Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến tính kịp thời Báo cáo tài chính của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE
lượt xem 6
download
Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu các nhân tố tác động đến BCTC đối với các công ty niêm yết nói chung mà chưa đề cập riêng đến các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, do đó nghiên cứu này nhằm xác định và đo lường các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE, từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao tính kịp thời BCTC của các công ty này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến tính kịp thời Báo cáo tài chính của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ KIM THÚY CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH HOSE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ KIM THÚY CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH HOSE Chuyên ngành: Kế Toán Mã : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học Ts. Lê Thị Mỹ Hạnh TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý thầy cô, tôi tên Bùi Thị Kim Thúy, học viên cao học khóa 26 – Chuyên ngành Kế toán – Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ với đề tài “Các nhân tố tác động đến tính kịp thời Báo cáo tài chính của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE” là kết quả của quá trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Thị Mỹ Hạnh. Các số liệu trong bài luận văn là do chính tác giải thu thập, thống kê và xử lý một cách trung thực, trích dẫn nguồn rõ ràng. Kết quả của bài nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Học viên Bùi Thị Kim Thúy
- Mục lục Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh muc hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài. ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................................ 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................. 3 6. Những đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 4 7. Kết cấu của đề tài. ........................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN................................... 5 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài. ................................................................... 5 1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước. ...................................................................... 7 1.3 .Nhận xét tổng quan nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu. .............................. 9 1.3.1. Nhận xét tổng quan nghiên cứu. ........................................................................... 9 1.3.2. Xác định khe hổng nghiên cứu. .......................................................................... 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................. 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 15 2.1. Tổng quan về tính kịp thời BCTC. ............................................................................. 15 2.1.1 Khái niệm về BCTC ............................................................................................ 15 2.1.2 Tính kịp thời BCTC. ............................................................................................ 15 2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến công bố thông tin tại các công ty niêm yết. .. 15 2.2. Lý thuyết nền có liên quan. ....................................................................................... 17 2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm. ............................................................................................. 17 2.2.2 Lý thuyết về cơ cấu vốn. ...................................................................................... 17 2.2.3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng. ........................................................................ 18 2.2.4 Lý thuyết các bên liên quan. ................................................................................ 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................. 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 22
- 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 22 3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 23 3.3. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu. ........................................................................... 23 3.3.1. Các giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................. 23 3.3.1.1. Tỷ lệ quyền sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. ........................................... 23 3.3.1.2. Lợi nhuận kinh doanh................................................................................. 24 3.3.13. Loại công ty kiểm toán. ................................................................................ 25 3.3.1.4. Đòn bẩy tài chính. ....................................................................................... 