intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Việc nhận dạng các nhân tố này sẽ giúp ích cho việc đưa ra các chính sách, chương trình thúc đẩy việc tiếp cận tín dụng chính thức, cải thiện được mức sống cho người dân, đạt được các chỉ tiêu kinh tế - xã hội về xây dựng nông thôn mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ TRUNG KIÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ TRUNG KIÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 30 tháng 5 năm 2016 Tác giả Lê Trung Kiên
  4. CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân VIF Độ phóng đại phương sai
  5. MỤC LỤC TRANG BÌA LÓT LỜI CAM ĐOAN CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Chương 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN .......................................................................................3 1.5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .............................................................................4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 5 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................5 2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................5 2.1.2. Tiếp cận tín dụng ...............................................................................................7 2.1.3. Đặc điểm nhu cầu vốn của nông hộ ..................................................................8 2.1.4. Đặc điểm cho vay nông hộ ................................................................................8 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ .................................................................................................................9 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .....................................11 2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................13 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 14
  6. 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................14 3.1.1. Khung nghiên cứu ...........................................................................................14 3.1.2. Mô hình và các biến trong nghiên cứu ............................................................14 3.2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................18 3.2.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................18 3.2.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................18 3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................19 3.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................20 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 21 4.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN U MINH .............................21 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................21 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện U Minh ........................................................22 4.2. TỔNG QUAN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC TẠI HUYỆN U MINH ................25 4.2.1. Hệ thống tín dụng ............................................................................................25 4.2.2. Dư nợ cho vay của hệ thống tín dụng chính thức ...........................................27 4.2.3. Đánh giá chung về tín dụng chính thức tại huyện U Minh .............................28 4.3. ĐẶC ĐIỂM MẪU PHỎNG VẤN .....................................................................29 4.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................29 4.3.2. Đặc điểm của nông hộ được phỏng vấn ..........................................................30 4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN U MINH .............................32 4.4.1. Thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ .....................................32 4.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ..........35 4.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN U MINH ..........................40 4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .....................................................................................42 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 44 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................44 5.1.1. Thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh .......44
  7. 5.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh ......................................................................................................44 5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh ...........................................................................................................45 5.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ..................................................................................................46 5.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 ........................46 5.2.2. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 .............49 5.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU ........................49 5.3.1. Các giải pháp tiếp cận tín dụng chính thức .....................................................49 5.3.2. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................52 5.4. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................54 5.4.1. Đối với chính phủ và chính quyền địa phương ...............................................54 5.4.2. Đối với các tổ chức tín dụng ...........................................................................56 5.4.3. Đối với nông hộ...............................................................................................57 5.5. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ vii PHỤ LỤC .................................................................................................................. ix
