảng 4.6. Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến .............................. 43 Bảng 4.7. Tóm tắt mô hình .................................................................................. 44 Bảng 4.8. Phân tích phương sai ........................................................................... 44 Bảng 4.9. Hệ số hồi quy ....................................................................................... 44 Bảng 4.10. Kiểm định tương quan hạng Spearman ............................................... 45 Bảng 4.11. Vị trí quan trọng của các yếu tố .......................................................... 47 vii
- DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Số hiệu hình Tên hình, biểu đồ Trang Hình 3.1 Tăng trưởng ngành công nghiệp chế biến dừa từ năm 2005 – 2014 .... 14 Hình 3.2 Xuất khẩu một số sản phẩm từ dừa của Bến Tre từ 2005 - 2014 ......... 16 Hình 3.3. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm từ dừa của Bến Tre ....... 17 Hình 3.4. Mô hình khái niệm các nhân tố năng lực động ảnh hưởng đến kết 26 quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ viii
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu: Bến Tre là tỉnh có quy mô dừa lớn nhất nước ta và được trồng tập trung thành vùng nguyên liệu lớn cho ngành chế biến các sản phẩm từ dừa (Trần Tiến Khai và cộng sự, 2011). Từ năm 2005 đến nay, diện tích trồng dừa Bến Tre tăng liên tục. Trước năm 2005, diện tích dừa ổn định trong khoảng 37.000ha - 38.000ha (UBND tỉnh Bến Tre, 2013). Sau đó tăng nhanh và đạt đến khoảng 65.365ha vào năm 2014 (UBND tỉnh Bến Tre, 2014). Theo ước tính, có khoảng 87,5% diện tích dừa Bến Tre trồng các giống dừa cho chế biến công nghiệp hoặc đa dụng (UBND tỉnh Bến Tre, 2013). Bến Tre vẫn còn quỹ đất tiềm năng để phát triển vùng chuyên canh dừa trên nền đất chuyển đổi từ cây trồng khác. Bên cạnh đó, Bến Tre có điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng phù hợp với cây dừa, nông dân có kinh nghiệm trồng dừa lâu đời nên cho năng suất trái khá cao. Năng suất dừa B ến Tre thuộc vào nhóm cao , khoảng 9.703 trái/ha/năm, cao hơn so với năng suất dừa Ấn Độ và Sri Lanka; sản lượng gia t ăng từ 259 triệu trái năm 2005 lên khoảng 493 triệu trái năm 2013 (UBND tỉnh Bến Tre, 2013). Xét về triển vọng phát triển, năng suất dừa Bến Tre vẫn có khả năng nâng cao từ 20-30% trên diện rộng nếu được đầu tư trồng mới với các giống dừa có năng suất cao, áp dụng kỹ thuật trồng, chăm sóc, bón phân và bảo vệ thực vật tốt (Trần Tiến Khai và cộng sự, 2011). Ngành công nghiệp chế biến dừa ở Bến Tre tuy mới hình thành không lâu, nhưng đã có sự phát triển nhanh khá chắc chắn và phong phú về mặt hàng, đã tiếp cận, chuyển giao được một số công nghệ tương đối hiện đại. Sản phẩm ngành dừa đa dạng và được chế biến ở các cấp độ khác nhau. Theo Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre (2013), công nghiệp chế biến dừa chiếm tỷ trọng khá lớn so với ngành công nghiệp chế biến nông thủy sản, được xem là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Giá trị sản xuất công nghiệp ngành chế biến dừa tăng qua các năm; từ 435 tỷ đồng năm 2005 đến 1.061,7 tỷ đồng năm 2014 (Sở Công Thương Bến Tre, 2014). Mức tăng
- 2 trưởng bình quân giai đoạn 2006 – 2014 là 10,42%/năm (theo giá cố định năm 1994). Về thị trường tiêu thụ dừa chủ yếu là xuất khẩu, tiêu thụ tại thị trường nội địa còn khiêm tốn. Kênh nội địa chủ yếu là trái dừa tươi, dùng làm nước giải khát cho các thị trường ở các tỉnh, thành khác; một lượng trái dừa khô cũng được tiêu thụ trong nước để làm thực phẩm nấu nướng hoặc bánh kẹo; các sản phẩm chế biến cũng được tiêu thụ trên thị trường nội địa nhưng tỷ trọng còn ít (Trần Tiến Khai và cộng sự, 2011). Kênh xuất khẩu tiêu thụ phần lớn các sản phẩm dừa của Bến Tre, một là dưới hình thức nguyên liệu thô chủ yếu cho sản phẩm trái dừa khô lột vỏ, khách hàng chủ yếu là thương nhân Trung Quốc; hai là dưới hình thức sản phẩm đã chế biến như: cơm dừa nạo sấy, sữa dừa, kẹo dừa, thạch dừa thô, than gáo dừa, than hoạt tính, xơ dừa, mụn dừa, dầu dừa,... xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới (UBND tỉnh Bến Tre, 2013). Mặc dù ngành công nghiệp chế biến dừa đã có bước phát triển nhanh nhưng chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh. Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp ngành chế biến dừa trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp của tỉnh nói chung và công nghiệp chế biến hàng nông, thuỷ sản nói riêng có xu hướng giảm (Sở Công Thương Bến Tre, 2014). Phần lớn các doanh nghiệp chế biến dừa ở Bến Tre có quy mô vừa và nhỏ; trình độ công nghệ, nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu; ít sản phẩm có giá trị cao; chưa tạo được uy tín thương hiệu của sản phẩm và doanh nghiệp. Theo Trần Tiến Khai và cộng sự (2011), thị trường các sản phẩm dừa có sự biến động thường xuyên làm mất tính ổn định của ngành chế biến nội địa; sự liên kết trong ngành dừa còn lỏng lẻo; quan hệ giữa nông dân – thương lái – doanh nghiệp chế biến là mua đứt bán đoạn, dẫn đến việc xây dựng vùng nguyên liệu cho các doanh nghiệp chế biến chưa ổn định. Tình trạng thiếu liên kết và cạnh tranh không lành mạnh, làm cho các doanh nghiệp chế biến dừa trong tỉnh thường bị rơi vào thế yếu so với các đối tác bên ngoài, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển cùng với tốc độ toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới ngày càng cao (UBND tỉnh Bến Tre, 2013). Vấn đề đặt ra hiện nay là làm sao để
