intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu”

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu”

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- LÊ HUYỀN TRANG ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 7 năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- LÊ HUYỀN TRANG ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành : 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TSKH. TRẦN TRỌNG KHUÊ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 7 năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là bài luận văn của riêng tôi, do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu được thu thập trực tiếp từ khảo sát và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện nghiên cứu này đều đã được cảm ơn và trích dẫn đầy đủ trong bài luận văn. Tác giả Luận văn
  4. ii LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, tác giả xin được gửi tới TS. Lê Sĩ Trí, cùng các thầy cô trong Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học, các thầy cô giảng viên cơ hữu cũng như thỉnh giảng của trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, lời cám ơn chân thành nhất vì đã hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh một cách tốt nhất, cũng như đã hướng dẫn em những kiến thức mới làm nền tảng cho em thực hiện được bài luận văn này, và trang bị được nhiều kiến thức hữu ích cho công việc. Tác giả cũng xin chân thành bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến TSKH. TRẦN TRỌNG KHUÊ đã tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện bài luận văn này. Dưới sự hướng dẫn của thầy, tác giả đã từng bước tiếp cận được với công việc nghiên cứu khoa học, biết cách kết hợp nghiên cứu dựa trên lý thuyết và thực tiễn, đồng thời biết ứng dụng phần mềm cho việc nghiên cứu theo phương pháp định lượng. Sau khi hoàn thành bài luận văn, em nhận thấy kiến thức của mình trong suốt quá trình học đã được xâu chuỗi lại một cách có hệ thống và bước đầu biết cách thực hiện nghiên cứu khoa học theo đúng lộ trình. Tác giả cũng xin được chân thành cám ơn các anh chị trưởng khoa, trưởng các phòng chức năng và anh chị đồng nghiệp đã tham gia phỏng vấn và hỗ trợ tác giả có được các thông tin và số liệu hữu ích cho việc thực hiện nghiên cứu. Cám ơn các bạn sinh viên đã thực hiện khảo sát và hỗ trợ để tác giả có được bộ số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. Một lần nữa, tác giả xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ của tất cả các thầy cô, các anh chị và các bạn. Kính chúc các thầy cô và các bạn nhiều sức khỏe và thành công. Tác giả luận văn
  5. iii TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Kết quả nghiên cứu sẽ được dùng làm cơ sở đề xuất Hàm ý quản trị nhằm nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên. Phương pháp nghiên cứu là kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng; tác giả đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu chính thức và đưa ra được quy trình nghiên cứu. Tác giả tiến hành khảo sát 200 sinh viên tại Trường thông qua phiếu khảo sát. Từ kết quả nghiên cứu của mô hình cho thấy trong số 6 biến độc lập được đưa vào mô hình phân tích, có 5 biến có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là Mức độ đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm, Mức độ tin cậy và Năng lực quản lý. Từ kết quả tính toán, tác giả đã đề xuất hàm ý quản trị đối với 5 nhân tố trên nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Kết quả nghiên cứu hy vọng sẽ góp phần tạo cơ sở khoa học giúp lãnh đạo của Trường nghiên cứu đưa ra những chính sách, chế độ quản lý phù hợp nhằm nâng cao múc độ hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii CHƯƠNG 1: ..............................................................................................................1 GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................................1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................1 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................2 1.3.1. Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ................................................3 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................3 1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ...................................................................................3 TÓM TẮT CHƯƠNG 1. .....................................................................................4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU. ...................................5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................5 2.1. GIỚI THIỆU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BÀ RỊA VŨNG TÀU ............................................................................................................5 2.1.1. Lịch sử hình thành, Quá trình phát triển của nhà trường ...........................5 2.1.2. Chiến lược phát triển của trường ...............................................................6 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên: ........................7 2.1.4. Các hệ đào tạo và ngành nghề, Cơ sở vật chất của Trường.......................8 2.2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..............................................9 2.2.1. Các lý thuyết chất lượng. ...........................................................................9 2.2.2. Chất lượng trong giáo dục đào tạo.............................................................9 2.2.3. Khái niệm dịch vụ và dịch vụ giáo dục. ..................................................11
