intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử và home shopping tại TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhận dạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM; đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử và home shopping tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----------0o0----------- VÕ THỊ HỒNG NHUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOME-SHOPPING TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----------0o0----------- VÕ THỊ HỒNG NHUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOME-SHOPPING TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. LÊ ĐÌNH TRỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping tại Tp.HCM” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 09 năm 2018 Tác giả Võ Thị Hồng Nhung “
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................3 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................3 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................3 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .......................................................................4 3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................4 3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................5 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .........................................................5 5. Đóng góp mới của đề tài .....................................................................................6 6. Kết cấu luận văn ..................................................................................................6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................7 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................7 1.1.1.1. Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới 7 1.1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT ........9 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .....................................................................13
  5. 1.1.2.1. Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN ...................................13 1.1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp ............................................................................................15 1.2. Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu 16 1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu .........................................................16 1.2.2. Khe hổng nghiên cứu ...............................................................................17 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................20 2.1. Kế toán quản trị ........................................................................................20 2.1.1. Các khái niệm kế toán quản trị .................................................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển kế toán quản trị .....................................21 2.1.3. Vai trò của kế toán quản trị ......................................................................24 2.2. Nội dung của kế toán quản trị ..................................................................26 2.2.1. Kế toán quản trị chi phí ............................................................................26 2.2.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh .....................................................29 2.2.3. Hệ thống đánh giá thành quả trong doanh nghiệp ...................................31 2.2.4. Hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định ....................................................32 2.2.5. Kế toán quản trị chiến lược ......................................................................33 2.3. Doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping ...............................................35 2.3.1. Doanh nghiệp TMĐT ...............................................................................35 2.3.2. Doanh nghiệp Home-shopping ................................................................36 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT.....................................37 2.4.1. Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................37 2.4.2. Chiến lược cạnh tranh ..............................................................................38 2.4.3. Cam kết, hiểu biết của chủ sở hữu/người điều hành doanh nghiệp .........40 2.4.4. Chi phí tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp ................41 2.4.5. Văn hóa doanh nghiệp ..............................................................................41 2.4.6. Trình độ của nhân viên kế toán ................................................................43 2.4.7. Công nghệ thông tin .................................................................................43
  6. 2.5. Các lý thuyết nền có liên quan .................................................................45 2.5.1. Lý thuyết dự phòng (Contingency theory) ...............................................45 2.5.2. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) .......................45 2.5.3. Lý thuyết ủy nhiệm ( Agency theory) ......................................................46 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................50 3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................50 3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................52 3.2.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................52 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................52 3.3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................53 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ..........................................................53 3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng ...............................................................54 3.3.2.1. Xây dựng thang đo ............................................................................54 3.3.2.2. Mẫu nghiên cứu .................................................................................57 3.3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát..........................................................58 3.3.2.4. Phân tích dữ liệu ................................................................................58 3.3.2.5. Công cụ phân tích dữ liệu..................................................................59 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................61 4.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................61 4.2. Nghiên cứu định lượng.............................................................................61 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ..................................................................61 4.2.2. Thực trạng phát triển của DN TMĐT và việc áp dụng KTQT trong các DN tham gia khảo sát .............................................................................................63 4.2.3. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ............................................................64 4.2.4. Phân tích khám phá nhân tố .....................................................................70 4.2.4.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị .........................................................................................71 4.2.4.2. Phân tích khám phá thang đo áp dụng kế toán quản trị.....................74 4.2.5. Phân tích hồi quy ......................................................................................74
  7. 4.2.5.1. Phân tích tương quan .........................................................................75 4.2.5.2. Phân tích hồi quy ...............................................................................75 4.2.5.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến ....77 4.2.5.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội..................................................78 4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ....................................................................79 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI 85 5.1. Kết luận ....................................................................................................85 5.2. Một số kiến nghị .......................................................................................87 5.2.1. Đối với nhân tố cam kết và hiểu biết của chủ sở hữu/người điều hành doanh nghiệp về kế toán quản trị:...........................................................................88 5.2.2. Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp .....................................................89 5.2.3. Văn hóa doanh nghiệp ..............................................................................89 5.2.4. Đối với nhân tố chi phí cho việc tổ chức công tác KTQT .......................90 5.2.5. Đối với nhân tố công nghệ thông tin ........................................................91 5.3. Hạn chế của đề tài ....................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC”
  8. “DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABC: Chi phí dựa trên cơ sở hoạt động CĐKT: Cân đối kế toán DN: Doanh nghiệp LCTT: Lưu chuyển tiền tề KTQT: Kế toán quản trị KQKD: Kết quả kinh doanh IFAC: Liên đoàn kế toán quốc tế IMA: Viện kế toán quản trị TMĐT: Thương mại điện tử TPHCM: Thành Phố Hồ Chí Minh”
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các giai đoạn tiến hóa của KTQT .............................................................22 Bảng 2.2 Bảng tổng kết cơ sở ứng dụng của lý thuyết nền ......................................47 Bảng 3.1 Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................53 Bảng 3.2 Mã hóa các thang đo..................................................................................55 Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu .........................................................................62 Bảng 4.2 Ma trận xoay nhân tố .................................................................................71 Bảng 4.3 Ma trận xoay nhân tố (lần 2) .....................................................................72 Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố AD ...................................................................74 Bảng 4.5 Ma trận tương quan giữa các nhân tố ........................................................75 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy bội ...................................................................75 Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy bội....................................................77
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) ....................................29 Hình 2.2 Hệ thống dự toán tổng thể và dự toán báo cáo tài chính (trong doanh nghiệp thương mại) ...................................................................................................31 Hình 2.3 Bảng điểm cân bằng-BSC .........................................................................34 Hình 2.4 Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ........................46 Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................51 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu...................................................................................52
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ bởi tốc độ sử dụng internet cùng với nhiều công nghệ hiện đại ra đời. Con người ngày càng ưu chuộng giao dịch dưới hình thức này bởi những thuận lợi mà nó mang lại. Lợi ích lớn nhất mà thương mại điện tử đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Nó cho phép khách hàng tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian mua sắm. Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, doanh thu từ thương mại điện tử của khu vực đóng góp 40% tổng doanh thu TMĐT trên thế giới trong quý I/2017, nhờ hoạt động mua sắm bùng nổ tại Trung Quốc, Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc và Ấn Độ. Tại Việt nam Theo kết quả khảo sát do Hiệp Hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) khảo sát năm 2017 đạt tốc độ tăng trưởng của TMĐT đạt 25% so với năm trước, dự báo mức tăng trưởng này tiếp tục được duy trì trong năm 2018 (Nguồn: https://www.thesaigontimes.vn/270685/TMDT-Viet-Nam-khoi-sac- trong-tinh-lang.html). Thương mại điện tử đang phải đối mặt với cuộc đua khốc liệt từ tiềm lực về tài chính cho đến chiến lược cạnh tranh để trở thành người thắng cuộc trong cuộc sàng lọc mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. Giai đoạn năm 2016 đến 2018 hàng loạt các công ty thương mại điện tử có vốn đầu tư nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam như năm 2016 thị trường dậy sóng khi mà Alibaba của Jack Ma mua lại Lazada toàn cầu với khoản đầu tư trị giá 1 tỉ USD. Đến cuối năm 2016 Shopee một sản phẩm từ công ty Garena - nhà cung cấp nền tảng Internet hàng đầu tại Singapore gia nhập vào thị trường TMĐT Việt Nam với chiến lược cạnh tranh khác biệt là tổ chức các khóa huấn luyện bán hàng cho chủ cửa hàng trên ứng dụng, một hình thức kiến tạo cộng đồng độc đáo với sàn thương mại điện tử. Và tiếp đến năm 2018 gã khổng lồ Amazon gia nhập vào thị trường Việt Nam bằng một chương trình hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các công ty TMĐT trong nước như Tiki, Adayroi, Sendo…ở vị thế chủ nhà nhưng đang
  12. 2 phải gồng mình để cạnh tranh lại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về cả nguồn vốn đầu tư lẫn công nghệ hiện đại. Trong thời kỳ bùng nổ mua sắm trực tuyến hiện nay các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến và bán hàng qua truyền hình có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng không ít thách thức phải vượt qua. Để phát triển bền vững trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi doanh nhiệp phải có những chính sách, chiến lược cạnh tranh tốt song song với việc hoàn thiện các công cụ quản lý kinh doanh mà trong đó KTQT là một công cụ vô cùng hữu hiệu. Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải áp dụng các công cụ kỹ thuật quản trị để ứng phó với những thay đổi đồng thời tăng cường lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Để có được thông tin kịp thời, phù hợp, hữu hiệu nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định các doanh nghiệp Việt Nam cần nhanh chóng áp dụng KTQT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho mình. Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng như những nghiên cứu trước đây của: Trần Anh Hoa, 200; Phạm Ngọc Toàn, 2010; Trần Ngọc Hùng, 2016. Cho thấy nhận thức và hiểu biết về kế toán quản trị vẫn còn nhiều hạn chế và chưa vận dụng hiệu quả vào thực tế doanh nghiệp. Cho đến nay việc áp dụng KTQT vào hoạt động quản trị trong các DN vẫn còn nhiều vướng mắc, bỡ ngỡ hệ quả tất yếu là thực trạng tỷ lệ vận dụng KTQT trong các DN TMĐT và Home-shopping nói chung còn rất thấp, các công cụ kỹ thuật KTQT được vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền thống và hiệu quả đóng góp cho công tác quản trị chưa cao. Việc áp dụng KTQT vào công tác quản lý trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Do vậy, việc nghiên cứu nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM là chủ đề quan trọng và cấp thiết.
  13. 3 Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-shopping tại Tp.HCM” 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Nhân diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể  Nhận dạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM.  Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping tại Tp.HCM. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home- shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home- shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu “Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM ?
  14. 4 Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM như thế nào?” 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu “Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping ở TP.HCM đã, đang áp dụng KTQT. Qua đối tượng nghiên cứu này, luận văn sẽ nhận diện các nhân tố nào tác động đến việc áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping ở TP.HCM, mức độ tác động của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với nhau.” 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Thời gian: Từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2018  Không gian nghiên cứu:“Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM đã, đang và áp dụng KTQT.”  Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát phát trực tiếp đến đối tượng được khảo sát. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của bài luận văn được tác giả sử dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính, mà định lượng là chủ yếu.  Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất “Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home- shopping tại TP.HCM ?” tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm: lược khảo kết quả từ các công trình nghiên cứu trước, phỏng vấn sâu và xin ý kiến chuyên gia, xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và phương pháp định lượng để kiểm định lại các giả thuyết nghiên cứu này.  Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và Home-shopping tại TP.HCM như thế nào?” tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
  15. 5 lượng bao gồm: xây dựng thang đo, thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát, thực hiện các kỹ thuật phân tích thống kê như đánh giá độ tin cậy của thang đo, kiểm định giá trị thang đo, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội. 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính “Trong nghiên cứu định tính của mình, tác giả tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực KTQT để tìm hiểu chi tiết các vấn đề liên quan việc xác định các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM. Thành phần tham dự các cuộc thảo luận và trao đổi trực tiếp gồm 5 chuyên gia: giám đốc tài chính, kế toán trưởng, và trưởng phòng kế toán và 2 giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy về KTQT tại trường đại học Kinh Tế Tp.HCM.” “Sau khi trao đổi bằng các kỹ thuật phỏng vấn sâu và xin ý kiến chuyên gia dựa trên mô hình đề xuất ban đầu về các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM tác giả xây dựng được mô hình nghiên cứu chính thức thêm một biến so với mô hình ban đầu là biến công nghệ thông tin.”Đồng thời các chuyên gia cũng tiến hành thảo luận và xây dựng thang đo cho các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping tại TP.HCM. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng “Từ kết quả thảo luận chuyên gia, tác giả tiến hành xây dựng thang đo, bảng câu hỏi khảo sát, tiến hành khảo sát sau đó làm sạch dữ liệu và phân tích dữ liệu theo các mục tiêu và các giả thuyết đưa ra. Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22. để đưa ra được kết quả nghiên cứu bao gồm: thống kê tần số, đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám pháp EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội.”
  16. 6 5. Đóng góp mới của đề tài Một là, tác giả đã đưa vào mô hình nghiên cứu nhân tố công nghệ thông tin và chiến lược cạnh tranh nhằm kiểm định lại mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố này lên khả năng áp dụng KTQT, nghiên cứu thực nghiệm trong các DN TMĐT tại TPHCM, Việt Nam. Hai là, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và Home-Shopping tại khu vực TP.HCM gồm 5 nhân tố ảnh hưởng: (1) cam kết và hiểu biết của người chủ/người điều hành doanh nghiệp về KTQT, (2) quy mô doanh nghiệp, (3) văn hóa doanh nghiệp, (4) chi phí tổ chức công tác kế toán quản trị, (5) công nghệ thông tin. Ba là, đưa ra những giải pháp tác động lên các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán quản trị nhằm tăng mức độ áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp TMĐT và Home-Shopping. Từ đó giúp cho các nhà điều hành doanh nghiệp có được một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc điều hành hoạt động, ra quyết định kinh doanh, làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp vượt qua được những khó khăn trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay để phát triển bền vững. 6. Kết cấu luận văn Phần mở đầu : Vấn đề nghiên cứu  Chương 1: Tổng quan nghiên cứu  Chương 2: Cở sở lý thuyết  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu  Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận  Chương 5: Kết luận và hướng nghiên cứu trong tương lai
  17. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả lược khảo lại các nghiên cứu trước có liên quan đến luận văn đặc biệt là các bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT tại các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Để từ đó tác giả đưa ra được nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã tìm được và xác định khe hổng nghiên cứu. Kết cấu của chương này như sau: - Các nghiên cứu nước ngoài - Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới - Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT - Các nghiên cứu ở Việt Nam - Các nghiên cứu về Tổ chức KTQT trong DN - Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài 1.1.1.1. Các nghiên cứu về mức độ áp dụng KTQT tại các quốc gia trên thế giới Tác giả Ghosh và Chan (1997) khi nghiên cứu về ứng dụng KTQT tại Singapore, đã nhận thấy các công ty áp dụng rất nhiều kỹ thuật khác nhau của KTQT. Tuy nhiên, các kỹ thuật mới như quản lý chất lượng toàn diện (TQM), xác định chi phí trên cơ sở hoạt động (ABC) được áp dụng khá hạn chế bởi các DN trong nước so với các công ty đa quốc gia đang hoạt động tại Singapore. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy mức độ áp dụng các kỹ thuật KTQT ở hai nhóm công ty là khác nhau. Như: kỹ thuật sử dụng dự toán để đánh giá thành quả (Using budget for performance evaluation) các công ty đa quốc gia áp dụng 100%, trong khi các DN trong nước chỉ áp dụng 93%; sử dụng lập kế hoạch dài hạn (Using of long-term planning): các công ty đa quốc gia áp dụng 89% và DN nội địa áp dụng 55%; đối với kỹ thuật xác định chi phí trên cơ sở hoạt động (ABC) thì các công ty đa quốc
  18. 8 gia áp dụng 14%, còn các DN trong nước chỉ áp dụng 11%. Mức độ hài lòng với hệ thống kế toán quản trị ở các công ty đa quốc gia và địa phương lần lượt là 71% và 66%. Nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998), trong một nghiên bài nghiên cứu với tựa đề việc áp dụng và lợi ích của thực hành kế toán quản trị: một nghiên cứu tại Úc “Adoption and benefits of management accounting practices: an Australian study”. Hai nhà nghiên cứu thuộc trường đại học Monash của Úc đã tiến hành khảo sát 140 nhà quản lý của các công ty sản xuất với một bảng câu hỏi khảo sát gồm 42 phần hành của KTQT để khảo sát về việc áp dụng KTQT truyền thống và hiện đại trong các công ty sản xuất ở Úc. Những phần hành này được chia thành 5 nhóm chính theo chức năng: Lập kế hoạch dài hạn, hệ thống dự toán chi tiết, chi phí sản xuất, đánh giá thành quả, hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật KTQT truyền thống cao hơn so với các kỹ thuật mới được phát triển. Tuy nhiên, các kỹ thuật mới như chi phí dựa trên hoạt động (ABC) đã được áp dụng rộng rãi hơn so với các nghiên cứu trước đó, và nhiều công ty sản xuất lớn có ý định chú trọng hơn vào các kỹ thuật mới trong tương lai. Và hai tác giả này cũng đã đưa ra gợi ý hướng nghiên cứu trong tương lai là các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng của các kỹ thuật KTQT phát triển gần đây giữa các quốc gia. Nối tiếp nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) vào năm 2005 Hyvonen đã sử dụng phương pháp tương tự để nghiên cứu về tổ chức áp dụng KTQT tại Phần Lan“Adoption and benefits of management accounting systems: evidence from Finland and Australia”.. Hyvonen nhận thấy rằng đa số các doanh nghiệp Phần Lan áp dụng kỹ thuật KTQT truyền thống, chủ yếu là sử dụng lợi nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động; dự toán ngân sách để kiểm soát chi phí; phân chia chi phí thành biến phí và định phí; dự toán chi phí theo biến phí, định phí. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các doanh nghiệp ở Phần Lan áp dụng các kỹ thuật KTQT mới phát triển gần đây nhiều hơn các doanh nghiệp ở Úc.
  19. 9 Trong khi đó, tại Châu Á vào năm 2001 Joshi đã tiến hành nghiên cứu về thực hành kế toán quản trị tại Ấn Độ bài nghiên cứu được đăng trên tạp chí Journal of International Accounting, Auditing & Taxation 10 (2001) 85-109 với tựa đề “The International diffusion of new management accounting practices: the case of India”. Từ năm 1991, với sự tự do hóa nền kinh tế Ấn Độ đã tăng lên áp lực cạnh tranh quốc tế và thay đổi nhu cầu thông tin. Nghiên cứu đã tiến hành trên một mẫu gồm 60 công ty sản xuất lớn và vừa tại Ấn Độ. Joshi cũng dựa trên mô hình nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) nhưng thêm ba kỹ thuật của KTQT: Chi phí tiêu chuẩn, lập ngân sách trên cơ sở không (zero based budgeting) và dòng chi phí ngược (back flush costing) để khảo sát về mức độ áp dụng các kỹ thuật KTQT truyền thống và hiện đại kết quả thu thập từ 60 công ty sản xuất có quy mô lớn và vừa ở Ấn Độ đã chỉ ra tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật truyền thống cao hơn các kỹ thuật phát triển gần đây. Phát hiện này giống với phát hiện trong nghiên cứu tại Úc. Đặc biệt, dự toán và đánh giá hiệu quả truyền thống được áp dụng rộng rãi, trong khi tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật phát triển gần đây nói chung là thấp và chỉ tăng từ từ. Hơn nữa, nhiều doanh nghiệp cho biết họ dự định tập trung vào thực hành truyền thống chứ không phải là kỹ thuật mới được phát triển. Kết luận này đi ngược lại với phát hiện của Chenhall và Langfield-Smith (1998) khi nghiên cứu các công ty ở Úc. 1.1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT Nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader và Robert Luther được đăng trên tạp chí British Accouting Review (2008) “The impact of firm characteristics on management accounting practices: A UK-based empirical analysis” 2008. Dựa trên mô hình phát triển của KTQT do IFAC (1998) đề xuất, cùng với việc sử dụng một danh sách 38 nội dung thực hành KTQT để điều tra thực trạng áp dụng KTQT trong ngành Công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh. Hai nhà nghiên cứu này đã tập trung nghiên cứu mối quan hệ của đặc tính doanh nghiệp lên thực hành kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống tại Anh, bởi lẽ đây là một ngành công nghiệp lớn nhất tại Anh lúc bấy giờ. Trong bài nghiên cứu này, họ đã xem xét ảnh hưởng của 10 khía cạnh của các đặc điểm bên
  20. 10 trong và bên ngoài doanh nghiệp lên thực hành kế toán quản trị trong các công ty riêng lẻ và chia làm ba nhóm đặc trung của doanh nghiệp. Bao gồm: Nhóm đặc điểm bên ngoài: [1] Tính không chắc chắn của môi trường; [2] quyền lực của khách hàng. Nhóm đặc điểm của tổ chức: [3] Chiến lược cạnh tranh; [4] Cơ cấu tổ chức; [5] Quy mô doanh nghiệp. Nhóm đặc điểm về quy trình: [6] Mức độ phức tạp của hệ thống xử lý; [7] Mức độ áp dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến; [8] Thực hiện quản trị chất lượng toàn diện; [9] Thực hiện hệ thống sản xuất tức thời-JIT; [10] Tính mau hỏng của sản phẩm. Và sau khi tiến hành gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 650 công ty thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống họ đã thu về 245 bảng câu hỏi hoàn tất để sử dụng phân tích . Bảng khảo sát được gửi đến hai nhóm đối tượng khảo sát khác nhau: kế toán quản trị và quản lý sản xuất làm cho kết quả nghiên cứu được khái quát hơn. Kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy 7 trong số 10 nhân tố này tác động tích cực đế thực hành kế toán quản trị; còn lại ba nhân tố không tác động đến thực hành kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống tại Anh gồm:[H4] Mức độ phức tạp của hệ thống xử lý; [H8] Chiến lược cạnh tranh; [H10] tính mau hỏng của sản phẩm. Trong đó đáng chú ý là biến tính mau hỏng của sản phẩm, biến này chưa được các nhà nghiên cứu trước đây đề cập đến nên tác giả cho rằng đây sẽ là biến tiềm năng ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng kế toán quản trị, nhưng dữ liệu phân tích cho kết quả trái với kỳ vọng ban đầu. Các kết quả có được từ phân tích dữ liệu của 122 câu hỏi cho thấy các kỹ thuật của KTQT truyền thống đã được sử dụng thường xuyên hơn so với các kỹ thuật gần đây. Chẳng hạn như chi phí trực tiếp được sử dụng rộng rãi hơn chi phí theo hoạt động (ABC). Nghiên cứu cũng chỉ ra các DN trong ngành Công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh đang ở giai đoạn 2 và đầu giai đoạn 3 trong mô hình phát triển KTQT theo đề xuất của IFAC (1998). Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước đó là tác giả đã đưa ra hai biến chưa được đề cập đến trong các nghiên cứu trước đây: quyền lực khách hàng và tính mau hỏng của sản phẩm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2