- 3 các doanh nghiệp chế biến dừa trong tỉnh nhận dạng và nuôi dưỡng các nguồn lực hiện có, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, vì đây chính là chìa khoá dẫn đến thành công của tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp chế biến dừa Bến Tre nói riêng. Từ đó, góp phần phát triển ngành chế biến dừa tỉnh Bến Tre theo hướng nhanh và bền vững. 1.2. Sự cần thiết của đề tài Nguồn lực của doanh nghiệp chính là yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, nguồn lực vô hình thường khó phát hiện và đánh giá nhưng chúng thường tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững và thỏa các điều kiện giá trị, hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế nên chúng thường là năng lực động của doanh nghiệp (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Nguồn năng lực động là cơ sở tạo ra lợi thế cạnh tranh và đem lại kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Eisenhardt & Martin, 2000). Do vậy, cần có một nghiên cứu về các yếu tố năng lực động tạo nên lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre trong môi trường kinh doanh đầy thách thức do sự thay đổi nhanh chóng và khó lường cũng như áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường trong và ngoài nước hiện nay. Từ đó giúp cho việc đánh giá được năng lực động của các doanh nghiệp và đưa ra những chính sách đối với khu vực công nhằm hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp phù hợp để duy trì lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu: 1.3.1. Mục tiêu chung: Luận văn được thực hiện với mục tiêu là xây dựng mô hình nghiên cứu để xác định, đo lường các yếu tố năng lực động tác động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre. Từ đó, gợi ý những giải pháp, chính sách đối với khu vực công để hỗ trợ các doanh nghiệp phù hợp nhằm nuôi dưỡng
- 4 các nguồn lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể: (1) Xác định các yếu tố năng lực động có khả năng tạo nên lợi thế cạnh tranh và mang lại kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đó, xây dựng mô hình nghiên cứu để đo lường tác động của các yếu tố năng lực động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. (2) Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, gợi ý một số chính sách nhằm nuôi dưỡng các nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu: Với mục tiêu trên, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau: (1) Các yếu tố tạo thành năng lực động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre như thế nào? (2) Các giải pháp, chính sách nào để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh? 1.5. Phạm vi nghiên cứu: Nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số yếu tố năng lực động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến dừa. Không gian: đề tài nghiên cứu các doanh nghiệp chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian 10 năm, từ năm 2005 – 2014. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các doanh nghiệp chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014.
- 5 1.6. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. (1) Nghiên cứu định tính để xây dựng thang đo, trên cơ sở các thang đo từ các nghiên cứu trước và tham khảo ý kiến của Hiệp hội Dừa tỉnh Bến Tre để hoàn chỉnh các biến nghiên cứu. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi điều tra khảo sát. (2) Nghiên cứu định lượng: tiến hành thu thập thông tin, xử lý, phân tích dữ liệu; ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu, sử dụng thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, ước lượng và kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến và các phân tích khác bằng phần mềm SPSS 18.0. 1.7. Kết cấu của luận văn: Luận văn được chia thành 5 chương: Chương 1. Giới thiệu: trình bày bối cảnh nghiên cứu, sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý luận: trình bày cơ sở lý thuyết và khảo lược kết quả các nghiên cứu liên quan. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: trình bày mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mô tả bộ dữ liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu: giới thiệu tổng quan tình hình, định hướng về chế biến, tiêu thụ sản phẩm dừa; kết quả thu thập dữ liệu; kết quả từ phân tích dữ liệu và các kiểm định giả thuyết. Chương 5. Kết luận và gợi ý chính sách: tóm lược lại kết quả nghiên cứu và những gợi ý chính sách cho chính quyền địa phương trong bối cảnh hiện tại; đồng thời còn nêu giới hạn của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo.