  7. v 2.3. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH. ...............12 2.3.1. Chất lượng dịch vụ...................................................................................12 2.3.2. Sự hài lòng của khách hàng .....................................................................16 2.3.3. Mối quan hệ của Chất lượng dịch vụ với Sự hài lòng khách hàng. .........17 2.3.4. Chất lượng dịch vụ đào tạo. .....................................................................18 2.3.5. Một số nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ đào tạo. ................19 2.3.6. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. ....................................................21 TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ...................................................................................23 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................24 3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................24 3.2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU .................................................24 3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .........................................................................25 3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .....................................................................26 3.5. XÂY DỰNG VÀ MÃ HÓA THANG ĐO .....................................................27 3.5.1. Thang đo mức độ tin cậy (Reliability) .....................................................27 3.5.2. Thang đo mức độ đáp ứng (Responsiveness) ..........................................27 3.5.3. Thang đo năng lực phục vụ (Assurance) .................................................28 3.5.4. Thang đo sự đồng cảm (Empathy)...........................................................28 3.5.5. Thang đo phương tiện hữu hình (Tangibles) ...........................................29 3.5.6. Thang đo sự hài lòng của sinh viên (Satisfaction) ..................................30 TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ...................................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................32 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC MẪU KHẢO SÁT .............................................32 4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO .......................................................34 4.2.1. Thang đo chất lượng dịch vụ đào tạo ......................................................34 4.2.1.1. Mức độ tin cậy: .....................................................................................35 4.2.1.2. Mức độ đáp ứng: ...................................................................................35 4.2.1.3. Năng lực phục vụ: .................................................................................36 4.2.1.4. Sự đồng cảm: ........................................................................................37 4.2.1.5. Phương tiện hữu hình: ..........................................................................38
  8. vi 4.2.2. THANG ĐO SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN....................................39 4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA .................................................40 4.3.1. THANG ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO .............................41 4.3.2. THANG ĐO SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN....................................47 4.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ĐIỀU CHỈNH ..................................................................................................................48 4.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH .................................49 4.5.1. PHÂN TÍCH HỒI QUY ..........................................................................49 4.5.1.1. Mô tả thống kê biến phụ thuộc .............................................................49 4.5.2. THỰC HIỆN CÁC KIỂM ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH ................................56 4.5.2.1. Kiểm định hệ số hồi quy. ......................................................................57 4.5.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình. ............................................61 4.5.2.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến....................................................62 4.5.2.4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan....................................................62 4.5.2.5. Kiểm định phương sai của phần dư thay đổi. .......................................62 4.6. THẢO LUẬN KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ......63 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................67 5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................67 5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................................................................68 5.2.1. Hàm ý quản trị đối với sự đồng cảm .......................................................68 5.2.2. Hàm ý quản trị đối với chất lượng chuyên môn của đội ngũ giáo viên ..68 5.2.3. Hàm ý quản trị đối với Năng lực phục vụ ...............................................69 5.2.4. Hàm ý quản trị đối với Mức độ tin cậy....................................................70 5.2.5. Hàm ý quản trị đối với Năng lực quản lý ................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Thống kê đặc điểm của các mẫu khảo sát Bảng 4.2. Thống kê đặc điểm mẫu khảo sát theo khoa Bảng 4.3. Thống kê đặc điểm mẫu khảo sát theo giới tính Bảng 4.4. Thống kê đặc điểm mẫu khảo sát theo năm học Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’s Alpha, các biến REL Bảng 4.6. Hệ số Cronbach’s Alpha, các biến RES Bảng 4.7. Hệ số Cronbach’s Alpha, các biến ASS Bảng 4.8. Hệ số Cronbach’s Alpha, các biến EMP Bảng 4.9. Hệ số Cronbach’s Alpha, các biến TAN Bảng 4.10. Hệ số Cronbach’s Alpha, thang đo Sự hài lòng Bảng 4.11. Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s Test Bảng 4.12. Tổng phương sai, được giải thích Bảng 4.13. Ma trận nhân tố xoay, SPSS Bảng 4.14. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA – Thang đo chất lượng dịch vụ đào tạo Bảng 4.15. Phân tích nhân tố EFA – Thang đo Sự hài lòng của sinh viên Bảng 4.16. Mô tả thống kê biến phụ thuộc Bảng 4.17. Mô tả thống kê biến độc lập – nhân tố RES Bảng 4.18. Mô tả thống kê biến độc lập – nhân tố TAN Bảng 4.19. Mô tả thống kê biến độc lập – nhân tố ASS Bảng 4.20. Mô tả thống kê biến độc lập – nhân tố EMP Bảng 4.21. Mô tả thống kê biến độc lập – nhân tố REL Bảng 4.22. Mô tả thống kê biến độc lập – nhân tố AOM Bảng 4.23. Các hệ số hồi quy của mô hình Bảng 4.24. Tóm tắt mô hình nghiên cứu Bảng 4.25. Phân tích, Anova Bảng 4.26. Kiểm định, Spearman Bảng 4.27. Kết quả kiểm định giả thuyết
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mô hình phân tích các khoảng cách, chất lượng dịch vụ Hình 2.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 3.1. Sơ đồ tiến trình nghiên cứu Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày nay, giáo dục đang có xu hướng dần trở thành một ngành dịch vụ, và gia tăng theo chiều hướng thu hút sinh viên chọn trường tự do theo nhu cầu và sự phù hợp với định hướng nghề nghiệp cũng như khả năng đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp ngay khi mới tốt nghiệp. Khi giáo dục đào tạo được xem như một loại hình dịch vụ thì các cơ sở giáo dục đào tạo sẽ là đơn vị cung cấp dịch vụ. Đối tượng khách hàng chủ yếu của các cơ sở giáo dục đào tạo chính là sinh viên và doanh nghiệp, đây là những khách hàng quan trọng vì vừa tham gia trực tiếp vào toàn bộ quá trình dịch vụ và cũng đồng thời là sản phẩm của dịch vụ giáo dục đào tạo. Những năm trở lại đây, hệ thống giáo dục đào tạo trong nước không ngừng phát triển cả về chất lượng và qui mô. Nhiều trường cao đẳng đại học đang được hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật, phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên cũng như nội dung chương trình đào tạo. Tuy nhiên, nhìn nhận một cách khách quan, giáo dục đào tạo nước ta đang đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ đào tạo và việc nâng cao chất lượng đào tạo, trong đó những thách thức lớn nhất là yêu cầu phát triển quy mô và các điều kiện đảm bảo chất lượng. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, với phương châm “Luôn luôn đổi mới vì nguồn nhân lực chất lượng cao” Trường Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghệ BRVT đã đạt được nhiều thành tích, đồng thời cũng đã xây dựng được một thương hiệu uy tín và có chất lượng, là một trong 40 trường trọng điểm quốc gia về lĩnh vực đào tạo nghề. Tuy nhiên, một thực tế cho thấy rằng trường vẫn chưa xây dựng được một hình ảnh rõ nét trong tâm trí phụ huynh và học sinh. Vấn đề thứ hai, trong điều kiện công nghiệp phát triển như hiện nay, trong đó có cuộc cách mạng công nghệ 4.0, yêu cầu về năng lực ứng viên trong tuyển dụng đang được các doanh nghiệp ngày càng nâng cao. Là một chuyên viên đã làm việc lâu năm tại trường, ý thức được vai trò quan
  12. 2 trọng của sự hài lòng của sinh viên với chất lượng dịch vụ đào tạo của trường, tác giả mong muốn đóng góp một phần nhỏ giúp ban lãnh đạo trường hiểu rõ hơn các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo. Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu” làm nội dung luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1. Mục tiêu tổng quát: Xác định và đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu, từ đó làm cơ sở đó đề xuất Hàm ý quản trị cho nhà trường. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu hỏi nghiên cứu: - Đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu? - Đo lường và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường, từ đó nêu rõ mức độ tác động từ cao đến thấp của các nhân tố? - Những hàm ý quản trị nào được đề xuất nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu?
  13. 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: + Đối tượng nghiên cứu: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ địa phương. + Đối tượng khảo sát: Khảo sát sinh viên đang làm việc và học tập tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu. + Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sẽ được thực hiện theo phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm, lấy ý kiến của các giáo viên và cán bộ của trường bằng sự hiểu biết của họ về sinh viên qua những năm tháng làm việc và giảng dạy tại trường. Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách thu thập thông tin trực tiếp từ sinh viên thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Mục đích của phương pháp này để thu thập được dữ liệu trực tiếp từ sinh viên là các biến quan sát, sau đó tiến hành sàng lọc và đánh giá độ tin cậy, kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết. Việc kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết đề ra sẽ được thực hiện thông qua kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA dùng phần mềm SPSS. 1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn gồm có 5 chương, được trình bày theo kết cấu như sau: CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung về đề tài CHƯƠNG 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu CHƯƠNG 3: Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận CHƯƠNG 5: Kết luận và Hàm ý quản trị
  14. 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 1. Trong chương 1 tác giả đã trình bày lý do chọn đề tài, phân tích một số công tình nghiên cứu đã công bố liên quan đến đề tài. Đồng thời đưa ra mục tiêu nghiên cứu (mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể), đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu 5 chương của luận văn.
