BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ THU TÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LUỚI ĐIỆN 110KV-220KV
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN LUỚI ĐIỆN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ THU TÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LUỚI ĐIỆN 110KV-220KV
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN LUỚI ĐIỆN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ THUỲ LINH
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư
xây dựng Lưới điện 220kV-110kV tại Ban QLDA Lưới Điện TP Hồ Chí Minh”
hoàn toàn do tôi thực hiện, xuất phát từ yêu cầu trong công việc học tập. Các số liệu
khảo sát có nguồn gốc rõ và các kết quả trong luận văn được thu thập qua quá trình
nghiên cứu là trung thực chưa từng được công bố trước đây.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2019
Người thực hiện
Trần Thị Thu Tâm
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian theo học lớp Cao học chuyên ngành Tài chính tại Trường Đại học
Kinh tế TP Hồ Chí Minh và được sự hướng dẫn tận tâm của quý Thầy Cô trong
Viện Đào tạo Sau đại học, em đã thu nhận được rất nhiều kiến thức quý báu, hữu
ích cho công việc.
Em xin được phép gửi lời tri ân đến toàn thể quý Thầy Cô đã truyền cho em kiến
thức, đặc biệt là PGS.TS. Trần Thị Thùy Linh, nguời trực tiếp huớng dẫn tôi thực
hiện luận văn, cô đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức thiết thực cho luận văn
và đưa ra những góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong
sự nghiệp giảng dạy.
Học viên
Trần Thị Thu Tâm
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................................ 7
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................... 8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................................ 8
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................................. 9
TÓM TẮT ................................................................................................................................... 10
ABTRACT .................................................................................................................................. 11
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài: ................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 4
1.4.1 Nghiên cứu định tính: ........................................................................................................ 4
1.4.2 Nghiên cứu định lượng: .................................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa của đề tài: ................................................................................................................ 5
1.5.1 Về lý luận .......................................................................................................................... 5
1.5.2 Về thực tiễn ....................................................................................................................... 5
Kết luận chương 1 ........................................................................................................................ 6
Chương 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ... 7
2.1 Khung lý thuyết về dự án đầu tư xây dựng ......................................................................... 7
2.1.1 Dự án đầu tư ...................................................................................................................... 7
2.1.2 Đầu tư ................................................................................................................................ 8
2.1.3 Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng .......................................................................... 8
2.1.4 Hiệu quả đầu tư ................................................................................................................. 9
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ................................................................................................. 9
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................................ 9
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................................. 10
2.3 Tổng hợp nghiên cứu ........................................................................................................... 12
2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................................ 16
Kết luận chương 2 ...................................................................................................................... 19
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 21
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................... 21
3.2 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................................... 22
3.3 Phuơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 23
3.3.1 Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ) ........................................................................ 23
3.3.2 Nghiên cứu định luợng (nghiên cứu chính thức) ............................................................ 26
3.4 Tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 30
3.4.1 Tổng thể mẫu................................................................................................................... 30
3.4.2 Thu thập dữ liệu .............................................................................................................. 32
3.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................................... 34
3.6 Kiểm định sự khác biệt về tiến độ dự án đối với các biến nhân khẩu học ...................... 38
Kết luận chương 3 ...................................................................................................................... 38
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 39
4.1 Tổng quan về Ban ALĐ (chi tiết tại phụ lục 12) ................................................................ 39
4.2 Phân tích thống kê mô tả mẫu ............................................................................................ 39
4.3 Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha ........................................................................ 40
4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 41
4.5 Phân tích tuơng quan hồi quy tuyến tính bội .................................................................... 47
4.5.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc ........................................................................ 47
4.5.2 Phân tích tuơng quan ....................................................................................................... 48
4.5.3 Hồi quy tuyến tính bội ..................................................................................................... 50
4.5.4 Kiểm tra lại các giả thuyết hồi quy ................................................................................. 51
4.5.5 Phuơng trình hồi quy tuyến tính bội ................................................................................ 54
4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết .......................................................................... 55
4.6.1 Phân tích ảnh huởng của biến nhân khẩu học ................................................................. 56
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt về vị trí công tác ........................................................................ 56
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt về thâm niên công tác ................................................................ 57
4.7 Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến tiến độ thực hiện dự án ............................ 57
Kết luận chương 4 ...................................................................................................................... 58
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 59
5.1 Kết luận ................................................................................................................................. 59
5.2 Hàm ý chính sách cho các bên tham gia dự án .................................................................. 60
5.3 Hạn chế nghiên cứu .............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 65
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................ 67
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban ALĐ : Ban QLDA Luới điện TP Hồ Chí Minh
ĐTXD : Đầu tư xây dựng
EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVNHCMC : Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh
GPMB : Giải phóng mặt bằng
QLDA : Quản lý dự án
XDCB : Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tổng hợp giá trị giải ngân năm 2017, 2018……………….. 1 Bảng 1.1
Tổng hợp các nghiên cứu....................................................... 13 Bảng 2.1
Mã hoá thang đo.................................................................. 28 Bảng 3.1
Thống kê mẫu nghiên cứu………………………………… 39 Bảng 4.1
40 Bảng 4.2 Kết quả phân tích độ tin cậy...............................................
44 Bảng 4.3 Kết quả KMO và kiểm định Barlett...................................
44 Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố..................................................
49 Bảng 4.5 Ma trận tuơng quan Pearson..............................................
51 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy bội.............................................
53 Bảng 4.7 Hệ số R2 điều chỉnh...........................................................
54 Bảng 4.8 Bảng phân tích ANOVA...................................................
55 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định giả thuyết.............................................
56 Bảng 4.10 Kiểm định Levene với vị trí công tác.................................
57 Bảng 4.11 Kiểm định Levene với thâm niên công tác.........................
DANH MỤC HÌNH
11 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu của Trần Quang Phú..........................
12 Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của Vũ Quang Lãm.............................
17 Hình 2.3 Mô hình đề xuất nghiên cứu...............................................
21 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu..........................................................
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức............................................. 27
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ phân tán phần dư.................................................. 52 Biểu đồ 4.1
Biểu đồ phân phối chuẩn của biến TD.............................. 53 Biểu đồ 4.2
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách các công trình 110kV-220kV............................. 67
Bảng khảo sát các chuyên gia.............................................. 70 Phụ lục 2.
Bảng câu hỏi chính thức...................................................... 73 Phụ lục 3.
Thống kê mô tả.................................................................... 77 Phụ lục 4.
79 Phụ lục 5. Kết quả phân tích Cronbach Alpha....................................
Phân tích nhân tố khám phá................................................ 84 Phụ lục 6.
Phân tích tuơng quan và hồi quy........................................ 96 Phụ lục 7.
102 Phụ lục 8. Đồ thị...............................................................................
Phân tích sự khác biệt.................................................... 105 Phụ lục 9.
108 Phụ lục 10. Danh sách chuyên gia tham gia nghiên cứu định tính...
109 Phụ lục 11. Tổng quan về Ban ALĐ...................................................
Phụ lục 12. Bảng tiến độ thực hiện dự án................................................ 112
TÓM TẮT
Trong đầu tư xây dựng thì tiến độ là một trong những yếu tố tác động lớn
đến chi phí, đến thời gian hoàn thành dự án, nhưng thực trạng của nước ta trong vài
năm gần đây thì vấn đề trễ tiến độ trong đầu tư xây dựng vẫn là đề tài luôn được
thảo luận và đánh giá. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình gồm
các yếu tố tác động đến tiến độ dự án và đo lường mức độ ảnh huởng của các yếu tố
này đến tiến độ dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban quản lý dự án Luới điện
Thành phố Hồ Chí Minh. Một bảng câu hỏi với 28 yếu tố đuợc xác định từ các cuộc
phỏng vấn đã gửi đến 175 chuyên gia trong xây dựng. Kết quả kiểm định mô hình
hồi quy khẳng định 5 nhóm yếu tố có ảnh huởng cùng chiều với tiến độ thực hiện
dự án luới điện 110kV-220kV, xếp theo mức độ ảnh huởng từ mạnh đến yếu là yếu
tố chủ đầu tư; yếu tố bên ngoài; yếu tố tư vấn; yếu tố môi truờng pháp lý; yếu tố nhà
thầu. Những phát hiện này có thể giúp chủ đầu tư xây dựng mô hình dự báo tiến độ
thực hiện dự án đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án và tránh được những tổn thất do
việc chậm tiến độ gây ra.
Từ khóa: dự án, phân tích nhân tố, tiến độ thực hiện dự án, nguyên nhân chậm trễ,
đầu tư xây dựng,
ABTRACT
In construction investment, progress is one of the factors affecting costs, time to
completion the project, but the situation of our country in recent years, the problem
of late progress in construction investment is still a topic that is always discussed
and evaluated. The objective of this study is to build a model including factors
affecting project progress and measure the influence of these factors on the progress
of the 110kV-220kV project at the Ho Chi Minh City Electricity Project
Management Board. A questionnaire with 28 elements was identified from
interviews sent to 175 experts in construction. The results of the regression model
test confirmed that 5 groups of factors have the same influence with the progress of
implementing the 110kV-220kV electricity project, rank by influence level from
strong to weak is the factor of the investor; external factors; consulting elements;
legal environmental factors; contractor factor. These findings can help investors
build models forecast the progress of project implementation to ensure the
investment effectiveness of the project and avoid losses caused by slow progress.
Keywords: project, factors analysis, project progress, cause of delay, construction
investment
1
Chương 1:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong các năm 2017, 2018, khối lượng thực hiện vốn đầu tư xây dựng của
EVNHCMC giao Ban ALĐ quản lý luôn tăng theo từng năm nhằm xây dựng các
công trình lưới và trạm điện để đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải của Thành phố.
Cụ thể kế hoạch vốn ĐTXD của EVNHCMC giao năm 2017 là 946,620 tỷ đồng
(điều chỉnh 1.161,650 tỷ đồng), năm 2018 là 1.300 tỷ đồng (điều chỉnh 1.196,417 tỷ
đồng). Trong đó, nguồn vốn ĐTXD hàng năm phân bổ cho Ban ALĐ luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng giá trị nguồn vốn ĐTXD của EVNHCMC, để xây dựng mới
các công trình lưới điện 220-110kV trên địa bàn Thành phố.
Số liệu thống kê theo báo cáo tổng kết năm tại Ban QLDA Lưới điện TPHCM:
Bảng 1.1: Tổng hợp giá trị giải ngân năm 2017-2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Kết quả thực hiện
Năm Tỷ lệ giá trị thực hiện Giá trị kế hoạch Giá trị thực hiện so với giá trị KH
1.161,650 1.070,126 92,12% 2017
1.196,471 882,782 73,78% 2018
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Nhìn chung trong năm 2017, 2018 giá trị thực hiện không đạt so với giá trị kế
hoạch giao do nhiều nguyên nhân trong đó có liên quan đến tiến độ thực hiện dự án.
Theo thông báo số 1016/TB-KTNN ngày 27/01/2018 về việc thông báo kết
quả kiểm toán tại EVNHCMC kiểm tra 04 dự án: Cáp ngầm 110kV Công nghệ cao
– Tăng Nhơn Phú – Intel, Trạm biến áp 110kV Tân Hưng và Đường dây đấu nối
(giai đoạn 2), Cáp ngầm 110kV Bến Thành – Hùng Vương, Đường dây 110kV
2
Quận 8 Chánh Hưng. Kết luận của đoàn kiểm toán một số dự án được kiểm tra đã
và đang chậm tiến độ, với một số nguyên nhân chính như sau: khó khăn vướng mắc
trong công tác Bồi thường GPMB, điều chỉnh thiết kế, phát sinh khối lượng, năng
lực nhà thầu thi công xây lắp hạn chế, ngoài ra còn có nguyên nhân chủ quan từ
phía chủ đầu tư.
Thực hiện đúng kế hoạch góp phần giữ vững vai trò trụ cột của EVNHCMC
trong đảm bảo hạ tầng cung cấp điện đầy đủ, ổn định, cho yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội bền vững của Thành phố. Việc hoàn thành các công trình lưới điện 220-
110kV đúng tiến độ, nhất là các công trình cấp bách, sẽ đảm bảo nhu cầu phát triển
phụ tải điện tại khu vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và sử dụng nguồn vốn
đầu tư đạt hiệu quả, nhưng thực tế gần đây do những khó khăn về môi trường pháp
lý, hành chánh và môi trường bên ngoài nhiều dự án chậm tiến độ. Việc xác định
được các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công có thể giúp cho chủ đầu tư, nhà thầu,
đơn vị tư vấn và các cơ quan quản lý liên quan đến công trình có thể đảm bảo tiến độ
thi công, đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án và tránh được những tổn thất do việc
chậm tiến độ gây ra. Để đáp ứng nhu cầu cấp bách tôi thực hiện đề tài “Các yếu tố
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng Lưới điện 110kV-
220kV tại Ban QLDA Lưới Điện TP Hồ Chí Minh” để chọn làm luận văn Thạc sỹ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm nghiên cứu các mục tiêu sau:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
lưới điện 110kV-220kV do Ban ALĐ thực hiện.
Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố liên quan đến tiến độ thực hiện dự án
đầu tư xây dựng lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ
3
Đề xuất các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng lưới
điện 110kV-220kV giúp cho việc quản lý, điều hành, thực hiện dự án một cách có
hiệu quả.
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu nêu trên, tác giả đề xuất 3 câu hỏi nghiên cứu của đề tài là:
1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng lưới điện
110kV-220kV?
2. Những yếu tố này tác động như thế nào đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng lưới điện 110kV-220kV?
3. Giải pháp giúp cải thiện tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng lưới điện
110kV-220kV?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án lưới điện 220kV-110kV tại Ban QLDA
Lưới điện TP Hồ Chí Minh.
Đối tuợng khảo sát:
Các cá nhân đã trực tiếp tham gia các dự án lưới điện 220kV-110kV tại Ban QLDA
Lưới điện TP Hồ Chí Minh bao gồm: cán bộ chuyên quản Ban ALĐ, nhà thầu, chủ
đầu tư, các đơn vị tư vấn ( tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát).
Cỡ mẫu: 175 cá nhân.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nghiên cứu sử dụng các báo cáo đánh giá tiến độ dự án đầu tư xây
dựng lưới điện 220kV-110kV của 50 dự án (phụ lục 1).
4
Về thời gian: Nghiên cứu giới hạn trong 5 năm (từ năm 2014-2018).
Thời gian khảo sát năm: 2019. Địa điểm: tại TP Hồ Chí Minh
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu được thực hiện như sau: sử dụng nghiên cứu định tính cho nghiên
cứu sơ bộ ban đầu và nghiên cứu định lượng cho nghiên cứu chính thức.
1.4.1 Nghiên cứu định tính:
Thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi. Thông tin thu thập từ nghiên cứu sơ
bộ nhằm điều chỉnh thang đo, thêm hoặc bớt các yếu tố phù hợp. Nghiên cứu sơ bộ
đuợc thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp đối tuợng khảo sát là các cá nhân
đã tham gia dự án lưới điện 220kV-110kV tại Ban QLDA Lưới điện TP Hồ Chí
Minh.
1.4.2 Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng, dùng kỹ
thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn trực tiếp và gởi bảng câu hỏi
thông qua các phỏng vấn viên và gởi bảng khảo sát trực tuyến đến các cá nhân (nhà
thầu, tư vấn, cán bộ công nhân viên của Ban ALĐ) đã trực tiếp tham gia các dự án
lưới điện 220kV-110kV tại Ban QLDA Lưới điện TP Hồ Chí Minh.
Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện, phi xác suất.
Sử dụng thang đo Likert 5 thứ bậc (từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý) để
lượng hóa.
Kết quả khảo sát sẽ được nhập liệu vào phầm mềm xử lý số liệu thống kê SPSS
25.0 để tiến hành: (1) đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo và phân
tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis) để xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến tiến độ dự án; (2) tương quan và hồi quy để xây dựng phương trình mô tả mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tiến độ các dự án lưới điện 220kV-110kV tại Ban
5
QLDA Lưới điện TP Hồ Chí Minh và (3) cuối cùng là kiểm định sự phù hợp các giả
thuyết trong mô hình.
1.5. Ý nghĩa của đề tài:
1.5.1 Về lý luận
Luận văn đã hệ thống lại và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về tiến độ dự án, các
yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ và góp phần hoàn thiện phương pháp luận công tác
quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
1.5.2 Về thực tiễn
Luận văn đã chỉ ra các yếu tố ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng lưới điện 220kV-110kV. Kết quả phân tích hồi qui nhằm tìm ra mối quan hệ
cùng chiều giữa các yếu tố ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự án. Mô hình cho
thấy năm yếu tố: Chủ đầu tư, Tư vấn, Nhà thầu, Môi truờng pháp lý, Môi truờng
bên ngoài ảnh huởng thuận chiều đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng lưới
điện 220kV-110kV. Trong đó nhân tố ảnh huởng mạnh nhất đến tiến độ thực hiện
dự án là yếu tố chủ đầu tư với hệ số beta chuẩn hoá là 0,584; thứ hai là yếu tố môi
truờng bên ngoài với hệ số beta chuẩn hoá là 0,162; thứ ba là yếu tố tư vấn với hệ
số beta chuẩn hoá là 0,126; thứ tư là yếu tố môi truờng pháp lý với hệ số beta chuẩn
hoá là 0,125 và yếu tố nhà thầu với hệ số beta chuẩn hoá là 0,123 cũng ảnh huởng
đến tiến độ thực hiện dự án. Kết quả nghiên cứu đã gợi mở những hàm ý chính
sách quan trọng cho nhà quản lý dự án để có những giải pháp cải thiện trong công
tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng Lưới điện 220kV-110kV, nhằm
ngăn ngừa rủi ro trong quá trình triển khai để đảm bảo tiến độ dự án của Ban Quản
lý Dự án Lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh.
Bố cục của đề tài:
Đề tài nghiên cứu này đuợc chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
6
Chương 2: Khung lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu truớc đây
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chương 1
Trong chương mở đầu trình bày lý do cần thiết của luận văn, mục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, ý nghĩa của đề tài và bố cục đề tài.
7
Chương 2:
KHUNG LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Chương 2 nhằm hệ thống cơ sở lý thuyết của các nghiên cứu trước đây về tiến độ
thực hiện dự án. Đồng thời một mô hình lý thuyết với các giả thiết cũng được xây
dựng.