- 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Khảo lược lý thuyết 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Cạnh tranh Theo Porter (1996), cạnh tranh hiểu theo cấp độ doanh nghiệp là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. 2.1.1.2. Năng lực cạnh tranh Theo Lê Công Hoa (2006), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thoả mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và có hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt
- 7 nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin,…. Như vậy, có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và môi trường vĩ mô. 2.1.1.3. Lợi thế cạnh tranh Theo Porter (1985), lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị đó vượt quá chi phí dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẳn sàng để trả, và ngăn trở việc đề nghị những mức giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích tương đương hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn. Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy mà các doanh nghiệp đều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường rất dễ bị xói mòn bởi những hành động bắt chước của đối thủ. 2.1.2. Một số lý thuyết về cạnh tranh truyền thống Hiện nay, có nhiều trường phái về cạnh tranh, ở đây chỉ giới thiệu một số quan điểm chính về cạnh tranh, bao gồm cạnh tranh theo trường phái kinh tế học tổ chức, kinh tế học Chamberlin và kinh tế học Schumpeter. Kinh tế học tổ chức, gọi tắt là IO được tổng quát hoá thông qua mối quan hệ giữa cơ cấu ngành, vận hành hay chiến lược của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh của ngành. Điểm then chốt của mô hình IO là kết quả kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào cơ cấu của ngành mà các doanh nghiệp đang cạnh tranh với nhau. Cơ cấu của ngành quyết định chiến lược của doanh nghiệp và điều này sẽ dẫn đến kết
- 8 quả kinh doanh ngành (Porter, 1981). Cũng cần lưu ý là đơn vị phân tích trong lý thuyết IO nguyên thuỷ là ngành, nên nó không hữu ích nhiều khi phân tích và so sánh kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau trong cùng ngành. Những phát triển tiếp theo của IO đã chuyển đơn vị phân tích vừa là doanh nghiệp vừa là ngành (Porter, 1981). Porter là một người tiên phong trong ứng dụng lý thuyết IO trong xây dựng chiến lược, đặc biệt là mô hình năm lực cạnh tranh, trong đó cơ cấu ngành là yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh. Mô hình này được sử dụng rất rộng rãi trong phân tích cạnh tranh của ngành (Caloghirou et al., 2004). Cạnh tranh theo kinh tế học Chamberlin, còn gọi là cạnh tranh độc quyền, tập trung vào sự khác biệt của sản phẩm và dịch vụ. Mô hình cạnh tranh trong IO và mô hình cạnh tranh độc quyền trong kinh tế học Chamberlin đều chú trọng vào việc giải thích chiến lược của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh trong cạnh tranh. Tuy nhiên, mô hình IO bắt đầu bằng việc tập trung vào cơ cấu của ngành và tiếp theo là chiến lược và kết quả. Kinh tế học Chamberlin bắt đầu thông qua việc tập trung vào năng lực đặc biệt của doanh nghiệp và tiếp theo là theo dõi tác động của sự khác biệt này vào chiến lược và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi. Cạnh tranh trong ngành dựa vào sự khác biệt của doanh nghiệp và đây chính là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong mô hình cạnh tranh Chamberlin, doanh nghiệp vẫn tập trung vào mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận thông qua việc xác định doanh thu biên tế bằng với chi phí biên tế như trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Tuy nhiên, nếu thành công trong khác biệt sẽ đem lại lợi nhuận vượt mức. Vì vậy, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng thông qua việc tận dụng hiệu quả nguồn lực khác biệt của doanh nghiệp. Hai là mô hình cạnh tranh trong kinh tế học IO và Chamberlin không đối kháng mà chúng bổ sung lẫn nhau. Cơ cấu ngành ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược tận dụng lợi thế khác biệt của doanh nghiệp trong việc xác định chiến lược cạnh tranh. Kinh tế học IO cũng thừa nhận lợi thế khác biệt quyết định rất lớn đến chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi. Và những lợi