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ...........16 Bảng 3.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng chính thức.......................17 Bảng 4.1: Tín dụng nông thôn tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau 2011 – 2015 ..........27 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tượng phỏng vấn........................................30 Bảng 4.3: Thông tin về nông hộ được phỏng vấn .....................................................30 Bảng 4.4: Học vấn và quan hệ xã hội của nông hộ ...................................................31 Bảng 4.5: Thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ..............................32 Bảng 4.6: Thông tin về số tiền vay và lãi suất ..........................................................33 Bảng 4.7: Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức ...36 Bảng 4.8: Hệ số tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức .37 Bảng 4.9: Hồi quy OLS các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng chính thức .40
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3-1: Khung nghiên cứu do tác giả đề xuất .......................................................14 Hình 4.1: Bản đồ huyện U Minh, tỉnh Cà Mau .........................................................21 Hình 4.2: Tỷ trọng dư nợ nông hộ tại huyện U Minh theo từng ngân hàng .............27 Hình 4.3: Kênh cung cấp thông tin về tín dụng chính thức ......................................33 Hình 4.4: Lý do không tiếp cận được tín dụng chính thức .......................................34
  10. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển nông nghiệp và không ngừng nâng cao đời sống nông dân là nhiệm vụ có tính chiến lược hàng đầu.Trong nông nghiệp, vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu và là yếu tố quyết định trong việc sản xuất kinh doanh, nông hộ để đáp ứng yêu cầu mua máy móc, vật tư nông nghiệp, giống, thuê lao động từ đó, làm tăng thu nhập cho người nông dân. Trong điều kiện thu nhập của nông hộ hiện tại còn thấp nên không đủ tích lũy để tái đầu tư thì nguồn vốn tín dụng chính thức đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của nông hộ. Huyện U Minh nằm phía Tây Bắc tỉnh Cà Mau có tổng diện tích tự nhiên 77.414 ha. Toàn huyện U Minh có 24.521 hộ với 108.909 nhân khẩu, dân tộc thiểu số có 1.352 hộ với 5.686 khẩu. Tỷ lệ hộ nghèo chung của huyện cuối năm 2014 là 10,76%, tỷ lệ hộ cận nghèo là 5,77%. Đa số người dân huyện U Minh sống ở khu vực nông thôn với ngành nghề chính là nông nghiệp. Trong những năm qua, thu nhập của người nông dân huyện U Minh có cải thiện nhưng chưa thực sự bền vững. Bên cạnh các nguyên nhân như ảnh hưởng bất lợi của thị trường đầu ra, tác động ngày càng tăng của biến đổi khí hậu thì là thiếu nguồn vốn trong sản xuất và tiêu dùng cũng là một trong những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nông nghiệp của người nông dân (UBND huyện U Minh, năm 2015). Hiện nay huyện U Minh đang tập trung thực hiện các tiêu chí trong bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, nhất là tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân của tỉnh phải đạt 1,2 lần. Do vậy, cần phải đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện được mục tiêu trên, việc nhận biết các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ là hết sức quan trọng, giúp cho chính quyền địa phương có những cơ chế, chính sách phù hợp giúp cho nông hộ có điều kiện tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tốt hơn để sản xuất, từ đó cải
  11. 2 thiện được thu nhập. Do đó,tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thưc của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau”để làm luận văn thạc sĩ. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.Việc nhận dạng các nhân tố này sẽ giúp ích cho việc đưa ra các chính sách, chương trình thúc đẩy việc tiếp cận tín dụng chính thức, cải thiện được mức sống cho người dân, đạt được các chỉ tiêu kinh tế - xã hội về xây dựng nông thôn mới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Nhận diện các nhân tố chính ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Mục tiêu 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Ba mục tiêu trên nhằm trả lời cho ba câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau? Các nhân tố nào tác động đến lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau?