2.1 Khung lý thuyết về dự án đầu tư xây dựng
2.1.1 Dự án đầu tư
PMBOK (2004) thì dự án là một nỗ lực tạm thời đuợc thực hiện để tạo ra một sản
phẩm, dịch vụ hoặc kết quả duy nhất.
TS. Từ Quang Phuơng (2005) giáo trình Quản lý dự án đầu tư thì dự án là những nỗ
lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc một dịch vụ duy nhất.
Luật đầu tư số 67/2014/QH13 đuợc Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 xác định:
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 18/6/2014 xác định: “Dự án đầu tư xây dựng là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng
để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Từ các định nghĩa nêu trên có thể rút ra những đặc điểm của một dự án phải cần đó
là thời gian thực hiện của dự án phải được ấn định trước bao gồm thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc. Ngoài ra sản phẩm, hay dịch vụ cuối cùng của một dự án phải
là duy nhất, dự án không mang tính chất lặp đi lặp lại.
8
2.1.2 Đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính, lao
động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián
tiếp tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế nói chung, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành, cơ quan quản lý
và xã hội nói riêng. Hoạt động đầu tư bao gồm đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Quy định về công tác thiết kế dự án luới điện cấp điện áp 110kV-500kV theo quyết
định số 1289/QĐ-EVN ngày 1/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nêu dự án
là các dự án/công trình đuờng dây tải điện và trạm biến áp cấp điện áp đến 500kV
do EVN và các đơn vị thuộc EVN làm chủ đầu tư.
2.1.3 Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Tiến độ thực hiện dự án xây dựng được đo bằng thời gian thực tế hoàn thành một
dự án đầu tư xây dựng dự án tính từ khi có chủ trương đầu tư đến khi nghiệm thu
bàn giao, đưa vào sử dụng.
Tiến độ thi công thường được xem như là văn bản pháp lý giữa Nhà thầu thi công
cho những cam kết của họ với Chủ đầu tư theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Bởi lẽ
tiến độ thi công là một công cụ để Chủ đầu đo lường và đánh giá tốc độ thực thi các
công việc của dự án. Dựa vào các mốc hoàn thành công việc nói trên, Chủ đầu tư sẽ
đánh giá là tiến độ dự án nhanh, đạt hay bị chậm so với kế hoạch.
Tuỳ vào giai đoạn của dự án mà tiến độ thi công sẽ có các chức năng khác nhau.
Ở giai đoạn dự án chưa diễn ra thì tiến độ thi công có chức năng là lập kế hoạch và
tổ chức thực hiện. Ở giai đoạn dự án đang chạy thì tiến độ thi công có chức năng là
theo dõi và giám sát kế hoạch.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được Chính Phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 18/6/2015 xác định trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai
đoạn gồm: Giai đoạn chuẩn bị dự án, Giai đoạn thực hiện dự án, Giai đoạn kết thúc
xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
9
Vòng đời của một dự án ĐTXD bao gồm: Nhu cầu thị truờng; Đề xuất ý tuởng và
nghiên cứu khả thi; Thiết kế kỹ thuật; Mua sắm và xây dựng; Bắt đầu sử dụng; Hoạt
động và bảo duỡng; Xử lý sản phẩm.
Ban QLDA Luới điện TP Hồ Chí Minh thực hiện quản lý tiến độ thực hiện dự án
luới điện 110kV-220kV trong suốt dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết
thúc dự án, cụ thể chi tiết bảng tiến độ dự án đuờng dây 220kV Cát Lái - Tân Cảng
(phụ lục 12)
2.1.4 Hiệu quả đầu tư
Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh
tế - xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để có các kết
quả đó trong một thời kì nhất định.
Các công trình luới điện đẩy nhanh tiến độ thì mang lại hiệu quả đầu tư: đáp ứng nhu
cầu phụ tải (hoặc truyền tải công suất và điện năng); giảm tổn thất công suất và điện
năng trong hệ thống; sử dụng linh hoạt các nguồn giảm chi phí của hệ thống điện;
nâng cao độ tin cậy an toàn cung cấp điện; cải thiện chất lượng điện năng.
Hiệu quả đầu tư các dự án luới điện 110kV-220kV đuợc đánh giá thông qua các chỉ
tiêu: IRR và NPV.
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu của Larsen J.K., Shen G.Q.P., Lindhard S.M. and Brunoe T.D. (2015)
đã nghiên cứu 26 yếu tố ảnh hưởng đến độ trễ tiến độ, chi phí vượt mức và mức
chất lượng trong các dự án xây dựng công cộng, kết quả đã đưa ra năm yếu tố hàng
đầu ảnh hưởng đến của sự chậm trễ được xếp hạng từ cao đến thấp là: (1) không ổn
định hoặc thiếu kinh phí dự án, (2) sự chậm trễ hoặc thời gian xử lý dài do các cơ
quan khác gây ra, (3) không ổn định hoặc thiếu kế hoạch dự án, (4) lỗi hoặc thiếu
sót trong công việc xây dựng và (5) thiếu xác định nhu cầu.
10
Nghiên cứu của Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008), đã nghiên
cứu 26 yếu tố về sự chậm trễ và vượt chi phí ở Việt Nam các dự án xây dựng lớn:
So sánh với các quốc gia được chọn khác đã chỉ ra các yếu tố ảnh huởng đến thời
gian và chi phí một số dự án xây dựng quy mô lớn ở Việt Nam. Kỹ thuật phân tích
nhân tố đã được áp dụng để phân loại các nguyên nhân, dẫn đến 7 yếu tố: Chậm và
Thiếu ràng buộc (DC1); Không đủ năng lực (DC2); Thiết kế (DC3); Thị trường và
Ước tính (DC4); Khả năng tài chính (DC5); Chính phủ (DC6); và Công nhân
(DC7), kết quả: (1) quản lý và giám sát trang công truờng yếu kém, (2) Trợ giúp
quản lý dự án yếu kém, (3) khó khăn tài chính của chủ sở hữu,(4) khó khăn tài
chính của nhà thầu; (5) Thiết kế bị thay đổi là năm nguyên nhân thường xuyên nhất,
nghiêm trọng và quan trọng.
Nghiên cứu của Kamrul Ahsan a,*, Indra Gunawan b (2010) về phân tích chi
phí và tiến độ thực hiện các dự án phát triển quốc tế, nghiên cứu thực nghiệm, kiểm
tra các yếu tố dự án phát triển quốc tế (ID) về tiến độ thực hiện và chi phí và các lý
do chính cho kết quả dự án kém. Phân tích các dự án tài trợ của bốn quốc gia ở
Châu Á: Bangladesh, China, India, Thailand, kết quả chỉ ra các nguyên nhân chính
của sự chậm trễ của dự án được ghi nhận là thời gian dài của hợp đồng, mua sắm,
công trình dân dụng và thu hồi đất, và tuyển dụng tư vấn. Nguyên nhân quan trọng
hơn của sự chậm trễ dự án có thể được quy cho thiên tai và quan liêu của nước chủ
nhà. Các lý do chính của chi phí vượt mức được phân loại là mất giá đồng nội tệ,
giá đấu thầu cạnh tranh, giá thầu ước tính thấp hơn và ngân sách dự phòng lớn.
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Trần Quang Phú (2016) đã nghiên cứu 129 mẫu ,5 nhân tố (P1) cơ
chế, chính sách và hệ thống văn bản pháp luật (VBPL), (P2) năng lực của Chủ đầu
tư, (P3) hệ thống thông tin dự án, (P4) môi trường tác động bên ngoài, (P5) năng
lực của các nhà thầu, 21 thang đo, kết quả phân tích đã chỉ ra các nhân tố về cơ chế,
chính sách và các văn bản pháp luật trong đầu tư xây dựng, năng lực của chủ đầu tư
và những thông tin đảm bảo sự công khai minh bạch của dự án tác động mạnh đến
11
tiến độ thực hiện dự án. Điều kiện địa hình sông nước với địa chất phức tạp và năng
lực của các nhà thầu cũng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
P1
P2
P3
Tiến độ thực hiện dự án
P4
Năng lực của Chủ đầu tư
P5
Cơ chế, chính sách và hệ thống văn bản pháp luật
Hệ thống thông tin dự án
Môi trường tác động bên ngoài
Năng lực của các nhà thầu
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu của Trần Quang Phú (2016)
Nguồn: tác giả tổng hợp
Nghiên cứu của Vũ Quang Lãm (2015) đã nghiên cứu 214 mẫu, 5 nhóm yếu tố (H1)
chủ đầu tư; (H2) nhà thầu; (H3) tư vấn; (H4) ngoại vi; (H5) pháp lý đối với các dự án
đầu tư công tại Việt Nam, kết quả đã đưa ra 4 nguyên nhân quan trọng nhất của tình
trạng chậm trễ và vượt dự toán của các dự án đầu tư công tại VN là “Yếu kém trong
quản lý dự án của chủ đầu tư”,“Yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn”, “Yếu tố ngoại vi
và yếu tố khó khăn về tài chính” đã được tác giả nhận diện và đánh giá mức độ ảnh
hưởng.
12
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của Vũ Quang Lãm (2015)
Nguồn: tác giả tổng hợp
2.3 Tổng hợp nghiên cứu
Nhìn chung, các nghiên cứu trước đó về tiến độ thực hiện các dự án đầu tư đều xoay
quanh các nhóm yếu tố chính như sau: nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, nhóm
yếu tố liên quan đến nhà thầu, nhóm yếu tố liên quan đến tư vấn; nhóm yếu tố bên
ngoài bao gồm nhóm yếu tố liên quan đến chính sách (của Chính phủ) và nhóm yếu
tố liên quan đến các yếu tố ngoại vi khác.
13
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu
Mô hình/lý thuết Thành phần thang đo trong Tên tác giả Kết quả nghiên cứu nghiên cứu mô hình/lý thuyết nghiên cứu
(1) Chủ đầu tư 5 nguyên nhân thường
(2) Nhà thầu xuyên nhất, nghiêm
(3) Tư vấn trọng và quan trọng :
(4) Dự án (1) quản lý và giám sát Long Le- Mô hình phân tích (5) Nguyên liệu và lao động trang công truờng yếu Hoai, các nhân tố ảnh (6) Yếu tố bên ngoài kém, Young Dai huởng đến tiến độ và (2) Trợ giúp quản lý dự Lee và Jun chi phí một số dự án án yếu kém, Yong Lee xây dựng quy mô (3) khó khăn tài chính (2008) lớn ở Việt Nam của chủ sở hữu,
(4) khó khăn tài chính
của nhà thầu;
(5) Thiết kế bị thay
(1) Thủ tục phức tạp cho sự đánh 4 nguyên nhân chính
giá hợp đồng và giải thưởng của sự chậm trễ của dự
(2) Trì hoãn / chậm trễ việc đem án được ghi nhận là:
lại kết quả (1)Thời gian dài của Kamrul phân tích chi phí và (3) Công trình dân dụng và thu hợp đồng, Ahsan a,*, tiến độ thực hiện các hồi đất trì hoãn (2) Mua sắm, Indra dự án phát triển (4) Sự chậm trễ trong lựa chọn (3) Công trình dân dụng Gunawan b quốc tế tư vấn và thu hồi đất, (2010) (5) thiên tai (4) Tuyển dụng tư vấn.
(6) Chính phủ chậm trễ về thủ Nguyên nhân quan
tục trọng hơn của sự chậm
(7) Vấn đề kinh tế và chính trị tế trễ dự án có thể được
14
địa phương quy cho thiên tai và
(8) Việc chấp thuận khoản vay quan liêu của nước chủ
và chậm trễ giải ngân nhà
(9) Sự chậm trễ trong tuyển dụng
nhân viên dự án
(10) Bổ sung phạm vi mới
(11) Việc thay đổi thường xuyên
nhân viên dự án (quản lý, giám
đốc)
kết quả đã đưa ra 5 yếu
tố hàng đầu ảnh hưởng
đến của sự chậm trễ
được xếp hạng từ cao
đến thấp là:
Mô hình phân tích (1) không ổn định hoặc Larsen J.K., các các yếu tố ảnh (1) Bên ngoài thiếu kinh phí dự án, Shen hưởng đến độ trễ (2) Quan hệ hợp đồng (2) sự chậm trễ hoặc G.Q.P., tiến độ, chi phí vượt (3 Quản lý dự án thời gian xử lý dài do Lindhard mức và mức chất (4) Thay đổi dự án các cơ quan khác gây S.M. and lượng trong các dự (5) Tài chính và lập tiến độ ra, Brunoe án xây dựng công (3) không ổn định hoặc T.D. (2015) cộng. thiếu kế hoạch dự án,
(4) lỗi hoặc thiếu sót
trong công việc xây
dựng và
(5) thiếu xác định nhu
cầu.
4 yếu tố có tác động Vũ Quang Mô hình phân tích (1) Chủ đầu tư
mạnh đến yếu là: (1) Lãm (2015) các các nhân tố ảnh (2) Nhà thầu
15
hưởng đến tình trạng (3) Đơn vị tư vấn Yếu tố yếu kém của nhà
chậm tiến độ và (4) Yếu tố ngoại vi thầu hoặc tư vấn; (2)
vượt dự toán (5) Yếu tố chính sách Yếu tố yếu kém của chủ
đầu tư; (3) Yếu tố ngoại
vi; (4) Yếu tố khó khăn
về tài chính
Mô hình phân tích (1) Cơ chế, chính sách và hệ 3 nhân tố về (1) cơ chế,
các các nhân tố ảnh thống văn bản pháp luật. chính sách và các văn
hưởng đến tiến độ (2) Năng lực chủ đầu tư bản pháp luật trong đầu
Trần Quang thực hiện các dự án (3) Hệ thống thông tin dự án tư xây dựng, (2) năng
Phú (2016) giao thông đường bộ (4) Môi truờng tác động bên lực của chủ đầu tư và (3)
tại các tỉnh Đồng ngoài hệ thống thông tin dự án
Bằng Sông Cửu (5) Năng lực của các nhà thầu ảnh hưởng mạnh đến
tiến độ thực hiện dự án Long
Nguồn: tác giả tổng hợp
Trong 5 công trình nghiên cứu ở Bảng 2.1 học viên sẽ kế thừa theo nghiên cứu của
Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008), Vũ Quang Lãm (2015),
Trần Quang Phú (2016) vì phù hợp với mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh huởng
đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng luới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA
Luới điện TP Hồ Chí Minh. Còn hai nghiên cứu của Kamrul Ahsan a,*, Indra
Gunawan b (2010), Larsen J.K., Shen G.Q.P., Lindhard S.M. and Brunoe T.D.
(2015) có các nhân tố lòng ghép trong đó có nhân tố trùng lắp trong nghiên cứu
Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008), Vũ Quang Lãm (2015),
Trần Quang Phú (2016) nhưng vẫn phù hợp với mô hình nghiên cứu của tác giả cụ
thể: sự chậm trễ hoặc thời gian xử lý dài do các cơ quan khác gây ra, phù hợp với
nghiên cứu do dự án đuờng dây luới điện trãi dài các quận huyện nên công tác bồi
thuờng giải phóng mặt bằng luôn gặp khó khăn và kéo dài, còn ảnh huởng của điều
kiện dự án, điều kiện thời tiết. Lỗi hoặc thiếu sót trong công việc xây dựng và thiếu
xác định nhu cầu, phù hợp với nghiên cứu phụ thuộc vào năng lực lực chủ đầu tư.
16
Thiếu kinh nghiệm hoặc mới đủ điều kiện chuyên gia tư vấn, phù hợp với nghiên
cứu phụ thuộc vào năng lực tư vấn. Không ổn định hoặc thiếu kinh phí dự án và
không ổn định hoặc thiếu kế hoạch dự án. Hàng năm Tổng công ty đã phân bổ kế
hoạch vốn phù hợp với từng dự án nên kinh phí dự án ổn định. Do đó không sử
dụng yếu tố này
2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở các mô hình đánh giá tiến độ thực hiện dự án đã trình bày phần truớc và
tham khảo các nghiên cứu trong và ngoài nuớc. Tác giả nghiên cứu 5 yếu tố như (1)
Chủ đầu tư, (2) Nhà thầu (3) Tư vấn, (4) Môi truờng pháp lý, (5) Môi truờng bên
ngoài. Theo Creswell (2003) trong nghiên cứu khoa học, có ba cách để lấy thang do
sử dụng trong nghiên cứu: (1) sử dụng thang đo đã có- sử dụng nguyên thang đo do
các nghiên cứu truớc xây dựng; (2) sử dụng thang đo đã có nhưng bổ sung và điều
chỉnh cho phù hợp với không gian đề tài nghiên cứu; (3) xây dựng thang đo hoàn
toàn mới. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, thang đo đuợc xây dựng dựa trên
cơ sở lý thuyết về tiến độ thực hiện dự án đồng thời tác giả cũng tham khảo thêm
các thang đo đã đuợc phát triển trên thế giới và các công trình nghiên cứu khoa học
trong nuớc.