- 9 thế khác biệt này của doanh nghiệp chính là cơ sở cho lý thuyết nguồn lực của doanh nghiệp (Grimm et al., 2006). Kinh tế học tổ chức IO phân tích cạnh tranh trong điều kiện cân bằng của thị trường sẽ rất hạn chế trong việc xem xét động cơ cũng như kết quả của các sáng chế, phát minh. Kinh tế học Schumpeter, dựa trên cơ sở của trường phái kinh tế học Áo, nhấn mạnh vào quá trình biến động của thị trường ở dạng động. Doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh nhờ vào khả năng khám phá và hành động cạnh tranh sáng tạo (Grimm et al., 2006). Một điểm quan trọng nữa là cạnh tranh trong kinh tế học Áo nhấn mạnh vai trò của tri thức và học hỏi trong thị trường cạnh tranh động. Tri thức liên tục thay đổi sẽ dẫn đến thị trường thay đổi và sự thay đổi này tạo ra bất cân bằng thị trường. Điều này đem lại cơ hội mới về lợi nhuận cho doanh nghiệp (Jacobson, 1992). Với cách nhìn thị trường ở dạng động, tuy rằng đơn vị phân tích của kinh tế học Schumpeter là ngành và nền kinh tế (Barney, 1986), trường phái cạnh tranh này là một cơ sở cho lý thuyết về năng lực động của doanh nghiệp. 2.1.3. Lý thuyết về nguồn lực và đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp 2.1.3.1 Lý thuyết về nguồn lực Lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp tập trung vào phân tích cạnh tranh dựa vào các yếu tố bên trong, đó là nguồn lực của doanh nghiệp. Nguồn lực của doanh nghiệp thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Chúng ta có thể chia ra thành hai nhóm: hữu hình và vô hình (Grant, 1991). Nguồn lực hữu hình bao gồm nguồn lực về tài chính và vật chất hữu hình. Nguồn lực về tài chính như vốn tự có và khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Nguồn vật chất hữu hình bao gồm những tài sản sản xuất hữu hình của doanh nghiệp có thể đem lại lợi thế về chi phí sản xuất như quy mô, vị trí, tinh vi về kỹ thuật, tính linh hoạt của nhà máy sản xuất, của trang thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào,…Nguồn lực vô hình bao gồm công nghệ, danh tiếng và nhân lực của doanh nghiệp. Nguồn lực về công nghệ bao gồm sở hữu trí tuệ, bằng phát minh, sáng chế,…Nguồn lực về danh tiếng bao gồm việc sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng về dịch vụ, chất lượng, độ tin cậy, thiết lập được mối quan hệ tốt với khách
- 10 hàng, nhà cung, ngân hàng, chính quyền,…Nguồn lực về nhân sự bao gồm kiến thức, kỹ năng của nhân viên, khả năng thích hợp của nhân viên với tính linh hoạt trong chiến lược, lòng trung thành của nhân viên,… Lý thuyết về nguồn lực cho rằng nguồn lực của doanh nghiệp chính là yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên tiền đề là các doanh nghiệp trong cùng một ngành thường sử dụng những chiến lược kinh doanh khác nhau và không thể dễ dàng sao chép được vì chiến lược kinh doanh phụ thuộc vào chính nguồn lực của doanh nghiệp đó. Khác với mô hình năm lực cạnh tranh của Porter, lý thuyết nguồn lực về cạnh tranh tập trung vào các yếu tố bên trong của doanh nghiệp. Như vậy, lý thuyết nguồn lực - tập trung vào nội lực của doanh nghiệp – bổ sung cho lý thuyết về cạnh tranh dựa vào kinh tế học IO. Lý thuyết về nguồn lực có nhiều điểm tương đồng với những lý thuyết cạnh tranh đã đề cập ở trên. Sự khác biệt của doanh nghiệp trong mô hình Chamberlin, IO và Schumpeter là cơ sở cho lý thuyết nguồn lực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, giống với mô hình Chamberlin và IO, lý thuyết nguồn lực dựa trên sự cân bằng, không tập trung vào quá trình động của thị trường (Grimm et al., 2006). 2.1.3.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp Một nguồn lực tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh phải thỏa mãn 4 điều kiện sau: (1) giá trị, (2) hiếm, (3) khó bắt chước, (4) không thể thay thế, được gọi là VRIN (Barney, 1991). - Nguồn lực có giá trị: Nguồn lực có giá trị sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, nguồn lực đó phải cho phép doanh nghiệp thực hiện được các chiến lược kinh doanh cải thiện năng suất và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (Barney, 1991). Từ đó, giúp cho doanh nghiệp tận dụng được cơ hội và trung lập các mối đe dọa hiện hữu trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. - Nguồn lực hiếm: Một nguồn lực có giá trị mà có mặt ở các doanh nghiệp khác thì không được xem là nguồn lực hiếm. Nguồn lực hiếm là nguồn lực mà chỉ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1278 |
194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
999 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1038 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
961 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p |
727 |
141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
922 |
128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p |
663 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
762 |
62
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
523 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
535 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
630 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
647 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
626 |
16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
591 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
662 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p |
168 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p |
113 |
4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p |
111 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
