intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Những lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại; đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGÔ THỊ DUY LINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGÔ THỊ DUY LINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Kim Yến. Các thông tin, số liệu trong luận văn chủ yếu lấy từ Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của các ngân hàng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. TP.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2013 Người thực hiện luận văn Ngô Thị Duy Linh
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................... 4 1.1. Tổng quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: ... 4 1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh: ................................................. 4 1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: ...................... 5 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: ............................................................................................................. 7 1.1.3.1. Nhân tố khách quan: ....................................................................................7 1.1.3.2. Nhân tố chủ quan: ........................................................................................9 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: .... 11 1.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại: .......................... 11 1.2.1.1. Giới thiệu mô hình Camels: ......................................................................11 1.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá: ................................................................................12 1.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của ngân hàng thương mại: ................ 16 1.2.2.1. Tăng thu ngân sách: ...................................................................................16 1.2.2.2. Tạo thêm việc làm cho người lao động: ..................................................16 1.2.2.3. Nâng cao đời sống người lao động: .........................................................17 1.2.2.4. Tái phân phối lợi tức xã hội: .....................................................................17 1.3. Kinh nghiệm tại một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam: ...... 17 1.3.1. Kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới: ............................................... 17 1.3.1.1. Mỹ: ...............................................................................................................17 1.3.1.2. Hungary: ......................................................................................................18 1.3.1.3. Trung Quốc: ................................................................................................ 19
  5. 1.3.2. Bài học cho Việt Nam: .............................................................................. 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ...................................................................................... 21 Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................... 22 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ....................... 22 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển: ............................................ 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức: .......................................................................................... 24 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính: ............................................................... 24 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ................................................................................................................ 25 2.2.1. Hoạt động huy động vốn: .......................................................................... 25 2.2.2. Hoạt động tín dụng: ................................................................................... 26 2.2.3. Hoạt động đầu tư và quản lý vốn khả dụng: .............................................. 27 2.2.4. Hoạt động thanh toán: ................................................................................ 28 2.2.5. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ................................................................. 29 2.2.6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử: ............................................................. 29 2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam bằng mô hình Camels: .................................................................................. 30 2.3.1. Vốn ngân hàng: .......................................................................................... 30 2.3.1.1. Vốn điều lệ: .................................................................................................30 2.3.1.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: .......................................................................33 2.3.2. Chất lượng tài sản: ..................................................................................... 34 2.3.3. Năng lực quản trị: ...................................................................................... 38 2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh: .................................................................. 39 2.3.4.1. Lợi nhuận sau thuế: ....................................................................................39 2.3.4.2. Hệ số ROA: .................................................................................................41 2.3.4.3. Hệ số ROE: .................................................................................................42 2.3.4.4. Hệ số NIM:..................................................................................................44 2.3.5. Khả năng thanh khoản: .............................................................................. 45