  15. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BÀ RỊA VŨNG TÀU 2.1.1. Lịch sử hình thành, Quá trình phát triển của nhà trường Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu đã nỗ lực vươn lên, ghi dấu ấn mạnh mẽ trong sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp nước nhà. Trong xu thế hội nhập và phát triển, nhà trường đang từng bước trở thành địa chỉ đào tạo nghề theo chuẩn quốc tế. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu tiền thân là trường dạy nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập theo quyết định số 400/QĐ-UB ngày 21 tháng 8 năm 1998 của UBND tỉnh BR-VT. Đến năm 2006 trường được đổi tên thành trường Trung cấp nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Ngày 5 tháng 11 năm 2010 trường được nâng cấp lên trường cao đẳng nghề tỉnh BRVT trực thuộc UBND tỉnh BRVT. Từ 30/5/2017, Trường chính thức đổi tên thành Trường cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Nhà trường đã được Bộ Lao động-TBXH xếp là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm. Năm 2011-2015 trường được đầu tư 3 nghề đạt chuẩn quốc gia và 3 nghề đạt chuẩn khu vực ASEAN và 2 nghề đạt chuẩn quốc tế. Được chính phủ, Bộ LĐ-TB&XH, tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là UBND Tỉnh và các tổ chức quốc tế tập trung đầu tư, Trường cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BRVT dần trở thành một cơ sở GDNN uy tín, chất lượng cao trong gần 1.000 trường cao đẳng, trung cấp trên cả nước. Đến nay, Trường cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR-VT có 3 cơ sở đào tạo tại huyện Đất Đỏ và thành phố Vũng Tàu, tất cả đều có cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đồng bộ, hiện đại, đạt chuẩn Châu Âu, đảm bảo tốt cho việc học tập và thực hành của sinh viên ở 18 nghề thuộc các lĩnh vực Điện – Điện tử, cơ khí, công nghệ thông tin, chế biến thực phẩm, May thời trang và Kế toán doanh nghiệp. Trong đó cơ sở 2
  16. 6 tại đường 3/2, phường 11, thành phố Vũng tàu có diện tích 11,7 ha. Hiện nay, trường đang được UBND tỉnh đầu tư giai đoạn đầu với tổng mực kinh phí gần 280 tỷ đồng cùng với nguồn đầu tư trích từ nguồn vốn ODA của chính phủ Nhật Bản gần 10 triệu USD dành để tập trung phát triển cho ngành cơ khí chính xác và khuôn mẫu. Đây sẽ là cơ sở GDNN hiện đại nhất Việt Nam, tập trung đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước và khu vực. Hiện nay, Trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ BRVT là một trong các trường được tổng cục GDNN tập trung đầu tư để tham gia thí điểm xây dựng mô hình QLCL. Trên cơ sở này, nhà trường đang nổ lực hoàn thiện 6 tiêu chí “trường nghề chất lượng cao” theo “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020” của Chính phủ, với những thành quả đạt được, Trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ BRVT vinh dự đón nhận nhiều phần thưởng cao quý của Chủ tịch nước, Chính phủ, các bộ, ngành và tỉnh BRVT. Trên nền tảng 20 năm xây dựng và phát triển, với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngủ giảng viên giỏi và năng động, nhà trường hoàn toàn vũng tin tự chủ về hoạt động chi từ năm 2018 và phấn đấu trở thành một trong những trường đầu tiên đào tạo nghề theo chuẩn quốc tế trong hệ thống GDNN của Việt Nam. 2.1.2. Chiến lược phát triển của trường Tầm nhìn: Phấn đấu đến năm 2020 trường được nâng cấp lên trường đại học công nghệ thực hành. Mục Tiêu: Đào tạo gắn liền với doanh nghiệp, 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm ổn định, cập nhật đổi mới chương trình, phương pháp đào tạo, từng bước tiếp cận với trình độ khu vực, Quốc tế. Nhà trường từng bước tạo điều kiện cho HSSV năm cuối vừa học, vừa làm để nâng cao tay nghề, có thêm thu nhập, giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia đình. Hoàn thành đề án 6 nghề trọng điểm khu vực và quốc gia Hoàn thành đề án thành lập: Trung tâm bồi dưỡng thường xuyên và dịch vụ, TT đánh giá kỹ năng nghề, Khoa sư phạm nghề.