  12. 3 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: chỉ nghiên cứu đối với nông hộ có thu nhập từ trung bình trở lên (không nghiên cứu đối với hộ nghèo). Huyện U Minh gồm có 8 xã, thị trấn. Do hạn chế về thời gian và chi phí, đề tài chỉ nghiên cứu các nông hộ tại 04 xã là Khánh An, Nguyễn Phích, Khánh Hòa, Khánh Tiến. Về thời gian: thời gian nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong giai đoạn 2012 - 2015. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 01/2016 đến tháng 02/2016. 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu Để tìm hiểu thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ tại huyện U Minh, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh.Trên cơ sở các lý thuyết thị trường tín dụng nông thôn, lý thuyết về tiếp cận tín dụng và các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây, đề tài đề xuất mô hình kinh tế lượng nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng chính thức của nông hộ huyện U Minh. Kỹ thuật phân tích hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và các nhân tố ảnh hưởng đến lượngvốn tín dụng chính thức của nông hộ. Phần mềm thống kê Stata 12 và Microsoft Excel hỗ trợ tính toán trong nghiên cứu. 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ này. Thông
  13. 4 qua kết quả nhận được từ việc phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng chính đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ, giúp cho các cấp lãnh đạo ở địa phương có thể đưa ra được những chín sách, chương trình hiệu quả, thúc đẩy việc tiếp cận tín dụng chính thức, cải thiện được mức sống cho người dân, đạt được các chỉ tiêu kinh tế - xã hội về xây dựng nông thôn mới. 1.5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn bao gồm các chương dưới đây: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
  14. 5 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Các khái niệm 2.1.1.1. Tín dụng và khả năng tiếp cận tín dụng Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời gian đã thỏa thuận”.Theo Hội nghị thượng đỉnh toàn cầu về tín dụng vi mô tại Washington tháng 2 năm 1997: “Tín dụng vi mô là việc cung cấp các khoản vay quy mô nhỏ đến đối tượng người nghèo với mục đích giúp những người thụ hưởng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh để tạo thuận lợi từ đó nâng cao chất lượng đời sống cho cả người vay vốn và gia đình của họ”. Theo quan điểm của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB): “Tài chính vi mô là việc cung cấp một phạm vi rộng các dịch vụ tài chính như tiền gửi, tài khoản tiết kiệm thanh toán, bảo hiểm, chuyển tiền cho người nghèo hoặc các hộ gia đình có thu nhập thấp, cho những hoạt động kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp rất nhỏ” Tóm lại tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, bản chất của nó là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả (cả vốn và lãi) sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hóa có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng nói chung, đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau và cùng có lợi giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng với các tổ chức, cá nhân, được thực hiện dưới hình thức tiền tệ và theo nguyên tắc hoàn trả có lại. Do đặc điểm riêng của mình, tín dụng ngân hàng đạt được ưu thế hơn các hình thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín dụng bằng
  15. 6 tiền, vốn tín dụng ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất cứ lĩnh vực nào của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vì vậy mà tín dụng ngân hàng ngày càng trở thành một hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng hiện có. Khả năng tiếp cận tín dụng là xác suất mà người vay có khả năng nhận được hoặc không nhận được các khoản tiền vay tín dụng. Tiếp cận tín dụng có nghĩa là mức độ tín dụng mà người vay có thể nhận được. 2.1.1.2. Tín dụng chính thức Tín dụng chính thức là khoản tín dụng được cung cấp bởi các định chế tài chính chính thức. Theo Đinh Phi Hổ (2008) định chế tài chính chính thức là những tổ chức kinh doanh tiền tệ đăng ký hoạt động theo pháp luật của nhà nước, chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nước. Như vậy có thể thấy tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của Luật Ngân hàng như quy định khung lãi suất, huy động vốn, quy định cho vay,… và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ. 2.1.1.3. Nông hộ Theo từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam thì nông hộ là gia đình nông dân ở nông thôn, sinh sống bằng nghề nông hoặc một số ngành nghề phụ khác. Nông hộ là đơn vị sản xuất quan trọng đối với nông nghiệp. Liên hợp quốc (1993) khái niệm về “Hộ” gồm những người sống chung dưới một ngôi nhà, làm chung và có chung một ngân quỹ. Như vậy, nông hộ là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, nông hộ còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như