25 3.3.2. Mô hình nghiên cứu. .......................................................................................... 25 3.4. Đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................... 27 3.4.1. Đối với biến phụ thuộc ........................................................................................... 27 3.4.2. Đối với biến độc lập ........................................................................................... 28 3.5. Mẫu nghiên cứu và và phương pháp thu thập số liệu................................................. 30 3.6. Quy trình phân tích dữ liệu ....................................................................................... 31 3.6.1. Phân tích thống kê mô tả .................................................................................... 31 3.6.2. Phân tích tương quan ......................................................................................... 31 3.6.3. Phân tích hồi quy ............................................................................................... 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................. 34 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 35 4.1. Thực trạng về vi phạm chậm công bố thông tin của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch HOSE hiện nay. ....................................................................................................... 35 4.2. Thực trạng về tính kịp thời BCTC của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE trong năm 2016-2017............................................................... 36 4.3. Phân tích thống kê mô tả. ......................................................................................... 38 4.3.1.Mô tả các biến trong mô hình ............................................................................. 38 4.3.2. Thống kê các biến trong mô hình ....................................................................... 39 4.4. Phân tích tương quan,phân tích hồi quy. ................................................................... 40 4.4.1. Phân tích tương quan. ....................................................................................... 40 4.4.2. Phân tích hồi quy. .............................................................................................. 41 4.5. Kiểm định các giả định của mô hình. ........................................................................ 42 4.5.1. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến..................................................................... 42 4.5.2. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan 4.5.3. Kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi. .................................................. 44 4.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu…………………………………………………………………45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................................. 47 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 48
- 5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 48 5.2. Kiến nghị. ................................................................................................................. 48 5.2.1.Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. ............................................................. 49 5.2.2. Lợi nhuận kinh doanh ........................................................................................ 49 5.2.3. Loại công ty kiểm toán ....................................................................................... 50 5.2.4. Đòn bẩy tài chính.............................................................................................. 51 5.2.5. Các kiến nghị khác. ............................................................................................ 51 5.2.5.1 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý .......................................................... 51 5.2.5.2 Kiến nghị đối với nhà đầu tư ........................................................................ 52 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. .................................................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .............................................................................................. 54 Tài liệu tham khảo Phụ lục 01: Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu Phụ lục 02: Dữ liệu chạy mô hình Phụ lục 03: Danh sách các công ty vi phạm công bố thông tin năm 2018
- Danh mục các từ viết tắt. BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. TTCK Thị trường chứng khoán. Danh mục các bảng biểu Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài….......................10 Bảng 3.1: Mô tả và đo lường các biến độc lập trong mô hình..................................30 Bảng 4.1 . Danh sách vi phạm công bố thông tin trong năm 2018........................ ..35 Bảng 4.2. Thực trạng trung bình số ngày từ ngày kết thúc niên độ đến ngày ký báo cáo kiểm toán giữa các ngành...................................................................................36 Bảng 4.3. Các chỉ tiêu cụ thể của từng ngành..........................................................37 Bảng 4.4. Thống kê các biến định lượng..................................................................39 Bảng 4.5. Thống kê biến định tính CTKT................................................................40 Bảng 4.6. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến...................................................41 Bảng 4.7. Bảng mô hình các nhân tố tác động ngẫu nhiên REM........................... .42 Bảng 4.8 Bảng hệ số phóng đại phương sai VIF......................................................43 Bảng 4.9. Bảng giá trị kiểm định phương sai sai số thay đổi....................................44 Bảng 4.10. Mô hình REM sau khi khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi…………………………………………………………………………………..44 Bảng 5.1. Tổng hợp mức độ tác động của các nhân tố đến tính kịp thời BCTC của các công ty có vốn nước ngoài niêm yết trên TTCK TP. Hồ Chí Min…………….48 Danh mục các hình vẽ Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu tổng quát………………………………………....24 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu…………………………………………………….28
- Phần tóm tắt Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE Tóm tắt Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước ta đã gia tăng đáng kề từ năm 1988 đến nay, tuy nhiên hiện nay trên thị trường chứng khoán vẫn có tình trạng các công ty có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm về chậm công bố thông tin BCTC, do đó một công trình nghiên cứu định lượng nhằm xác định các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu các nhân tố tác động đến BCTC đối với các công ty niêm yết nói chung mà chưa đề cập riêng đến các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, do đó nghiên cứu này nhằm xác định và đo lường các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE, từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao tính kịp thời BCTC của các công ty này. Phương pháp nghiên cứu : nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với phân tích hồi quy đa biến nhằm kiểm tra chiều hướng, mức độ tác động cùa các nhân tố đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Kết quả nghiên cứu: Kết quả phân tích hồi qui cho thấy khi tỷ lệ quyền sở hửu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp càng cao thì tính kịp thời BCTC càng cao, khi lợi nhuận kinh doanh càng lớn thì tính kịp thời BCTC càng cao, ngược lại khi đòn bẩy của doanh nghiệp càng cao thì tính kịp thời BCTC càng thấp, và loại công ty kiểm toán cũng là một nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC. Kết luận: nghiên cứu này góp phần xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời BCTC của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE, đồng thời đưa ra một số kiến nghị với hy vọng góp phần nâng cao được tính kịp thời BCTC đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
- Từ khóa: tính kịp thời BCTC, độ trễ báo cáo kiềm toán , chất lượng BCTC. Title: Factors affecting the timeliness of financial statements of foreign-invested companies listed on HOSE Abstract Reasons for writing: Foreign direct investment capital into our country has increased significantly since 1988, however, there is still a situation of companies having Foreign direct investment capital in the stock market violate the regulations on slowing down the disclosure of financial statements, so a quantitative research project to determine the factors affecting the timeliness of financial statements of foreign invested companies is necessary. Problem: Previous studies only studied the factors affecting financial statements for listed companies in general but did not mention specifically to foreign-invested companies, so this study in order to identify and measure the factors affecting the timeliness of financial statements of foreign-invested companies listed on the HOSE, from there to make some recommendations to contribute to improving timeliness financial statements of these companies. Research method: research using quantitative research method with multivariate regression analysis to check the trend, the extent of impact of factors on the timeliness of financial statements of foreign invested companies . Research results: The results of regression analysis show that the higher the ownership ratio of foreign investors in enterprises, the higher the timeliness of financial statements, the greater the profitability of the business, the higher the financial statements, the higher the company's leverage is, the lower the timeliness of the financial statements, and the type of audit firm is also a factor affecting the timeliness of the financial statements. Conclusions: this study contributes to identifying and measuring the impact of factors affecting the timeliness of financial statements of foreign-invested companies listed on HOSE, at the same time, I proposed some recommendations in order to contribute to improving the timeliness of financial statements for foreign-invested companies. Keywords: Timeliness of financial statements, latency reporting on accounting, financial statement quality.