  17. 7 Có một đội ngũ giảng viên giáo viên đạt chuẩn về chuyên môn và trình độ tin học, ngoại ngữ. Xây dựng đủ giáo trình lưu hành nội bộ (theo hướng cập nhật các giáo trình chuẩn khu vực) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học ở tầm cỡ quốc gia và khu vực. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên: + Cơ cấu tổ chức trường cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR-VT bao gồm: Hội đồng trường; Ban Giám hiệu; Các phòng chức năng: Phòng đào tạo; Phòng đối ngoại và công tác HSSV Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng kiểm định – Khảo thí, Phòng Quản lý thiết bị Các khoa/tổ bộ môn: Khoa Điện; Khoa cơ khí; Khoa Công nghệ thông tin – Kế toán Doanh nghiệp Khoa Lý thuyết cơ bản – Văn hóa Tổ bộ môn may thời trang và chế biến thực phẩm Các trung tâm Trung tâm ngoại ngữ - Tin học Trung tâm huấn luyện an toàn lao động Trung tâm phát triển nguồn nhân lực LOGISTICS VÀ CNHT + Đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên Trường cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu Từ ngày thành lập đến nay Trường cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR-VT là
  18. 8 một trường đa ngành đào tạo với phương châm “Luôn luôn đổi mới vì nguồn nhân lực chất lượng cao” nên không ngừng hoàn thiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cùng 100% đội ngũ giảng viên đạt trình độ cao, sức khỏe tốt, dày dặn kinh nghiệm và tâm huyết với nghề, đến nay đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên đạt chuẩn 100% theo quy định, trong đó có hơn 90% có trình độ Đại học, hơn 50% trình độ sau Đại học , Trường còn có đội ngũ giáo viên thỉnh giảng là các Tiến sĩ, Thạc sĩ, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy từ các Trường đại học có uy tín trong và ngoài nước, nhiều công nhân bậc cao, kỹ sư có tay nghề giỏi, có kinh nghiệm ở các DN lớn trong tỉnh và các chuyên gia giỏi của Nhật Bản do tổ chức SIESF phái chuyển sang chuyển giao công nghệ cho giảng viên và trực tiếp giảng dạy cho HSSV. 2.1.4. Các hệ đào tạo và ngành nghề, Cơ sở vật chất của Trường Bậc đào tạo: • Cao đẳng nghề • Trung cấp nghề ✓ Thời gian đào tạo 24 tháng cho đối tượng tốt nghiệp PTTH ✓ Thời gian đào tạo 36 tháng (kết hợp học bổ túc văn hóa THPT) cho đối tượng tốt nghiệp THCS • Sơ cấp nghề ✓ Thời gian đào tạo: ngắn hạn, dưới 12 tháng ✓ Đối tượng tuyển sinh: Tùy theo nhu cầu người học • Đại học: (Liên kết với các trường đại học có thương hiệu trong nước để đào tạo hệ vừa làm-vừa học và hệ liên thông từ Cao đẳng lên đại học) • Bồi dưỡng tay nghề tiếp cận công nghệ mới cho các tổ chức, các nhân đang làm việc tại các cơ quan, xí nghiệp + Cơ sở vật chất: • Trường có đủ hệ thống các phòng học lý thuyết và xưởng thực hành cho tất cả các nghề hiện nay trường đã và đang đào tạo • Khu làm việc, khu học đường, khu ký túc xá học sinh, thư viện, ... được nâng cấp thoáng mát và đầy đủ tiện nghi để học sinh học tập và sinh hoạt • Các phương tiện phục vụ họat động ngoài giờ, sinh hoạt văn hóa, TDTT của