  16. 7 tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ…) ở các mức độ khác nhau. 2.1.2. Tiếp cận tín dụng Nhiều nhà kinh tế có quan điểm khác nhau về thị trường tín dụng nông thôn. Một quan điểm cổ điển cho rằng người cho vay nặng lãi tại khu vực nông thôn cho vay mang tính độc quyền. Một quan điểm khác lại cho rằng thị trường tín dụng nông thôn là hoàn hảo, có tính cạnh tranh cao và minh bạch, và lãi suất cao phản ánh mức rủi ro mất khả năng chi trả cao và chi phí thông tin tốn kém. Tuy nhiên, cả hai quan điểm này điều không giải thích được các thực tế sau đây ở khu vực nông thôn: (1) Tín dụng chính thức và phi chính thức cùng tồn tại, mặc dù lãi suất tín dụng chính thức thấp hơn; (2) Lãi suất biến thiên theo mức cân bằng giữa cung tín dụng và cầu; (3) Thị trường tín dụng phân khúc rất mạnh. Lãi suất thay đổi phụ thuộc vào khả năng chi trả và phụ thuộc vào mùa vụ; (4) Luôn tồn tại một lượng các người cho vay thương mại ở khu vực tín dụng phi chính thức, mặc dù lãi suất cao; (5) Ở khu vực phi tín dụng chính thức, liên kết giữa giao dịch tín dụng và giao dịch ở thị trường khác là phổ biến; (6) Các nhà cho vay chính thức thường chuyên biệt hóa ở các vùng mà nông dân có quyền với đất đai. Vốn tín dụng là một nguồn tài nguyên khan hiếm và khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người đi vay phụ thuộc và cách đánh giá rủi ro của người cho vay. Việc tiếp cận tín dụng được bắt đầu với lý thuyết cầu tín dụng của một cá nhân hoặc một hộ gia đình với mong muốn tối đa hữu dụng kỳ vọng của họ từ việc vay tiền từ các nhà cung cấp tín dụng. Mỗi đơn vị tiền có chi phí cơ hội của riêng mình, đó là lãi suất, do vậy quyết định cung tín dụng phụ thuộc vào lãi suất. Tuy nhiên, tăng lãi suất để bù đắp cho chi phí giao dịch cao của các khoản vay có thể loại người đi vay ít rủi ro vay tốt, dẫn đến kết quả người cho vay chỉ cho vay những dự án có rủi ro cao. Rủi ro đạo đức liên quan đến việc giám sát và thực thi cơ chế cho vay. Cụ thể là khả năng người đi vay không nỗ lực hoàn trả nọ sau khi nhận được khoản vay vì họ biết người cho vay phải gánh chịu một phần rủi ro. Nói chung người cho vay quyết định cấp tín dụng và cấp bao nhiêu dựa trên một tập hợp các thông tin mà họ có được từ người đi vay. Điều này có nghĩa là không phải tất cả
  17. 8 người đi vay sẽ nhận được tín dụng với hồ sơ vay. 2.1.3. Đặc điểm nhu cầu vốn của nông hộ Nhu cầu vốn trung dài hạn lớn và có tốc độ luân chuyển vốn chậm do chu kỳ sản xuất nông ngiệp kéo dài. Mục đích sử dụng vốn đa dạng, các hộ đều sản xuất kinh doanh như kinh doanh tổng hợp kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, tiêu thụ. Thông thường các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lấy từ nhiều nguồn khác nhau, ngoài số tiền tự tích lũy, vay ngân hàng thì hình thức phi ngân hàng cũng rất phát triển như vay của người thân, bạn bè, vay tư nhân… Nếu phân loại hộ sản xuất theo thu nhập, thì hộ sản xuất giàu và khá là loại hộ sản xuất có thu nhập cao, ổn định, có vốn, có khả năng lao động và biết cách tiếp cận thị trường. Nhu cầu vay vốn của đối tượng này là mở rộng quy mô sản xuất hiện có. Loại hộ sản xuất có mức thu nhập trung bình thì nhu cầu vốn của đối tượng này là chủ đề đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, công nghệ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Loại hộ nghèo, đói có mức thu nhập quá thấp, nhu cầu vốn chủ yếu của hộ này thường là phục vụ kinh doanh nhỏ nhằm ổn định cuộc sống. Như vậy có thể thấy vốn là nhu cầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế hộ sản xuất. Việc thiếu vốn có thể dẫn đến một số nguy cơ như hạn chế việc phát triển ngành nghề, ảnh hưởng xấu đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế, hạn chế việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. 2.1.4. Đặc điểm cho vay nông hộ Cho vay nông hộ có một vị trí rất quan trọng, nó giúp cho nền nông nghiệp tạo ra nhiều hàng hóa hơn để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, xuất khẩu đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của toàn xã hội. Việc cho vay nông hộ nhằm tạo điều kiện và khuyến khích nông dân tạo ra hàng hóa nông – lâm – ngư – diêm nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến, mở các ngành nghề sản xuất mới, kinh doanh dịch vụ, tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong ngành công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn giàu có, văn minh. Đối tượng cho vay nông hộ thường là cây trồng, vật nuôi. Vì vậy khi cho vay
  18. 9 Ngân hàng phải dựa vào tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của động thực vật cụ thể. Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định đến thời điểm cho vay và thu nợ. Vì vậy đặc điểm của hộ ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức cho vay và áp dụng các phương thức kỹ thuật cho vay thích hợp. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định trong năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch tiêu thụ tiến hành thu nợ; còn chu kỳ sống tự nhiên của cây, con quyết định thời hạn cho vay, chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc và loại giống cây hoặc con và quy trình sản xuất. Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng, sản suất trong ngành nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên rất lớn nên rủi ro về thời tiêt, khí hậu, dịch bệnh… là khó tránh khỏi. Ngoài ra yếu tố tự nhiên cũng tác động đến thị trường tiêu thụ của nông sản phẩm như thời tiết thuận lợi cho mùa màng bội thu nhưng giá cả nông sản lại hạ, hàng hóa không có nơi tiêu thụ. Từ đó ảnh hưởng tới thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. Chi phí tổ chức cho vay nông hộ cao do số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi, quy mô từng khoản cho vay nhỏ, mạng lưới nhiều nên chi phí ngiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao. Ngành nông nghiệp có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác. Lãi suất thu hút nguồn vốn cho vay nông nghiệp cao do giới hạn bởi nguồn vốn tại chổ phải chuyển dịch vốn từ nơi khác làm chi phí vốn tăng lên. Ngoài ra cho vay nông hộ có thể tiềm ẩn rủi ro lớn mang tính xã hội do trình độ sản xuất của hộ còn lạc hậu, trình độ dân trí chưa cao. 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ Khả năng tiếp nhận thông tin và tiếp đó là khả năng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng này đến từ hai phía là người đi vay vốn và tổ chức cung cấp tín dụng. Về phía người đi vay, các yếu tố ảnh hưởng bao gồm điều kiện kinh tế của
  19. 10 hộ, trình độ văn hóa và giới tính của chủ hộ. Về phía các tổ chức tín dụng, các yếu tố được phân tích bao gồm: thủ tục cho vay, lãi suất, trình độ chuyên môn và thái độ của cán bộ tín dụng. 2.1.5.1. Các yếu tố từ phía người đi vay (hộ nông dân) Điều kiện kinh tế của hộ: các hộ khá và trung bình thường mạnh dạn đầu tư vào các ngành sản xuất có rủi ro nhưng mang lại lợi nhuận cao trong khi các hộ nghèo chỉ tập trung vào các ngành sản xuất truyền thống, lợi nhuận thấp và ít rủi ro. Hơn nữa, những hộ khá có tài sản thế chấp nên dễ dàng vay vốn hơn. Các hộ nghèo không chủ động được nguồn vốn nên họ không tự tin trong việc sản xuất kinh doanh, mặt khác tài sản thế chấp của các hộ này thấp nên rất khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức nên đôi khi mặc dù có nhu cầu vay nhưng hộ cũng không vay được. Trình độ văn hóa của chủ hộ: trình độ văn hoá của chủ hộ liên quan trực tiếp đến việc tiếp thu kiến thức kinh tế - xã hội và khoa học kỹ thuật, từ đó có thể đưa ra các quyết định lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả. Các hộ có trình độ văn hóa thấp thường gặp khó khăn khi vay vốn với các thủ tục hiện tại do họ không có khả năng tự làm đơn, tự xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như đáp ứng các thủ tục phức tạp khác. Ngoài ra, các hộ này thiếu am hiểu về kỹ thuật sản xuất và thông tin thị trường nên đa phần họ không dám vay để đầu tư vào sản xuất, cải thiện đời sống. Ngoài ra, lượng vốn vay nhiều hay ít cũng phụ thuộc vào trình độ văn hoá của chủ hộ vì đa số các hộ có trình độ văn hoá cao sẽ vay lượng vốn lớn hơn để làm ăn. Giới tính của chủ hộ: sự khác biệt về giới tính của chủ hộ cũng ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ. Các chủ hộ là nam giới có thể tiếp cận với tín dụng chính thức nhiều hơn các chủ hộ là nữ giới, nguyên nhân là do các chủ hộ nam thường mạnh dạn hơn trong việc đầu tư sản xuất. 2.1.5.2. Các yếu tố từ phía tổ chức tín dụng Thủ tục cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức: thủ tục và phương thức
  20. 11 cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức ảnh hưởng lớn đến sự tiếp cận của hộ nông dân. Tổ chức tín dụng nào có thủ tục và phương pháp cho vay đơn giản nhanh gọn thì sẽ thu hút được lượng khách hàng lớn hơn. Đối với các ngân hàng thương mại, thủ tục và phương thức cho vay hiện còn khá phức tạp nên nhiều hộ nông dân khó tiếp cận được đặc biệt là các hộ nghèo và các hộ mà chủ hộ có trình độ văn hoá thấp. 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Đã có nhiều nghiên cứu về thị trường tài chính nông thôn cả tín dụng chính thức và không chính thức cho nông hộ ở các mức độ và khía cạnh khác nhau, có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu sau: Trong nghiên cứu về tiếp cận vốn tín dụng chính thức, Vu (2001) đã chỉ ra các đặc điểm của nông hộ có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn đồng bằng sông Hồng, đáng kể là quy mô đất và địa vị xã hội. Nguồn tín dụng chính thức bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: Diện tích đất, trình độ học vấn của chủ hộ, giá trị sản lượng, số lao động và số người còn phụ thuộc, độ tuổi, giới tính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hộ có khả năng vay được từ nguồn phi chính thức. Nguyễn Văn Ngân (2008), Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay từ các thể chế tài chính chính thức của nông hộ ĐBSCL, Việt Nam, kỷ yếu nghiên cứu khoa học chương trình Việt Nam - Hà Lan.Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng mô hình Heckman hai bước để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay được vốn của nông hộ. Kết quả cho thấy các biến thu nhập trước khi vay, có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, địa vị xã hội sẽ làm tăng khả năng vay được vốn, còn biến tổng chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng nghịch chiều đến khả năng vay được vốn của nông hộ. Bên cạnh đó, các biến mục đích xin vay, tổng chi phí sản xuất kinh doanh nghịch biến với lượng vốn được vay, còn các biến thu nhập, diện tích đất càng cao thì sẽ góp phần làm tăng lượng vốn vay của nông hộ. Biến hộ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có ảnh hưởng đến lượng vốn vay vì yếu tố này chỉ có vai trò quan trọng trong việc ngân hàng quyết định có đồng ý hay không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2