Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng Thẻ điểm cân bằng của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến BSC, nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và mức độ tác động của chúng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng Thẻ điểm cân bằng của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- TRƯƠNG THỊ NGỌC XUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- TRƯƠNG THỊ NGỌC XUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng Thẻ điểm cân bằng của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy Phạm Văn Dược. Nội dung và số liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. HỌC VIÊN THỰC HIỆN Trương Thị Ngọc Xuyên
- TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.5 Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................... 4 1.6 Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .......................................... 6 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................................ 6 1.2 Các nghiên cứu trong nước......................................................................................... 9 1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ............................................................................ 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 17 2.1 Tổ ng quan về BSC .................................................................................................... 17 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của BSC ............................................................. 17 2.1.2 Khái niệm BSC ...................................................................................................... 18 2.1.3 Bốn phương diện của BSC .................................................................................... 18 2.1.3.1 Phương diện tài chính ......................................................................................... 19 2.1.3.2 Phương diện khách hàng ................................................................................... 20 2.1.3.3 Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ .......................................................... 21 2.1.3.4 Phương diện học hỏi và phát triển ...................................................................... 23
- 2.1.4 Liên kết những thước đo trong BSC với chiến lược của tổ chức .......................... 23 2.1.4.1 Mối quan hệ nhân quả ........................................................................................ 23 2.1.4.2 Định hướng hoạt động ........................................................................................ 25 2.1.4.3 Liên kết với những mục tiêu tài chính ................................................................ 26 2.2 Đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC tại những doanh nghiệp này ............................................................................................................ 26 2.2.1 Quy mô công ty ..................................................................................................... 26 2.2.2 Mức độ tham gia của lãnh đạo cấp cao ................................................................. 27 2.2.3 Chiến lược kinh doanh........................................................................................... 28 2.2.4 Truyền thông nội bộ .............................................................................................. 29 2.2.5 Chi phí tổ chức BSC .............................................................................................. 30 2.2.6 Trình độ nhân viên kế toán .................................................................................... 31 2.3 Các lý thuyết nền ...................................................................................................... 32 2.3.1 Lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi (leading change) của John p.Kotter, 1995 ........... 32 2.3.2 Lý thuyết về khuếch tán của những đổi mới(Diffusion of innovations) Everett M.Roger, 1995 ................................................................................................................ 33 2.4 Mô hình nghiên cứu và những đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ảnh hưởng đến vận dụng BSC ............ 33 2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................. 33 2.4.2 Những đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ảnh hưởng đến vận dụng BSC ............................................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 38 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 39 3.1.Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................... 39 3.1.1.Nguồn dữ liệu ......................................................................................................... 39 3.1.2.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 39 3.1.3.Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 40 3.2.Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................................... 41 3.2.1Thiết kế thực hiện. .................................................................................................. 41
- 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo. ......................................... 42 3.2.3.Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................. 45 3.3. Nghiên cứu chính thức. ........................................................................................... 46 3.3.1. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 46 3.3.2. Thu thập dữ liệu .................................................................................................... 47 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu. ............................................................................ 47 3.3.3.1.Phân tích mô tả ................................................................................................... 47 3.3.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo ........................................................................ 47 3.3.3.2.1. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng Crobach’s Alpha. ........................................... 47 3.3.3.2.2. Phân tích nhân tố EFA. ................................................................................... 48 3.3.3.2.3. Phân tích hồi quy ........................................................................................... . 49 3.4 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .......................................... 53 4.1 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................... 53 4.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 53 4.2.1 Đánh giá thang đo ................................................................................................. . 53 4.2.1.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo. ...................................................................... 53 4.2.1.2 Đánh giá giá trị thang đo. ................................................................................... 54 4.2.2 Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................................... 61 4.2.2.1 Mô hình hồi quy tổng thể. .................................................................................. 61 4.2.2.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ........................................................... 62 4.2.2.3 Kiểm định trọng số hồi quy ................................................................................ 62 4.2.2.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. ................................................................ 63 4.2.2.5 Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư. ............................................ 63 4.2.2.6 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư. ..................................................... 64 4.2.2.7 Kiểm định giải định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ....................... 65 4.2.2.8 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ . 66 4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................................... 67
- KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 70 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................... 71 5.1 Kết luận .................................................................................................................... 71 5.2 Hàm ý chính sách ..................................................................................................... 72 5.2.1 Chiến lược kinh doanh........................................................................................... 72 5.2.2 Mức độ tham gia của lãnh đạo cấp cao ................................................................. 72 5.2.3 Quy mô doanh nghiệp ........................................................................................... 73 5.2.4 Trình độ nhân viên kế toán .................................................................................... 74 5.2.5 Truyền thông nội bộ .............................................................................................. 75 5.2.6 Chi phí tổ chức BSC .............................................................................................. 75 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPTC: Chi phí tổ chức BSC. QMCT: Quy mô công ty. TDNV: Trình độ nhân viên kế toán. TGLD: Mức độ tham gia của lãnh đạo cấp cao. TTNB: Truyền thông nội bộ.
