intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

46
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết về quan hệ giữa nguồn lực tín dụng, khả năng tiếp cận tín dụng và các doanh nghiệp niêm yết; phân tích các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn GDCK TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX); xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định chiều hướng tác động giữa các nhân tố trên với khả năng tiếp cận tín dụng doanh nghiệp,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------------------- PHAN HỒNG NGỌC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------------------- PHAN HỒNG NGỌC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS TRẦN NGỌC THƠ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG TÓM LƯỢC.................................................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 2 1. Lý do nghiên cứu ........................................................................................................................ 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 5 5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................................ 6 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................................... 7 SƠ LƯỢC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ THỰC TRẠNG CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...................................................................................................... 7 1.1. Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng ............................................ 7 1.1.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng .............................................................................................. 7 1.1.2. Các nhân tố về phía doanh nghiệp ........................................................................................ 8 1.1.3. Các nhân tố khác ................................................................................................................. 11 1.2. Một số nghiên cứu trên thế giới ............................................................................................. 12 1.2.1. Nghiên cứu của Hongjiang Zhao, Wenxu Wu và Xuehua Chen (2006) “What Factors Affect Small and Medium-sized Enterprise’s Ability to Borrow from Bank: Evidence from Chengdu City, Capital of South-Western China ‘s Sichuan Province” ........................................ 12 1.2.2. Nghiên cứu của Yuko Nikaido, Jesim Pais, Mandira Sarma (2012) “Determinants of Access to Institutional Credit for Small Enterprises in India” ...................................................... 13 1.2.3. Nghiên cứu của Konstantinos. Drakos và Nicholas Giannakopoulos (2011) “On the determinants of credit rationing: Firm-level evidence from transition countries” ....................... 14 1.3. Thực trạng về các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............... 15 1.3.1. Giới thiệu tổng quan ........................................................................................................... 15 1.3.2. Tình hình kinh doanh .......................................................................................................... 17 1.3.3. Tình hình tài chính và cấu trúc vốn .................................................................................... 20 1.3.3.1. Tổng tài sản ...................................................................................................................... 20 1.3.3.2. Nguồn vốn........................................................................................................................ 22 1.3.3.3. Hệ sô nợ / Vốn chủ sở hữu............................................................................................... 24 1.3.3.4. Chỉ số nợ trong các giai đoạn........................................................................................... 26 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................................. 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Nguồn số liệu và phương pháp chọn mẫu.............................................................................. 28 2.1.1. Nguồn số liệu ...................................................................................................................... 28 2.1.2. Phương pháp chọn mẫu....................................................................................................... 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 29 2.3.1 Biến nghiên cứu ................................................................................................................... 30
  4. 2.3.2 Thiết lập mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 32 2.4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................................ 33 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................................. 36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 36 3.1. Thống kê mô tả ...................................................................................................................... 36 3.1.1. Thống kê chung................................................................................................................... 36 3.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát ....................................................................................... 38 3.2. Phân tích tương quan ............................................................................................................. 40 3.3. Kiểm định mô hình ................................................................................................................ 42 3.4. Đánh giá, nhận định mô hình ................................................................................................. 45 CHƯƠNG 4 .................................................................................................................................. 48 KIẾN NGHỊ NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM......................................................................... 48 4.1. Về phía các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................ 48 4.1.1.Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng mức độ tín chấp của các DN niêm yết ........ 48 4.1.2.Xây dựng các dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi ............................................. 49 4.2. Về phía các tổ chức tín dụng.................................................................................................. 50 4.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng.................................................................................... 50 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ............................................................................ 51 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013 Người cam đoan Phan Hồng Ngọc
  6. BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT GDCK: Giao dịch chứng khoán CK: Chứng khoán CP: Cổ phiếu NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại DN: Doanh nghiệp HNX: sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE: sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM TCTD: Tổ chức tín dụng TSCĐ: tài sản cố định TSĐB: tài sản đảm bảo TTCK: Thị trường chứng khoán TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh UBCKNN: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước VN-Index: Vietnam Index (chỉ số thị trường chứng khoán của Việt Nam)
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tình hình doanh thu của các doanh nghiệp niêm yết......................................... 17 Bảng 1.2 Tình hình lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp niêm yết ........................... 19 Bảng 1.3 Tình hình tổng tài sản của các doanh nghiệp niêm yết ...................................... 20 Bảng 1.4 Tình hình vốn CSH của các doanh nghiệp niêm yết .......................................... 22 Bảng 1.5 Tình hình nợ phải trả của các doanh nghiệp niêm yết ....................................... 23 Bảng 1.6 Hệ số nợ/Vốn CSH của các doanh nghiệp niêm yết (lần) ................................. 24 Bảng 1.7 Tỷ lệ nợ ngắn hạn, dài hạn /Vốn CSH của các doanh nghiệp niêm yết (%)...... 26 Bảng 2.1 Định nghĩa các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................. 30 Bảng 2.2 Tóm tắt các giả thuyết ........................................................................................ 35 Bảng 3.1 Thống kê chung .................................................................................................. 36 Bảng 3.2 Thống kê mô tả................................................................................................... 38 Bảng 3.3 Tương quan giữa các biến .................................................................................. 40 Bảng 3.4 Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình ..................................................... 42 Bảng 3.5 Các chỉ số kiểm định mô hình ............................................................................ 43 Bảng 3.6 Kết quả hồi quy các biến trong mô hình ............................................................ 44
  8. 1 TÓM LƯỢC Luận văn sử dụng dữ liệu nghiên cứu gồm 242 doanh nghiệp niêm yết (bao gồm 102 doanh nghiệp trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM và 140 doanh nghiệp trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội) trong khoảng thời gian từ 2010 đến 2012 để xác định các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp niêm yết. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy probit đa biến và thông qua kết quả kiểm định mô hình, tác giả xác định được khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam chịu tác động của các yếu tố như số năm hoạt động của công ty; tăng trưởng doanh thu; tăng trưởng tài sản cố định, lợi nhuận công ty, quy mô công ty lớn, giới tính của chủ sở hữu, có tài khoản ngân hàng, ngành sản xuất, số lượng đối thủ cạnh tranh và tỷ lệ doanh thu nội địa. Thông qua các yếu tố này tác giả đưa ra một số gợi ý nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
  9. 2 MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Kinh tế-xã hội Việt Nam năm 2012 tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế toàn cầu do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giải quyết. Sự suy thoái kinh tế trong khu vực đồng Euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng thất nghiệp gia tăng tại các nước thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh. Tăng trưởng của các nền kinh tế lớn suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Một số nước và khối nước lớn có vị trí quan trọng trong quan hệ thương mại với nước ta như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật bản và EU đối mặt với nhiều thách thức nên tăng trưởng chậm. Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống của dân cư nước ta. Cụ thể, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2012 theo giá so sánh 1994 ước tính chỉ tăng 5,03% so với năm 2011. Mức tăng trưởng này tuy thấp hơn mức tăng 5,89% của năm 2011 nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới gặp khó khăn, cả nước tập trung thực hiện mục tiêu ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô thì mức tăng như vậy là hợp lý. Trong 5,03% tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,72%, đóng góp 0,44 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 4,52%, đóng góp 1,89 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,42%, đóng góp 2,7 điểm phần trăm (Tổng cục thống kê, 2013). Sang năm 2013, tình hình kinh tế toàn cầu đan xen gam màu sáng tối. Tuy nhiên, môi trường kinh tế vĩ mô Việt Nam 2013 về cơ bản tiếp tục được duy trì ổn định. Lạm phát tiếp tục được kiểm soát ở mức thấp (CPI tháng 7 tăng 0,27% so với tháng 6) và tăng 7,29% so với tháng 7/2012, bình quân 7 tháng tăng 6,81% so với cùng kỳ). Nhờ vào những thành quả về ổn định vĩ mô đạt được trong thời gian qua, niềm tin của các nhà đầu tư nước ngoài đối với kinh tế Việt Nam tiếp tục được cải thiện.
  10. 3 Ngân hàng Nhà nước cho biết, năm 2012, ngành Ngân hàng gặp nhiều khó khăn, thách thức do những tác động bất lợi của kinh tế vĩ mô trong nước và ngoài nước. Hệ thống các Tổ chức tín dụng bước vào năm 2012 trong điều kiện thanh khoản căng thẳng, rủi ro tiềm ẩn lớn, một bộ phận các Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả, mặt bằng lãi suất ở mức cao, cạnh tranh huy động vốn trên thị trường gay gắt do nhu cầu thanh khoản lớn dẫn đến tình trạng vi phạm trần lãi suất khá phổ biến, nợ xấu có chiều hướng gia tăng. Cụ thể, đến ngày 20/12/2012, tín dụng tăng 6,45% so với cuối năm 2011, trong đó tín dụng bằng VND tăng 8,92%, tín dụng bằng ngoại tệ 3,51%. Tăng trưởng tín dụng thấp hơn nhiều so với mục tiêu đề ra là do các nhân tố bên ngoài cầu tín dụng ngoài lãi suất; nợ xấu gia tăng; thanh khoản của một số NHTM cổ phần gặp khó khăn; một số TCTD chưa chấp hành nghiêm các quy định lãi suất huy động tối đa của NHNN (Vietnamnet, 2012). Năm 2013, tình hình kinh tế vẫn tiếp tục được đánh giá là còn nhiều khó khăn. Theo số liệu Ngân hàng Nhà nước, dư nợ cho vay của toàn hệ thống tính đến ngày 19/2/2013 là âm 0,16% so với cuối năm 2012. Trước con số âm này, nhiều ý kiến tỏ ra lo lắng về mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong năm nay là 12%. Đây sẽ là thách thức lớn đối với ngân hàng. Theo kết quả điều tra do Diễn đàn Phát triển Việt Nam phối hợp với Đại học Kinh tế Quốc dân vừa công bố, dù đã có sự nới lỏng của chính sách tiền tệ và nhiều chính sách kích cầu đang được triển khai, nhưng vẫn có tới 20,8% doanh nghiệp tham gia điều tra cho biết gặp khó khăn khi tiếp cận vốn vay ngân hàng. Cũng theo kết quả điều tra, có đến 42,9% doanh nghiệp cho rằng tiếp cận vốn vẫn sẽ là một khó khăn lớn trong thời gian tới (Diễn đàn Phát triển Việt Nam & Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012). Năm 2012, tình hình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Tồn kho cao tăng gần 15% so với số dư cùng kỳ. Vòng quay vốn chậm lại, chu kỳ sản xuất kinh doanh cũng trễ hơn so với trước đây kéo theo hàng loạt hệ lụy trong đó có nỗi lo lớn nhất là lợi nhuận giảm dần đến lỗ. 22 doanh nghiệp hủy niêm yết năm 2012, 14 doanh nghiệp đối diện nguy cơ phải rời sàn, 01 doanh nghiệp giải thể là những con số nói lên thực trạng đáng buồn của doanh
  11. 4 nghiệp niêm yết. Thị giá xuống thấp khiến việc huy động vốn bằng/ cao hơn mệnh giá trở nên khó khăn. Hàng loạt doanh nghiệp đã chọn phương án phát hành dưới mệnh giá để gọi vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Vấn đề nặng nợ của doanh nghiệp trở thành vấn đề nóng năm 2012 trong bối cảnh nợ xấu của các ngân hàng ở mức cao nhất nhiều năm trở lại đây (Học viện doanh nhân GED, 2013). Nhìn một cách tổng thể và khách quan, bản thân vốn tín dụng là một công cụ thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng thu nhập cho người lao động. Công cụ này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi hoạt động của nó phù hợp với đặc điểm, năng lực tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, hệ thống các giải pháp về tín dụng, các giải pháp hỗ trợ tín dụng, giải pháp hỗ trợ về chính sách tạo môi trường thuận lợi nhằm giúp các doanh nghiệp niêm yết nâng cao khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng là một việc làm cần thiết. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp, từ đó tìm ra các giải pháp giúp các doanh nghiệp vay được vốn để đầu tư phát triển sản xuất, mở rộng ngành nghề, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề cấp thiết, do đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết về quan hệ giữa nguồn lực tín dụng, khả năng tiếp cận tín dụng và các doanh nghiệp niêm yết. - Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn GDCK TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX). - Xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định chiều hướng tác động giữa các nhân tố trên với khả năng tiếp cận tín dụng doanh nghiệp
  12. 5 - Đề xuất những kiến nghị nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vay được vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mối quan hệ giữa tín dụng của các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp niêm yết trên sàn GDCK TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX), trong đó tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và HNX (ngoại trừ các DN ngành tài chính & bảo hiểm). - Phạm vi nghiên cứu: 242 doanh nghiệp niêm yết trên sàn GDCK TP.HCM và Hà Nội từ năm 2010 đến 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. + Phương pháp nghiên cứu định tính: dùng phương pháp nghiên cứu khám phá thông qua các tài liệu thứ cấp và khảo sát các nghiên cứu khoa học đã có trước đó nhằm thiết lập các nhóm biến được cho là ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DN niêm yết trên TTCK Việt Nam. + Phương pháp nghiên cứu định lượng: dùng mô hình hồi quy probit đa biến để ước lượng, kiểm định mô hình để xác định các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp niêm yết. Phần mềm sử dụng là SPSS 18.
  13. 6 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được trình bày trong 4 chương: Chương 1: Sơ lược các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng và thực trạng các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kiến nghị nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
  14. 7 CHƯƠNG 1 SƠ LƯỢC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ THỰC TRẠNG CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 1.1. Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng 1.1.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng Đây là những nhân tố thuộc về bản thân nội tại ngân hàng liên quan đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho khách hàng của ngân hàng bao gồm: - Mạng lưới hoạt động: Một ngân hàng nếu có tầm hoạt động rộng với nhiều chi nhánh điều đó sẽ giúp khách hàng tiếp cận dễ dàng hơn với ngân hàng, ngược lại. - Chính sách tín dụng: bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho vay, hướng giải quyết phần khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn đề...tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho vay của Ngân hàng. Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì Ngân hàng đó sẽ thành công trong việc giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của mình đồng thời gây khó khăn cho khách hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Ngân hàng càng đa dạng hoá các mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng, từng kỳ hạn cho vay và chính sách khách hàng hấp dẫn thì càng thu hút được khách hàng, thực tốt mục tiêu mở rộng hoạt động cho vay. Nhưng nếu lãi suất không phù hợp quá cao hay quá thấp, không có lãi suất ưu đãi thì sẽ không thu hút được nhiều khách hàng và như vậy sẽ hạn chế hoạt động cho vay của Ngân hàng
  15. 8 - Tổ chức của ngân hàng: cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các chi nhánh ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách hàng. - Thông tin tín dụng: là cơ sở cho quá trình thẩm định dự án là cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá của cán bộ thẩm định. Bên cạnh các thông tin do khách hàng cung cấp, khả năng tiếp cận, chủ động thu thập các nguồn thông tin khác và khả năng xử lý, sử dụng các thông tin của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo kết quả đánh giá khách hàng là chính xác. - Chất lượng nhân sự: gồm trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, trình độ ngoại ngữ, vi tính, sự nhiệt tình trong công việc của cán bộ, maketing... Nếu như khách hàng giao tiếp với cán bộ ngân hàng mà họ cảm thấy yên tâm về trình độ nghiệp vụ của cán bộ thì chắc chắn họ sẽ tìm đến với ngân hàng đó. - Công tác thẩm định: là khâu quan trọng nhất trong quá trình quyết định cho khách hàng vay vốn. Trong quá trình thẩm định đòi hỏi cán bộ thẩm định phải có chuyên môn, có khả năng phán đoán thị trường và phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng để tránh gây rủi ro cho ngân hàng trong quá trình cho vay vốn. 1.1.2. Các nhân tố về phía doanh nghiệp Bên cạnh nhân tố về phía ngân hàng thì một nhân tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho khách hàng đó chính là bản thân khách hàng. Nhân tố này bao gồm rất nhiều các yếu tố, cụ thể: - Tài sản đảm bảo nguồn vốn vay của khách hàng: Một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng là sự sẵn có của tài sản thế chấp. Thông thường, các ngân hàng nhận thấy được hai vai trò của tài sản đảm bảo (TSĐB). Thứ nhất, nguồn trả nợ phụ giúp ngân hàng giảm thiểu tổn thất một khi khách hàng không còn đủ khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ. Thứ hai, giúp nâng cao thiện chí trả
  16. 9 nợ của khách hàng, ngăn chặn rủi ro đạo đức từ phía khách hàng vì nếu khách hàng không trả được nợ đồng nghĩa với việc bị mất đi TSĐB. Nhưng còn một vai trò khác nữa của TSĐB cũng rất hiệu quả trong việc giúp ngân hàng đánh giá, ‘sàng lọc’ ra những khách hàng tốt, chính là việc dựa vào thiện chí của khách hàng về việc có muốn tự nguyện đưa ra TSĐB cho khoản vay hay không. - Tuổi công ty: thường được xem như là một tín hiệu cho khả năng tồn tại và chất lượng quản lý của công ty, cũng như sự tích lũy vốn danh tiếng (Diamond, 1991; Oliner và Rudebusch, 1992). Hơn nữa, sự sai lệnh về thông tin là tương đối nhỏ hơn đối với các công ty lâu năm vì hồ sơ theo dõi dài hơn của các công ty này (Petersen và Rajan, 1994; Cressy, 1996). Các công ty càng lâu đời càng có khả năng tiếp cận tín dụng nhiều hơn các công ty mới thành lập. - Quy mô công ty: các công ty nhỏ gặp khó khăn hơn trong thị trường tín dụng vì xác suất thất bại tương đối cao(Jensen và McGuckin, 1997), chi phí cố định trong việc vay vốn của các công ty nhỏ cao hơn (Symeonidis, 1996), và chi phí giám sát tương ứng cao hơn (Boocock và Woods, 1997). Ngoài ra, các công ty nhỏ hơn có thể có tài sản thế chấp tương đối thấp hơn nên các trách nhiệm của họ khi có sự cố ít hơn nên họ có thể kinh doanh mạo hiểm hơn. - Thiết lập cơ hội đầu tư của công ty (đại diện bởi lợi nhuận, tăng trưởng doanh thu, và tăng trưởng tài sản cố định): cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng phân phối tín dụng (Hubbard, 1998). Cơ hội đầu tư càng nhiều thì khả năng tiếp cận tín dụng càng cao và ngược lại. - Lưu chuyển tiền tệ: Drakos & N. Giannakopoulos (2011) cho rằng dòng tiền cao hơn phản ánh tính thanh khoản cao hơn là tín hiệu tốt để ngân hàng cho vay vì khả năng để đáp ứng thanh toán lãi suất cao hơn. - Sử dụng kiểm toán độc lập và áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế: làm tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính. Dharan (1993) chỉ ra rằng ý kiến của kiểm toán viên được giả định là truyền đạt những đặc điểm rủi ro của công ty đến người cho vay.
  17. 10 Chi phí kiểm toán bên ngoài rất tốn kém nên các công ty lựa chọn để làm như vậy thực sự gửi một tín hiệu về chất lượng hoạt động của công ty đến ngân hàng cho vay. Vì vậy nó sẽ làm tăng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp. - Loại hình doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…): là một yếu tố quyết định đến tiềm năng của phân phối tín dụng. Ví dụ các công ty tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn, do đó có khả năng áp dụng chiến lược đầu tư thận trọng hơn, cũng như giảm thiểu khả năng phá sản nên làm giảm rủi ro của người cho vay. - Mức độ tín nhiệm của công ty: việc đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng là một vấn đề khó khăn cho các ngân hàng khi mà các yêu cầu cơ bản của tiêu chí này là mối quan hệ dài hạn, uy tín, thương hiệu, trình độ năng lực quản lý của khách hàng…Các ngân hàng chủ yếu dựa vào lịch sử quan hệ của khách hàng với ngân hàng, còn với khách hàng mới thì việc đánh giá dựa vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng khi tiếp xúc với khách hàng bên cạnh các thông tin lấy được từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC). Các công ty có mức độ tín nhiệm càng cao thì khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng càng lớn và ngược lại. - Tính hiệu quả của vốn vay: đây chính là phương án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp nhằm tạo ra lợi nhuận trả nợ cho ngân hàng. Nếu dự án được đánh giá là tốt thì khả năng ngân hàng cho DN vay là cao và ngược lại. - Tính không đồng nhất ngành: các ngân hàng thường phân loại ngành để đánh giá chất lượng tín dụng vay, do đó nó cũng ảnh hưởng đáng kể đến quyết định cho vay của ngân hàng (Cole, 1998; Rajan và Zingales, 1998; Beck và Levine, 2002; Cowling và Mitchell, 2003). - Duy trì tài khoản tiền gửi tại ngân hàng: đại diện cho mối quan hệ với ngân hàng làm tăng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng.
  18. 11 - Giới tính của chủ sở hữu: có ảnh hưởng đến việc duyệt khoản vay là bao nhiêu hoặc mức lãi suất vay như thế nào (Cavaluzzo et al.,2002; Blancflower et al., 2003; Mijid and Bernasek, 2008) - Ngoài ra còn có một số nhân tố khác tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng như: công ty là thành viên của một hiệp hội kinh doanh, phòng thương mại, số lượng đối thủ cạnh tranh…. 1.1.3. Các nhân tố khác - Môi trường kinh tế - xã hội: môi trường kinh tế xã hội thuận lợi cho sự phát triển tín dụng ngân hàng là có đông dân cư, thu nhập cao, trung tâm tài chính, thương mại, du lịch, trung tâm giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật…làm hoạt động tín dụng ngân hàng phát triển từ đó khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp được nâng cao. - Môi trường chính trị: Việt Nam có môi trường chính trị rất ổn định, đây là điều kiện hết sức thuận lợi, tạo tâm lý an tâm cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo sự an tâm cho người dân bỏ vốn kinh doanh. Đó cũng là môi trường thuận lợi cho ngân hàng phát triển ổn định. - Môi trường pháp lý: hiện tại nước ta cũng có những cải cách đáng kể để tạo ra môi trường pháp lý bình đẳng và công bằng cho các loại hình doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, từng bước tiến tới hệ thống pháp luật đồng bộ, rà soát sửa đổi các thủ tục hành chính tạo điều kiện và tạo môi trường bình đẳng cho các doanh nghiệp được tiếp cận vốn tín dụng, đất đai, công nghệ mới, thông tin, thị trường, đào tạo và các chế độ ưu đãi của Nhà nước, khuyến khích doanh nghiệp mở rộng đầu tư. - Môi trường khoa học công nghệ: Dưới tác động của khoa học công nghệ, phương thức sản xuất phát triển vì vậy người dân có điều kiện mở rộng sản xuất nên nhu cầu tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng tăng. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng có những bước tiến dài, ngân hàng đã áp dụng công nghệ vào các dịch vụ của ngân hàng đặc biệt là trong hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng cho khách hàng.
  19. 12 - Môi trường tự nhiên: điều kiện về địa hình, địa lý nơi khách hàng sinh sống hay sản xuất kinh doanh, cơ sơ vật chất, hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông đi lại, mật độ phân bố dân cư, thời tiết, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh…những yếu tố này khi xảy ra gây ảnh hưởng rất lớn tới khách hàng, từ đó cũng ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của ngân hàng, không những vậy khách hàng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp còn phải chịu tác động của yếu tố mùa vụ. 1.2. Một số nghiên cứu trên thế giới 1.2.1. Nghiên cứu của Hongjiang Zhao, Wenxu Wu và Xuehua Chen (2006) “What Factors Affect Small and Medium-sized Enterprise’s Ability to Borrow from Bank: Evidence from Chengdu City, Capital of South-Western China ‘s Sichuan Province” Hongjiang Zhao, Wenxu và Xuehua Chen (2006) thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến khả năng vay nợ ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME): bằng chứng ở thành phố Chengdu, thủ phủ của tỉnh Tứ Xuyên Tây Nam Trung Quốc”. Dữ liệu khảo sát bao gồm tình hình tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở 10 quận thành phố Chengdu và 10 tỉnh lân cận. Thời gian nghiên cứu từ 2003 đến 2004. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến và mô hình logit để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay nợ ngân hàng của SME. Các biến được đưa vào mô hình nghiên cứu như sau: - Mô hình hồi quy đa biến: + Biến phụ thuộc (nợ vay): bao gồm nợ dài hạn và nợ ngắn hạn (Loan) + Biến độc lập (yếu tố tác động): tổng tài sản (Tasset), tỷ lệ nợ / tổng tài sản (Adratio), lãi ròng (Nprofit), xếp hạng tín dụng (Cgrade)
  20. 13 - Mô hình logit: + Biến phụ thuộc (y): y=1 nếu SME có vay nợ, y=0 nếu trường hợp khác. + Biến độc lập (yếu tố tác động): tổng tài sản (Tasset), tỷ lệ nợ / tổng tài sản (Adratio), lãi ròng (Nprofit), xếp hạng tín dụng (Cgrade) Kết quả nghiên cứu cho thấy: khả năng vay được nợ ngân hàng sẽ tăng nếu doanh nghiệp có tài sản thế chấp nhiều, quy mô doanh nghiệp lớn (thể hiện qua tổng tài sản), có mối quan hệ thân thiết với ngân hàng. Các yếu tố như doanh thu, lãi ròng, tỉ lệ nợ trên tổng tài sản, xếp hạng tín dụng không ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của SMEs. 1.2.2. Nghiên cứu của Yuko Nikaido, Jesim Pais, Mandira Sarma (2012) “Determinants of Access to Institutional Credit for Small Enterprises in India” Yuko Nikaido, Jesim Pais, Mandira Sarma (2012) thực hiện nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động khả năng tiếp cận tín dụng tổ chức của các doanh nghiệp nhỏ ở Ấn Độ”. Số lượng DN khảo sát là 2897 DN được khảo sát trên toàn Ấn Độ, theo các tiêu chí trên, tác giả lựa chọn ra một dữ liệu thích hợp để phân tích. Cuộc khảo sát tiến hành trong thời gian 5 năm. Mô hình nghiên cứu sử dụng là mô hình hồi quy logit có trọng số, có dạng như sau: Trong đó, F(.) là hàm phân phối logit, vì vậy: Xác suất (p) xảy ra để DN nhận được tín dụng tổ chức (y=1) với điều kiện x.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2