  19. 9 cán bộ, giáo viên, học sinh phong phú, đa dạng. Có thể khẳng định, Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu đã trở thành “địa chỉ vàng” cung ứng nhuôn nhân lực chất lượng cao cho hàng trăm doanh nghiệp địa phương và khu vực. Trên chặng đường miệt mài cống hiến cho sự nghiệp giáo dục dạy nghề, Trường đã vinh dự được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì năm 2018; Chính phủ tặng Cờ thi đua năm 2014; UBND tỉnh tặng Cờ dẫn đầu phong trào thi đua năm 2017. Đây là những tiền đề quan trọng để nhà trường tiếp tục phấn đấu hoàn thành các tiêu chí trường chất lượng cao từ nay tới năm 2020 và vươn lên trở thành trường chuẩn quốc tế. 2.2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 2.2.1. Các lý thuyết chất lượng. Chất lượng là vấn đề đã được nghiên cứu và xây dựng từ rất lâu. Cho đến ngày nay, Chất lượng đã trở thành một yếu tố không thể thiếu trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hay sản phẩm gì. Đã có rất nhiều các nghiên cứu của các học giả về Chất lượng và Quản lý chất lượng. Tiêu biểu như sau: - Theo Joseph M. Juran, một giáo sư và nhà tư vấn chất lượng nổi tiếng người Mỹ, “Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu”. - Theo Feigenbaum, Giám đốc Hội quản lý chất lượng Hoa Kỳ, đồng thời là chủ tịch sáng lập Học viện chất lượng thế giới : “Chất lượng là quyết định của khách hàng, dựa trên kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ và được đo lường dựa trên những yêu cầu của khách hàng. Những yêu cầu này có thể được nêu ra hoặc không được nêu ra, được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh”. - Theo Ishikawa, giáo sư người Nhật, người sáng tạo ra biểu đồ xương cá, “Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường”. 2.2.2. Chất lượng trong giáo dục đào tạo Trên thực tế, có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “Chất lượng trong giáo dục và đào tạo”. Một nghiên cứu của Green và Harvey (1993) đã tổng kết
  20. 10 những quan niệm chung của các nhà giáo dục, chất lượng được định nghĩa như một tập hợp gồm năm thuộc tính như sau: - Chất lượng, là sự vượt trội (đạt tiêu chuẩn và vượt quá yêu cầu tiêu chuẩn) - Chất lượng, là sự hoàn hảo (thể hiện tinh thần làm đúng ngay từ đầu) - Chất lượng, là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng đúng mục đích đề ra) - Chất lượng, là sự đáng giá về đồng tiền - Chất lượng, là sự chuyển đổi về chất Từ các các định nghĩa ở trên, định nghĩa “Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu” đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Tại Việt Nam, các nhà giáo dục cũng đưa ra một số định nghĩa khác nhau về chất lượng giáo dục, tiêu biểu như theo Nguyễn Đức Chính (2000), đưa ra định nghĩa về chất lượng của giáo dục Việt Nam như sau: “Chất lượng giáo dục đào tạo được đánh giá qua mức độ trùng khớp với mục tiêu định sẵn”. Định nghĩa này được đánh giá tương đồng với quan niệm về chất lượng của nhiều tổ chức đảm bảo chất lượng hiện nay trên thế giới. Liên quan đến chất lượng trong giáo dục đại học, Glen A.J, Glen A.J, Conceptions of Quality and the Challenge of Quality Improvement in Higher education (1998), đã đưa ra một số quan điểm về chất lượng giáo dục như sau: - Chất lượng được đánh giá thông qua đầu vào. Nghĩa là một trường tuyển được những sinh viên giỏi, có nền tảng kiến thức tốt từ cấp học bên dưới sẽ dễ dàng đạt được chất lượng giáo dục cao. - Chất lượng được đánh giá thông qua đầu ra. Theo quan điểm này, “Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đào tạo, được thể hiện bằng mức độ đánh giá tốt nghiệp của sinh viên. Đối với quan điểm về chất lượng giáo dục đào tạo này, có 2 vấn đề liên quan cần xem xét. Thứ nhất, cần đánh giá đúng mức mối liên hệ giữa “Đầu vào” và “Đầu ra” của sinh viên. Mối liên hệ này có thật trong 1 số trường hợp nhưng đó không phải là quan hệ nhân quả. Một trường có đầu vào là những sinh viên xuất sắc, chưa chắc sẽ tốt nghiệp loại xuất sắc khi ra trường. Thứ hai, tiêu chuẩn đánh giá “Đầu ra” của mỗi trường cũng khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2