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp dịch vụ trong việc áp dụng Thẻ điểm cân bằng ............................................................................................................................ 9 Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu trước liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng thẻ điểm cân bằng .................................................................................................. 12 Bảng 2.1: Căn cứ lập mô hình nghiên cứu ..................................................................... 34 Bảng 3.1: Thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh .................. 42 Bảng 3.2: Thống kê doanh nghiệp được khảo sát theo số năm hoạt động ..................... 51 Bảng 3.3: Thống kê doanh nghiệp được khảo sát theo loại hình doanh nghiệp ............. 51 Bảng 4.1 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến độc lập ..................... . 54 Bảng 4.2 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc. ................ 56 Bảng 4.3 Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các biến độc lập. .......................... 57 Bảng 4.4 Bảng phương sai trích cho thang đo biến độc lập. .......................................... 58 Bảng 4.5: Ma trận nhân tố xoay ..................................................................................... 59 Bảng 4.6 Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc. ............................ 60 Bảng 4.7 Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc....................................... 60 Bảng 4.8 Ma trận nhân tố biến phụ thuộc ...................................................................... 61 Bảng 4.9: Mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..................................................... 62 Bảng 4.10 Bảng ANOVA ............................................................................................... 62 Bảng 4.11: Bảng kết quả hệ số tác động của các nhân tố ............................................... 62 Bảng 5.1: Mức độ tác động của các nhân tố đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ............................................................................... 71
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Bốn phương diện của bảng điểm cân bằng ................................................... 19 Hình 2.1: Mối quan hệ giữa các thước đo của phương diện khách hàng. ...................... 21 Hình 2.2: Chuỗi giá trị trong quá trình kinh doanh nội. ................................................. 22 Hình 2.3: Mối quan hệ nhân quả giữa các khía cạnh trong thẻ điểm cân bằng .............. 25 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 35 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 40 Hình 4.1 Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa .................................................. 64 Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dư đã chuẩn hóa ...................................................... 65 Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy............................ 66
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngành xây dựng đang giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, và hiện là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế. Ngành xây dựng tạo ra những tiền đề vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và những tài sản cố định mới, phục vụ đời sống con người và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển. Những báo cáo gần đây nhất cho thấy nền kinh tế đang trên đà phục hồi, ngành Xây dựng đang có được những cơ hội phát triển tốt. Theo đánh giá của Bộ Xây dựng, kết quả năm 2017, Bộ Xây dựng đã đạt và vượt hầu hết các chỉ tiêu phát triển quan trọng của Ngành, như: Hoạt động xây dựng duy trì tăng trưởng ở mức khá cao, với tốc độ 8,7% so với năm 2016, đóng góp 0,54 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung toàn quốc, đứng thứ ba trong số các ngành đóng góp điểm phần trăm vào mức tăng GDP cả nước;… (Nguồn: http://www.moc.gov.vn) Tuy nhiên, cùng với tốc độ phát triển thị trường ngành Xây dựng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng cũng diễn ra ngày càng khốc liệt, nguy cơ các doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro cũng ngày càng tăng. Do đó, việc làm thế nào để khẳng định vai trò và vị trí của mỗi doanh nghiệp cũng như việc cũng cố và nâng cao vị trí trên thị trường, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xác định mục đích cụ thể của mình, lựa chọn và xây dựng chiến lược tốt, có kế hoạch triển khai chiến lược khoa học và xây dựng một hệ thống đo lường thành quả phù hợp để đạt được mục tiêu đó là vô cùng quan trọng. Nhưng để có thể biến chiến lược thành hành động vẫn còn là vấn đề khó hơn và khó nhất là việc đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức nhằm khẳng định con đường mà tổ chức đó đang đi không bị chệch hướng. Thước đo truyền thống được sử dụng trong đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức, chủ yếu là các thông tin tài chính trong quá khứ đã trở nên lạc hậu không còn phù hợp khi mà hoạt động tạo ra giá trị của tổ chức ngày càng chuyển từ sự phụ thuộc vào tài sản hữu hình, tài sản vật chất sang tài sản vô hình, tài sản phi vật chất. Hệ thống Bảng Cân Bằng Điểm (Balance Scorecard), được bởi Rober S.Kaplan và David p. Norton phát triển từ đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, giúp cho
- 2 các tổ chức chuyển tầm nhìn và chiến lược thành những mục tiêu và thước đo hành động cụ thể thông qua 4 phương diện tài chính, khách hàng, qui trình hoạt động nội bộ và đào tạo, phát triển để đo lường thành quả hoạt động của tổ chức. Chính vì vậy,vận dụng BSC là một nhu cầu bức thiết, một công cụ tối ưu để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Theo sự tìm hiểu của tác giả, tuy có nhiều tác giả trong và ngoài nước thực hiện nghiên cứu về việc vận dụng BSC tại các đơn vị, nhưng hiện chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Trong khi đó, dưới áp lực cạnh tranh gay gắt hiện nay mà các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đang phải đối mặt, việc vận dụng BSC có vai trò vô cùng quan trọng là khi sử dụng các thước đo của bảng cân bằng điểm sẽ giúp doanh nghiệp mình đánh giá thành quả hoạt động của đơn vị và thành tích hoạt động của từng bộ phận sẽ được nâng cao, đồng thời sự đo lường thành quả hoạt động xác đáng, công bằng sẽ khuyến khích không chỉ các bộ phận phát huy năng lực tăng cường sự hợp tác mà ngay cả cá nhân từng cán bộ công nhân viên cũng tích cực, ra sức đóng góp để hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của vận dụng BSC của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh nói riêng, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng bảng điểm cân bằng của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn của mình. 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. - Mục tiêu cụ thể: Căn cứ vào nhu cầu nghiên cứu, đề tài được thực hiện nhằm hướng đến các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
- 3 + Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. + Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. + Đề xuất các hàm ý chính sách liên quan đến từng nhân tố nhằm nâng cao mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Câu hỏi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi chính: + Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh? + Câu hỏi 2:Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh như thế nào? + Câu hỏi 3: Có thể đề xuất các hàm ý chính sách nào liên quan đến từng nhân tố nhằm nâng cao mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không giannghiên cứu: Tập trung nghiên cứu tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. + Về thời giannghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện năm 2018. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp là phương pháp có sự kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng và trình bày nội dung kết quả nghiên cứu trên nền tảng là phương pháp thông kê mô tả.