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bắt đầu vào Việt Nam từ năm 1988, sau khi cải cách kinh tế được thực hiện năm 1986, bước ngoặt này đã được coi là thành tựu của quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, từ đó đến nay dòng vốn FDI hàng năm vào Việt Nam đã tăng lên đáng kể. Theo số liệu của Cục đầu tư nước ngoài thuộc Bộ kế hoạch và đầu tư, tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 1988 là 0,342 tỷ đô la,và tính đến ngày 20/12/2016 tổng số vốn đăng ký đạt hơn 293,25 tỷ đô la, trong đó dẫn đầu là Thành Phố Hồ Chí Minh với tổng số vốn đăng ký hơn 44,82 tỷ đô la, chiếm 15,3% tổng nguồn vốn đăng ký FDI của cả nước,tiếp theo là tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu với 26,96 tỷ đô la, chiếm 9,2 % tổng nguồn vốn đăng ký trên cả nước, xếp thứ ba là tỉnh Bình Dương với tổng số vốn đăng ký là 26,86 tỷ đô la chiếm 9,1% tổng nguồn vốn FDI đăng ký của cả nước.( Cục đầu tư nước ngoài, 2016), tình hình hoạt động cũng như tình hình tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không những được cơ quan nhà nước mà ngày càng được các nhà đầu tư quan tâm. BCTC cung cấp thông tin toàn diện nhất về kết quả kinh doanh, tình hình tài chính, cũng như các luồng tiền của doanh nghiệp cho những đối tượng quan tâm kể cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ( Luật kế toán năm 2015, điều 29) , đặc biệt là các nhà đầu tư thông qua BCTC do doanh nghiệp cung cấp sẽ có thể nhận định, phân tích và quyết định chọn lựa đầu tư sao cho có hiệu quả. Tuy nhiên, các thông tin này chỉ hữu ích khi nó được phản ánh đúng thực chất tình hình doanh nghiệp và được cập nhật một cách kịp thời. Nó được cho rằng, khi thời gian thực hiện báo cáo kiểm toán tăng thì tính hữu ích của các thông tin được công bố trong BCTN của công ty sẽ giảm. Sự chậm trễ trong việc công bố các BCTC được kiểm toán không
- 2 những ảnh hưởng đến tính hữu ích của thông tin mà có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy và sự thích hợp của các thông tin. Do đó, bên cạnh các yêu cầu về tính chính xác, đầy đủ cũng như yêu cầu về độ trung thực thì kịp thời cũng là một đặc tính quan trọng của thông tin kế toán và là một trong những yếu tố cơ bản góp phần tạo nên tính minh bạch của thông tin BCTC ( Luật kế toán 2015, điều15). Thực tế, theo số liệu về danh sách các công ty niêm yết vi phạm về công bố thông tin trên sàn giao dịch HOSE năm 2018 cho thấy các doanh nghiệp niêm yết có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay vi phạm về chậm công bố thông tin BCTC khá nhìu, thậm chí có doanh nghiệp vi phạm nhiều lần trong năm, như đối với công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang, trong năm 2018 đã vi phạm về chậm công bố thông tin BCTC chín lần.(http:www.hsx.vn - đính kèm phụ lục 03). Sự công bố chậm này sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định của nhà đầu tư.Chính vì thế, cần có các chính sách, biện pháp nâng cao tính kịp thời BCTC. Để có cơ sở cho việc đề xuất các kiến nghị, giải pháp thì cần thiết phải xác định các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố, qua đó xác định được nhân tố ảnh hưởng trọng tâm. Ngoài ra, tại Việt Nam hiện có khá nhiều nghiên cứu về tính kịp thời BCTC, tuy nhiên các nghiên cứu về tính kịp thời BCTC của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài còn hạn chế. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài :“Các nhân tố tác động đến tính kịp thời báo cáo tài chính các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu chung của nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. Trên cơ sở mục tiêu chung, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể của đề tài như sau:
- 3 - Xác định các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. - Mức độ tác động của các nhân tố xác định được đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE . 3. Câu hỏi nghiên cứu. Từ các mục tiêu nêu trên, tác giả đưa ra hai câu hỏi nghiên cứu như sau: - Tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE bị tác động bởi các nhân tố nào? - Mức độ tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE của các nhân tố đó như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. 4.2. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi về không gian nghiên cứu: Tác giả chỉ nghiên cứu các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. Số liệu tác giả chọn để khảo sát được lấy từ BCTC và BCTN đã được kiểm toán. Thời gian nghiên cứu các số liệu trong giai đoạn 2 năm từ năm 2016 đến năm 2017. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: luận văn thực hiện từ tháng 4/2018 đến tháng 12/2018. 5. Phương pháp nghiên cứu. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu đặt ra, luận văn được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: : bắt đầu từ lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu và các nghiên cứu trước có liên quan, xây dựng các giả thuyết làm cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tính kịp thời BCTC các công
- 4 ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE, sau đó tiến hành kiểm tra các giả thuyết đã xây dựng thông qua các số liệu thu thập được. Nguồn tài liệu là dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập dựa vào các BCTN, BCTC của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết đã được công bố trên sàn giao dịch HOSE. 6. Những đóng góp mới của luận văn Luận văn đã phân tích các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên sàn giao dịch HOSE thông qua thông tin trình bày trên BCTN, BCTC .Từ đó đưa ra những kiến nghị gợi ý nhằm cải thiện tính kịp thời BCTC. Tính kịp thời là một trong những yếu tố then chốt tạo nên chất lượng của BCTC. BCTC có chất lượng sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện về bức tranh tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp. 7. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kến nghị.
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về tính kịp thời BCTC, theo trình tự thời gian, tác giả lược khảo lại một số nghiên cứu như sau: Đầu tiên là nghiên cứu của Rowland K. và cộng sự vào năm 1989 với nghiên cứu “Timeliness of financial reporting, the firm size effect, and stock price reactions to annual earnings announcements”. Theo nghiên cứu này, tính kịp thời BCTC là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin và các tác giả nhận định rằng tính hữu ích của báo cáo có thể liên quan nghịch với sự chậm trễ báo cáo (công bố BCTC chậm hơn nhưng đầy đủ thông tin hơn). Các công ty lớn thường công bố thu nhập tương đối sớm, các công ty nhỏ hơn thường công bố thu nhập trễ hơn nên . Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp hồi quy đa biến để phân tích mối quan hệ giữa tính kịp thời việc công bố thu nhập hàng năm với quy mô doanh nghiệp. Kết quả của nghiên cứu khẳng định rằng quy mô doanh nghiệp có tác động cùng chiều với tính kịp thời BCTC. Một nghiên cứu của Afify vào năm 2009 với tiêu đề “Determinants of audit report lag does implementing corporate governance have any impact? Empirical evidence from Egypt”. Nghiên cứu được thực hiện nhằm giải quyết ba mục đích chính: thứ nhất, để xem xét về độ trễ báo cáo kiểm toán (ARL) và các yếu tố quyết định của nó; thứ hai, để đo lường mức độ ARL ở một nước đang phát triển, cụ thể là ở Ai Cập; và thứ ba, để kiểm tra thực nghiệm tác động của các đặc điểm quản trị doanh nghiệp (CG) đối với ARL ở Ai Cập. Kích thước mẫu của nghiên cứu này là 85 công ty niêm yết tại Ai Cập. Độ trễ của các báo cáo kiểm toán ở các công ty được chọn khảo sát này dao động từ 19 ngày đến 115 ngày và trung bình đạt giá trị 60 ngày. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để kiểm định mức độ tác động của các nhân tố như quy mô của hội đồng quản trị, tỷ lệ thành viên độc lập của hội đồng quản trị, ngành công nghiệp, loại kiểm toán và lợi nhuận kinh doanh
- 6 đến độ trễ của báo cáo kiểm toán.Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy , kết quả cho thấy sự tập trung quyền sở hữu, loại kiểm toán có ảnh hưởng không đáng kể đến ARL. Ba biến kiểm soát là quy mô doanh nghiệp, ngành công nghiệp và lợi nhuận kinh doanh ảnh hưởng đáng kể đến ARL. Một nghiên cứu khác của Ash Turel được thực hiện tại Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 2010 với tên đề tài “Timeliness of financial reporting in emerging capital market: Evidence from Turkey”. Nghiên cứu này điều tra các nhân tố thuộc về công ty và nhân tố thuộc về kiềm toán ảnh hường đến tính kịp thời BCTC của các công ty niêm yết tại Thổ Nhĩ Kỳ. Quá trình nghiên cứu được thực hiện bằng cách: trước tiên, tác giả xác định độ trễ của báo cáo và sau đó sử dụng hồi quy đa biến để phân tích mức độ tác động của các yếu tố đến độ trễ của báo cáo. Mẫu của nghiên cứu là 211 công ty niêm yết ở Thổ Nhĩ Kỳ ,chiếm khoảng 66% số lượng công ty niêm yết trên thị trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố kiểm toán viên , loại ý kiến kiểm toán ,thu nhập và ngành công nghiệp có tác động đến tính kịp thời BCTC. Kế đến, vào năm 2011, Wafa Al-Ghanem và Mohamed đã thực hiện một nghiên cứu với tên “An Empirical Analysis of Audit Delays and Timeliness of Corporate Financial Reporting in Kuwait”. Nghiên cứu này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm trễ trong việc ký báo cáo kiểm toán. Chậm trễ trong báo cáo kiểm toán được tính bằng số ngày trôi qua từ cuối năm tài chính cho đến ngày báo cáo kiểm toán được ký . Nghiên cứu này tập trung vào 149 và 177 công ty niêm yết ở Kuwait trong năm 2006 và 2007. Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho thấy thời gian kiểm toán trung bình là 57 ngày cho năm 2006, và 62 ngày cho năm 2007 và chỉ duy nhất có biến quy mô của công ty là biến có tương quan nghịch với độ trễ kiểm toán cho cả hai năm 2006 và 2007. Biến thanh khoản và tỷ lệ nợ chỉ ảnh hưởng đến độ trễ cho năm 2006, biến loại kiểm toán chỉ ảnh hưởng đến độ trễ cho năm 2007. Vào năm 2013, Mouna và J. Anis đã có nghiên cứu với tên gọi “Financial Reporting Delay and Investors Behavior: Evidence from Tunisia”. Nghiên cứu này nghiên mối quan hệ giữa độ trễ của BCTC với cấu trúc quyền sở hữu , quy mô công
- 7 ty, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận kinh doanh của các công ty niêm yết ở Tunisia trong năm 2009.Cở mẫu nghiên cứu là 33 công ty, không bao gồm các công ty tài chính. Sử dụng phân tích hồi quy đa biến, kết quả nghiên cứu chứng tỏ độ trễ của BCTC các công ty niêm yết tại Tunisian trung bình là 150 ngày, độ lệch chuẩn 24,51 ngày, tính kịp thời việc công bố thông tin BCTC cho công chúng bị tác dộng bởi các nhân tố là cấu trúc quyền sở hữu và lợi nhuận. Gần đây nhất là nghiên cứu của Aldaoud và Khaldoon Ahmad Mohammad vào năm 2015 với tiêu đề “The influence of corporate governance and ownership concentration on the timeliness of financial reporting in Jordan”. Nghiên cứu này nghiên cứu các cơ chế quản trị doanh nghiệp và các thuộc tính của công ty tác động đến tính kịp thời các BCTC ở các công ty niêm yết tại Jordan như thế nào.Tính kịp thời được đo bằng độ trễ báo cáo kiểm toán (ARL), độ trễ báo cáo quản lý (MRL) và tổng độ trễ báo cáo (TRL). Cở mẫu của nghiên cứu là 114 công ty niêm yết ở Amman từ năm 2009 đến năm 2012 . Nghiên cứu cho thấy rằng các công ty trung bình mất hơn ba tháng để phát hành BCTC của họ. Phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm tra chiều hướng tác động của các nhân tố. Kết quả cho thấy sự độc lập của hội đồng quản trị, sự hiện diện của ủy ban kiểm toán, ý kiến của kiểm toán viên và quyền sở hữu liên quan đáng kể với ARL. Quy mô hội đồng quản trị, sự hiện diện của ủy ban kiểm toán, ý kiến của kiểm toán viên, quyền sở hữu có liên quan đến MRL. Đối với mô hình TRL, kết quả cũng chỉ ra rằng tính độc lập, quy mô của hội đồng quản trị có liên quan đến tổng độ trễ báo cáo. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy lợi nhuận của công ty, đòn bẩy và loại ngành có liên quan đến kịp thời của BCTC. 1.2.Các nghiên cứu công bố ở trong nước. Tính kịp thời BCTC cũng đã được một số tác giả trong nước quan tâm, tác giả lược khảo một số nghiên cứu như sau: Đầu tiên là nghiên cứu của tác giả Nguyễn An Nhiên (2013) với đề tài “Các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt
- 8 Nam” luận văn trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này đã cung cấp thêm các nhân tố tác động đến tính kịp thời BCTC các công ty niêm ở Việt Nam, đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện tính kịp thời BCTC ở các công ty này. Mẫu nghiên cứu là 173 công ty niêm yết trong năm 2012,nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng Kết quả nghiên cứu cho thấy tính kịp thời BCTC các công ty niêm yết ở Việt Nam chịu tác động bởi các nhân tố như: loại BCTC, loại ý kiến kiểm toán, tỷ số ROE. Cũng trong năm 2013, tác giả Đặng Đình Tân đã có bài viết “Một số nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam” đăng trên Tạp Chí công nghệ Ngân hàn. Nghiên cứu này thực hiện nhằm giải quyết mục tiêu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời BCTC và đưa ra các giải pháp góp phần cải thiện tính kịp thời BCTC tại các công ty niêm yết ở Việt Nam. Cở mẫu của nghiên cứu là 120 công ty niêm yết trong năm 2010 và năm 2011, kết quả nghiên cứu cho thấy tính kịp thời BCTC bị ảnh hưởng bởi loại BCTC ( riêng lẻ hay hợp nhất); loại kiểm toán ( thuộc Big 4 hay không thuộc Big 4) không ảnh hưởng đến tính kịp thời BCTC Một nghiên cứu khác được thực hiện trong năm 2015 là nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phi Trinh với tên gọi “Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về quản trị công ty đến tính kịp thời BCTC của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” luận văn trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này trình bày những lý luận cơ bản và thực trạng về quản trị công ty đến tính kịp thời BCTC của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, xác định và đo lường các nhân tố thuộc quản trị công ty tác động đến tính kịp thời BCTC của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Các kết quả của phân tích hồi quy đa biến chứng tỏ các nhân tố: tính độc lập của hội đồng quản trị, trình độ kế toán của Ban kiểm soát, loại BCTC, loại ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp thời BCTC.