  6. 2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ................................................................................................................ 47 2.4.1. Tăng thu ngân sách: ................................................................................... 47 2.4.2. Tạo thêm việc làm cho người lao động: .................................................... 48 2.4.3. Nâng cao đời sống người lao động: ........................................................... 49 2.4.4. Tái phân phối lợi tức xã hội: ...................................................................... 51 2.5. Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: .................................................................................................. 52 2.5.1. Kết quả đạt được: ....................................................................................... 52 2.5.2. Những tồn tại: ............................................................................................ 54 2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại: ................................................................ 55 2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan: .........................................................................55 2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan: .............................................................................57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ...................................................................................... 58 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................. 60 3.1. Định hƣớng hoạt động ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ........ 60 3.1.1. Mục tiêu chiến lược tổng thể: .................................................................... 60 3.1.2. Mục tiêu chiến lược cụ thể: ....................................................................... 60 3.1.3. Lộ trình thực hiện: ..................................................................................... 61 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ........................................................................... 61 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính:...................................................... 61 3.2.1.1. Giải pháp về vốn ngân hàng: ....................................................................61 3.2.1.2. Giải pháp về chất lượng tài sản: ...............................................................62 3.2.1.3. Giải pháp về năng lực quản trị: ................................................................ 64 3.2.1.4. Giải pháp về kết quả hoạt động: ...............................................................64 3.2.1.5. Giải pháp về khả năng thanh khoản: ........................................................69 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội: ........................................... 70
  7. 3.3. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc: .................. 72 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ: .......................................................................... 72 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước: ......................................................... 73 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ...................................................................................... 75 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu  ALCO: Ủy ban quản trị tài sản Nợ - tài sản Có  ATM: Máy rút tiền tự động  BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam  BTMU: Tập đoàn ngân hàng Tokyo - Mitsubishi UFJ  CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu  ĐVT: Đơn vị tính  Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam  FTP: Mô hình định giá điều chuyển vốn khớp kỳ hạn  HĐQT: Hội đồng quản trị  IFC: Công ty Tài chính Quốc tế  NHNN: Ngân hàng Nhà nước  NHTM: Ngân hàng thương mại  NIM: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên  ROA: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản  ROE: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu  Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín  TARP Chương trình cứu trợ tài sản có vấn đề  TCTD: Tổ chức tín dụng  TMCP: Thương mại cổ phần  TNDN: Thu nhập doanh nghiệp  VAMC: Công ty Quản lý tài sản Việt Nam  Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam  Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Vốn điều lệ của các NHTM ......................................................................32 Bảng 2.2: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các NHTM ..............................................33 Bảng 2.3: Phân loại nợ của Vietinbank qua các năm................................................36 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM ....................................................................37 Bảng 2.5: Lợi nhuận sau thuế của các NHTM ..........................................................40 Bảng 2.6: Hệ số ROA của các NHTM ......................................................................41 Bảng 2.7: Hệ số ROE của các NHTM ......................................................................43 Bảng 2.8: Hệ số NIM của Vietinbank qua các năm ..................................................44 Bảng 2.9: Hệ số NIM của các NHTM năm 2012......................................................45 Bảng 2.10: Khả năng chi trả của các NHTM ............................................................45 Bảng 2.11: Khả năng thanh toán chung của Vietinbank qua các năm ......................46 Bảng 2.12: Chi phí thuế TNDN của các NHTM.......................................................48 Bảng 2.13: Tổng số cán bộ, công nhân viên của các NHTM ...................................49 Bảng 2.14: Tình hình thu nhập bình quân tháng của nhân viên các NHTM ............50
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank ................................................................24 Biểu đồ 2.2: Quy mô và tăng trưởng vốn huy động của Vietinbank qua các năm ...25 Biểu đồ 2.3: Quy mô và tăng trưởng dư nợ cho vay của Vietinbank qua các năm ..27 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu danh mục đầu tư của Vietinbank năm 2012 .............................28 Biểu đồ 2.5: Quy mô và tăng trưởng tài sản của Vietinbank qua các năm ...............34 Biểu đồ 2.6: Quy mô và tăng trưởng vốn chủ sở hữu của Vietinbank qua các năm 42
  11. ~1~ MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài: Trong giai đoạn hiện nay, với vai trò là một thành phần quan trọng của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, ngành ngân hàng đã có sự tăng trưởng vượt bậc khi số lượng các ngân hàng thương mại được cấp phép thành lập gia tăng và các ngân hàng thương mại cũ liên tục mở rộng mạng lưới chi nhánh. Bên cạnh đó, từ năm 2010, đã cho phép mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân hàng nước ngoài liên tục mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam. Mặt khác, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã gây ảnh hưởng sâu rộng và kéo dài đến nền kinh tế trong nước nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong suốt thời gian qua. Và việc khôi phục tăng trưởng là một kỳ vọng không dễ dàng đạt được. Chính từ những khó khăn trong nền kinh tế, sự tăng trưởng về số lượng và cả quy mô hoạt động đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam. Đây là một thách thức lớn, đòi hỏi các ngân hàng thương mại trong nước phải có sự đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Trong bối cảnh đó, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã nỗ lực vượt qua nhiều khó khăn, kết quả các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh qua các năm đều có sự tăng trưởng, đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn nhiều tồn tại trong cơ chế nghiệp vụ cũng như trong công tác tổ chức và thực hiện. Điều này cho thấy việc tiến hành xem xét một cách tổng thể và đánh giá lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là hết sức quan trọng và có giá trị. Nhận thức vấn đề trên, tôi chọn lựa đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc nhìn nhận về thực trạng và đề
  12. ~2~ xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đưa ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ngày càng phát triển vững mạnh trong thời gian tới. 2. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Nghiên cứu trong phạm vi các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2012. Đồng thời, có sự tương quan so sánh với một số ngân hàng thương mại khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Luận văn sử dụng mô hình Camels kết hợp với Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN phân tích hiệu quả tài chính thông qua các chỉ tiêu về vốn ngân hàng, chất lượng tài sản, năng lực quản trị, kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng thanh khoản. Đồng thời, còn phân tích về hiệu quả kinh tế - xã hội của ngân hàng. 4. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu là làm sáng tỏ những vấn đề sau:  Những lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.  Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.  Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 5. Kết cấu luận văn: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
  13. ~3~ Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  14. ~4~ Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: 1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh: Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Đa số các doanh nghiệp đều quan tâm đến vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bởi vì để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ,… Theo Michael E. Porter (1996), hiệu quả hoạt động liên quan đến các cách thức cho phép một tổ chức sử dụng tốt hơn các nguồn lực và thực hiện tốt hơn các quá trình của nó. Nói cách khác, hiệu quả hoạt động là việc liên tục cải thiện hiệu suất hoạt động. Để thực hiện điều này, các nhà quản lý cần chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động trong tổ chức, đánh giá và cải thiện các quy trình mà họ chịu trách nhiệm, và sau đó hoàn tất quá trình này bằng cách tận dụng những cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, theo Nguyễn Khắc Minh (2004), hiệu quả trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào.”. Hiệu quả hoạt động kinh doanh còn được định nghĩa là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực và mọi thời điểm. Bất kỳ một quyết định nào cũng cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp hiện thực có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể nhất. (Nguyễn Văn Công, 2005)
  15. ~5~ Như vậy, có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhìn chung có thể được hiểu theo khía cạnh sau: hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu, thể hiện mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào bỏ ra để có được kết quả đó, chênh lệch giữa hai yếu tố này càng lớn cho thấy hiệu quả càng cao. Có nhiều cách để phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong luận văn này đề cập đến cách phân loại dựa trên các khía cạnh khác nhau của hiệu quả, bao gồm hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả tài chính là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được trên cơ sở vốn đầu tư được sử dụng so với các kỳ khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức chung. Hiệu quả kinh tế - xã hội là sự đóng góp của doanh nghiệp vào xã hội, mang lại các lợi ích công cộng cho xã hội như: tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngân sách, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế. Giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội có mối quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế - xã hội chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, nếu hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là môi trường thuận lợi cho sự hoàn thiện của doanh nghiệp. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa bộ phận và toàn bộ. 1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: Theo Peter S.Rose (2001), về bản chất, ngân hàng thương mại (NHTM) có thể được xem như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư. Như vậy, mặc dù NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, nhưng một trong những mục tiêu cuối cùng vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Các ngân hàng luôn tìm
  16. ~6~ cách để nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, đa dạng với mức giá và chi phí tốt nhất nhằm tạo ra lợi thế kinh doanh, tăng uy tín, tạo ra vị thế và thương hiệu trên thương trường, cũng như thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản Có. Việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM thông qua các chỉ số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và quy luật vận động của chúng. Ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu, và dễ dàng tìm ra được các biện pháp giải quyết thích hợp. Tương tự như hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại được phân thành: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội. Về hiệu quả tài chính, trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên được xem xét khi đánh giá về hiệu quả hoạt động của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào. Đối với NHTM thì lợi nhuận tích lũy là nguồn tăng trưởng chủ yếu của vốn chủ sở hữu, và bổ sung cho các khó khăn về tài chính trong tương lai. Ngân hàng có mức vốn chủ sở hữu cao sẽ nâng mức độ an toàn về vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời tăng cường được khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh không những ở phạm vi trong nước mà còn có thể vươn ra đến nước ngoài. Về hiệu quả kinh tế - xã hội, hệ thống NHTM luôn có mối quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư, kết nối với nhiều đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế. Vì thế, sự biến động của hệ thống NHTM sẽ ảnh hưởng rất mạnh đến các ngành khác và ảnh hưởng cả nền kinh tế quốc gia.
  17. ~7~ 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: 1.1.3.1. Nhân tố khách quan:  Môi trƣờng vĩ mô:  Yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi nhuận, khả năng ổn định và phát triển của các NHTM. Bất kỳ sự biến động của lạm phát, tăng trưởng kinh tế, chính sách tiền tệ,… cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, thậm chí còn tạo ra khủng hoảng do tác động lây lan của kinh tế thị trường. Trong môi trường kinh tế không ổn định, các ngân hàng phải đối phó với những loại rủi ro tiềm năng như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối,… Ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, năng lực tài chính của các doanh nghiệp được đảm bảo hơn, cộng với nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, các NHTM sẽ có điều kiện mở rộng hoạt động của mình trong tất cả các lĩnh vực huy động, cho vay, đầu tư,…  Yếu tố xã hội, văn hóa: Các yếu tố văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: trình độ dân trí, tập quán sử dụng tiền mặt và sự hiểu biết của người dân về hệ thống ngân hàng. Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh đều cần tìm hiểu phong tục tập quán, các yếu tố văn hóa đặc trưng của dân tộc đó. Cụ thể, hành vi của khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh của ngân hàng bị chi phối khá nhiều bởi yếu tố văn hóa. Khi trình độ của người dân tăng lên làm cho nhận thức của người dân về lợi ích và vai trò của hoạt động ngân hàng cũng tăng lên nhanh chóng. Việc thanh toán điện tử đã và đang thay thế dần kiểu thanh toán truyền thống. Xu hướng sử dụng các dịch vụ ngân hàng của giới trẻ ngày càng gia tăng như vay vốn, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, ngân hàng điện tử,… tạo ra 1 trào lưu mới ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng. Vì thế, có thể nói yếu tố này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Yếu tố chính trị, pháp luật:
  18. ~8~ Môi trường pháp lý thay đổi sẽ đem đến cho ngân hàng những cơ hội và thách thức mới. Các ngân hàng cần quan tâm đến sự thay đổi của các khung pháp lý nắm vững luật và quyết định điều chỉnh trong lĩnh vực ngân hàng để đảm bảo hoạt động của mình luôn tuân thủ pháp luật. Mặt khác, nếu hệ thống pháp luật minh bạch, rõ ràng, kịp thời, đồng bộ và hiệu lực sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Từ đó các NHTM mới huy được quyền chủ động, linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và yên tâm rằng mình đã thực hiện đúng pháp luật.  Yếu tố khoa học, công nghệ: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông sẽ giúp việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp nhất, tiện lợi nhất thuận lợi hơn, thu hút nhiều khách hàng, từ đó làm cho hiệu quả hoạt động được nâng cao. Mặt khác, còn tạo điều kiện phát triển các sản phẩm dịch vụ mới: thanh toán điện tử, ví tiền điện tử… Đồng thời, do sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như các phương tiện thông tin đại chúng, người dân có thể dễ dàng tìm hiểu về ngân hàng và ngược lại các ngân hàng cũng có thể dễ dàng nắm bắt tâm lý và nhu cầu của khách hàng. Hơn thế nữa, các đối tác nước ngoài hay khách hàng nước ngoài cũng có thể tiếp cận với các ngân hàng nội địa. Từ đó, góp phần vào việc hội nhập và quốc tế hóa các hoạt động giao dịch của NHTM, giúp cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng và nâng cao.  Môi trƣờng vi mô:  Đối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường, các ngân hàng có sự cạnh tranh gay gắt để chiếm thị phần, thông qua việc gia tăng vốn, công nghệ, chính sách sản phẩm dịch vụ, quan tâm chăm sóc khách hàng. Sự cạnh tranh giữa các NHTM sẽ khuyến khích các ngân hàng sử dụng và phân bổ các nguồn lực tài chính có hiệu quả hơn. Kết quả là ngân hàng nào hoạt động có hiệu quả sẽ tồn tại và phát triển, ngân hàng nào hoạt động kém hiệu quả sẽ thu hẹp phạm vi hoạt động và bị thị trường đào thải.  Khách hàng:
  19. ~9~ Đối tượng khách hàng là cá nhân hay doanh nghiệp đều quan tâm đến sự khác biệt hóa của sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng đưa ra. Khách hàng là cá nhân thường sử dụng các sản phẩm tiết kiệm, tín dụng của ngân hàng, các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, kiều hối,… Tuy nhiên các gói sản phẩm dành cho cá nhân của các ngân hàng thường đơn lẻ, khách hàng cá nhân không có khả năng liên kết với nhau để tạo sức mạnh đối với ngân hàng vì doanh số giao dịch với ngân hàng không lớn, mỗi khách hàng có những nhu cầu riêng biệt. Do vậy, ngân hàng có thể áp đặt các khoản phí, lãi suất cho từng đối tượng. Các ngân hàng có thể cạnh tranh để thu hút khách hàng của nhau trên cơ sở cung cấp các gói sản phẩm dịch vụ phù hợp với đối tượng khách hàng là cá nhân với nhiều tiện ích, thủ tục nhanh gọn, giá hấp dẫn. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức, nhu cầu sử dụng vốn rất lớn và thường xuyên. Ngoài ra, họ còn sử dụng các dịch vụ đặc thù như thanh toán quốc tế, các dịch vụ bảo lãnh, bao thanh toán, các giao dịch ngoại hối,… với doanh số giao dịch lớn. Do đó họ là mục tiêu thu hút của các ngân hàng. Các tập đoàn, các tổng công ty luôn có sức mạnh tác động đến các ngân hàng.  Sản phẩm, dịch vụ thay thế: Mặc dù là lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, song các sản phẩm của ngân hàng cũng luôn phải đối mặt với những kênh đầu tư khác. Vàng, ngoại tệ, bất động sản và chứng khoán có thể được kể đến như những sản phẩm thay thế thường xuyên. Bên cạnh đó, trong thời gian gần đây việc các tập đoàn đua nhau thành lập mới các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính,… đã làm một phần vốn đáng kể chảy sang các định chế đó, dẫn đến lượng khách hàng của các ngân hàng cũng giảm đáng kể. 1.1.3.2. Nhân tố chủ quan:  Năng lực tài chính: Năng lực tài chính thể hiện quy mô hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng có vốn tự có lớn sẽ có khả năng huy động vốn và cung ứng tín dụng cao. Trong xu thế hội nhập và phát triển, tình hình cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính, việc tăng vốn tự có của mỗi ngân hàng là hết sức cần thiết. Các ngân hàng đã không
  20. ~ 10 ~ ngừng mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm để chiếm thị phần, nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ và tạo ra nhiều tiện ích cho khách hàng.  Năng lực quản trị: Năng lực quản trị phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để ứng phó tốt trước những diễn biến của thị trường. Năng lực quản trị được thể hiện thông qua khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro thấp nhất. Sự yếu kém trong công tác quản trị, điều hành và kiểm soát là nhân tố quan trọng góp phần làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả. Năng lực quản trị phản ánh khả năng đề ra và lựa chọn những chiến lược kinh doanh phù hợp, mang lại hiệu quả cao nhất như các chiến lược về hoạt động huy động vốn, cấp tín dụng, hoạt động thanh toán, tổ chức bộ máy. Các quy trình về quản lý: quản lý tài sản Có, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản,… tạo nên một chuẩn mực cho hoạt động ngân hàng thích nghi dần với phương thức quản trị hiện đại.  Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Chất lượng của đội ngũ nhân viên là yếu tố có tính quyết định đến sự thành công hay thất bại của một tổ chức. Nhân tố này thể hiện qua trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, phong cách ứng xử phù hợp với công việc. Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi các ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lượng. Chính điều này dẫn đến chất lượng của nguồn nhân lực cũng phải được nâng cao để đáp ứng kịp thời với những thay đổi của thị trường, xã hội. Một NHTM chỉ có thể phát triển bền vững nếu có nền tảng khách hàng bền vững. Điều này thì máy móc, công nghệ không thể làm thay cho con người. Việc sử dụng nhân lực có đạo đức nghề nghiệp, giỏi chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng tạo lập được những khách hàng trung thành, ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư và đây cũng là nhân tố giúp các ngân hàng giảm thiểu được các chi phí hoạt động. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển nguồn nhân lực luôn phải chú trọng việc gắn phát triển nhân lực với phát triển công nghệ mới.  Chủ trƣơng về đầu tƣ để phát triển công nghệ ngân hàng:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1