- 4 - Để giải quyết nội dung: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, tiếp cận hệ thống các lý thuyết nền về thẻ điểm cân bằng BSC, các nghiên cứu trước trong và ngoài nước và thảo luận ý kiến chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp. Từ đó, áp dụng phương pháp tư duy, tổng hợp để chọn ra một quan điểm phù hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp này. -Để giải quyết nội dung về mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh luận văn sử dụng phương pháp định lượng. Dữ liệu phân tích được thu thập dữ liệu thông qua điều tra chọn mẫu, mẫu khảo sát được thực hiện theo phương pháp thuận tiện phi xác suất. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng khảo sát và được xử lý bằng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 22.0 nhằm kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, nhân tố khám phá EFA được dùng để xác định các nhân tố. Sau cùng, phân tích hồi quy bội được thực hiện để định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến BSC, nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và mức độ tác động của chúng đến việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra các kiến nghị liên quan đến từng nhân tố nhằm nâng cao việc vận dụng BSC của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Luận văn có thể là nguồn tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến BSC hay người phụ trách triển khai BSC, lãnh đạo của các doanh nghiệp trong việc vận dụng BSC để đánh giá thành quả hoạt động, biết được hướng tác động của các nhân tố từ đó đưa ra chiến lược vận dụng cho phù hợp.
- 5 1.6 Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, thì luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước Chương 2: Cở sở lý thuyết về vận dụng thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
- 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trong chương này, tác giả sẽ cung cấ p đế n đọc giả mô ̣t bức tranh tổ ng quan về các quá trình nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như trong nước về những vấ n đề có liên quan đế n nô ̣i dung nghiên cứu của luâ ̣n văn. Trên cơ sở đó tác giả tiế n hành xác đinh ̣ khe hổ ng nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu của mình và công tác tổ ng hơ ̣p các nghiên cứu trước đó cũng mô ̣t phầ n nhằ m minh chứng cho tiń h cấ p thiế t của luâ ̣n văn này. 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Hendricks, K., Menor, L., & Wiedman, C. (2004). “Adoption of the balanced scorecard: a contingency variables analysis”. Unpublished Working Paper, University of Western Ontario and University of Waterloo. Nghiên cứu của này điều tra việc áp dụng bảng điểm cân bằng (BSC) làm hệ thống lập kế hoạch chiến lược. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu nghiên cứu gồm 179 công ty Canada. Nội dung nghiên cứu là nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố nội bộ doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC, bao gồm các nhân tố như: chiến lược cấp doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, sự không chắc chắn về môi trường, đầu tư vào tài sản vô hình và hiệu quả hoạt động trước đó. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động cùng chiều đến chấp nhận vận dụng BSC gồm chiến lược cấp doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, sự không chắc chắn về môi trường, hiệu quả hoạt động trước đó. Nhân tố đầu tư vào tài sản vô hình là không tác động đến chấp nhận vận dụng BSC. Geert Braam, Ed Nijssen (2008) “Exploring the Antecedents of Balanced Scorecard Adoption as a Performance Measurement and Strategic Management System”. Nijmegen Center for Economics (NiCE) Institute for Management Research Radboud University Nijmegen. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích đóng góp vào sự hiểu biết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC. Tác giả đã phân biệt hai khái niệm BSC: BSC như một hệ thống đo lường hiệu suất (PMS) (Kaplan và Norton, 1992), và như một hệ thống quản lý chiến lược (SMS) (Kaplan và Norton,