- 9 Vào năm 2016, tác giả Nguyễn Thị Xuân Vy cũng đã nghiên cứu về đề tài này với tên “Mối quan hệ giữa đặc trưng của doanh nghiệp và tính kịp thời việc công bố thông tin BCTC của các Công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam”, luận văn trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn đã xác định và phân tích sự tác động của những nhân tố như cấu trúc tài chính ,kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đến tính kịp thời BCTC. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy số lượng công ty con,tính phức tạp trong hoạt động, khả năng sinh lời và ý kiến của kiểm toán viên có ảnh hưởng đến tính kip thời của BCTC . 1.3 .Nhận xét tổng quan nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu. 1.3.1. Nhận xét tổng quan nghiên cứu. Thông qua việc lược khảo một số nghiên cứu trước được thực hiện trong và ngoài nước có liên quan đến luận văn, có thể nói rằng chủ đề về tính kịp thời BCTC là một chủ đề được nhiều tác giả quan tâm. Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài STT Nhân tố tác động Nghiên cứu Cách đo lường Phương pháp tính kịp thời nghiên cứu NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI 1 Quy mô doanh nghiệp Timeliness of Đo lường độ trễ Sử dụng phương có tác động cùng chiều financial reporting, theo hai cách: độ pháp hồi quy đa với tính kịp thời the firm size effect, and trễ báo cáo theo biến để phân tích BCTC,các công ty lớn stockprice reactions to thời gian (CL) là mối quan hệ giữa thường công bố BCTC annual số ngày giữa cuối tính kịp thời việc sớm hơn và ngược lại earnings announcements năm tài chính và công bố thu nhập công ty nhỏ thường Rowland K. và cộng sự (1989) ngày thông báo hàng năm với công bố chậm hơn. thu nhập hàng quy mô doanh năm. Độ trễ báo cáo bất ngờ (UL) nghiệp.
- 10 là số giữa ngày thông báo dự kiến của năm hiện tại (được xác định là tháng và ngày thông báo thực tế của năm trước) và ngày thông báo thực tế 2 - Quy mô doanh Determinants of audit report Độ trễ báo cáo Nghiên cứu sử nghiệp lag does implementing kiểm toán ARL dụng phương - Ngành công nghiệp corporate governance have được đo bằng pháp hồi quy đa - Lợi nhuận kinh doanh any impact?Empirical khoảng cách giữa biến để kiểm định evidence from Egypt. số ngày kết thúc mức độ tác động Afify (2009) niên độ và ngày của các nhân tố hoàn hành báo cáo kiểm toán 3 -Loại kiểm toán viên Timeliness of financial Tính kịp thời Sử dụng hồi quy -Loại ý kiến kiểm toán reporting in emerging capital được đo bằng số đa biến để phân -Thu nhập market: Evidence from ngày từ ngày kết tích mức độ tác -Ngành công nghiệp Turkey. thúc niên độ đến động của các yếu Ash Turel (2010) ngày ký báo cáo tố đến độ trễ của kiểm toán báo cáo 4 Nhân tố quy mô có tác An Empirical Analysis of Độ trễ kiểm toán Sử dụng phân động cùng chiều với Audit Delays and Timeliness được tính từ ngày tích hồi quy đa tính kịp thời của BCTC. of Corporate Financial kết thúc năm tài biến Reporting in Kuwait. chính đến ngày Wafa báo cáo kiểm toán Al-Ghanem và Mohamd được ký. Hegazy (2011) 5 - Cấu trúc quyền sở hữu Financial Reporting Delay Tính kịp thời Sử dụng phân
- 11 - Lợi nhuận kinh doanh and Investors Behavior: được đo lường tích hồi quy đa Evidence from Tunisia. bằng cách lấy biến Mouna và logarit số ngày từ J.Anis (2013) ngày kết thúc năm tài chính và ngày BCTC được công bố. 6 -Lợi nhuận The influence of corporate Tính kịp thời Phân tích hồi quy -Đòn bẩy governance and ownership được đobằng được sử dụng để -Ngành concentration on the cách sử dụng độ kiểm tra chiều -Ý kiến kiểm toán timeliness of financial trễ báo cáo kiểm hướng tác động -Quy mô hội đồng quản reporting in Jordan. toán (ARL), độ của các nhân tố. trị Aldaoud, Khaldoon Ahmad trễ báo cáo quản Mohammad (2015) lý (MRL) và độ trễ báo cáo tổng (TRL). NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC 1 - Loại BCTC, Các nhân tố tác động đến tính Thời hạn công bố Nghiên cứu định - Loại ý kiến kiểm toán kịp thời BCTC các công ty báo cáo tài chính lượng, phân tích - Tỷ số ROE. niêm yết trên sàn chứng = ngày ký báo cáo hồi quy. khoán Việt Nam. kiểm toán- ngày Nguyễn An Nhiên (2013) kết thúc năm tài chính2012 (31/12/2012)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn