intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại – Nghiên cứu trường hợp tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:151

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại; đánh giá thực trạng khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Việt Nam; đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời của NHTM – nghiên cứu trường hợp tại Việt Nam; đề xuất giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại – Nghiên cứu trường hợp tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- HỒ KIM ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- HỒ KIM ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại – Nghiên cứu trường hợp tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương. Các nội dung nghiên cứu và kết quả là trung thực. Một số nhận định, đánh giá của các cá nhân và tổ chức, số liệu cho các yếu tố trong bài đều có nguồn gốc rõ ràng theo như phần tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2015 Tác giả Hồ Kim Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI LUẬN VĂN CAO HỌC ..................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 1.6. Kết cấu luận văn ...............................................................................................3 1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................4 1.8 Kết luận chương 1 .............................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................... 5 2.1 Giới thiệu chương ..............................................................................................5 2.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. ..................................................5 2.2.1 Khái niệm về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. ......................5 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. .........9 2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA –Return On Assets) ...............9 2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity).........9 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời ngân hàng thương mại ..............10 2.3.1 Các yếu tố nội tại ngân hàng .....................................................................12 2.3.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng (Capital)...............................12 2.3.1.2 Quy mô ngân hàng ( Bank Size) .........................................................13
  5. 2.3.1.3 Tiền gửi tại ngân hàng (Deposits) .......................................................13 2.3.1.4 Dư nợ cho vay khách hàng (Loans) ....................................................14 2.3.1.5 Rủi ro tín dụng (Credit Risk) .............................................................15 2.3.1.6 Thanh khoản (Liquidity) .....................................................................15 2.3.1.7 Thu nhập lãi ( Net Interest Income) ....................................................16 3.1.8 Thu nhập ngoài lãi ( Non-interest Income) ............................................16 2.3.1.9 Chi phí quản lý ( Expenses Management) ..........................................16 2.3.1.10 Chi phí lãi ( Funding Cost) ...............................................................16 2.3.1.11 Thuế (Tax).........................................................................................17 2.3.2 Các nhân tố vĩ mô ......................................................................................17 2.3.2.1 Lãi suất cho vay (Lending Interest Rate) ............................................17 2.3.2.2 Tăng trưởng GDP ( GDP Growth). .....................................................18 2.3.2.3 Lạm phát (Inflation) ............................................................................18 2.4 Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại. ........................................................18 2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................25 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 26 3.1 Giới thiệu chương ............................................................................................26 3.2 Tổng quan về hệ thống ngân hàng Việt Nam ..................................................26 3.3 Thực trạng khả năng sinh lời tại một số NHTM Việt Nam .............................29 3.3.1Thực trạng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...................................29 3.3.2 Thực trạng tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................31 3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam32 3.4.1 Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng (Capital) .....................................32 3.4.2 Quy mô ngân hàng ( Bank Size) ...............................................................34 3.4.3 Tăng trưởng tiền gửi hàng năm (Yearly Growth of Deposits) ..................35 3.4.4 Dư nợ cho vay khách hàng (Loans) ..........................................................37 3.4.5 Rủi ro tín dụng (Credit Risk)....................................................................39 3.4.6 Thanh khoản (Liquidity) ...........................................................................42