- 7 1996, 2001). Nghiên cứu thực hiện kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra bằng cách sử dụng mẫu gồm 40 công ty Hà Lan, các công ty được chọn là các đơn vị có mức độ vận hành hệ thống đo lường và quản lý hiệu suất giống với hai khái niệm về BSC vừa nêu trên. Kết quả cho thấy rằng những người quản lý có ý định vận dụng BSC vào đơn vị thì nên xác định loại BSC mà họ muốn thực hiện tại đơn vị cụ thể là BSC có thể được vận dụng như một hệ thống đo lường hiệu suất hoặc như là một phần mở rộng của chiến lược của công ty (SMS), vận dụng hệ thống quản lý chiến lược (SMS) sẽ góp phần cải thiện đáng kể vị thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của công ty trong khi hiệu quả của BSC như một hệ thống đo lường hiệu suất thì ít chắc chắn hơn. Do đó, nghiên cứu này kiến nghị rằng các nhà quản lý nên quan tâm hơn đến việc áp dụng BSC như SMS hơn là PMS. Kết quả nghiên cứu hồi quy cho thấy việc vận dụng BSC phụ thuộc vào các yếu tố như: sự tham gia của quản lý cấp cao, ảnh hưởng của bộ phận tài chính, truyền thông liên phòng ban, sự năng động của sản phẩm – thị trường. Zahirul Hoque (2014) với nghiên cứu “20 years of studies on the balanced scorecard: Trends, accomplishments, gaps and opportunities for future research”. Tạm dịch “20 năm nghiên cứu về thẻ điểm cân bằng: Xu hướng, thành tích, khoảng trống và cơ hội cho nghiên cứu trong tương lai”. Mục tiêu của bài nghiên cứu là khám phá tình trạng nghiên cứu về BSC nhằm xác định những khe hỏng nghiên cứu và xác định lỗ hổng nghiên cứu và phác thảo ý tưởng nghiên cứu trong tương lai. Tác giả thực hiện nghiên cứu bằng cách đã xem xét 114 bài viết được xuất bản trong 25 tạp chí kế toán, đồng thời xem xét 67 bài báo trong các tạp chí kinh doanh và quản lý, từ đó, các tác giả tổng hợp, đánh giá các nghiên cứu về BSC trong khoảng thời gian từ năm 1992 đến 2011. Qua nghiên cứu, các tác giả góp phần phân loại các bài viết này theo từng chủ đề, thiết lập nghiên cứu, lý thuyết, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật phân tích dữ liệu. Bên cạnh đó, tác giả còn thảo luận những đóng góp và bài học rút ra từ các nghiên cứu để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
- 8 Carol Chepng’eno Koske and Willy Muturi (2015) với nghiên cứu “Factors affecting application of balanced score card: A case study of non governmental organizations in Eldoret, Kenya”. Tạm dịch “Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng của thẻ điểm cân bằng: Một nghiên cứu trường hợp của các tổ chức phi chính phủ ở Eldoret, Kenya”. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định và định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC trong các tổ chức phi chính phủ tại Kenya. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp định lượng, thu thập dữ liệu thông qua khảo sát, mẫu gồm 55 người trong ban quản lý và nhân viên trong 11 tổ chức phi chính phủ ở thị trấn Eldoret, Kenya. Tác giả xác định được bốn nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC trong các tổ chức phi chính phủ là: quy mô công ty, nhận thức về lợi ích của BSC, chi phí tổ chức BSC và tính dễ sử dụng của BSC. Patrícia Rodrigues Quesado và cộng sự (2016) với nghiên cứu “Extrinsic and intrinsic factors in the Balanced Scorecard adoption: An empirical study in Portuguese organizations”. Tạm dịch “Các yếu tố bên trong và bên trong trong việc áp dụng bảng điểm cân bằng: Một nghiên cứu thực nghiệm trong các tổ chức Bồ Đào Nha”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích mối quan hệ giữ các nhân tố bên trong và bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC của các công ty sở hữu tư nhân tại Bồ Đào Nha. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nhận định các nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC và sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để đo lường mức độ tác động của các nhân tố. Tác giả thu thập dữ bằng cách khảo sát chọn mẫu là 155 công ty sở hữu tư nhân tại Bồ Đào Nha. Tác giả đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC trong mô hình nghiên cứu là: tuổi của doanh nghiệp; Mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ; loại hình kiểm soát; tầm quan trọng của vốn nước ngoài trong cơ cấu quyền sở hữu; mức độ quốc tế hoá và quy mô tổ chức. Tuy nhiên, bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng ba nhân tố gồm: mức độ đa dạng về sản phẩm dịch vụ, tầm quan