Tác giả đưa mô hình nghiên cứu sau:
17
Tư vấn (TV)
Nhà thầu (NT)
Môi trường pháp lý (PL)
Chủ đầu tư (CĐT)
Môi trường bên ngoài (MT)
Tiến độ thực hiện dự án
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả đề xuất
Nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư (CDT)
Thi công các dự án lưới điện 220kV-110kV, đặc thù của ngành điện là phải cắt điện
thi công. EVNHCMC đang cố gắng không mất điện trong sinh hoạt và sản xuất
(thời gian cắt điện thi công là 2 giờ, cắt điện diện hẹp). Để làm được đó đòi hỏi phải
nâng cao lưới, nâng cao tay nghề thi công: vật tư thiết bị tự động hóa, hotline,...Chủ
đầu tư phải đủ năng lực quản lý. Nâng cao chất lượng trong công tác đấu thầu. Mặt
bằng thi công luôn thông thoáng. Năng lực của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện dự án. Tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến chủ đầu tư bao gồm:
1. Năng lực quản lý của bộ phận được giao quản lý dự án chưa đáp ứng yêu cầu
2. Khó khăn về tài chính của chủ đầu tư
3. Thanh toán chậm các công trình đã hoàn thành
4. Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu
5. Đặt giá mời thầu theo hướng thấp
6. Không có thưởng khuyến khích hoàn thành hợp đồng trước thời hạn
18
7. Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc dự toán phát sinh
Nhóm yếu tố liên quan đến đơn vị tư vấn (TV)
Nhiều công trình dự án bị chậm do năng lực và sản phẩm tư vấn có chất lượng thấp,
dẫn đến nhiều thiết kế không phù hợp, phải bổ sung, sửa đổi gây tốn kém, kéo dài
thời gian thi công. Năng lực của tư vấn có ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công của
dự án. Tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tư vấn bao gồm:
1. Năng lực – kinh nghiệm của đơn vị Tư vấn không phù hợp
2. Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ
3. Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ
4. Sai lầm trong khảo sát địa chất
5. Thiết kế không phù hợp với quy hoạch
6. Sản phẩm Tư vấn không đạt yêu cầu về thời gian
7. Thiếu kỹ sư kinh nghiệm trong xây dựng, thẩm định dự toán công trình
Nhóm yếu tố liên quan đến nhà thầu (NT)
Tình hình thực tế tại Ban ALĐ, nhiều nhà thầu trong quá trình đấu thầu bỏ giá thấp,
khi trúng thầu thực hiện hợp động vật tư thiết bị trượt giá, nhà thầu không có khả
năng thi công, bỏ thầu. Nhà thầu không khảo sát kỹ trước khi đấu thầu dẫn đến kế
hoạch và tiến độ chậm do không đủ nguồn nhân lực... Năng lực của nhà thầu có ảnh
hưởng lớn đến tiến độ thi công của dự án. Tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến
nhà thầu bao gồm:
1. Nhà thầu không đủ tài chính để thực hiện hợp đồng
2. Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng công trình không đảm bảo
3. Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp với đặc thù của ngành
4. Quản lý và giám sát công trường kém
5. Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi công
6. Giá chào thầu theo xu hướng thấp
19
7. Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám sát thiếu kinh nghiệm
Nhóm yếu tố liên quan đến môi trường pháp lý và hành chính (PL)
Hệ thống văn bản pháp luật về xây dựng không đồng bộ đang ảnh hưởng lớn đến
tiến độ công trình xây dựng. Khi hệ thống pháp luật không đầy đủ, đồng bộ, chồng
chéo thì các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng sẽ bị động trong toàn bộ quá trình
thực hiện như mất nhiều thủ tục, thời gian. Tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng
đến môi trường pháp lý bao gồm:
1. Khó thực hiện công tác giao nhận đất giải phóng mặt bằng
2. Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch, điều kiện kinh tế - xã
hội, tập quán của địa phương
3. Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thu hồi đất
4. Không đồng bộ trong các văn bản pháp luật
5. Tính không thống nhất và phù hợp với thực tiễn của văn bản pháp luật.
Nhóm yếu tố liên quan đến môi trường bên ngoài (MT)
Tác động môi trường bên ngoài được xem xét đo lường trong giả thuyết này gồm:
giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát của chủ đầu tư và nhà thầu, điều kiện địa
chất thủy văn phức tạp không lường trước được. Tác giả đề xuất các yếu tố ảnh
hưởng đến môi trường bên ngoài bao gồm:
1. Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với cơ chế, chính sách không đồng nhất
2. Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát
3. Điều kiện địa chất, thủy văn không lường trước
4. Thời tiết xấu
5. Trở ngại từ chính phủ
Kết luận chương 2
Chuơng 2 của luận văn trình bày cơ sở các lý thuyết và các mô hình nghiên cứu.
Tác giả đề cập đến những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến tiến độ thực hiện dự án
20
luới điện 110kV-220kV của Ban ALĐ, các yếu tố trực tiếp ảnh huởng đến tiến độ
thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV của Ban ALĐ bao gồm: nhóm yếu tố chủ
đầu tư, nhóm yếu tố tư vấn, nhóm yếu tố nhà thầu, nhóm yếu tố môi truờng pháp lý
và nhóm yếu tố bên ngoài. Đồng thời nghiên cứu cũng đề cập một số mô hình đánh
giá tiến độ hoàn thành dự án trong và ngoài nuớc. Từ sự phù hợp của các mô hình,
tác giả đã xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu, cơ sở phát triển thang đo của
mô hình nghiên cứu, từ đó tiếp tục thực hiện nghiên cứu trong các chuơng sau.
21
Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu của đề tài bao gồm thiết kế nghiên cứu, tổng thể mẫu và mẫu nghiên
cứu, thu thập dữ liệu, xử lý và phân tích dữ liệu.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu truớc
Nghiêu cứu sơ bộ Bảng khảo sát sơ bộ
Điều chỉnh mô hìnhBảng câu hỏi chính thức
Khảo sát sơ bộ , phỏng vấn chuyên sâu N=12, Ban Giám đốc và Truởng các phòng chức năng
Khảo sát điều tra
Phân tích số liệu
Kiểm định thang đo, Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố (EFA)
Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Kết luận – Kiến nghị
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Nguồn tác giả đề xuất
22
Nghiên cứu này đuợc thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ đuợc thực hiện
bằng phuơng pháp định tính, nghiên cứu chính thức đuợc thực hiện bằng phuơng
pháp nghiên cứu định luợng.
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Yếu tố “Chủ đầu tư” có quan hệ thuận chiều với tiến độ thực hiện dự
án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Giả thuyết H2: Yếu tố “Tư vấn” có quan hệ thuận chiều với tiến độ thực hiện dự án
lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Giả thuyết H3: Yếu tố “nhà thầu” có quan hệ thuận chiều với tiến độ thực hiện dự
án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Giả thuyết H4: Yếu tố “pháp lý” có quan hệ thuận chiều với tiến độ thực hiện dự án
lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Giả thuyết H5: Yếu tố “môi truờng bên ngoài” có quan hệ thuận chiều với tiến độ
thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Các giả thuyết nghiên cứu này sẽ được kiểm chứng trong kết quả phương trình hồi
quy giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Ngoài ra, với mục tiêu nghiên cứu này không chỉ nhằm tìm ra các yếu tố tác động
đến tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV của Ban ALĐ cao hay thấp mà
ta nghiên mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố và tiến độ thực hiện dự án luới điện
110kV-220kV của Ban ALĐ. Vì vậy, mô hình lý thuyết về tiến độ thực hiện dự án
luới điện 110kV-220kV của Ban ALĐ tiếp tục đuợc điều chỉnh theo kết quả của
nghiên cứu định tính.
23
3.3 Phuơng pháp nghiên cứu
3.3.1 Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ)
Nghiên cứu định tính: thu thập, tổng hợp tài liệu và phỏng vấn sâu các chuyên gia
trực tiếp quản lý dự án trong Ban Quản lý dự án lưới điện TP.HCM, các đơn vị tư
vấn thiết kế, tư vấn giám sát; các nhà thầu cung cấp vật tư, các nhà thầu thi công
công trình cho công trình lưới điện 220kV-110kV để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến tiến độ thực hiện dự án. Trên cơ sở đó lập bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát
chính thức.
Đây là buớc nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các giả
thuyết của mô hình nghiên cứu và bảng câu hỏi khảo sát. Kết quả buớc nghiên cứu
định tính này là cơ sở xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng về sau.
Buớc đầu tiên là nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài, đuợc thực hiện
bằng các tham khảo các mô hình lý thuyết, các khái niệm từ sách chuyên ngành.
Mục đích chính của buớc này nhằm lập nên bảng khảo sát sơ bộ làm cơ sở cho buổi
thảo luận với các chuyên gia ở buớc kế tiếp.
Nghiên cứu định tính: đuợc thực hiện thông qua các cuộc phỏng vấn sâu với 4 lãnh
đạo Ban ALĐ, 2 lãnh đạo nhà thầu thi công, các truởng phòng ban chức năng của
Ban ALĐ, các chuyên gia và kỹ sư ASEAN đang công tác tại Ban ALĐ. Trong quá
trình phỏng vấn chuyên sâu, tác giả muốn khám phá ra các yếu tố tác động đến tiến
độ thực hiện dự án từ thực tế tình hình thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV.
Đối tuợng tham gia bao gồm: 01 Giám đốc Ban ALĐ (> 20 năm công tác trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng dự án lưới điện; 03 Phó Giám đốc Ban ALĐ ( > 30 năm công
tác trong công tác quản lý các công trình luới điện); 01 Giám đốc Công ty Tư vấn,
01 Giám đốc – Nhà thầu thi công (> 30 năm công tác trong lĩnh vực QLDA); 04
Truởng phòng Điều hành dự án, Phòng Kỹ thuật thẩm định ( > 25 kinh nghiệm quản
lý các dự án lưới điện 110kV-220kV); 02 Kỹ sư Asean (> 20 kinh nghiệm quản lý
tiến độ thực hiện các công trình luới điện).
24
12 nguời đuợc phỏng vấn sâu là những nguời có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý dự án, nên những ý kiến họ đưa ra sẽ là thông tin thực tế hết sức quan trọng.
Các câu hỏi ban đầu đuợc thiết kế là câu hỏi mở để thu thập thêm các biến thích hợp
từ phía chuyên gia. Phuơng pháp thu thập dữ liệu định tính là sử dụng thảo luận
nhóm theo một dàn bài đuợc chuẩn bị sẵn (tham khảo thêm phụ lục 2)
Nội dung thảo luận: trao đổi về các yếu tố tác động đến tiến độ thực hiện dự án thực
hiện dự án luới điện 110kV-220kV của Ban ALĐ theo cách nhìn của nhà quản lý,
chuyên gia, các biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong mô hình,
đánh giá nội dung thang đo đề xuất.
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu khám phá các ý tuởng và điều chỉnh, bổ sung các
biến quan sát dùng đề đo luờng các khái niệm nghiên cứu trong mô hình, hiệu chỉnh
các thang đo cho phù hợp với thực tế của tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-
220kV tại Ban ALĐ, qua đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
Kết quả nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo
Kết quả phỏng vấn 12 chuyên gia
Kết quả phỏng vấn sâu với 12 chuyên gia, cho thấy thang đo khó khăn về tài chính
của chủ đầu tư không được đánh giá là những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án
(hàng năm, EVNHCMC giao kế hoạch vốn phù hợp với từng dự án nên kinh phí dự
án ổn định) nên đã được loại bỏ; thang đo thiếu kỹ sư kinh nghiệm trong xây dựng,
thẩm định dự toán công trình thuộc nhóm yếu tố tư vấn, thang đo tính không thống
nhất và phù hợp với thực tiễn của văn bản pháp luật thuộc nhóm yếu tố môi trường
pháp lý có ý nghĩa trùng lắp với các thang đo khác trong nhóm nhân tố, nên cũng
tiến hành lại bỏ 3 thang đo này. Cuối cùng, tác giả tổng hợp ý kiến trên và xây dựng
lại mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố, 28 thang đo tác động đến tiến độ thực hiện dự
án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ như sau: năng lực chủ đầu tư, năng lực tư
vấn, năng lực nhà thầu, môi truờng pháp lý, môi truờng bên ngoài.
25
Mục đích của nghiên cứu sơ bộ:
Kiểm tra tính phù hợp giữa thực tế và lý thuyết các nhóm yếu tố tác động đến tiến
độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ nhằm xem xét giảm hoặc
thêm các biến trong mỗi yếu tố cho phù hợp.
Kiểm tra tâm lý của nguời đuợc phỏng vấn: kiểm tra mức độ hài lòng đối với các
nội dung đuợc hỏi, cách hiểu nội dung của từng đối tuợng khác nhau, đồng thời tìm
hiểu thêm về mặt dư luận đối với nghiên cứu để luờng truớc những rủi ro có thể xảy
ra trong khi khảo sát.
Sau khi thảo luận nhóm chuyên gia, tác giả tiến hành phỏng vấn thử với 12 kỹ sư
đảm nhiệm chuyên quản dự án nhằm đánh giá mức độ hoàn chỉnh của các câu hỏi
về mặt hình thức và khả năng cung cấp thông tin của khách hàng, trên cơ sở đó hiệu
chỉnh thành bảng câu hỏi đuợc sử dụng để phỏng vấn chính thức.
Kết quả phỏng vấn 12 kỹ sư đảm nhiệm chuyên quản dự án cho thấy:
- Đáp viên hiểu được câu hỏi
- Đáp viên có đầy đủ thông tin để trả lời
- Đáp viên sẵn sàng cung cấp thông tin
Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính, kết quả mô hình nghiên cứu về các yếu tố
tác động đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ và bảng
câu hỏi cho nghiên cứu chính thức được đồng tình sau khi loại bỏ 3 thang đo và bổ
sung phần thông tin đặc điểm nhân khẩu học có thể dùng cho nghiên cứu tiếp theo
là nghiên cứu định lượng.
Tóm lại, qua khảo sát định tính các chuyên gia và phỏng vấn cán bộ chuyên quản
dự án kết quả thu đuợc là điều chỉnh và phân bổ các biến quan sát của các thang đo
cho phù hợp với nghiên cứu để đưa vào thực hiện nghiên cứu định luợng. Kết quả
cuối cùng đã đưa ra 28 biến quan sát mà chuyên gia quan tâm nhiều nhất và có tác
26
động lớn nhất đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Buớc này tác giả đã xây dựng đuợc bảng câu hỏi chính thức (phiếu khảo sát chính
thức phụ lục 3) dùng cho nghiên cứu định luợng chính thức.
3.3.2 Nghiên cứu định luợng (nghiên cứu chính thức)
Bảng câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức đuợc thực hiện bằng phuơng pháp nghiên cứu định luợng
tiến hành ngay khi câu hỏi đuợc chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ (phụ lục 3).
Nghiên cứu này khảo sát trực tiếp các nhà thầu, tư vấn, cán bộ công viên Ban ALĐ
nhằm thu thập dữ liệu khảo sát. Mục tiêu nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô
hình nghiên cứu, đây là buớc phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập đuợc thông qua
phiếu điều tra để xác định tính logic, tuơng quan của các nhân tố với nhau và từ đó
đưa ra kết quả cụ thể về đề tài nghiên cứu.
Quy trình khảo sát:
Buớc 1: Thiết kế phiếu khảo sát
Buớc 2: Xác định số luợng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát
Buớc 3: Xây dựng phuơng thức chọn mẫu khảo sát
Buớc 4: Khảo sát thử và hoàn thiện phiếu khảo sát
Buớc 5: Khảo sát thực tế
Buớc 6: Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS.
Mô hình nghiên cứu chính thức
Mô hình nghiên cứu chính thức đuợc đề xuất với biến phụ thuộc là tiến độ thực hiện
dự án và 05 biến độc lập gồm: (1) năng lực chủ đầu tư; (2) năng lực tư vấn, (3) năng
lực nhà thầu, (4) môi truờng pháp lý, (5) môi truờng bên ngoài.
27
Từ các nghiên cứu thực nghiệm trước kết hợp với tính chất và đặc thù của các dự án
lưới điện 220kV-110kV tại Ban ALĐ đồng thời qua khảo sát của các cán bộ chuyên
quản lý dự án, các đơn vị nhà thầu,tư vấn trực tiếp thực hiện các dự án luới điện
110kv-220kV, nghiên cứu đã đề xuất 5 nhóm yếu tố tác động đến tiến độ thực hiện
dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ với 28 yếu tố tác động đến tiến độ thực
hiện dự án.
Tư vấn (TV)
Nhà thầu (NT)
Môi trường pháp lý (PL)
Chủ đầu tư (CĐT)
Môi trường bên ngoài (MT)
Tiến độ thực hiện dự án
Hình 3.2 Mô hình nghiên chính thức
Nguồn: Tác giả đề xuất
Thang đo: tiến độ thực hiện dự án là biến phụ thuộc trong nghiên cứu, sử dụng
thang đo tỷ lệ. Các yếu tố tác động đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-
220kV tại Ban ALĐ, do đó thang đo likert 5 cấp độ dùng để đo luờng các biến độc
lập, thể hiện mức đánh giá “rất không đồng ý” đến “rất đồng ý” về các yếu tố ảnh
hưởng tại thời điểm thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Với một câu hỏi chuyên gia chỉ được chọn một trong 5 giá trị để đánh dấu. Nếu trả
lời nhiều hơn một (01) chọn lựa sẽ xem là không phù hợp yêu cầu và bị loại bỏ.
28
Bảng 3.1 Mã hoá thang đo
STT Mã hoá Nhân tố ảnh huởng Tham khảo
I Chủ đầu tư
Năng lực quản lý của bộ phận được giao Long Le-Hoai, 1 CDT1 quản lý dự án chưa đáp ứng yêu cầu Young Dai Lee và
Jun Yong Lee Thanh toán chậm các công trình đã hoàn 2 CDT2 (2008), Vũ Quang thành
Lãm (2015), Trần Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật 3 CDT3 Quang Phú (2016) trong hồ sơ mời thầu
và Ý kiến chuyên 4 CDT4 Đặt giá mời thầu theo hướng thấp
gia Không có thưởng khuyến khích hoàn thành 5 CDT5 hợp đồng trước thời hạn
Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc 6 CDT6 dự toán phát sinh
II Tư vấn
Năng lực - kinh nghiệm của đơn vị tư vấn Long Le-Hoai, 7 TV1 không phù hợp Young Dai Lee và
Jun Yong Lee Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc 8 TV2 (2008), Vũ Quang mới có trình độ
Lãm (2015), Trần Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc 9 TV3 Quang Phú (2016) mới có trình độ
và Ý kiến chuyên TV4 10 Sai lầm trong khảo sát địa chất
gia TV5 11 Thiết kế không phù hợp với quy hoạch
Sản phẩm tư vấn không đạt yêu cầu về thời 12 TV6 gian
III Nhà thầu
Nhà thầu không đủ tài chính thực hiện hợp Long Le-Hoai, 13 NT1 đồng Young Dai Lee và
29
Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng Jun Yong Lee 14 NT2 công trình không đảm bảo (2008), Vũ Quang
Lãm (2015), Trần Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp 15 NT3 Quang Phú (2016) với đặc thù của ngành
và Ý kiến chuyên 16 NT4 Quản lý và giám sát công trường kém
gia Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi 17 NT5 công
18 NT6 Giá chào thầu theo xu hướng thấp
Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám 19 NT7 sát thiếu kinh nghiệm
IV Môi trường pháp lý
Khó thực hiện công tác giao nhận đất giải Kamrul Ahsan a,*, 20 PL1 phóng mặt bằng Indra Gunawan b
(2010), Trần Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với
Quang Phú (2016) 21 PL2 quy hoạch, điều kiện kinh tế - xã hội, tập
và Ý liến chuyên quán của địa phương
gia Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thu 22 PL3 hồi đất
Không đồng bộ trong các văn bản pháp 23 PL4 luật
V Môi trường bên ngoài
Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với Long Le-Hoai, 24 MT1 cơ chế, chính sách không đồng nhất Young Dai Lee và
Jun Yong Lee 25 MT2 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát
(2008), Larsen Điều kiện địa chất, thủy văn không lường 26 MT3 J.K., Shen G.Q.P., trước
Lindhard S.M. and 27 MT4 Thời tiết xấu
Brunoe T.D. 28 MT5 Trở ngại từ chính phủ
30
(2015), Vũ Quang
Lãm (2015) và Ý
kiến của chuyên
gia
VI Tiến độ thực hiện dự án
TD Long Le-Hoai, Luôn đúng tiến độ
Young Dai Lee và Rất ít xảy ra chậm tiến độ Jun Yong Lee
Ít xảy ra chậm tiến độ (2008), Larsen
J.K., Shen G.Q.P., Thường xuyên chậm tiến độ Lindhard S.M. and
Rất thường xuyên chậm tiến độ Brunoe T.D.
(2015) và ý kiến
chuyên gia
Nguồn: Tác giả đề xuất
Bảng câu hỏi đuợc thiết kế trên cơ sở thang đo nháp đuợc phát triển từ kết quả
nghiên cứu định tính và bổ sung thêm thông tin nhân khẩu học của đối tuợng đuợc
phỏng vấn. Bảng câu hỏi khảo sát thử gồm 2 phần:
Phần 1: Thông tin cá nhân khảo sát.
Phần 2: Thang đo gồm 28 biến đuợc sắp xếp trong 05 yếu tố ảnh huởng đến tiến độ
thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA Lưới điện TPHCM.
3.4 Tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu
3.4.1 Tổng thể mẫu
Khung chọn mẫu của đề tài là lãnh đạo, chuyên viên Ban ALĐ, nhà thầu, tư vấn thi
công các dự án Ban ALĐ. Tác giả đặt ra một số yêu cầu dành cho đối tuợng đuợc
khảo sát nhằm đảm bảo các đối tuợng trả lời bằng câu hỏi một cách chính xác là: họ
31
là những nguời có sự hiểu biết nhất định về lĩnh vực đầu tư xây dựng, sẵn sàng chia
sẻ những kinh nghiệm của họ và hoàn toàn hợp tác khi đuợc phỏng vấn.
Kỹ thuật lấy mẫu
Dữ liệu đuợc thu thập bằng phuơng pháp phỏng vấn trực tiếp với công cụ là bảng
câu hỏi định luợng. Việc lấy mẫu đuợc thực hiện theo phuơng pháp thuận tiện.
Phuơng pháp chọn mẫu thuận tiện là phuơng pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó
nhà nghiên cứu tiếp cận với phần tử mẫu bằng phuơng pháp thuận tiện. Phuơng
pháp này có ưu điểm là dễ tiếp cận đối tuợng nghiên cứu và thuờng sử dụng khi bị
giới hạn về chi phí và thời gian. Tuy nhiên, nhuợc điểm của phuơng pháp này là
không xác định đuợc sai số do lấy mẫu (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang, 2011).
Cỡ mẫu
Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc xác định kích thuớc mẫu:
- Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng phân tích nhân tố
khám phá (EFA) thì cần ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Trong nghiên cứu này có
28 biến quan sát, vậy cỡ mẫu cần thiết cho phân tích nhân tố khám phá ít nhất là n≥
140 (28x5)
- Để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, theo Tabachnick và Fidell, kích
thuớc mẫu phải đảm bảo theo công thức: n≥ 8m+50 (n là cỡ mẫu, m là số biến độc
lập trong mô hình) trong khi đó, theo Harris RJ.Aprimer (1985): n≥ 104+m (với m
là biến độc lập và biến phụ thuộc), hoặc n≥ 50+m, nếu m<5
- Trường hợp sử dụng phuơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), Hair& ctg
(1998) cho rằng, kích thuớc mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ số quan
sát/biến đo luờng 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến cần tối thiểu 5 quan sát.
32
Gorsuch (1983) cho rằng nên cần ít nhất 200 biến quan sát. Tuy nhiên, theo quy tắc
kinh nghiệm, mẫu càng lớn càng tốt.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân
tích hồi quy bội, mô hình nghiên cứu có 28 biến quan sát. Vì thế nếu tính theo quy
tắc 5 mẫu/ biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu là 140. Về nguyên tắc kích thước mẫu
càng lớn càng tốt, đồng thời đối tượng khảo sát là cán bộ chuyên quản Ban ALĐ,
nhà thầu, tư vấn thực hiện dự án lưới điện nên việc phỏng vấn để thu thập dữ liệu là
khá dễ dàng. Vì thế để tăng tính đại diện của mẫu nghiên cứu sau khi loại bỏ các
câu hỏi không tác động, trùng lắp hoặc chất lượng thấp, tác giả quyết định phát ra
180 bảng câu hỏi để phỏng vấn những cán bộ chuyên quản Ban ALĐ, nhà thầu, tư
vấn thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Tác giả phát 180 phiếu thỏa mãn n≥140, gửi câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp, đáp
viên trả lời và thu thập bảng câu hỏi. Thời gian thực hiện khảo sát diễn ra trong
tháng 04 năm 2019 đến tháng 6 năm 2019. Tỷ lệ hồi đáp đạt tỷ lệ 97,22%. Có 175
bảng câu hỏi đạt yêu cầu và được đưa vào nghiên cứu định lượng.
- Số phiếu phát ra: 180
- Số phiếu thu về: 175
- Số phiếu không hợp lệ: 5
3.4.2 Thu thập dữ liệu
Tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng thông qua thu thập số liệu kết hợp với
nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn, khảo sát và quan sát nhằm đo lường các
yếu tố đánh giá tiến độ thực hiện dự án.
* Cách tiếp cận dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Số liệu sơ cấp: phương pháp phỏng vấn sâu và khảo sát
33
* Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ các nguồn nội bộ là các phòng chức năng, các
đơn vị tư vấn, nhà thầu thực hiện các dự án của Ban ALĐ. Nguồn dữ liệu thứ cấp
này được sử dụng:
- Xây dựng luận cứ lý thuyết cho nghiên cứu
- Phân tích đánh giá thực trạng tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại
Ban ALĐ.
- Nghiên cứu các bài học kinh nghiệm nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án lưới
điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
- Xác định các yếu tố tác động đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV
tại Ban ALĐ.
Dữ liệu sơ cấp: thu thập số liệu sơ cấp nhằm xác định trọng số của các yếu tố tác
động đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ. Số liệu này
là số liệu phỏng vấn các cán bộ chuyên quản Ban ALĐ, nhà thầu, tư vấn thực hiện
dự án lưới điện mà họ là những người có những hiểu biết nhất định về lĩnh vực đầu
tư xây dựng, từng làm việc với Ban ALĐ, sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm của
họ và hoàn toàn hợp tác khi được phỏng vấn. Các số liệu này được đo lường, kiểm
định, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy để đo lường sự ảnh hưởng của
các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban
ALĐ.
* Phương pháp phân tích dữ liệu
Sử dụng hệ thống các công cụ kỹ thuật để xử lý các thông tin, số liệu đã thu thập
được. Trong đó, các công cụ chủ yếu là thu thập, tổng hợp và phân tích và phân
tích, so sánh dữ liệu, sử dụng phần mền SPSS 25.0, hỗ trợ cho việc tính toán, phân
tích và làm cơ sở để đề xuất các giản pháp.
34
3.5 Phương pháp phân tích dữ liệu
Tác giả thu thập và tổng hợp thông tin sơ cấp trong câu trả lời của những
người được tham gia phỏng vấn, những thông tin này là dữ liệu cơ sở dùng cho
phân tích nghiên cứu sau này.
Kết quả phỏng vấn sau khi gạn lọc các phiếu trả lời thiếu nhiều thông tin, có trên
một trả lời cho một câu hỏi, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy được
nhập váo phần mềm SPSS 25.0 và được làm sạch sau đó, trước khi sử dụng để
thống kê và phân tích dữ liệu.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp phân tích dữ liệu:
- Thống kê mô tả dữ liệu
- Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số tin cậy Crombach’s Alpha để
loại bỏ các biến không đạt độ tin cậy tối thiểu, đồng thời loại bỏ các biến có hệ số
tương quan biến – tổng nhỏ hơn mức yêu cầu.
- Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu.
- Kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng phương trình hồi quy bội, kiểm định
các giả thuyết, dò tìm sự vi phạm các giả thuyết, dò tìm sự vi phạm các giả định cần
thiết trong hồi quy tuyến tính.
- Phân tích phương sai một nhân tố để phát hiện sự khác biệt giữa các thành phần
theo các yếu tố nhân khẩu học.
+ Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập
được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả cung
cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo.
35
+ Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và
tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt chẽ và
thống nhất trong các câu trả lởi nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu cùng một
khái niệm.
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay
không, nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần
giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến tổng sẽ giúp loại ra những
biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả khái niệm cần đo (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Theo PGS.TS Nguyễn Đình Thọ (2011) “Cronbach’s Alpha phải được thực hiện
trước để loại bỏ các biến rác (garbage items) trước khi thực hiện phân tích EFA.
Quá trình này có thể giúp chúng ta tránh được các biến rác vì các biến rác này có
thể tạo nên nhân tố giả (artifical factors) khi phân tích EFA (Churchill 1979)”
(Nguyễn Đình Thọ, phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh).
Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:
- Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3), tiêu
chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin
cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994, dẫn theo Nguyễn Đình
Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
- Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử
dụng được, từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu
là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978, Peterson, 1994,
Slater, 1995, dẫn theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
* Phân tích nhân tố khám phá EFA
36
Bước tiếp theo của Crombach’s Alpha là phân tích nhân tố khám phá EFA. Mục
đích là nhóm các nhóm biến cùng đại diện cho một nhân tố với nhau từ đó đưa vào
phân tích tương quan và hồi qui.
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một trong những phương pháp phân tích thống
kê dùng để rút gọn nhiều biến quan sát với nhau thành một tập hợp các biến (yếu tố)
để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin của tập biến
ban đầu (Hair, 1998). Các biến trong cùng một nhân tố sẽ được tính giá trị trung
bình đại diện cho nhân tố đó để thực hiện các phân tích như phân tích tương quan,
hồi qui, ANOVA,…
Các tác giả Mayers, L.S. , Gamst, G. , Guarino A.J. (2000) đề cập rằng: trong phân
tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi cùng với phép
xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất.
Theo Hair &ctg (1998, 111), factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố)
là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:
+ Factor loading >0,3 được xem là đạt mức tối thiểu
+ Factor loading >0,4 được xem là quan trọng
+ Factor loading >0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Ngoài ra Hair &ctg (1998, 111) cũng khuyên như sau:
+ Nếu chọn tiêu chuẩn Factor loading >0,3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất phải là 350
+ Nếu cỡ mẫu khoảng 100 quy mô mẫu 350 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading
>0,55 (thường có thể chọn 0,5)
+ Nếu cỡ mẫu <100 thì Factor loading phải > 0,75
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:
+ Hệ số tải nhân tố (Factor loading) >0,5
37
+ Hệ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp
(0,5 ≤KMO ≤1) (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005), phân tích dữ liệu
nghiên cứu SPSS, Tập 2, trang 31 Năm 2008, NXB Hồng Đức).
Ngoài ra, tác giả sử dụng phương pháp dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng
các nhân tố. Chỉ có những nhân tố nào có eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại
trong mô hình phân tích. Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được
giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng
tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có
phương sai là 1 (Hoàng Trọng and Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
Sau khi có kết quả phân tích nhân tố, tác giả tiến hành hiệu chỉnh mô hình lý thuyết
theo kết quả đó.
* Phân tích hồi qui tuyến tính bội
Trước tiên dùng hệ số tương quan Pearson trong ma trận hệ số tương quan để xem
xét mối tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các
biến độc lập với nhau. Ma trận hệ số tương quan là một ma trận vuông gồm các hệ
số tương quan. Tương quan của một biến nào đó với chính nó sẽ có hệ số tương
quan là 1 và chúng có thể được thấy trên đường chéo của ma trận.
Mỗi biến sẽ xuất hiện hai lần trong ma trận với hệ số tương quan như nhau, đối
xứng nhau qua đường chéo của ma trận.
Xác định được các biến độc lập và phụ thuộc có tương quan tuyến tính, tác giả cụ
thể hóa mối quan hệ nhân quả này bằng mô hình hồi qui tuyến tính đa biến. Với tiến
độ dự án là biến phụ thuộc và các biến còn lại là các biến độc lập.
Tác giả sử dụng kiểm định F trong bảng phân tích phương sai để kiểm định độ phù
hợp của mô hình. Sử dụng kiểm định t để kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi qui.
Và đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội bằng hệ số R2 và hệ số
38
R2 điều chỉnh. Hệ số R2 điều chỉnh là thước đo sự phù hợp được sử dụng cho tình
huống hồi quy tuyến tính bội vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của hệ
số R2 (Hoàng Trọng and Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Phương trình hồi quy tuyến tính bội được xác lập. Dựa vào các hệ số hồi quy riêng
phần trong phương trình để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tiến độ
các dự án xây dựng cơ bản. Hệ số hồi quy riêng phần của nhân tố nào càng lớn thì
mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng cơ bản
càng cao.
3.6 Kiểm định sự khác biệt về tiến độ dự án đối với các biến nhân khẩu học
Sau khi có kết quả phân tích hồi quy bội, tiến hành phân tích sự khác biệt về ảnh
huởng đến tiến độ dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ theo các thuộc tính
của đối tuợng nghiên cứu: vị trí công tác và thâm niên công tác
Kết luận chương 3
Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến tiến độ thực hiện các dự án lưới điện. Trong mô hình, tác giả cũng đề xuất
phương pháp nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Đối với nghiên cứu định
tính, tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn và thảo luận nhóm với các chuyên gia
trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư công. Nghiên cứu định lượng nêu cụ thể về mẫu
dữ liệu nghiên cứu, xây dựng thang đo và phương pháp phân tích, phương pháp hồi
quy và kiểm định mô hình để xác định kết quả nghiên cứu cụ thể tại Chương 4.
39
Chương 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chuơng 4 trình bày Tổng quan về Ban ALĐ, các thống kê mô tả dữ liệu, phân tích
tuơng quan, phân tích độ tin cậy của thang đo. Sau đó sử dụng phân tích nhân tố để
rút gọn dữ liệu, hình thành các biến độc lập đại diện cho mỗi nhóm yếu tố và đưa và
mô hình hồi quy đa biến để thựf hiện kiểm định các giả thuyết với mức ý nghĩa
thống kê yêu cầu là 10%.
4.1 Tổng quan về Ban ALĐ (chi tiết tại phụ lục 11)
4.2 Phân tích thống kê mô tả mẫu
Từ kết quả khảo sát 175 phiếu hợp lệ, tác giả phân tích thống kê mô tả như sau:
Bảng 4.1 Thống kê mô tả mẫu
Biến quan sát Tần số Tỷ lệ
Lãnh đạo 38 21,7%
Nhân viên 77 44% Vị trí Nhà thầu 33 18,9%
Tư vấn 27 15,4%
Dưới 5 năm 4 2,3%
Từ 5 đến 10 năm 44 25,1% Thâm
niên Từ 10 đến 20 năm 59 33,7%
Trên 20 năm 68 38,9%
Luôn đúng tiến độ 6 3.4%
35 20 % Ít xảy ra chậm tiến độ Tiến 0 0% Rất ít xảy ra chậm tiến độ độ 70.3% Thường xuyên chậm tiến độ 123
6.3% Rất thường xuyên chậm tiến độ 11
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
40
Kết quả thống kê cho thấy, đa số các đáp viên đuợc khảo sát có thâm niên công tác
rất lâu, câu trả lời của các đáp viên có tin cậy cao và chiếm 70,3% là tiến độ dự án
thuờng xuyên chậm tiến đô.
4.3 Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha
Bảng 4.2 Kết quả phân tích độ tin cậy
Nhóm yếu tố Cronbach’s Alpha
Nhóm yếu tố về chủ đầu tư (CDT) 0,884
CTD1 0,779
CTD2 0,833
CTD3 0,813
CTD4 0,495
CTD5 0,606
CTD6 0,698
Nhóm yếu tố về tư vấn (TV) 0,908
TV1 0,551
TV2 0,858
TV3 0,863
TV4 0,842
TV5 0,556
TV6 0,818
Nhóm yếu tố về nhà thầu (NT) 0,886
NT1 0,427
NT2 0,773
NT3 0,430
NT4 0,810
NT5 0,796
NT6 0,862
41
NT7 0,834
Nhóm yếu tố về môi trường pháp lý (PL) 0,847
PL1 0,538
PL2 0,787
PL3 0,646
PL4 0,778
Nhóm yếu tố về môi trường bên ngoài (MT) 0,711
MT1 0,608
MT2 0,436
MT3 0,427
MT4 0,305
MT5 0,578
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Kết quả phân tích độ tin cậy cho thấy tất cả cá nhóm yếu tố đều có hệ số Cronbach’s
Alpha > 0,6 chứng tỏ thang đo sử dụng trong nghiên cứu có độ tin cậy cao, đảm bảo
điều kiện cho việc sử dụng phương pháp phân tích nhân tố ở phần sau.
4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Mục đích của phân tích nhân tố khám phá là để thu nhỏ và gom các biến lại nhằm đạt
đuợc giá trị hội tụ của các biến quan sát của các biến theo từng yếu tố và giá trị phân
biệt giữa các yếu tố. Điều kiện cần và đủ để áp dụng phân tích nhân tố là kiểm định
Barlett (Bartlett’s Test of Sphericity) với sig. < 0.05 và chỉ số KMO >0,5
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy 28 biến độc lập được rút gọn thành 5 biến đại
diện cho 5 nhóm yếu tố mới, đuợc tính bằng trung bình cộng (mean) của từng biến
số đuợc lựa chọn trong từng yếu tố bao gồm:
1. CDT (Yếu tố yếu kém cuả chủ đầu tư, tư vấn, môi truờng pháp lý) = đại diện cho
các biến quan sát:
42
1. CDT1- Năng lực quản lý của bộ phận được giao quản lý dự án chưa đáp ứng yêu
cầu,
2. CDT2- Thanh toán chậm các công trình đã hoàn thành,
3. CDT3- Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu,
4. CDT5- Không có thưởng khuyến khích hoàn thành hợp đồng trước thời hạn,
5. CDT6- Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc dự toán phát sinh,
6. TV1- Năng lực – kinh nghiệm của đơn vị Tư vấn không phù hợp,
7. TV5- Thiết kế không phù hợp với quy hoạch,
8. PL1- Khó thực hiện công tác giao nhận đất giải phóng mặt bằng,
9. PL3- Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thu hồi đất
2. TV (Yếu tố yếu kém của tư vấn, môi truờng bên ngoài) = đại diện các biến quan
sát:
1. TV2- Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ
2. TV3- Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ,
3. TV4- Sai lầm trong khảo sát địa chất,
4. TV6- Sản phẩm tư vấn không đạt yêu cầu về thời gian,
5. CDT4- Đặt giá mời thầu theo hướng thấp,
6. MT1-. Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với cơ chế, chính sách không đồng
nhất.
3. PL (Yếu tố pháp lý, môi truờng bên ngoài) = đại diện các biến quan sát:
43
1. PL2- Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch, điều kiện kinh tế - xã
hội, tập quán của địa phương,
2. PL4- Không đồng bộ trong các văn bản pháp luật,
3. NT3- Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp với đặc thù của ngành,
4. MT1- Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với cơ chế, chính sách không đồng
nhất,
5. MT5- Trở ngại từ chính phủ.
4. NT (Yếu tố yếu kém của nhà thầu) = đại diện các biến quan sát:
1. NT2- Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng công trình không đảm bảo,
2. NT4- Quản lý và giám sát công trường kém,
3. NT5- Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi công,
4. NT6- Giá chào thầu theo xu hướng thấp,
5. NT7- Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám sát thiếu kinh nghiệm
5. MT (Yếu tố môi truờng bên ngoài) = đại diện các biến quan sát:
1. MT2- Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát,
2. MT3- Điều kiện địa chất, thủy văn không lường trước,
3. MT4- Thời tiết xấu.
Các hệ số Eigenvalues đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhóm
yếu tố đều lớn hơn 1 và độ biến thiên được giải thích tích lũy là 77,882% cho biết 5
nhóm yếu tố trên đã giải thích được 77,882% biến thiên của biến quan sát (bảng
4.4)
44
Sự kết hợp của kết quả phân tích nhân tố trên được kiểm định thông qua kệ số
Kaiser-Mayer-Olkin (KMO) và kiểm định Barlett. Theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008, tập 2, tr.31-32), trị số KMO lớn hơn (từ 0,5 đến 1)
Bảng 4.3 Kết quả KMO và kiểm định Barlett
Kaiser-Mayer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.914
Bartlett’s Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5413.341
Df 378
Sig. 0,00
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Bảng 4.3 cho thấy kết quả phân tích nhân tố có KMO = 0.914 > 0,5 nên yếu tố tiến độ
thực hiện dự án phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett đạt
giá trị 5413.341 với mức ý nghĩa 0,00 . Như vậy, việc phân tích nhân tố đã đảm bảo
các tiêu chuẩn theo yêu cầu để có thể triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
Kết quả phân tích nhân tố thể hiện tại Bảng 4.4 và chi tiết tại phụ lục 6
Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố
Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm
yếu tố yếu tố yếu tố yếu tố yếu tố
về chủ về tư về pháp về nhà về môi
đầu tư vấn lý thầu truờng
TV5 Thiết kế không phù hợp với quy 0,826
hoạch
CTD3 Thiếu những yêu cầu về thông 0,811
số kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu
45
CTD5 Không có thưởng khuyến khích 0,774
hoàn thành hợp đồng trước thời hạn
CTD2 Thanh toán chậm các công trình 0,769
đã hoàn thành
CTD1 Năng lực quản lý của bộ phận 0,751
được giao quản lý dự án chưa đáp ứng
yêu cầu
PL1 Khó thực hiện công tác giao nhận 0,729
đất giải phóng mặt bằng
PL3 Cơ quan quản lý chậm ra quyết 0,653
định thu hồi đất
CTD6 Kéo dài thời gian phê duyệt dự 0,640
toán hoặc dự toán phát sinh
TV1 Năng lực – kinh nghiệm của đơn 0,603
vị Tư vấn không phù hợp
CTD4 Đặt giá mời thầu theo hướng 0,886
thấp
TV3 Chuyên gia tư vấn thiếu kinh 0,882
nghiệm hoặc mới có trình độ
TV6 Sản phẩm tư vấn không đạt yêu 0,878
cầu về thời gian
TV4 Sai lầm trong khảo sát địa chất 0,857
46
NT1 Nhà thầu không đủ tài chính thực 0,848
hiện hợp đồng
TV2 Giám sát thi công thiếu kinh 0,840
nghiệm hoặc mới có trình độ
NT3 Biện pháp tổ chức thi công không 0,871
phù hợp với đặc thù của ngành
MT5 Trở ngại từ chính phủ 0,865
PL4 Không đồng bộ trong các văn bản 0,862
pháp luật
MT1 Dự án xây dựng qua nhiều địa 0,861
phương với cơ chế, chính sách không
đồng nhất
PL2 Dự án đang thực hiện chưa phù 0,853
hợp với quy hoạch, điều kiện kinh tế -
xã hội, tập quán của địa phương
0,877 NT6 Giá chào thầu theo xu hướng thấp
NT4 Quản lý và giám sát công trường 0,876
kém
NT7 Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ 0,864
máy giám sát thiếu kinh nghiệm
NT5 Không đầy đủ thiết bị, phương 0,843
tiện thi công
47
NT2 Năng lực, kinh nghiệm của chỉ 0,768
huy trưởng công trình không đảm bảo
MT2 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm 0,845
kiểm soát
MT3 Điều kiện địa chất, thủy văn 0,810
không lường trước
MT4 Thời tiết xấu 0,512
Eigenvalues 12,783 3,133 2,441 2,085 1,364
Độ biến thiên đuợc giải thích (%) 45,655 11,190 8,719 7,447 4,871
Độ biến thiên đuợc giải thích tích luỹ 20,741 39,649 55,495 70,874 77,882 (%)
Phuơng pháp rút trích: Các thành phần chủ yếu
Kỹ thuật xoay: Varimax.
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
4.5 Phân tích tuơng quan hồi quy tuyến tính bội
4.5.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc
Căn cứ vào mô hình nghiên cứu, ta có phuơng trình hồi quy tuyến tính bội diễn tả
các nhân tố ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV là:
TD = β0 + β1 x CDT + β2 x TV + β3 x NT + β4 x PL + β5 x MT+ €
Các biến độc lập: CDT (Yếu tố yếu kém cuả chủ đầu tư, tư vấn, môi truờng pháp
lý), TV (Yếu tố yếu kém của tư vấn, môi truờng bên ngoài), NT (Yếu tố yếu kém
của nhà thầu), PL (Yếu tố pháp lý, môi truờng bên ngoài), MT (Yếu tố môi truờng
bên ngoài)
48
Biến phụ thuộc (TD) tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV
Với β0, β1, β2, β3, ... β5 là các hệ số hồi qui và ɛt : sai số nhỏ (k=0...5)
Kết quả phân tích nhân tố hình thành 5 biến độc lập được chuẩn hóa đại diện cho
các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là ảnh huởng đến tiến độ thực hiện
dự án lưới điện 110kV-220kV.
4.5.2 Phân tích tuơng quan
Xem xét ma trận tuơng quan giữa biến phụ thuộc TD và 5 biến độc lập là CDT, TV,
PL, NT, MT. Căn cứ vào hệ số tuơng quan đạt mức ý nghĩa 5% để xây dựng mô
hình hồi quy. Kết quả phân tích tuơng quan với hệ số Peason và kiểm định hai phía
có kết quả theo Bảng 4.5.
49
Bảng 4.5 Ma trận tuơng quan Pearson
Chủ đầu Môi Tiến độ Tư vấn Pháp lý Nhà thầu tư truờng
TD TV PL NT CDT MT
Pearson 1 .857** .577** .590** .614** .474** Tiến Correlation
độ
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
TD
N 175 175 175 175 175 175
Pearson 1 .857** .565** .550** .565** .390** Chủ Correlation
đầu tư
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
CDT
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .577** .565** .446** .383** .109 1 Tư Correlation
vấn
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .150
TV
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .590** .550** .446** .433** .212** 1 Pháp Correlation
lý
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .005
PL
N 175 175 175 175 175 175
50
Pearson .614** .565** .383** .433** .357** 1 Nhà Correlation
thầu
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
NT
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .474** .390** .109 .212** .357** 1 Môi Correlation
truờng
Sig. (2-tailed) .000 .000 .150 .005 .000
MT
N 175 175 175 175 175 175
**. Mức ý nghĩa 1%.
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Hệ số tuơng quan giữa biến TD và 5 biến độc lập khá cao. Sơ bộ chúng ta có thể kết
luận 5 biến độc lập này có thể đưa vào mô hình giải thích cho biến TD. Do đó, kiểm
định đa cộng tuyến cần tiến hành để xác định xem các biến độc lập có ảnh huởng
lẫn nhau hay không.
4.5.3 Hồi quy tuyến tính bội
Để kiểm định sự phù hợp giữa 5 yếu tố ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự án luới
điện 110kV-220kV tại Ban QLDA Luới điện TP Hồ Chí Minh dụng, hàm hồi quy
tuyến tính bội với phuơng pháp đưa vào một luợt (Enter) đuợc sử dụng. Hệ số hồi
quy riêng phần đã chuẩn hoá của yếu tố nào càng lớn thì mức độ ảnh huởng của yếu
tố đó đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA Luới điện
TP Hồ Chí Minh càng cao, nếu cùng dấu thì mức độ ảnh huởng thuận chiều và
nguợc lại.
51
Bảng 4. 6 Kết quả phân tích hồi quy bội
Hệ số hồi Hồi quy chưa chuẩn Thống kê đa công quy chuẩn hoá tuyến hoá
Model t Sig.
Độ chấp
nhận của B Std. Error Beta VIF
biến
(Constant) -0.956 0,260 -3,677 0,000
CDT 0,629 0,055 0,584 11,374 0,000 0,450 2,224
TV 0,090 0,031 0,126 2,912 0,004 0,635 1,575
1
PL 0,118 0,040 0,125 2,937 0,004 0,653 1,532
NT 0,136 0,048 0,123 2,847 0,005 0,632 1,583
MT 0,259 0,062 0,162 4,188 0,000 0,798 1,254
a. Dependent Variable: TD
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Dựa vào kết quả phân tích hồi quy bội tại bảng 4.6, cho thấy giá trị Sig. của 5
biến độc lập: Chủ đầu tư (CDT); Tư vấn (TV); Pháp lý (PL); Nhà thầu (NT); Môi
truờng (MT) rất nhỏ, bằng 5%. Vì vậy, có thể khẳng định các yếu tố này có ý nghĩa
trong mô hình hồi quy.
4.5.4 Kiểm tra lại các giả thuyết hồi quy
Giả định liên hệ tuyến tính: giả định này sẽ đuợc kiểm tra bằng biểu đồ phần
52
a ó h
n ẩ u h c c ợ ư đ
n á o đ ự d
ị r t á i g
y u q
i ồ H
Hồi quy phần dư được chuẩn hóa
Hình 4.1 Đồ thị phân tán phần dư
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
phân tán scatterplot cho phần dư chuẩn hoá (Standardized residual) và giá trị dự
đoán chuẩn hoá (Standardized Predicted value). Kết quả tại hình 4.1 cho thấy phần
dư phân tán ngẫu nhiên qua đuờng thẳng qua điểm 0, không tạo thành một hình
dạng cụ thể nào. Như vậy, giả định liên hệ tuyến tính đuợc áp dụng.
Giả định không có tuơng quan giữa các phần dư: kết quả nhận đuợc từ bảng
4.5 cho thấy đại luợng thống kê Durbin-Watson có giá trị 1,539, nằm trong khoảng
từ 1 đến 3, nên chấp nhận giả thuyết không có sự tuơng quan chuỗi bậc nhất trong
mô hình.
Giả định phần dư có phân phối chuẩn: kiểm tra biểu đồ phân tán của phần dư
hình 4.2 cho thấy phân phối chuẩn dư xấp xỉ chuẩn (trung bình mean gần bằng 0 và
độ lệch chuẩn Std. gần bằng 1). Như vậy, giả định phần dư có phân phối chuẩn
không bị vi phạm. Như vậy, mô hình hồi quy bội đáp ứng đuợc tất cả các giả định.
53
t ấ u s
n ầ T
Hồi quy phần dư được chuẩn hóa
Hình 4.2 Biểu đồ phân phối chuẩn của biến TD
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bảng 4.7 Hệ số R2 điều chỉnh
Model Hệ số R Hệ số R Square Sai số của dự đoán Hệ số R điều chỉnh
1 0,894a 0,800 0,794 1,539
a. Nhân tố dự báo: (Constant), MT, TV, PL, NT, CDT
b. Biến phụ thuộc: TD
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Hệ số R2 điều chỉnh ở bảng 4.7 có giá trị 0,794 (tương đương 79,4%). Điều này có
nghĩa là mô hình giải thích đuợc 79,4% biến thiên của dữ liệu hay 5 yếu tố này giải thích
đuợc 79,4% biến thiên dữ liệu, 20,6% còn lại là do nguyên nhân của các yếu tố khác.
54
Bảng 4.8 Bảng phân tích phuơng sai ANOVA
df F Sig. Mô hình Tổng bình phương Bình phương trung bình
5 134,781 0,000b 14,378 1 Hồi quy 71,891
169 0,107 Phần dư 18,029
174 Tổng cộng 89,920
a. Biến phụ thuộc: TD
b. Nhân tố dự báo: (Constant), MT, TV, PL, NT, CDT
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Bằng kỹ thuật thống kê F, ta thấy đuợc giá trị Sig. = 0,000 từ bảng phân tích
phương sai ANOVA (bảng 4.8) nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% cho thấy có thể bác bỏ giả
thuyết H0 cho rằng các hệ số hồi quy bằng 0. Vậy mô hình đuợc sử dụng.
Hiện tuợng đa cộng tuyến
Mô hình hồi quy đa biến không có hiện tuợng đa cộng tuyến vì hệ số phóng đại
phuơng sai VIF (bảng 4.6) lần luợt là: 2,224; 1,575; 1,532; 1,583 và 1,254 đạt yêu
cầu VIF <10. Nghĩa các biến độc lập không có tuơng quan với nhau hay mô hình
hồi quy tuyến tính bội không có hiện tuợng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 1 tr.233, tr.252)
Từ kết quả hồi quy trên, kết quả kiểm định giả thuyết đuợc trình bày ở bảng 4.9
4.5.5 Phuơng trình hồi quy tuyến tính bội
Với tập dữ liệu thu đuợc trong phạm vi nghiên cứu của đề tài và dựa vào kết quả hồi
quy tuyến tính bội (bảng 4.9) phuơng trình hồi quy tuyến tính bội thể hiện các nhân
tố ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA
Luới điện TP Hồ Chí Minh theo hệ số beta chuẩn như sau:
TD = 0,584 * CDT + 0,126 * TV + 0,125 * PL + 0,123 * NT + 0,162 * MT
55
4.6 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định giả thuyết
Diễn giải giả thuyết Kết quả Giả thuyết Beta chuẩn hoá
Năng lực của chủ đầu tư (CDT) tác động
CDT thuận chiều đến tiến độ tiến độ thực hiện 0,584 Chấp nhận
dự án
Năng lực của tư vấn (TV) tác động thuận TV 0,126 Chấp nhận chiều đến tiến độ tiến độ thực hiện dự án
Năng lực của nhà thầu (NT) tác động
NT thuận chiều đến tiến độ tiến độ thực hiện 0,123 Chấp nhận
dự án
Nhóm yếu tố liên quan đến môi truờng
PL pháp lý (PL) tác động thuận chiều đến 0,125 Chấp nhận
tiến độ tiến độ thực hiện dự án
Nhóm yếu tố liên quan đến môi truờng
MT bên ngoài (MT) tác động thuận chiều đến 0,162 Chấp nhận
tiến độ tiến độ thực hiện dự án
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Kết quả hồi quy 5 yếu tố năng lực chủ đầu tư (CDT), năng lực tư vấn (TV), năng
lực nhà thầu (NT),môi truờng pháp lý (PL), môi truờng bân ngoài (MT) có ảnh
huởng thuận chiều đến tiến độ thực hiện dự án án luới điện 110kV-220kV tại Ban
QLDA Luới điện TP Hồ Chí Minh. Do đó, các giả thuyết CDT, TV, NT, PL, MT đề
câp tại chuơng 3 đuợc chấp nhận. Trong đó, yếu tố ảnh huởng mạnh nhất đến tiến
độ thực hiện dự án luới điện án luới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA Luới điện
TP Hồ Chí Minh là yếu tố năng lực chủ đầu tư với hệ số beta chuẩn hoá là 0,584,
thứ hai là yếu tố môi truờng với hệ số beta chuẩn hoá là 0,162, thứ ba là yếu tố năng
lực tư vấn với hệ số beta chuẩn hoá là 0,126, thứ tư là yếu tố môi truờng pháp lý với
56
hệ số beta chuẩn hoá là 0,125, thứ năm là năng lực của nhà thầu với hệ số beta
chuẩn hoá là 0,123.
4.6.1 Phân tích ảnh huởng của biến nhân khẩu học
Kiểm định trung bình Independent-samples t-test cho phép ta so sánh hai giá trị
trung bình của hai mẫu độc lập rút ra từ hai tổng thể này trong tổng thể chung.
Trong kiểm định này, nếu giá trị Sig. của biến kiểm định F (kiểm định Levene) ≥ 0,05,
ta lấy giá trị Sig trong kiểm định t (t-test) ở dòng phuơng sai đồng nhất; nguợc lại ta lấy
giá trị Sig. trong kiểm định t ở dòng phuơng sai không đồng nhất.
Muốn so sánh giá trị trung bình của nhiều hơn hai tổng thể độc lập trong tổng thể
chung thì phuơng pháp phân tích phuơng sai ANOVA cho phép thực hiện (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt về vị trí công tác
Bảng 4.10 Kiểm định Levene
Levene Statistic df1 df2 Sig.
TD Based on Mean 6,498 171 0,000 3
Based on Median 2,990 171 0,033 3
2,990 102,788 0,034 3 Based on Median and with adjusted df
3 Based on trimmed mean 5,511 171 0,001
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Kết quả kiểm định phuơng sai Oneway Anova (bảng số 1, phụ lục 9) cho thấy có sự
khác biệt tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA Luới điện
TP Hồ Chí Minh giữa các vị trí công tác khác nhau có giá trị Sig. = 0,802 > 0,05.
Kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh huởng của
những đáp viên của nhóm vị trí công tác đối với tiến độ dự án luới điện.
57
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt về thâm niên công tác
Bảng 4.11 Kiểm định Levene
Levene df1 df2 Sig. Statistic
TD Based on Mean 10,734 171 0,000 3
Based on Median 3,288 171 0,022 3
Based on Median and 3,288 128.583 0,023 3 with adjusted df
Based on trimmed 9,953 171 0,000 3 mean
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS của tác giả
Kết quả kiểm định phuơng sai Oneway Anova (bảng số 2, phụ lục 9) cho thấy có sự
khác biệt tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban QLDA Luới điện
TP Hồ Chí Minh giữa các vị trí công tác khác nhau có giá trị Sig. = 0,06 > 0,05. Kết
luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh huởng của những
đáp viên của nhóm thâm niên công tác đối với tiến độ dự án luới điện.
4.7 Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến tiến độ thực hiện dự án
Căn cứ vào hệ số hồi quy trong 5 yếu tố thì yếu tố năng lực chủ đầu tư (CDT); yếu
tố môi truờng bên ngoài (MT); năng lực tư vấn (TV); yếu tố pháp lý (PL); năng lực
nhà thầu (NT) ảnh hưởng mạnh nhất đến tiến độ thực hiện dự án với các hệ số hồi
quy lần luợt là 0,584;0,162; 0,126; 0,125; 0,123
Mức độ ảnh huởng của các yếu tố trong từng nhóm yếu tố đuợc đánh giá thông qua
trọng số (factor loading) của từng yếu tố trong kết quả phân tính nhân tố, trọng số
càng lớn thì vai trò của yếu tố trong nhóm càng quan trọng. Theo đó, một số yếu tố
tiêu biểu có mức độ quan trọng nhất trong từng nhóm là TV5 Thiết kế không phù
58
hợp với quy hoạch (0,826) đối với nhóm năng lực yếu kém của chủ đầu tư, tư vấn;
CDT4 Đặt giá mời thầu theo huớng thấp (0,886) đối với nhóm năng lực yếu kém
của tư vấn; NT3 Biện pháp thi công không phù hợp với đặc thù ngành (0,871) đối
với nhóm yếu tố pháp lý; NT6 Giá chào thầu theo huớng thấp (0,877) đối với nhóm
yếu tố yếu kém của nhà thầu; MT4 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát (0,845)
đối với nhóm yếu tố môi truờng;
Kết luận chương 4
Chương 4 đã mô tả thống kê các vị trí cá nhân, thời gian công tác được khảo sát,
trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm thống kê mô tả, kết quả kiểm định hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha và yếu tố khám phá thang đo các yếu tố. Kết quả phân tích
hồi quy cho thấy 5 yếu tố: yếu tố năng lực chủ đầu tư (CDT), yếu tố môi truờng bên
ngoài (MT), yếu tố năng lực tư vấn (TV), yếu tố môi truờng pháp lý (PL) và yếu tố
năng lực nhà thầu (NT) tác động thuận chiều đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện
110kV -220kV tại Ban QLDA Lưới điện TP Hồ Chí Minh. Đây cũng chính là cơ sở
để đưa ra các kiến nghị sẽ đuợc trình bày trong chuơng 5 tiếp theo.
59
Chương 5:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 5 là phần kết luận và các đánh giá về đóng góp cũng như những hạn chế
của đề tài đồng thời đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Kết luận
Mục đích của luận văn là khám phá các yếu tố ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự
án luới điện 110kV-220kV tại ALĐ, xây dựng đánh giá thang đo luờng chúng cũng
như xây dựng một mô hình lý thuyết biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố này đến
tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ. Dựa vào các mô hình
nghiên cứu trên thế giới cũng như các nghiên cứu đuợc thực hiện tại Việt Nam, mô
hình lý thuyết đuợc đưa ra cùng với các thang đo luờng các nhân tố ảnh huởng đến
tiến độ thực hiện dự án luới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ ( đuợc trình bày ở
Chuơng 2)
Phuơng pháp nghiên cứu đuợc sử dụng để kiểm định mô hình đo luờng và mô hình
lý thuyết (đuợc trình bày ở Chuơng 3) bao gồm hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ bao gồm hai nghiên cứu: nghiên cứu định
tính thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia và nghiên cứu định lượng được thực
hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp với một mẫu có kích thước n =12 .
Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
với một mẫu có kích thước n = 175. Thang đo được đánh giá thông qua phương
pháp độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá. EFA (được trình
bày ở Chương 4) Mục đích của Chương 5 này là tóm tắt các kết quả chính và đưa ra
kết luận từ nghiên cứu. Chương này gồm 2 phần chính: (1) tóm tắt kết quả chủ yếu
và các đóng góp về lý thuyết cũng như ý nghĩa c ủa chúng; (2) các hạn chế và
hướng nghiên cứu tiếp theo.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ, nó phù hợp với 5 giả thuyết
60
nghiên cứu và xếp theo mức độ ảnh hưởng từ mạnh đến yếu là nhóm yếu tố năng
lực chủ đầu với hệ số beta chuẩn hoá là 0,584, thứ hai là yếu tố môi truờng bên
ngoài với hệ số beta chuẩn hoá là 0,162, thứ ba là yếu tố năng lực của tư vấn với hệ
số beta chuẩn hoá là 0,126, thứ tư là yếu tố môi truờng pháp lý với hệ số beta chuẩn
hoá là 0,125, thứ năm là yếu tố năng lực nhà thầu với hệ số beta chuẩn hoá là 0,123
đều có quan hệ thuận chiều và có ý nghĩa thống kê 1% với biến phụ thuộc. Độ mạnh
tác động của 5 nhóm yếu tố trên ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện
110kV-220kV tại Ban ALĐ với mức ý nghĩa thống kê 5% và 10%. Kết quả này
cũng phù hợp với các nghiên cứu trước đây của Belassi và Tukel (1996), Cao Hào
Thi (2006), Mô hình nghiên cứu chọn cho thấy các nhân tố giải thích được 79,4%
biến thiên của biến ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án lưới điện 110kV-220kV
tại Ban ALĐ.
5.2 Hàm ý chính sách cho các bên tham gia dự án
Đối với chủ đầu tư
Tổ chức phê duyệt tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng tư vấn ngay sau khi ký
kết; kịp thời nhắc nhở Tư vấn khi chậm trễ thực hiện các mốc tiến độ của hợp đồng;
lập biên bản xác nhận khối lượng với nhà thầu ngay khi thời hạn hợp đồng đã hết
hiệu lực, trong đó phân tích nguyên nhân, xác định trách nhiệm cụ thể các bên trong
trường hợp chậm trễ thực hiện hợp đồng, để tiếp tục thực hiện hợp đồng phải xem
xét tu chỉnh hợp đồng (nếu có); tổ chức chế tài (phạt tài chính, cảnh cáo, cấm tham
dự đấu thầu,…) khi nhà thầu vi phạm các nội dung quy định và tiến độ thực hiện
hợp đồng;… để tránh gây thiệt thại cho chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các hợp
đồng với các nhà thầu, đảm bảo hiệu quả quản lý thực hiện và hiệu quả đầu tư các
công trình.
Nâng cao năng lực của nhà thầu thi công và các nhà thầu tư vấn, thông qua
thực hiện nghiêm túc, công khai công tác đấu thầu. Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu
phải tuơng thích với quy mô, công suất và phúc tạp của dự án. Yếu tố năng lực cần
61
phải đuợc giữ xuyên suốt trong quá trình thực hiện dự án, nghĩa là phải thực hiện
nghiêm túc theo hợp đồng đã kỳ kết, cũng vì vậy mà cơ chế giám sát thực hiện hợp
đồng cần đuợc đề cao kèm theo biện pháp chế tài, xử phạt vi phạm.
Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đầu tư xây dựng khả thi, phù hợp
với thực tế trong năm kế hoạch bằng chương trình microsoft project để làm cơ sở
theo dõi, đôn đốc các phòng nghiệp vụ và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án nhằm đạt được các chỉ tiêu do EVNHCNC giao.
Căn cứ Kế hoạch thực hiện dự án được duyệt, thường xuyên kiểm tra. giám
sát việc triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện dự án, đảm bảo thời gian hoàn thành
các công việc đúng, đồng bộ theo kế hoạch đã đề ra. Tuyệt đối không được bỏ sót
hoặc để 01 công việc hoàn thành chậm theo kế hoạch làm chậm trễ tiến độ chung
của dự án.
Đối với đơn vị tư vấn
Khi tham gia đàm phán ký kết hợp đồng Tư vấn cần chuẩn xác phạm vi, trách
nhiệm và quyền hạn của Tư vấn. Áp dụng điều khoản chế tài cụ thể khi không đảm
bảo tiến độ và chất lượng tư vấn.
Kiểm tra đánh giá năng lực và tinh thần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện
theo các điều khoản phạt của hợp đồng.
Yêu cầu đơn vị tư vấn chủ động liên hệ với chính quyền địa phương và cơ quan có
thẩm quyền để tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, giao
thông tại khu vực, nhằm đề xuất vị trí trạm và hướng tuyến đường dây phù hợp
nhất, đẩy nhanh công tác thỏa thuận.
Đối với yếu tố môi truờng bên ngoài
Trong nhân tố này thì vấn đề thời tiết gần như là yếu tố khách quan bên ngoài ảnh
hưởng đến tiến độ dự án, các bên tham gia chỉ có thể khắc phục được một phần vấn
62
đề này trong quá trình thi công. Yếu tố thời tiết một phần nếu khắc phục không tốt
có thể gây nên những sự cố trong thi công, đây là vấn đề mà các bên tham gia dự án
cần hết sức lưu tâm, bởi những sự cố công trường không chỉ gây chậm trễ tiến độ
mà còn liên quan đến công tác an toàn lao động. Ngược lại với vấn đề thời tiết sẽ
ảnh hưởng đến dự án trong quá trình thi công thì vấn đề địa chất lại ảnh hưởng đến
tiến độ dự án ở giai đoạn thiết kế. Đây là vấn đề cần được các đơn vị tư vấn thiết kế
chú ý trong công tác khảo sát, quan trắc để có báo cáo số liệu đầy đủ và toàn diện
tình hình địa chất, địa mạo của dự án tránh tình trạng thiết kế tùy tiện, tận dụng các
số liệu báo cáo địa chất ở các công trình lận cận có sẵn nhằm đưa ra các phương án
thiết kế hợp lý để đảm bảo chất lượng công trình, tránh những sự cố có thể xảy ra
trong quá trình thi công và quá trình khai thác đưa vào sử
Đối với yếu tố năng lực nhà thầu
Đây là nhân tố nằm trong tầm kiểm soát của chủ đầu tư và là nhân tố có thể kiểm
soát ngay từ ban đầu khi chưa thực hiện dự án. Ngay từ các công tác ban đầu khi
lựa chọn nhà thầu cần có công tác thẩm định chặt chẽ trong việc lựa chọn nhà thầu,
đặc biệt trong quá trình đấu thầu cần tránh tình trạng lựa chọn nhà thầu bỏ thầu giá
rẻ nhưng năng lực thi công còn nhiều hạn chế khiến nhiều công trình bị chậm tiến
độ, không đảm bảo chất lượng. Đặt biệt trong giai đoạn hiện nay đã có nhiều dự án
với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài năng lực yếu kém lợi dụng những bất
cập trong Luật đấu thầu bỏ giá thấp để trúng thầu nhưng quá trình thi công lại đưa
ra các yêu sách vô lý gây sức ép lên chủ đầu tư. Do đó Luật đấu thầu (2013) với
những sửa đổi cải thiện hơn, hạn chế tình trạng bỏ thầu giá thấp, ưu tiên việc lựa
chọn nhà thầu theo năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, năng lực tài chính sẽ giúp cho
CĐT có thể có nhiều phương án lựa chọn nhà thầu ưu việt hơn là việc chỉ quan tâm
đến giá trị bỏ thầu.
Đối với yếu tố môi truờng pháp lý
Về công tác thỏa thuận hướng tuyến bồi thường giải phóng mặt bằng
63
- EVNHCMC làm việc với Thành phố đề nghị Hội đồng bồi thường – giải phóng
mặt bằng Thành phố họp định kỳ 01 tháng/1lần để nghe báo cáo tình hình thực hiện
từ các đơn vị và chỉ đạo để tháo gỡ vướng mắc, các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ
bồi thường – giải phóng mặt bằng.
Nhóm yếu tố về pháp lý dù nằm ngoài tầm kiểm soát của đơn vị thực hiện dự án
nhưng đuợc kiểm soát bởi chính phủ và chính quyền địa phuơng. Đối với các bên
tham gia dự án, để hạn chế ảnh huởng làm chậm tiến độ dự án do sự thay đổi chính
sách gây ra, các bên cần nâng cao khả năng dự báo chính sách. Chính phủ và chính
quyền địa phuơng cần nâng cao chất lượng việc soạn thảo chính sách đầu tư xây
dựng để nhất quán không chồng chéo và sử dụng ổn định lâu dài, đặc biệt tiếp tục
rút ngắn thời gian, thủ tục hành chính liên quan đến công tác đấu thầu.
Gợi ý về quản lý tiến độ, kiểm soát rủi ro: Chủ đầu tư phải lập kế hoạch tiến độ cho
từng dự án, từng cá nhân tham gia quản lý dự án phải lập tiến độ công việc cho từng
phần việc được giao. Mỗi công việc phải được lường trước các rủi ro phát sinh và
dự phòng hướng xử lý. Đề xuất chọn phương pháp sơ đồ găng CPM (Critical Path
Method) cho những dự án đơn giản ngắn hạn và chọn phương pháp lập kế hoạch
theo biểu đồ chu kỳ LSM (Linear Scheduling Method) cho những dự án lớn phức
tạp và thời gian thực hiện kéo dài. Lập bảng tiến độ phải được xem là yêu cầu bắt
buộc và là chỉ báo để kiểm soát rủi ro.
5.3 Hạn chế nghiên cứu
Tương tự như bất kỳ dự án nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng có những hạn chế.
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực hiện cho các dự án đầu tư xây dựng lưới điện
110kV-220kV tại Ban ALĐ, nên khả năng tổng quát hóa của nghiên cứu chưa cao,
do có thể lặp lại nghiên cứu cho các loại dự án khác.
Thứ hai là kết quả nghiên cứu: ngoài các yếu tố được xác định trong nghiên cứu có
thể còn nhiều yếu tố khác nữa có thể ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án như:
thay đổi qui mô, phương án thiết kế, năng lực của cấp chủ đầu tư, năng lực của đơn
64
vị tư vấn lập dự án,…Vấn đề này đưa ra một hướng nữa cho các nghiên cứu tiếp
theo.
Thứ ba vì mục tiêu chính của nghiên cứu là xác định và đo lường các yếu tố ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ.
Do đó trong các nghiên cứu tiếp khác có thể thay đổi biến phụ thuộc là biến tiến độ
thành các biến khác như: chất lượng, thành công dự án.
Điểm mới của đề tài
Trong nghiên cứu trên thế giới cũng như nghiên cứu tại Việt Nam của tác giả trước
đây phần nhiều là các nghiên cứu tổng quát về các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các
dự án đầu tư xây dựng nói chung mà chưa nghiên cứu chuyên sâu về các dự án đầu
tư xây dựng lưới điện 110kV-220kV tại Ban ALĐ. Do đó, đối tượng nghiên cứu
chính của đề tài này là các dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110kV- 220kV sẽ có
những đặc thù riêng so với các dự án đầu tư nói chung và mục tiêu của nghiên cứu
nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án và đo lường các
yếu tố này.
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. TP.HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Trần Hoàng Tuấn, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian hoàn
thành dự án trong giai đoạn thi công trường hợp nghiên cứu trên địa bàn thành phố
Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số 30, trang 26-33.
3. Trần Quang Phú, 2016. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án
giao thông đường bộ tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Journal of
Transportation Science and Technology, Vol 18, tháng 2.
4. Vũ Ngọc Lãm (2015). Các yếu tố gây chậm tiến độ và vượt dự toán các dự án
đầu tư công tại Việt Nam. Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 23, tháng 07-08.
Tiếng Anh
1. Abd. Majid, M.Z. and McCaffer, R., 1998. Factors of Non-excusable Delays that
Influence Contractors Performance. Journal of Management in Engineering. ASCE,
May/June p.42-49.
2. Assaf, S.A and Al Hejji, S., 2006. Causes of delay in large construction projects.
Int. J. Project Management, Vol 24, p.349-357.
3. Cao Hào Thi, Swierczek FW, 2010. Critical success factors in project
management: implication from Vietnam. Asia Pacific Business Review.
Evans M., 2005. Overdue and over budget, over and over again, project
management. Economist 2005:375 (8430):66.
4. Kamrul Ahsan a and Indra Gunawan b, 2010. Analysis of cost and schedule
performance of international development projects. International Journal of Project
Management, Vol 28, p.68–78.
66
5. Larsen J.K., Shen G.Q.P., Lindhard S.M. and Brunoe T.D., 2015. Factors
Affecting Schedule Delay, Cost Overrun, and Quality Level in Public Construction
Projects. Journal of Management in Engineering.
6. Lismail Abdul Rahman, Aftab Hameed Memon and Ahrnad Tarmizi Abd. Karim,
2013. Significant Factors Causing Cost Overruns in Large Construction Projects in
Malaysia. Journal of Applied Sciences, Vol 13, No. 2, p.286-293.
7. Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee, 2008. Delay and cost overruns
in Vietnam large construction projects: A comparison with other selected countries,
8. KSCE. Journal of Civil Engineering, Vol. 12, No.6, p.367 – 377.
9.Morris P. Hough G, 1987. The anatomy of major projects. New York: John
Wiley.
10. Odeh, A. M and Battaineh, H.T., 2012. Causes of Construction Delay:
Traditional Contracts. International Journal of Project management, Elsevier, 20
p.67-73.
11. Pinto, J.K. and Slevin DP, 1989. Critical success factors in R&D projects.
Research technology management, p.31 - 33.
12. Sambasivan, M. and Soon, Y.W, 2007. Causes and effects of delays in
Malaysian construction industry. Int. J. Project Management, Vol 25, p.517-526.
67
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách các công trình luới điện110kV- 220kV
STT Danh mục công trình
I Công trình 220kV
1 Trạm biến áp 220kV Củ Chi và các ĐDK 220kV đấu nối
2 Trạm biến áp 220kV Công nghệ cao và ĐD đấu nối GĐ1
3 Trạm biến áp 220kV Công nghệ cao và ĐD đấu nối GĐ2
4 Trạm biến áp 220kV Quận 8
5 Trạm biến áp 220kV Tân Cảng
6 Đường dây 220kV Cầu Bông - Củ Chi
7 Đường dây 220kV Cát Lái - Công nghệ cao
8 Đường dây 220kV Cát Lái - Tân Cảng:
9 ĐZ 220kV Bình Tân - Cầu Bông
10 ĐD 220kV Nam Sài Gòn - Quận 8
ĐD 220-110kV Bình Tân - Cầu Bông (Đoạn từ TBA 220kV Cầu Bông 11 đến TBA 110kV Hóc Môn 2 - 12km)
II Công trình 110KV
12 Trạm biến áp 110kV Hiệp Phước và ĐD đấu nối
Trạm biến áp 110kV Bàu Đưng và ĐD đấu nối – Hạng mục Trạm biến 13 áp
68
14 Trạm biến áp 110kV Bàu Đưng và ĐD đấu nối – Hạng mục Đường dây
15 Trạm biến áp 110kV An Phú và ĐD đấu nối
16 Trạm biến áp 110kV Tân Bình 3 và ĐD đấu nối
17 Trạm biến áp 110kV Tham Lương
18 Trạm biến áp 110kV Tân Hưng và ĐD đấu nối GĐ1
19 Trạm biến áp 110kV Tân Hưng và ĐD đấu nối GĐ2
20 Trạm biến áp 110kV Gò Vấp 2 và ĐD đấu nối
21 Trạm biến áp 110kV Nam Sài Gòn 3
22 Trạm biến áp 110kV An Phú Đông và ĐD đấu nối
23 Trạm biến áp 110kV Hóc Môn 2 và ĐD đấu nối
24 Trạm biến áp 110kV Nhà máy nước
25 Trạm biến áp110kV Phước Long và ĐD đấu nối
26 Trạm biến áp Tân Thới Hiệp và Đường dây đấu nối
27 Trạm biến áp Bình Hòa và Đường dây đấu nối
28 Trạm biến áp Bình Chánh và Đường dây nhánh rẽ
29 Đường dây 110kV Nhà Bè - An Nghĩa -
30 ĐD 110kV Nam Sài Gòn-Nam Sài Gòn 3, đoạn 1
31 Đường dây 110kV Hiệp Bình Phước - Bình Triệu
32 Đường dây 110kV Hiệp Bình Phước - Bình Triệu DATP 02
69
33 Đường dây 110kV Nam Sài Gòn (Bình Chánh) - Nam Sài Gòn 3, đoạn 2
34 Đường dây 110kV Bình Chánh - Nam Sài Gòn 3, đoạn 2
35 Đường dây 110kV Quận 8 - Chánh Hưng
36 Cáp ngầm 110kV đấu nối trạm Tham Lương
37 Cáp ngầm 110kV HBP - Bình Triệu, DATP 2
38 Cáp ngầm 110kV Xa Lộ - Đa Kao
39 Cáp ngầm 110kV Bến Thành – Hùng Vương
40 Cáp ngầm 110kV Công nghệ cao - Intel - Tăng Nhơn Phú
41 Cáp ngầm 110kV Trường Đua - Hòa Hưng
42 Cải tạo và nâng cấp hệ thống SCADA tại Trung tâm Điều độ Thông tin
43 Cải tạo ĐD Bà Quẹo-Trường Đua
44 Cải tạo và TCCS trạm Phú Hòa Đông
Cải tạo đường dây 110kV Hóc Môn-Hỏa Xa 1&2, đoạn từ trạm Hóc 45 Môn đến trụ 28
46 Cải tạo TBA 110kV Xa Lộ
47 Cải tạo đường dây 110 KV Thủ Đức - Linh Trung 2
48 Cải tạo đường dây 110kV Phú Lâm- Bà Quẹo
49 Lắp MBA thứ 2 trạm biến áp 110kV Bình Phú (Quận 6)
Xây dựng tuyến cáp ngầm 22kV vượt biển cấp điện cho xã Thạnh an- 50 Cần giờ
70
Phụ lục 2. Bảng khảo sát các chuyên gia
Kính chào anh chị, tôi tên Trần Thị Thu Tâm, tôi đang nghiên cứu đề tài: “Các yếu
tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng Lưới điện 220kV-110kV
tại Ban QLDA Lưới Điện TP Hồ Chí Minh”. Hiện tôi đang ở giai đoạn thu thập dữ
liệu để xây dựng bảng tiêu chí đánh giá tiến độ thực hiện dự án, tôi rất mong đuợc
sự giúp đỡ của anh chị để tôi có đuợc những cơ sở vững chắc thực hiện đề tài của
mình.
Xin anh chị vui lòng đánh dấu vào truớc những câu anh chị đồng ý
Câu 1: Theo anh chị có những nhân tố nào ảnh huởng đến tiến độ thực hiện dự
án luới điện 110Kv-220kV của Ban ALĐ?
Trả lời tham khảo của tác giả: Năng lực chủ đầu tư, năng lực tư vấn, năng lực nhà
thầu, môi truờng pháp lý, môi truờng bên ngoài.
Ý kiến của anh chị
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................
Câu 2: Theo anh chị, để đánh giá năng lực chủ đầu tư cần quan tâm đến
những yếu tố nào?
1/ Năng lực quản lý của bộ phận được giao quản lý dự án chưa đáp ứng yêu cầu
2/ Khó khăn về tài chính của chủ đầu tư
3/ Thanh toán chậm các công trình đã hoàn thành
4/ Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu
5/ Đặt giá mời thầu theo hướng thấp
71
6/ Không có thưởng khuyến khích hoàn thành hợp đồng trước thời hạn
7/ Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc dự toán phát sinh
Ý kiến khác...............................................................................................................
Câu 3: Theo anh chị, để đánh giá năng lực tư vấn cần quan tâm đến những yếu
tố nào?
1/ Năng lực – kinh nghiệm của đơn vị Tư vấn không phù hợp
2/ Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ
3/ Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ
4/ Sai lầm trong khảo sát địa chất
5/ Thiết kế không phù hợp với quy hoạch
6/ Sản phẩm Tư vấn không đạt yêu cầu về thời gian
7/ Thiếu kỹ sư kinh nghiệm trong xây dựng, thẩm định dự toán công trình
Ý kiến khác...............................................................................................................
Câu 3: Theo anh chị, để đánh giá năng lực nhà thầu cần quan tâm đến những
yếu tố nào?
1/ Nhà thầu không đủ tài chính để thực hiện hợp đồng
2/ Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng công trình không đảm bảo
3/ Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp với đặc thù của ngành
4/ Quản lý và giám sát công trường kém
5/ Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi công
6/ Giá chào thầu theo xu hướng thấp
72
7/ Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám sát thiếu kinh nghiệm
Ý kiến khác...............................................................................................................
Câu 4: Theo anh chị, để đánh giá môi truờng pháp lý cần quan tâm đến những
yếu tố nào?
1/ Khó thực hiện công tác giao nhận đất giải phóng mặt bằng
2/ Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch, điều kiện kinh tế - xã hội, tập
quán của địa phương
3/ Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thhu hồi đất
4/ Không đồng bộ trong các văn bản pháp luật
5/ Tính không thống nhất và phù hợp với thực tiễn của văn bản pháp luật.
Ý kiến khác...............................................................................................................
Câu 5: Theo anh chị, để đánh giá môi truờng bên ngoài cần quan tâm đến
những yếu tố nào?
1/ Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với cơ chế, chính sách không đồng nhất
2/ Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát
3/ Điều kiện địa chất, thủy văn không lường trước
4/ Thời tiết xấu
5/ Trở ngại từ chính phủ
Ý kiến khác...............................................................................................................
Những thông tin từ anh chị thật sự quý giá
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh chị
73
Phụ lục 3. Bảng câu khảo sát chính thức
KHẢO SÁT CÁC NHÓM YẾU TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN LUỚI ĐIỆN 110KV-220KV CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
LƯỚI ĐIỆN TP HỒ CHÍ MINH
Kính chào anh chị
Tôi là học viên cao học trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. Hiện nay, tôi
đang thực hiện đề tài nghiên cứu về Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự
án đầu tư xây dựng Lưới điện 220kV-110kV tại Ban QLDA Lưới Điện TP Hồ Chí
Minh. Nghiên cứu những dự án luới điện do Ban QLDA Luới điện TPHCM thực
hiện trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.
Tôi mong đuợc sự hỗ trợ của Anh/chị bằng việc trả lời những câu hỏi kèm theo sau.
Dữ liệu thu thập đuợc sẽ chỉ phục vụ cho việc kiểm tra những giả thuyết nghiêu cứu
đuợc đăt ra. Tôi cam đoan với Anh/chị rằng thông tin trình bày kết quả nghiên cứu
sẽ chỉ ở dạng thống kê, nhằm mục đích nghiên cứu cho luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị
THÔNG TIN VỀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Có 5 nhóm yếu tố có thể tác động đến tiến độ dự án có 28 yếu tố liệt kê duới đây.
Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ ảnh huởng các yếu tố trong hoàn cảnh thực hiện
các dự án lưới điện 220kV-110kV của Ban QLDA Lưới điện TPHCM bằng cách
đánh dấu vào ô thích hợp nhất, theo thang điểm từ 1 đến 5 như sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
74
1 2 3 4 5 Câu hỏi Ký
hiệu
Chủ đầu tư
CDT1 Năng lực quản lý của bộ phận được giao quản lý dự 1 2 3 4 5
án chưa đáp ứng yêu cầu
CDT2 Thanh toán chậm các công trình đã hoàn thành 1 2 3 4 5
CDT3 Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật trong hồ sơ 1 2 3 4 5
mời thầu
CDT4 Đặt giá mời thầu theo hướng thấp 1 2 3 4 5
CDT5 Không có thưởng khuyến khích hoàn thành hợp đồng 1 2 3 4 5
trước thời hạn
CDT6 Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc dự toán 1 2 3 4 5
phát sinh
Tư vấn
TV1 Năng lực – kinh nghiệm của đơn vị Tư vấn không 1 2 3 4 5
phù hợp
TV2 Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc mới có 1 2 3 4 5
trình độ
TV3 Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc mới có 1 2 3 4 5
trình độ
TV4 Sai lầm trong khảo sát địa chất 1 2 3 4 5
TV5 Thiết kế không phù hợp với quy hoạch 1 2 3 4 5
TV6 Sản phẩm tư vấn không đạt yêu cầu về thời gian 1 2 3 4 5
Nhà thầu
NT1 Nhà thầu không đủ tài chính thực hiện hợp đồng 1 2 3 4 5
NT2 Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng công trình 1 2 3 4 5
không đảm bảo
NT3 Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp với đặc 1 2 3 4 5
75
thù của ngành
NT4 Quản lý và giám sát công trường kém 1 2 3 4 5
NT5 Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi công 1 2 3 4 5
NT6 Giá chào thầu theo xu hướng thấp 1 2 3 4 5
NT7 Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám sát thiếu 1 2 3 4 5
kinh nghiệm
Môi truờng Pháp lý
PL1 Khó thực hiện công tác giao nhận đất giải phóng mặt 1 2 3 4 5
bằng
PL2 Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch, 1 2 3 4 5
điều kiện kinh tế - xã hội, tập quán của địa phương
PL3 Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thu hồi đất 1 2 3 4 5
PL4 Không đồng bộ trong các văn bản pháp luật 1 2 3 4 5
Môi truờng bên ngoài
MT1 Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với cơ chế, 1 2 3 4 5
chính sách không đồng nhất
MT2 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát 1 2 3 4 5
MT3 Điều kiện địa chất, thủy văn không lường trước 1 2 3 4 5
MT4 Thời tiết xấu 1 2 3 4 5
MT5 Trở ngại từ chính phủ 1 2 3 4 5
29. Nhận xét chung như thế nào về tiến độ thực hiện các dự án 110kV-220kV, xin
hãy đánh dấu chỉ một ô mà Anh/chị cho là thích hợp.
Luôn đúng tiến độ
Rất ít xảy ra chậm tiến độ
Ít xảy ra chậm tiến độ
Thường xuyên chậm tiến độ
76
Rất thường xuyên chậm tiến độ
30. Xin vui lòng cho biết vị trí của Ông/Bà trong quá trình thực hiện dự án (chỉ chọn 1 vị trí)
Lãnh đạo Ban QLDA (Ban Giám đốc, Trưởng/Phó các phòng)
Nhân viên Ban QLDA
Nhà thầu
Tư vấn
Khác……………..
31. Ông/Bà đã làm việc trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng với tổng
thời gian là:
Dưới 5 năm
Từ 5 đến 10 năm
Từ 10 đến 20 năm
Trên 20 năm
77
Phụ lục 4. Thống kê mô tả
Bảng số 1
VT
Frequency Percent Cumulative Percent
Valid Lãnh đạo 21,7 38 21,7
Nhân viên 44 77 65,7
Nhà thầu 18,9 33 84,6
Tư vấn 15,4 27 100
Tổng cộng 100 175
Bảng số 2
TN
Frequency Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 5 năm 4 2,3 2,3
Từ 5 đến 10 năm 44 25,1 27,4
Từ 10 đến 20 năm 59 33,7 61,1
Trên 20 năm 68 38,9 100
Tổng cộng 175 100
78
Bảng số 3
Tiến độ
Tiến độ thực hiện Tần suất % % tích kuỹ
Giá trị Luôn đúng tiến độ 6 3.4 3.4
Ít xảy ra chậm tiến độ 35 20.0 23.4
Thường xuyên chậm tiến độ 123 70.3 93.7
Rất thường xuyên chậm tiến 11 6.3 100.0 độ
Tổng cộng 175 100.0
79
Phụ lục 5. Kết quả phân tích Cronbach Alpha
Bảng số 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884 6
Item-Total Statistics
Scale Mean Corrected Scale Variance Cronbach's Alpha if Item Item-Total if Item Deleted if Item Deleted Deleted Correlation
CTD1 16.89 10.959 .779 .850
CTD2 17.00 10.770 .833 .842
CTD3 17.02 10.603 .813 .844
CTD4 17.56 11.662 .495 .902
CTD5 16.07 12.122 .606 .878
CTD6 16.83 11.334 .698 .863
80
Bảng số 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.908 6
Item-Total Statistics
Scale Mean Corrected Scale Variance Cronbach's Alpha if Item Item-Total if Item Deleted if Item Deleted Deleted Correlation
TV1 16.08 22.109 .551 .917
TV2 17.22 18.163 .858 .875
TV3 17.13 17.076 .863 .874
TV4 17.20 18.598 .842 .878
TV5 15.92 22.407 .556 .916
TV6 16.99 18.086 .818 .881
81
Bảng số 3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.886 7
Item-Total Statistics
Scale Mean Corrected Scale Variance Cronbach's Alpha if Item Item-Total if Item Deleted if Item Deleted Deleted Correlation
20.71 13.116 .427 .914 NT1
20.41 12.646 .773 .858 NT2
20.31 14.249 .430 .898 NT3
20.33 12.899 .810 .856 NT4
20.19 12.468 .796 .855 NT5
20.30 12.672 .862 .850 NT6
20.31 12.479 .834 .851 NT7
82
Bảng số 4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.847 4
Item-Total Statistics
Corrected Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Item-Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
PL1 11.78 5.251 .538 .862
PL2 12.22 4.079 .787 .758
PL3 12.14 4.916 .646 .822
PL4 12.23 4.146 .778 .762
83
Bảng số 5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.711 5
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
MT1 16.96 2.947 .608 .601
MT2 15.77 3.502 .436 .676
MT3 15.85 3.495 .427 .679
MT4 15.99 3.810 .305 .720
MT5 16.94 2.714 .578 .613
84
Phụ lục 6. Phân tích nhân tố khám phá
Bảng số 1
KMO and Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .914
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5413.341
df 378
Sig. .000
Bảng số 2
Communalities
Initial Extraction
CTD1 Năng lực quản lý của bộ phận được giao quản lý dự án 1.000 .707
chưa đáp ứng yêu cầu
CTD2 Thanh toán chậm các công trình đã hoàn thành 1.000 .757
CTD3 Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật trong hồ sơ 1.000 .782
mời thầu
CTD4 Đặt giá mời thầu theo hướng thấp 1.000 .900
CTD5 Không có thưởng khuyến khích hoàn thành hợp đồng 1.000 .673
trước thời hạn
CTD6 Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc dự toán phát 1.000 .584
sinh
85
TV1 Năng lực – kinh nghiệm của đơn vị Tư vấn không phù 1.000 .549
hợp
TV2 Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ 1.000 .845
TV3 Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc mới có trình độ 1.000 .887
TV4 Sai lầm trong khảo sát địa chất 1.000 .837
TV5 Thiết kế không phù hợp với quy hoạch 1.000 .815
TV6 Sản phẩm tư vấn không đạt yêu cầu về thời gian 1.000 .838
NT1 Nhà thầu không đủ tài chính thực hiện hợp đồng 1.000 .823
NT2 Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng công trình 1.000 .758
không đảm bảo
NT3 Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp với đặc thù của 1.000 .877
ngành
NT4 Quản lý và giám sát công trường kém 1.000 .853
NT5 Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi công 1.000 .824
NT6 Giá chào thầu theo xu hướng thấp 1.000 .908
NT7 Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám sát thiếu kinh 1.000 .870
nghiệm
PL2 Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch, điều 1.000 .692
kiện kinh tế - xã hội, tập quán của địa phương
PL3 Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thu hồi đất 1.000 .863
PL4 Không đồng bộ trong các văn bản pháp luật 1.000 .733
86
MT1 Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với cơ chế, chính 1.000 .863
sách không đồng nhất
MT2 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát 1.000 .882
MT3 Điều kiện địa chất, thủy văn không lường trước 1.000 .771
MT4 Thời tiết xấu 1.000 .700
MT5 Trở ngại từ chính phủ 1.000 .340
CTD1 Năng lực quản lý của bộ phận được giao quản lý dự án 1.000 .878
chưa đáp ứng yêu cầu
Extraction Method: Principal Component Analysis.
87
Bảng số 3
Total Variance Explained
Extraction Sums of Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Squared Loadings Loadings
Com % of % of Cumulati Cumulati % of pone Varianc Varianc Cumulati Total Total Total ve % ve % Variance nt e e ve %
1 12.783 45.655 45.655 12.783 45.655 45.655 5.807 20.741 20.741
2 3.133 11.190 56.844 3.133 11.190 56.844 5.294 18.908 39.649
3 2.441 8.719 65.564 2.441 8.719 65.564 4.437 15.845 55.495
4 2.085 7.447 73.011 2.085 7.447 73.011 4.306 15.380 70.874
5 1.364 4.871 77.882 1.364 4.871 77.882 1.962 7.008 77.882
6 .892 3.185 81.068
7 .679 2.423 83.491
8 .531 1.896 85.387
9 .506 1.806 87.194
10 .449 1.605 88.798
11 .383 1.368 90.166
12 .337 1.202 91.368
13 .306 1.093 92.461
14 .263 .941 93.401
15 .250 .891 94.293
88
16 .215 .767 95.060
17 .196 .700 95.760
18 .183 .652 96.412
19 .161 .574 96.986
20 .154 .550 97.535
21 .148 .530 98.066
22 .134 .480 98.546
23 .101 .361 98.907
24 .092 .328 99.236
25 .087 .310 99.546
26 .066 .236 99.781
27 .053 .190 99.972
28 .008 .028 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
89
Bảng số 4
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
PL3 Cơ quan quản lý chậm ra quyết định thu hồi .830 đất
CTD2 Thanh toán chậm các công trình đã hoàn .779 thành
TV5 Thiết kế không phù hợp với quy hoạch .778
CTD3 Thiếu những yêu cầu về thông số kỹ thuật .764 trong hồ sơ mời thầu
CTD1 Năng lực quản lý của bộ phận được giao .750 quản lý dự án chưa đáp ứng yêu cầu
PL1 Khó thực hiện công tác giao nhận đất giải .736 phóng mặt bằng
CTD4 Đặt giá mời thầu theo hướng thấp .730 -.527
TV2 Giám sát thi công thiếu kinh nghiệm hoặc .725 -.534 mới có trình độ
CTD6 Kéo dài thời gian phê duyệt dự toán hoặc .711 dự toán phát sinh
MT1 Dự án xây dựng qua nhiều địa phương với .710 -.596 cơ chế, chính sách không đồng nhất
90
NT6 Giá chào thầu theo xu hướng thấp .704
NT1 Nhà thầu không đủ tài chính thực hiện hợp .696 -.508 đồng
TV3 Chuyên gia tư vấn thiếu kinh nghiệm hoặc .696 -.597 mới có trình độ
PL2 Dự án đang thực hiện chưa phù hợp với quy
hoạch, điều kiện kinh tế - xã hội, tập quán của .691 -.606
địa phương
TV4 Sai lầm trong khảo sát địa chất .690 -.558
MT5 Trở ngại từ chính phủ .689 -.624
NT3 Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp .682 -.631 với đặc thù của ngành
PL4 Không đồng bộ trong các văn bản pháp luật .680 -.620
NT7 Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ máy giám .675 sát thiếu kinh nghiệm
NT2 Năng lực, kinh nghiệm của chỉ huy trưởng .670 công trình không đảm bảo
TV1 Năng lực – kinh nghiệm của đơn vị Tư vấn .669 không phù hợp
NT5 Không đầy đủ thiết bị, phương tiện thi công .659
TV6 Sản phẩm tư vấn không đạt yêu cầu về thời .652 -.588 gian
91
CTD5 Không có thưởng khuyến khích hoàn .641 thành hợp đồng trước thời hạn
NT4 Quản lý và giám sát công trường kém .624
MT4 Thời tiết xấu
MT3 Điều kiện địa chất, thủy văn không lường .670 trước
MT2 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm kiểm soát .662
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
92
Bảng số 5
Rotated Component Matrixa
1 2 3 4 5
TV5 Thiết kế không phù hợp với quy .826 hoạch
CTD3 Thiếu những yêu cầu về thông .811 số kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu
CTD5 Không có thưởng khuyến khích .774 hoàn thành hợp đồng trước thời hạn
CTD2 Thanh toán chậm các công trình .769 đã hoàn thành
CTD1 Năng lực quản lý của bộ phận
được giao quản lý dự án chưa đáp ứng .751
yêu cầu
PL1 Khó thực hiện công tác giao nhận .729 đất giải phóng mặt bằng
PL3 Cơ quan quản lý chậm ra quyết .653 định thu hồi đất
CTD6 Kéo dài thời gian phê duyệt dự .640 toán hoặc dự toán phát sinh
TV1 Năng lực – kinh nghiệm của đơn .603 vị Tư vấn không phù hợp
93
CTD4 Đặt giá mời thầu theo hướng .886 thấp
TV3 Chuyên gia tư vấn thiếu kinh .882 nghiệm hoặc mới có trình độ
TV6 Sản phẩm tư vấn không đạt yêu .878 cầu về thời gian
TV4 Sai lầm trong khảo sát địa chất .857
NT1 Nhà thầu không đủ tài chính thực .848 hiện hợp đồng
TV2 Giám sát thi công thiếu kinh .840 nghiệm hoặc mới có trình độ
NT3 Biện pháp tổ chức thi công không .871 phù hợp với đặc thù của ngành
MT5 Trở ngại từ chính phủ .865
PL4 Không đồng bộ trong các văn bản .862 pháp luật
MT1 Dự án xây dựng qua nhiều địa
phương với cơ chế, chính sách không .861
đồng nhất
PL2 Dự án đang thực hiện chưa phù
hợp với quy hoạch, điều kiện kinh tế - .853
xã hội, tập quán của địa phương
NT6 Giá chào thầu theo xu hướng thấp .877
94
NT4 Quản lý và giám sát công trường .876 kém
NT7 Thiếu công nhân có kỹ thuật, bộ .864 máy giám sát thiếu kinh nghiệm
NT5 Không đầy đủ thiết bị, phương .843 tiện thi công
NT2 Năng lực, kinh nghiệm của chỉ .768 huy trưởng công trình không đảm bảo
MT2 Giá cả vật liệu tăng ngoài tầm .845 kiểm soát
MT3 Điều kiện địa chất, thủy văn .810 không lường trước
MT4 Thời tiết xấu .512
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
95
Bảng số 6
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 .594 .493 .440 .425 .172
2 .163 -.766 .006 .513 .350
3 .178 .280 -.887 .304 .101
4 .675 -.202 -.131 -.662 .218
5 -.364 .224 .045 -.157 .889
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
96
Phụ lục 7. Phân tích tuơng quan và hồi quy
Bảng số 1
Correlations
Chủ đầu Môi Tiến độ Tư vấn Pháp lý Nhà thầu tư truờng
TD TV PL NT CDT MT
Pearson 1 .857** .577** .590** .614** .474** Correlation Tiến độ
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 TD
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .857** .565** .550** .565** .390** 1 Chủ Correlation
đầu tư
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
CDT
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .577** .565** .446** .383** .109 1 Correlation Tư vấn
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .150 TV
N 175 175 175 175 175 175
Pearson 1 .590** .550** .446** .433** .212** Pháp lý Correlation
PL Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .005
97
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .614** .565** .383** .433** .357** 1 Nhà Correlation
thầu
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
NT
N 175 175 175 175 175 175
Pearson .474** .390** .109 .212** .357** 1 Môi Correlation
truờng
Sig. (2-tailed) .000 .000 .150 .005 .000
MT
N 175 175 175 175 175 175
**. Mức ý nghĩa 1%.
98
Bảng số 2
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of
Model R R Square Square the Estimate Durbin-Watson
1 .894a .800 .794 .327 1.539
a. Predictors: (Constant), MT, TV, PL, NT, CDT
b. Dependent Variable: TD
Bảng số 3
ANOVAa
Sum of Model df Mean Square F Sig. Squares
Regression 71.891 5 14.378 134.781 .000b
1 Residual 18.029 169 .107
Total 89.920 174
a. Dependent Variable: TD
b. Predictors: (Constant), MT, TV, PL, NT, CDT
99
Bảng số 4
Coefficientsa
Standardize
Unstandardized d Collinearity
Coefficient Coefficients Statistics
Model t Sig. s
Toleranc B Std. Error Beta VIF e
(Const -.956 .260 -3.677 .000 ant)
CDT .629 .055 .584 11.374 .000 .450 2.224
TV .090 .031 .126 2.912 .004 .635 1.575 1
PL .118 .040 .125 2.937 .004 .653 1.532
NT .136 .048 .123 2.847 .005 .632 1.583
MT .259 .062 .162 4.188 .000 .798 1.254
a. Dependent Variable: TD
100
Bảng số 5
Correlations
TD CDT TV PL NT MT
TD 1.000 .857 .577 .590 .614 .474
CDT .857 1.000 .565 .550 .565 .390
TV .577 .565 1.000 .446 .383 .109 Pearson
Correlation PL .590 .550 .446 1.000 .433 .212
NT .614 .565 .383 .433 1.000 .357
MT .474 .390 .109 .212 .357 1.000
TD . .000 .000 .000 .000 .000
CDT .000 . .000 .000 .000 .000
TV .000 .000 . .000 .000 .075
Sig. (1-tailed)
PL .000 .000 .000 . .000 .002
NT .000 .000 .000 .000 . .000
MT .000 .000 .075 .002 .000 .
TD 175 175 175 175 175 175
CDT 175 175 175 175 175 175
N
TV 175 175 175 175 175 175
PL 175 175 175 175 175 175
101
NT 175 175 175 175 175 175
MT 175 175 175 175 175 175
102
Phụ lục 8: Đồ thị
Charts
103
Graph
104
Graph
105
Phụ lục 9: Phân tích sự khác biệt
Bảng số 1: Vị trí công tác
Test of Homogeneity of Variances
Levene df1 df2 Sig. Statistic
TD Based on Mean 6.498 171 .000 3
Based on Median 2.990 171 .033 3
Based on Median and with 2.990 102.788 .034 3 adjusted df
Based on trimmed mean 5.511 171 .001 3
ANOVA
TD
Sum of Mean df F Sig. Squares Square
Between (Combined) .521 .174 .332 .802 3
Groups Unweighted .221 .221 .423 .517 1
Linear Weighted .276 .276 .529 .468 1 Term
Deviation .244 .122 .234 .792 2
Within Groups 89.399 171 .523
Total 89.920 174
106
Bảng số 2:
Thâm niên công tác
Test of Homogeneity of Variances
Levene df1 df2 Sig. Statistic
Based on Mean 10.734 171 .000 3
Based on Median 3.288 171 .022 3
Based on Median and TD 3.288 128.583 .023 3 with adjusted df
Based on trimmed 9.953 171 .000 3 mean
107
ANOVA
TD
Mean Sum of Squar df F Sig. Squares e
(Combined) 6.361 3 2.120 4.339 .006
Unweighte .333 1 .333 .682 .410 Between d Linear Groups
Term Weighted 5.277 1 5.277 10.799 .001
Deviation 1.084 2 .542 1.109 .332
Within Groups 83.559 171 .489
Total 89.920 174
108
Phụ lục 10. Danh sách chuyên gia tham gia nghiên cứu định tính
STT Tên chuyên gia Chức vụ Nơi công tác
1 Nguyễn Chí Tuấn Giám đốc Ban ALĐ
2 Nguyễn Duy Cường Phó Giám đốc Ban ALĐ
3 Châu Đình An Phó Giám đốc Ban ALĐ
Công ty CP Xây 4 ThS.Nguyễn Thị Anh Tuyết Phó Giám đốc lắp điện Số Năm
Công ty Tư vấn 5 ThS.Lê Ngọc Chơn Giám đốc Xây dựng Điện 2
Truờng phòng 6 Ban ALĐ Trần Đình Đà Điều hành dự án
Truờng phòng 7 Ban ALĐ ThS. Lê Đình Quý Điều hành dự án
Truờng phòng 8 Ban ALĐ Nguyễn Quốc Minh Điều hành dự án
Truởng phòng
9 Nguyễn Ngọc Tuấn Kỹ thuật thẩm Ban ALĐ
định
10 ThS. Nguyễn Đăng Việt Cường Phó Giám đốc Ban ALĐ
11 ThS. Mai Trần Đỉnh Phong Kỹ sư ASEAN Ban ALĐ
12 ThS. Lê Minh Đức Kỹ sư ASEAN Ban ALĐ
109
Phụ lục 11. Tổng quan về Ban ALĐ
4.1.1 Lịch sử hình thành Ban ALĐ
Được thành lập từ năm 1987 với tên gọi Ban Quản lý Công trình Cải tạo Lưới điện
Thành phố Hồ Chí Minh (nay là Ban QLDA Lưới điện TP.HCM) theo Quyết định số
1345/NL/ĐL2-3 ngày 02/6/1987 của Công Ty Điện Lực 2. Ban là một đơn vị trực
thuộc Sở Điện Lực TP.HCM và có trụ sở đặt tại số 12 Nguyễn Thị Minh Khai –
Phường Đa Kao – Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh. Từ ngày được thành lập đến nay, Ban
QLDA Lưới điện TP.HCM đã trải qua các giai đoạn hoàn thiện và phát triển cùng với
yêu cầu phát triển lưới điện nhằm phục vụ nhu cầu phát triển xã hội.
Trong những năm đầu tiên (1987 – 1995) Ban được giao nhiệm vụ khẩn trương
phục hồi, nâng cấp lưới điện trung hạ thế, hoàn thiện và phát triển lưới điện để nhận
điện từ nguồn 500kV Bắc Nam và triển khai chương trình Điện khí hóa nông thôn,
trong đó đặc biệt hoàn thành 02 công trình phát triển lưới điện có hiệu quả chính trị
xã hội lớn là “Công trình Điện Khí Hóa Huyện Duyên Hải (đưa điện lưới quốc gia
cao, trung, hạ thế về Huyện Duyên Hải – nay là Huyện Cần Giờ)” và “Công trình
Điện Khí Hóa Nông Thôn Xã điểm Trung Lập Thượng – Huyện Củ Chi”. Năm
1998 Ban đã hoàn tất chương trình Điện khí hóa nông thôn (100/100 xã, thị trấn đã
được điện khí hóa) trước thời hạn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (hạn định
là năm 2000).
Trong giai đoạn 1999 – 2001, Ban được giao thực hiện dự án cải tạo lưới điện vốn
vay Ngân hàng Thế giới giai đoạn 1 với các hạng mục chính là tăng cường bọc hóa
lưới điện trung thế; xây dựng các lộ ra và nối tuyến cáp ngầm; kiện toàn thiết bị
trạm ngắt; kiện toàn thiết bị trạm hạ thế trong phòng bằng tủ điện RMU; bọc hóa
lưới điện hạ thế bằng cáp ABC; trang bị xe máy và công cụ quản lý vận hành, bảo
dưỡng lưới điện.
110
Năm 2000, Ban được bổ sung chức năng nhiệm vụ là quản lý các dự án lưới điện
đến cấp điện áp 110kV; tiếp tục thực hiện các dự án lưới điện phân phối và các dự
án lưới điện truyền tải theo phân cấp.
Năm 2005, Ban được EVN bổ sung chức năng nhiệm vụ là quản lý dự án lưới điện
đến cấp điện áp 220kV và tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình điện và
năm 2013 được bổ sung nhiệm vụ quản lý các dự án công trình dân dụng, công
nghệ thông tin. Từ đó, Ban đã tập trung triển khai các thủ tục chuẩn bị đầu tư, chuẩn
bị xây dựng, khởi công, nghiệm thu đóng điện nhiều dự án công trình lưới điện
truyền tải, trong đó có những công trình trạm 110kV sử dụng thiết bị GIS, cáp ngầm
110kV.
Từ năm 2005 đến nay, Ban đã liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch đầu
tư xây dựng được EVNHCMC giao hàng năm, trong đó đã hoàn tất nghiệm thu,
đóng điện vận hành nhiều công trình trọng điểm của Thành phố, đáp ứng nhu cầu
phụ tải, đảm bảo cung cấp điện với độ ổn định cao và linh hoạt trong vận hành.
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng:
Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình điện, dân dụng, công nghệ thông tin
do EVNHCMC làm chủ đầu tư và các dự án khác do EVNHCMC giao và ủy quyền
thực hiện.
Nhiệm vụ: được EVNHCMC ủy quyền
Hoạt động trong lĩnh vực Giấy phép hoạt động Điện lực được Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp phép cho EVNHCMC;
Thực hiện quản lý đầu tư xây dựng các công trình điện, công trình dân dụng,
công trình công nghệ thông tin, bao gồm: quản lý dự án; giám sát thi công, lắp đặt
các công trình; công tác đấu thầu trong nước và đấu thầu quốc tế (thẩm định và phê
duyệt hồ sơ thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn
111
nhà thầu theo phân cấp và quản lý hợp đồng, xuất nhập khẩu,...); bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
Thực hiện công tác ủy thác nhập khẩu vật tư thiết bị cho các đơn vị trong và
ngoài ngành theo sự ủy quyền của EVNHCMC;
Thực hiện quản lý đầu tư xây dựng các công trình do đơn vị ngoài làm chủ đầu tư
khi được EVNHCMC giao nhiệm vụ;
Tuân thủ theo các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước hiện hành về đầu tư
xây dựng, quy chế phân cấp đầu tư xây dựng hiện hành và các quy chế hiện hành
khác của EVNHCMC; trình EVNHCMC hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo phân cấp và nhiệm vụ được giao.
112
Phụ lục 12. Bảng tiến độ thực hiện dự án