  6. 3.4.7 Thu nhập lãi thuần (Net Interest Margin)..................................................43 3.4.8 Thu nhập ngoài lãi (Non-Interest Income) ................................................44 3.4.9 Chi phí huy động (Funding Cost) ..............................................................45 3.4.10 Chi phí quản lý (Expenses Management) ...............................................46 3.4.11 Thuế (Tax) ...............................................................................................48 3.4.12 Lãi suất cho vay thực (Real Lending Rate) .............................................49 3.4.13 Tăng trưởng GDP (GDP) ........................................................................49 3.4.14 Lạm phát (INF) ........................................................................................51 3.5 Kết luận chương 3. ...........................................................................................52 CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH LỜI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM... 54 4.1 Giới thiệu chương. ...........................................................................................54 4.2 Mô hình nghiên cứu. ........................................................................................54 4.2.1 Mô hình tham khảo....................................................................................54 4.2.2 Giới thiệu biến và hiệu chỉnh mô hình tham khảo. ...................................55 4.2.2.1 Biến phụ thuộc. ...................................................................................55 4.2.2.2 Biến độc lập và kỳ vọng......................................................................55 4.2.2.3 Giả thiết nghiên cứu ............................................................................56 4.2.2.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................57 4.3 Thu thập và xử lý số liệu. ................................................................................57 4.3.1 Mẫu nghiên cứu và nguồn số liệu. ............................................................57 4.3.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ......................................................58 4.4 Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................58 4.5 Kết quả nghiên cứu. .........................................................................................61 4.5.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu. ..........................................................61 4.5.2 Phân tích tương quan .................................................................................63 4.5.3 Phân tích đa cộng tuyến.............................................................................64 4.5.4 Phân tích hồi quy với phương pháp OLS, FEM và REM. ........................65 4.5.5 Kiểm định Likelihood cho OLS và FEM. .................................................71 4.5.6 Kiểm định Hausman cho FEM và REM. ..................................................71
  7. 4.5.7 Kiểm định Durbin – Watson cho tự tương quan. ......................................72 4.5.8 Kiểm định phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên hay phương sai thay đổi. ......................................................................................................................72 4.5.9 Kết quả nghiên cứu....................................................................................74 4.6 Kết luận chương 4. ...........................................................................................77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM VIỆT NAM ................................................................. 79 5.1 Kết luận của mô hình nghiên cứu ....................................................................79 5.2 Khuyến nghị NHTM và NHNN nhằm nâng cao khả năng sinh lời NHTM Việt Nam ................................................................................................................80 5.2.1 Khuyến nghị các NHTM. ..........................................................................80 5.2.1.1 Tăng cường quản trị chi phí. ...............................................................80 5.2.1.2 Tăng thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi của ngân hàng. ....................81 5.2.1.3 Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................83 5.2.1.4 Theo dõi và dự đoán lạm phát.............................................................85 5.2.1.5 Nâng cao khả năng quản trị thanh khoản. ...........................................85 5.2.1.6 Quy mô ngân hàng hợp lý. ..................................................................87 5.2.2 Khuyến nghị Chính phủ và NHNN ...........................................................88 5.3 Những giới hạn, đóng góp của đề tài và hướng nghiên cứu tương lai ............90 5.3.1 Giới hạn của đề tài .....................................................................................90 5.3.2 Đóng góp của đề tài ...................................................................................91 5.3.3 Hướng nghiên cứu tương lai......................................................................91 5.4 Kết luận chương 5 ............................................................................................92 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên BĐS Bất động sản CNNHNN Chi nhánh ngân hàng nước ngoài CSTT Chính sách tiền tệ DN Doanh nghiệp DNNN Doanh Nghiệp Nhà nước KNSL Khả năng sinh lời KTVM Kinh tế vĩ mô LNST Lợi nhuận sau thuế NH Ngân hàng NH 100% VNN Ngân hàng 100% vốn nước ngoài NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước RRTD Rủi ro tín dụng RRTK Rủi ro thanh khoản TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNTT Thu nhập trước thuế VCSH Vốn chủ sở hữu WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã Hội Chủ Nghĩa
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến KNSL của NHTM. .......... 22 Bảng 3.1 Số lượng các ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2007-2014 ............................. 27 Bảng 3.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng và huy động của hệ thống ngân hàng Việt Nam . 29 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến ........................................................................................ 61 Bảng 4.2 Phân tích đa cộng tuyến qua phương pháp phóng đại phương sai..................... 64 Bảng 4.3 Hệ số VIF sau khi loại bỏ biến RLR ..................................................................... 65 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy các mô hình theo OLS................................................................ 67 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy các mô hình theo FEM ............................................................... 68 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy các mô hình theo REM .............................................................. 69 Bảng 4.7 Kiểm định biến bị bỏ sót cho OLS, FEM, REM ................................................. 70 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định Likelihood cho OLS và FEM................................................ 71 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Hausman cho FEM và REM. ................................................ 71 Bảng 4.10 Kết quả REM sau khi khắc phục phương sai thay đổi. ..................................... 74 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy của các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời....................... 77
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH Biểu đồ 3.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của một số NHTM ...................................... 30 Biểu đồ 3.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của một số NHTM ............................... 31 Biểu đồ 3.3 VCSH/Tổng tài sản và ROA–ROE của một số NHTM ................................. 33 Biểu đồ 3.4 Quy mô ngân hàng và ROA-ROE của một số NHTM................................... 35 Biểu đồ 3.5 Tốc độ tăng trưởng tiền gửi và ROA- ROE của một số NHTM ................... 37 Biểu đồ 3.6 Cho vay/Tổng tài sản và ROA-ROE của một số NHTM.............................. 39 Biểu đồ 3.7 Rủi ro tín dụng và ROA-ROE của một số NHTM ......................................... 41 Biểu đồ 3.8 Rủi ro thanh khoản và ROA – ROE của một số NHTM................................ 42 Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ thu nhập lãi thuần và ROA-ROE của một số NHTM ........................... 44 Biểu đồ 3.10 Thu nhập ngoài lãi và ROA-ROE của một số NHTM ................................. 45 Biểu đồ 3.11 Chi phí huy động và ROA-ROE của một số NHTM ................................... 46 Biểu đồ 3.12 Chi phí quản lý và ROA-ROE của một số NHTM ....................................... 47 Biểu đồ 3.13 Thuế và ROA-ROE của một số NHTM ........................................................ 48 Biểu đồ 3.14 Lãi suất cho vay thực và ROA-ROE của một số NHTM............................. 49 Biểu đồ 3.15 Tăng trưởng GDP và ROA-ROE của một số NHTM .................................. 50 Biểu đồ 3.16 Lạm phát và ROA-ROE của một số NHTM ................................................. 51 Hình 4.1 Hệ số tương quan giữa các biến. ............................................................................ 63 Hình 4.2 Kiểm định Jarque – Bera cho phương sai thay đổi. ............................................. 73
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI LUẬN VĂN CAO HỌC 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Với xu hướng hội nhập kinh tế như hiện nay tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong việc chu chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, bên cạnh đó ngân hàng còn cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính khác cho cá nhân, tổ chức và chính phủ. Điều này cho thấy hệ thống ngân hàng không chỉ giúp cho việc tài trợ nền kinh tế thực mà còn đảm bảo cho sự phát triển tài chính ổn định và bền vững (Angela Roman,2013). Tuy nhiên trên đà hội nhập với nền kinh tế thế giới sau khi gia nhập WTO và hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, một lĩnh vực đặc biệt nhạy cảm với biến động của nền kinh tế thế giới. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng không là ngoại lệ trong các nước có nền kinh tế đang phát triển khi bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ năm 2008, với thực tế là trong thời gian qua ngân hàng bộc lộ nhiều yếu kém: tỷ suất sinh lời trong những năm gần đây có tăng nhưng không đáng kể điển hình ROA năm 2014 0.54%, ROE 5.49% so với năm 2013 ROA 0.49% và ROE 5.18%, nợ xấu vẫn cao 3.22% tính tới 12/2014, quan hệ sở hữu vốn đan xen nhau giữa các ngân hàng dẫn tới khó khăn trong việc quản lý nợ xấu, các ngân hàng đua nhau mở rộng quy mô mạng lưới để huy động vốn (phát triển theo chiều rộng) dẫn tới tình trạng cạnh tranh quyết liệt trong tín dụng mà quên mất nâng cao tiện ích sản phẩm dịch vụ, vấn đề thiếu nguồn nhân lực có chất lượng cho nên công tác quản trị không bắt kịp với phát triển quy mô dẫn tới tốn kém nhiều chi phí không cần thiết. Thêm vào đó là hội nhập cũng tăng mức độ cạnh tranh của các ngân hàng đặc biệt là khi xuất hiện thêm các ngân hàng nước ngoài với tiềm lực tài chính lớn và công nghệ hiện đại. Trong thực trạng đó, mỗi ngân hàng là một tổ chức hoạt động kinh doanh thì mục tiêu cuối cùng của họ vẫn là lợi nhuận. Nếu có bất kỳ một sự đổ vỡ của 1 ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống tài chính. Thấy được tầm quan trọng đó, trong bài nghiên cứu này tác giả chọn đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – NGHIÊN CỨU
  12. 2 TRƯỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM”. Với việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng qua dữ liệu thu thập giai đoạn 2007-2014 trong luận văn thạc sĩ này. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của của nghiên cứu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam trong môi trường hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các mục tiêu cụ thể là:  Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại.  Đánh giá thực trạng khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Việt Nam.  Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời của NHTM – nghiên cứu trường hợp tại Việt Nam.  Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu sẽ tập trung trả lời những câu hỏi sau:  Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM ?  Thực trạng khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam như thế nào qua thời gian?  Chiều hướng và mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam ra sao?  Giải pháp nào có thể nâng cao khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam trong môi trường hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu các NHTM Việt Nam, không nghiên cứu các NH nước ngoài, chi nhánh NH nước ngoài, NH liên doanh. Trong số các NHTM Việt Nam, tác giả đã chọn ra 25 NH vì các NH này có số liệu tương đối chính xác, có quy mô từ nhỏ tới lớn và chiếm tỷ trọng 71.4% trên tổng số NHTM
  13. 3 Việt Nam, gần như đại diện được cho tổng thể. Các ngân hàng còn lại không thu thập vì số liệu trong BCTC không rõ ràng, không phục vụ được cho các yếu tố sẽ đưa vào mô hình. Cơ sở dữ liệu thu thập trong luận văn lấy từ các BCTC năm của các ngân hàng, báo cáo của NHNN trong giai đoạn 2007-2014 (dữ liệu theo năm), Tổng cục tống kê và ngân hàng thế giới (WB) để lập thành bảng dữ liệu. Chi tiết danh mục, số liệu và tổng tài sản của 25 NHTM được nêu trong phụ lục số 1. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê dữ liệu từ các báo cáo của ngân hàng, lập bảng biểu và biểu đồ để so sánh sự thay đổi của các yếu tố ảnh hưởng đến KNSL của NHTM Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả nhằm kiểm tra giá trị trung bình, độ lệch của các giá trị đối với giá trị trung bình của từng biến độc lập. Phương pháp ước tính sơ bộ vấn đề tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình. Ứng dụng các mô hình tĩnh như mô hình bình phương bé nhất (OLS), mô hình tác động cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) để xem xét các yếu tố ảnh hưởng. Đồng thời sử dụng các kiểm định Likelihood và Hausman cho tính phù hợp của các mô hình tĩnh, kiểm định Durbin – Watson (D-W) cho hiện tương tự tương quan và kiểm định phương sai thay đổi để có biện pháp khắc phục mô hình đã chọn giúp kết quả hồi quy đáng tin cậy hơn. Thông qua mức ý nghĩa và hệ số hồi quy riêng của các yếu tố trong mô hình, xác định được mức độ tác động của từng yếu tố đến KNSL. Phương pháp phân tích, so sánh cũng được sử dụng trong các nội dung khác của luận văn. 1.6. Kết cấu luận văn Nội dung bài nghiên cứu được chia thành các chương như sau: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam
  14. 4 Chương 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam Chương 4: Mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam 1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Luận văn đã tổng hợp lý thuyết liên quan đến các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Đánh giá thực trạng của tình hình hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam, các yếu tố tác động đến KNSL, thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Nghiên cứu chiều và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đếnKNSL của NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian 2007-2014 thông qua mô hình nghiên cứu định lượng. Theo đó luận văn có thể là tài liệu tham khảo về cách thức ứng dụng mô hình và phương pháp kiểm định để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến KNSL của NH cho những đối tượng quan tâm đến vấn đề nghiên cứu này. Đề ra các giải pháp góp phần gia KNSL của NHTM để các nhà quản trị ngân hàng có thể tham khảo trong quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh. 1.8 Kết luận chương 1 Từ tính cấp thiết của đề tài với những mục tiêu đặt ra tác giả sẽ dựa vào số liệu thu thập được trong thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng bằng phương pháp phân tích và các mô hình kinh tế lượng nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến KNSL của NHTM trong khoảng thời gian nghiên cứu. Thông qua đó, bài luận văn đưa ra các giải pháp cho NHTM tham khảo.
  15. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Giới thiệu chương Nội dung chính của chương này là trình bày cơ sở lý thuyết cơ bản liên quan đến KNSL của NHTM thông qua khái niệm, đặc điểm của KNSL, so sánh khác biệt giữa KNSL và hiệu quả hoạt động và nội dung của các yếu tố ảnh hưởng đến KNSL của NHTM hiện nay. Đồng thời để làm sáng tỏ và tin cậy hơn về cơ sở lý thuyết, luận văn cũng đề cập tới một số nghiên cứu thực nghiệm có liên quan mật thiết đến KNSL của NHTM. Từ đó tìm ra được những điểm mới trong nghiên cứu của tác giả dựa trên nền tảng lý thuyết và bài nghiên cứu có sẵn. 2.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. 2.2.1 Khái niệm về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Như vậy, NHTM là một định chế tài chính kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (Thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,…). Ngoài ra, NHTM còn tối đa hóa lợi nhuận thông qua các hoạt động kinh doanh khác (Dịch vụ ngân quỹ, ủy thác, môi giới tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, quản lý tài sản, tư vấn tài chính…). Tầm quan trọng của NH đã được khẳng định theo (Olweny & Shipho, 2011): “kinh nghiệm thất bại của Mỹ những năm 1940 nhắc đáng kể đến hiệu quả hoạt động của NH. Do đó mọi sự quan tâm về hoạt động của NH cũng phát triển từ đó. Việc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007-2009 đã chứng minh tầm quan trọng của hoạt động NH cả trong nước và nền kinh tế quốc tế. Arun và Turner (2004) lập luận
  16. 6 rằng tầm quan trọng của các ngân hàng là rõ rệt hơn ở các nước đang phát triển vì các thị trường tài chính thường kém phát triển, và các NH thường là những nguồn tài chính duy nhất cho phần lớn các doanh nghiệp và thường lưu giữ tiền gửi chính của tiết kiệm kinh tế (Athanasoglou, 2006).” Trong các khía cạnh đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, Olweny & Shipho chỉ phân tích khía cạnh khả năng sinh lời của NHTM. Qua nhận xét của nghiên cứu của (Olweny & Shipho,2011), luận văn trình bày tiêp một số nhận định về hiệu quả hoạt động của ngân hàng và khả năng sinh lời của ngân hàng trên thế giới. Banking profitability and performance management (2011) của công ty kiểm toán Pwc cho rằng: “Theo truyền thống, một thước đo thường được sử dụng để đo lường hoạt động của NH là thu nhập thuần. Tuy nhiên, thu nhập thuần không hoàn toàn phục vụ cho mục đích đo lường tính hiệu quả của một NH đang hoạt động trong mối quan hệ với quy mô và thực sự không phản ánh được hiệu quả tài sản của NH. Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên dựa trên khoản chênh lệch chi phí lãi và thu nhập trên khoản nợ và tài sản cho thấy NH quản lý tài sản và nợ tốt như thế nào. Nhưng vẫn chưa đo lường tốt được hiệu quả hoạt động NH. KNSL dựa vào cách đo lường trên một mặt khác nữa có thể đáp ứng một cách mạnh mẽ hơn và toàn diện hơn hoạt động của ngân hàng qua đo lường hiệu quả hoạt động cũng như sự đa dạng hóa thu nhập thông qua hoạt động thu nhập ngoại lãi và việc quản lý chi phí thông qua chỉ số ROA, ROE.” Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Theo Farrell (1957) hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa biến đầu ra thu được so với biến đầu vào đã được sử dụng để tạo ra biến đầu ra đó. Theo Daft (2008) hiệu quả hoạt động là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan hiếm thành KNSL hoặc giảm thiểu chi phí so với đối với đối thủ cạnh tranh. Vậy hiệu quả hoạt động có thể hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực (vốn, nhân lưc,..) để đạt được mục tiêu xác định. Nó
  17. 7 phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh trên cơ sở so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra để đạt mục tiêu đó. Và KNSL của NH là yếu tố đánh giá hiệu quả hoạt động, thể hiện việc NH có thể đạt được một tỷ lệ thu nhập từ số tiền đầu tư của ban đầu trong một khoảng thời gian tham chiếu nhất định hay không. Theo ECB (European Central Bank, 2011) KNSL là nguồn đầu tiên giúp NH chống lại những khoản lỗ bất ngờ, vì KNSL giúp tăng cường vị thế vốn và cải thiện KNSL trong tương lai thông qua đầu tư từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Nói về góc độ chỉ số định lượng hẹp thì KNSL coi như tương đồng với hiệu quả hoạt động. Vậy theo tác giả thì khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả hoạt động bằng tiền trong một khoảng thời gian tham chiếu nhất định, là kết quả có được từ nguồn vốn đầu tư ban đầu giúp ngân hàng đáp ứng những yêu cầu cấp bách như các khoản đầu tư hay chi trả các khoản lỗ. Khả năng sinh lời của NHTM có thể được đo lường một cách tuyệt đối thông qua chỉ số lợi nhuận. Trong kinh tế hoc, lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí. Theo nhà kinh tế học hiện đại P.A Samuelson và W.D Nordhaus (2001) cũng định nghĩa: “Lợi nhuận là khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu về trừ đi tổng số đã chi”. Lợi nhuận của NH là thước đo tình hình hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thông thường là 1 năm. Lợi nhuận được tính theo giá trị tuyệt đối bằng khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh. Thu nhập trong một năm của NHTM thường bao gồm:  Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự: thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay, thu từ kinh doanh-đầu tư chứng khoán nợ, lãi cho thuê tài chính, bảo lãnh và thu nhập khác từ hoạt động tín dụng.  Thu nhập ngoài lãi: thu nhập từ hoạt động dịch vụ, thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh hay chứng khoán đầu tư, thu từ kinh doanh ngoại tệ, thu nhập từ góp vốn mua cổ phần và thu nhập từ hoạt động
  18. 8 khác. Chi phí của ngân hàng bao gồm:  Chi phí lãi và các chi phí tương tự: trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành giấy tờ có giá và chi phí hoạt động tín dụng khác.  Chi phí ngoài lãi: chi từ hoạt động dịch vụ, chi từ mua bán chứng khoán kinh doanh hay đầu tư, chi từ kinh doanh ngoại tệ, chi từ góp vốn mua cổ phần, chi từ hoạt động khác.  Chi phí hoạt động: chi phí cho nhân viên; chi nộp thuế, phí và lệ phí; chi về tài sản, chi về hoạt động quản lý công vụ, chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí dự phòng. Tuy nhiên nếu chỉ sử dụng lợi nhuận của NH để đánh giá KNSL thì chưa đầy đủ vì lợi nhuận không cho biết được nếu đầu tư ban đầu 1 đồng thì sẽ thu về được bao nhiêu đồng. Để đánh giá tốt hơn KNSL của một NH thì đòi hỏi phải phân tích tỷ số kết hợp đo lường bằng lợi nhuận trên các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như tổng tài sản, vốn cổ phần…Tỷ số kết hợp này được gọi là tỷ suất sinh lời. Tỷ suất sinh lời là tỷ số tài chính phản ánh KNSL của một ngân hàng. Là hệ số kết hợp giữa lợi nhuận ròng với tổng tài sản hay vốn, thể hiện một đồng tài sản hay vốn thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời giúp cho nhà quản trị biết được tình hình hoạt động hiện tại của ngân hàng mình để có thể đưa ra chiến lược phù hợp cho hoạt động kinh doanh sắp tới. Do cấu thành từ tỷ lệ của lợi nhuận ròng trên tổng tài sản hay vốn chủ sở hữu. Tỷ suất sinh lời sẽ tăng lên khi tổng tài sản và vốn không đổi còn lợi nhuận ròng tăng hay mức tăng của lợi nhuận ròng cao hơn mức tăng của vốn và tài sản, trong trường hợp này NH đang hoạt động có lãi. Trái lại trong điều kiện vốn và tài sản không đổi lợi nhuận ròng lại giảm hay vốn và tài sản tăng lên nhưng lợi nhuận ròng lại không tăng hay có thể giảm xuống, thông qua tỷ suất sinh lời lúc này thì NH đang thua lỗ trong hoạt động kinh doanh. Vậy tùy thuộc vào điều kiện hiện tại mà trong quá trình xem xét tỷ suất sinh lời của NH để đưa ra kết luận đúng nhất cho tình hình hoạt động.
  19. 9 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. Để đo lường hiệu quả KNSL, các NH thường sử dụng tỷ suất sinh lời. Tỷ suất sinh lời là chỉ tiêu trả lời cho câu hỏi cuối cùng là NH hoạt động có hiệu quả như thế nào, là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động trong một thời kỳ nhất định và là luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra quyết định tài chính trong tương lai. Tỷ suất sinh lời có nhiều dạng khác nhau nhưng trong bài nghiên cứu tác giả chỉ sử dụng một số tỷ suất sinh lời như: tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. 2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA –Return On Assets) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) là chỉ số tài chính dùng để đo lường mối quan hệ của lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của ngân hàng . ROA cho biết cứ mỗi đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả trong quản lý doanh thu và chi phí, đồng thời phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản của ngân hàng thành lợi nhuận ròng (Halil Emre, 2012). 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑅𝑂𝐴 = ∗ 100% 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Tỷ số thông thường lớn hơn 0, nghĩa là NH kinh doanh có hiệu quả. Tỷ số này cao hơn thì tốt hơn vì NH thu nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Còn tỷ số nhỏ hơn 0, NH kinh doanh không hiệu quả. ROA cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin về khoản lãi được tạo ra từ lượng tài sản của ngân hàng. Tài sản được tạo ra từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn này được sử dụng để tài trợ cho hoạt động của NHTM. Hiệu quả của chu chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. 2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ số tài chính dùng để đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng trên VCSH của NHTM. ROE cho thấy mỗi đồng vốn của chủ sở hữu bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑅𝑂𝐸 = ∗ 100% 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
  20. 10 ROE càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng càng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, và cũng chứng tỏ là ngân hàng đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay để khai thác lợi thế cạnh tranh trong quá trình huy động vốn và mở rộng quy mô. Cho nên ROE càng cao thì càng hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Sự khác biệt giữa ROA và ROE là việc ngân hàng có sử dụng vốn vay hay không. Nếu ngân hàng không có vốn vay thì hai tỷ số này sẽ bằng nhau. Mối quan hệ ROA và ROE thể hiện bằng công thức sau: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑅𝑂𝐸 = × 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑉𝐶𝑆𝐻 = 𝑅𝑂𝐴 × 𝐻ệ 𝑠ố đò𝑛 𝑏ẩ𝑦 𝑡à𝑖 𝑐ℎí𝑛ℎ Hệ số đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của DN. Hệ số này cũng cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE. Cụ thể là, hệ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một ngân hàng tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một doanh nghiệp vay tiền thì nó luôn phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố định. Do các cổ đông chỉ nhận được những gì còn lại khi đã chi trả cho chủ nợ, nợ vay được xem như tạo ra đòn bẩy tài chính. Nợ vay ở mức phù hợp sẽ tạo kết quả kinh doanh tốt tuy nhiên nếu nợ vay quá cao (Hệ số đòn bẩy tài chính cao) thì doanh nghiệp sẽ không có khả năng trả nợ được. Do đó hệ số đòn bẩy tài chính giúp doanh nghiệp chọn cấu trúc vốn hợp lý. Đồng thời các nhà đầu tư cũng dựa vào hệ số này để thấy rủi rỏ tài chính từ đó dẫn đến quyết định đầu tư. 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời ngân hàng thương mại Tính tới thời điểm hiện tại đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến KNSL của các NHTM, có thể nói đến: Hệ thống phân tích CAMELS được xây dựng ở Mỹ năm 1980 bởi Ủy ban giám sát thanh toán quốc tế với một trong những mục tiêu là đánh giá KNSL của NH. Hiện nay hệ thống này được sử dụng trên toàn thế giới tuy hệ số đánh giá không được phát hành rộng rãi cho công chúng nhưng là chỉ tiêu hàng đầu mà các NH dựa vào để tránh những tình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1