- 9 trọng của vốn nước ngoài trong cơ cấu quyền sở hữu và quy mô của công ty có ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC; trong khi ba nhân tố còn lại là tuổi doanh nghiệp, loại hình kiểm soát, mức độ quốc tế hóa của tổ chức không ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC. Nghiên cứu này còn tồn tại những hạn chế liên quan đến mẫu nghiên cứu nhỏ, và thực hiện gửi bảng câu hỏi qua đường bưu điện nêu hiệu quả phản hồi phiếu khảo sát từ các đối tượng trả lời phỏng vấn không như mong đợi. 1.2 Các nghiên cứu trong nước Đặng Thị Hương (2010) “Một số thuận lợi, khó khăn khi áp dụng Thẻ điểm tại các doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam. Tại Việt Nam”. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 94-104. Theo nghiên cứu này, số lượng các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ áp dụng Thẻ điểm cân bằng còn rất khiêm tốn, do đó tác giả tiến hành phân tích, đánh giá những thuận lợi và khó khăn của các doanh nghiệp dịch vụ trong việc áp dụng Thẻ điểm cân bằng nhằm tạo ra những tiền đề cho phát huy điểm mạnh, tháo gỡ những khó khăn giúp đẩy mạnh việc áp dụng Thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nói riêng. Cụ thể như sau: Bảng 1.1: Thuận lợi và khó khăn củadoanh nghiệp dịch vụ trong việc áp dụng Thẻ điểm cân bằng Thuận lợi Khó khăn - Sự chủ động trong đổi mới, tiếp cận - Thiếu nhận thức và sự cam kết từ phía các mô hình quản lý hiện đại các nhà lãnh đạo - Nhận thức về vai trò của chiến lược và - Khó khăn trong áp dụng quy trình thực thực thi chiến lược hiện theo mô hình Thẻ điểm cân bằng - Thực hiện quản lý theo mục tiêu - Trình độ học vấn và năng lực quản lý, - Lực lượng lao động cần cù, thông điều hành của nhà lãnh đạo còn hạn chế minh, ham học hỏi - Văn hóa doanh nghiệp chưa được chú - Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và trọng công nghệ thông tin - Khó khăn về nguồn tài chính (Nguồn: Tác giả tổng hợp)
- 10 Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2013) với nghiên cứu “Áp dụng bảng cân bằng điểm (BSC-BALANCE SCORE CARD) trong các doanh nghiệp Việt Nam”, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm: nghiên cứu tài liệu, khảo sát, phỏng vấn,…. Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến bảng điểm cân bằng. Tiếp đó thông qua việc khảo sát thực tế 20 công ty chia làm 3 nhóm: công ty đã vận dụng BSC, công ty dự định vận dụng BSC và công ty chưa sử dụng BSC, tác giả nêu được thực trạng sử dụng BSC ở một số doanh nghiệp từ đó nêu ra những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng BSC. Nghiên cứu này cũng chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC là: quy mô công ty, nhận thức BSC khó sử dụng, chiến lược công ty và văn hóa công ty. Cuối cùng nghiên cứu đưa ra các giải pháp giúp việc vận dụng BSC được hiệu quả và rộng rãi hơn. Trần Quốc Việt (2013) với nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp Việt Nam” luận án tiến sĩ quản trị kinh doanh, Trường đại học kinh tế Quốc Dân. Nghiên cứu này thực hiện khảo sát 206 doanh nghiệp Việt Nam về các yếu tố tác động đến mức độ chấp nhận của thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) trong quản trị chiến lược. Nghiên cứu khẳng định sáu yếu tố tác động đến mức độ chấp nhận BSC trong quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế chuyển đổi tại Việt Nam, gồm mức độ tham gia của lãnh đạo cấp cao, mức độ tập trung hóa, quyền lực của bộ phận tài chính, sự chuẩn hóa, truyền thông nội bộ và sự năng động của sản thị trường - sản phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy tập trung hóa và hệ thống hóa là 2 yếu tố có tác động tiêu cực, 4 yếu tố còn lại tác động tích cực (thuận chiều). Từ kết quả nghiên cứu, luận án đã đề xuất một số gợi ý để ứng dụng hiệu quả mô hình này tại Việt Nam. Phạm Hùng Cường và Bùi Văn Minh (2014) với nghiên cứu “Thực trạng áp dụng BSC trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh” luận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 856 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 602 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 512 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 240 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 188 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 13 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn