Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh hoạt động tài trợ Xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
lượt xem 6
download
Nhằm phát triển thị phần cũng như doanh số tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong thời gian tới, đề tài sẽ mang lại các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp FDI theo chiều rộng và chiều sâu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh hoạt động tài trợ Xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- VÕ DUY MINH ĐỀ TÀI: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- VÕ DUY MINH ĐỀ TÀI: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Văn Sĩ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 09 năm 2014 Người viết Võ Duy Minh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng, hình vẽ Phần mở đầu CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP FDI VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .4 1. 1 Tổng quan về doanh nghiệp FDI ...................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm vốn FDI ...........................................................................................5 1.1.2 Khái niệm doanh nghiệp FDI...........................................................................5 1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp FDI.....................................................................5 1.1.4 Sự khác biệt giữa doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp khác trong giao dịch ngân hàng.......................................................................................................... 6 1.1.5 Vai trò của doanh nghiệp FDI đối với hoạt động xuất khẩu hàng hoá......... 6 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp FDI... 7 1.2 Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại ....... 9 1.2.1 Khái niệm tài trợ xuất khẩu .............................................................................9 1.2.2 Vai trò của tài trợ xuất khẩu ..........................................................................11 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại ...............................................................................................................12 1.2.3.1 Các yếu tố khách quan ..................................................................................13 1.2.3.2 Các yếu tố thuộc về Ngân hàng ....................................................................14 1.2.3.3 Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp ................................................................15 1.3 Các hình thức tài trợ xuất khẩu chủ yếu tại các ngân hàng thương mại ....16 1.3.1 Tài trợ trước xuất khẩu ..................................................................................16 1.3.2 Chiết khấu/ mua bán hối phiếu xuất khẩu ....................................................17
- 1.3.3 Bao thanh toán (Factoring)............................................................................18 1.3.4 Bảo lãnh ngân hàng .......................................................................................19 1.4 Kinh nghiệm tài trợ xuất khẩu tại các Ngân hàng thương mại ....................20 1.4.1 Kinh nghiệm thành công ................................................................................20 1.4.1.1 Ngân hàng Nước ngoài .................................................................................20 1.4.1.2 Ngân hàng Việt Nam .....................................................................................21 1.4.2 Kinh nghiệm thất bại ......................................................................................22 1.5 Bài học Kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .........................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..............................................................................24 2.1 Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam năm 2010-2013 .................................................................................................................24 2.1.1 Giới thiệu sơ lược ............................................................................................24 2.1.2 Sứ mạng...........................................................................................................24 2.1.3 Tầm nhìn .........................................................................................................25 2.1.4 Hoạt động huy động vốn.................................................................................25 2.1.5 Hoạt động tài trợ xuất khẩu ...........................................................................27 2.1.6 Đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..................................................................................................................................28 2.1.7 Những tồn tại cần khắc phục .........................................................................30 2.2 Các hình thức tài trợ xuất khẩu chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................................................................................................30 2.2.1 Tài trợ gián tiếp ...............................................................................................30 2.2.1.1 Bảo lãnh ........................................................................................................30 2.2.1.2 Xác nhận LC .................................................................................................31 2.2.2 Tài trợ trực tiếp ...............................................................................................32 2.2.2.1 Tài trợ trước giao hàng ................................................................................32
- 2.2.2.2 Tài trợ sau giao hàng ...................................................................................33 2.2.2.3 Bao thanh toán (Factoring) ..........................................................................34 2.3 Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .............................................35 2.3.1 Tình hình tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ......................................................................36 2.3.1.1 Quy mô tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.....36 2.3.1.2 Cơ cấu tài trợ theo Việt Nam Đồng ..............................................................37 2.3.1.3 Cơ cấu tài trợ theo ngành .............................................................................38 2.3.1.4 Cơ cấu tài trợ theo hình thức chiết khấu ......................................................39 2.3.1.5 Nợ xấu ...........................................................................................................40 2.4 Đánh giá hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................................................42 2.4.1 Các yếu tố khách quan ...................................................................................42 2.4.1.1 Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ................................................................42 2.4.1.2 Chính sách xuất khẩu của Nhà nước ............................................................43 2.4.2 Các yếu tố thuộc về Ngân hàng ......................................................................43 2.4.2.1 Chính sách tín dụng ......................................................................................43 2.4.2.2 Chính sách lãi suất .......................................................................................45 2.4.2.3 Chính sách đảm bảo tín dụng .......................................................................45 2.4.3 Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp .................................................................46 2.4.3.1 Năng lực sản xuất kinh doanh ......................................................................46 2.4.3.2 Chu kỳ sản xuất kinh doanh ..........................................................................46 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .........................................................................................47 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................48 3.1 Định hướng chung về hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI ...................................................................................................48
- 3.1.1 Chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI ...............................................................48 3.1.2 Chiến lược xuất khẩu của Việt Nam..............................................................49 3.1.3 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI ....................51 3.2 Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................53 3.2.1 Giải pháp về huy động vốn .............................................................................53 3.2.1.1 Gia tăng nguồn vốn huy động để đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp FDI ................................................................................................................53 3.2.1.2 Phát triển các sản phẩm huy động vốn giá rẻ từ ngân hàng nước ngoài .....54 3.2.1.3 Áp dụng cơ chế lãi suất linh hoạt đối với doanh nghiệp FDI .......................56 3.2.2 Giải pháp về Marketing ..................................................................................57 3.2.2.1 Tìm hiểu nhu cầu khách hàng FDI, thực hiện các biện pháp tiếp thị và quảng bá hình ảnh ....................................................................................................57 3.2.2.2 Thực hiện cải tiến cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ..................................58 3.2.2.3 Mở rộng và nâng cao chất lượng quan hệ đại lý ..........................................59 3.2.2.4 Phát triển các phòng nghiệp vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ tư vấn hỗ trợ trực tiếp khách hàng FDI trong hoạt động xuất khẩu ..............................................59 3.2.2.5 Thành lập các phòng khách hàng doanh nghiệp FDI tại các chi nhánh ......60 3.2.2.6 Thực hiện dịch vụ hỗ trợ lập chứng từ hộ cho khách hàng xuất khẩu..........60 3.2.3 Giải pháp về xây dựng nguồn nhân lực.........................................................61 3.2.3.1 Chuẩn bị quy trình, công nghệ, nguồn nhân lực...........................................61 3.2.3.2 Đào tạo đội ngũ cán bộ tiếp thị và bán hàng chuyên biệt đối với doanh nghiệp FDI ................................................................................................................61 3.2.4 Giải pháp cải tiến quy trình ............................................................................62 3.2.4.1 Nâng cao chất lượng thẩm định các phương án sản xuất kinh doanh, chất lượng tín dụng đối với hoạt động tài trợ xuất khẩu ..................................................62 3.2.4.2 Xây dựng quy trình, cơ chế đặc biệt đối với loại hình doanh nghiệp FDI ...63
- 3.2.4.3 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu tiến tới chiết khấu miễn truy đòi ......................................................................64 3.2.4.4 Sử dụng dịch vụ đòi tiền hộ của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng đại lý..64 3.2.4.5 Kiểm soát và hạn chế rủi ro trong hoạt động tài trợ xuất khẩu ..................65 3.2.4.6 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro......................................................65 3.2.5 Giải pháp nghiên cứu, phát triển và cải tiến sản phẩm ................................66 3.2.5.1 Xây dựng các chính sách tài trợ xuất khẩu riêng biệt đối với từng ngành hàng, nhóm khách hàng ............................................................................................66 3.2.5.2 Đa dạng hóa các sản phẩm tài trợ xuất khẩu góp phần đa dạng hóa nghiệp vụ cho vay vốn lưu động ...........................................................................................68 3.2.5.3 Nghiên cứu áp dụng và triển khai các hình thức tài trợ xuất khẩu mới có tính ứng dụng cao .....................................................................................................69 3.2.5.4 Phát triển các sản phẩm hàng hóa phái sinh nhằm tăng tính hấp dẫn của các sản phẩm tài trợ xuất khẩu .................................................................................71 3.2.6 Kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................72 3.2.6.1 Một số kiến nghị về chính sách đối với Nhà nước ........................................72 3.2.6.2 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................73 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .........................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. AEC: ASEAN Economic Community- Cộng đồng kinh tế ASEAN 2. BCT: Bộ chứng từ 3. BTMU: Ngân hàng Tokyo - Mitsubishi UFJ 4. CMA: Collateral Management Agreement - thoả thuận quản lý hàng thế chấp 5. CIC: Credit Information Center – Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam 6. D/P: Document against Payment - Thanh toán đổi lấy chứng từ 7. D/A: Document against Acceptance – Chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ 8. ECA: Export Credit Agencies -Tổ chức tín dụng xuất khẩu 9. FDI: Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài 10. FTA: Free Trade Area- Khu vực mậu dịch tự do 11. GDP: Gross Domestic Product- Tổng sản phẩm quốc nội 12. IMF: International Monetary Fund-Quỹ tiền tệ Quốc tế 13. L/C: Letter of Credit -Thư tín dụng 14. LIFE: London International Financial Futures Exchange - Sở giao dịch hợp đồng tương lai quốc tế Luân Đôn. 15. OECD: Organization for Economic Co-operation and Development -Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 16. SCF: Supply Chain Finance: Tài trợ theo chuỗi cung ứng 17. SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hệ thống giao dịch tài chính liên ngân hàng quốc tế 18. TMCP : Thương mại cổ phần 19. TSU: Trade Service Utility - Chương trình của tổ chức Swift 20. T/T: Telegraphic Transfer – Chuyển tiền bằng điện 21. UPAS LC: Usance Payable At Sight Letter of Credit - L/C trả chậm cho phép thanh toán trả ngay 22. WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam………...25 Bảng 2.2: Doanh số hoạt động tài trợ xuất khẩu……………………………….......27 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu về hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam qua các năm...............................................................................................................28 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam………………………………………………………………………………...36 Bảng 2.5: Cơ cấu tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam37 Bảng 2.6: Cơ cấu tài trợ xuất khẩu theo ngành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...................................................................................................................38 Bảng 2.7: Dư nợ chiết khấu chứng từ hàng xuất tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam………………………………………………………...............................39 Bảng 2.8: Nợ xấu tài trợ xuất khẩu các doanh nghiệp FDI…………………….......41
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh trầm lắng của nền kinh tế Việt Nam, dòng vốn FDI liên tục chảy vào nền kinh tế và không ngừng tăng lên về số lượng và quy mô. Thêm vào đó, sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã tạo nên một hiệu ứng gia tăng mạnh mẽ dòng vốn này từ đó nhanh chóng xác lập vị thế mới cho các doanh nghiệp FDI. Số lượng các doanh nghiệp FDI không ngừng tăng lên và hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp này đã có một sự bứt phá ngoạn ngục. Với quy mô xuất khẩu như hiện nay cùng với việc Việt Nam đang chuẩn bị gia nhập các tổ chức thương mại lớn như Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TTP), Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC),…thì trong một tương lai không xa, các doanh nghiệp FDI sẽ thống lãnh hoạt động xuất khẩu của cả nước và sẽ trở thành một trong những trụ cột lớn của nền kinh tế Việt Nam. Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp này không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng. Do đó, nhu cầu tài trợ xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI là rất lớn. Hoạt động tài trợ xuất khẩu là hình thức tài trợ khá an toàn, hiệu quả ngoài ra còn tạo điều kiện cho ngân hàng bán chéo các sản phẩm khác như bảo hiểm, các sản phẩm phái sinh hàng hóa,…. Hiện nay, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các ngân hàng liên doanh với nguồn vốn dồi dào, giá rẻ, đa dạng về hình thức tài trợ cũng như tính chuyên nghiệp và hiện đại… đã tạo nên không ít khó khăn cho các ngân hàng thương mại trong nước trong việc tiếp cận và tiếp thị các sản phẩm tài trợ xuất khẩu. Trước tình hình cấp thiết như hiện nay thì đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động tài trợ Xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” được đặt ra để nghiên cứu sâu và toàn diện. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm phát triển thị phần cũng như doanh số tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong thời gian tới, đề tài sẽ mang lại các giải pháp
- 2 nhằm đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp FDI theo chiều rộng và chiều sâu. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ xuất khẩu, các sản phẩm tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: năm 2010 - 2013. Không gian nghiên cứu: hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu lý thuyết cơ bản về doanh nghiệp FDI và hoạt động tài trợ xuất khẩu; ngoài ra luận văn còn vận dụng các phương pháp như thống kê, phân tích tổng hợp xử lý các số liệu, thu thập thông tin, tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến hoạt động tài trợ xuất khẩu và kết hợp quan sát trong thực tế thực trạng hoạt động này đối với khách hàng doanh nghiệp FDI. 6. Bố cục luận văn: Luận văn được chia thành 3 chương: CHƯƠNG 1: Những vấn đề chung về doanh nghiệp FDI và hoạt động tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng thương mại CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- 3 CHƯƠNG 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 7. Tính thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp thông tin về thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Kết quả nghiên cứu có thể làm tư liệu tham khảo cho những bạn đọc quan tâm.
- 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP FDI VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp FDI: 1.1.1. Khái niệm vốn FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những hình thức đầu tư quốc tế phản ánh mục tiêu của một thực thể trong một nền kinh tế(nhà đầu tư trực tiếp) nhằm thu được những lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác đó (IMF’s Fifth edition of the Balance of Payments Manual (BPM5), 1993, trang 86). Đầu tư trực tiếp nước ngoài được định nghĩa là hoạt động đầu tư xuyên biên giới của một thực thể trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) nhằm đạt được lợi ích dài hạn trong một doanh nghiệp(doanh nghiệp đầu tư trực tiếp)hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác. Hàm ý của “lợi ích dài hạn” giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp là một mức độ ảnh hưởng đáng kể của nhà đầu tư trực tiếp trong công tác quản lý doanh nghiệp. Quyền sở hữu ít nhất 10% quyền biểu quyết, đại diện cho việc ảnh hưởng của nhà đầu tư, là tiêu chí cơ bản được sử dụng (OECD Factbook 2013 “Economic, Enviromental and Social Statistics”, 2013, trang 3). Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là cách thức để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay “chi nhánh công ty” (“Trade and foreign direct investment” WTO Press/57, 9/10/1996).
- 5 1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 10% cổ phiếu phổ thông hoặc có quyền quyết định trong doanh nghiệp. (Con số 10% cổ phiếu phổ thông hoặc có quyền quyết định khẳng định sự tồn tại của mối quan hệ đầu tư trực tiếp. Quyền quyết định trong việc điều hành là bằng chứng của việc sở hữu ít nhất 10% cổ phiếu phổ thông, nghĩa là nhà đầu tư trực tiếp này có ảnh hưởng hoặc có thể tham gia điều hành doanh nghiệp, mà không đòi hỏi một sự kiểm soát tuyệt đối bởi nhà đầu tư nước ngoài) (IMF Issues Paper (DITEG) #20 Definition of foreign direct investment (FDI) Terms, 2004, trang 5). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc một nền kinh tế được sở hữu bởi một nhà đầu tư ở một nền kinh tế khác, bằng việc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% quyền biểu quyết của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc tương đương đối với một doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân (OECD Benchmark Definition of Foreign Direct Investment Fourth Edition, 2008, trang 50). “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại”. (Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam, 2005). 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp FDI Các doanh nghiệp FDI thường được thành lập dưới hình thức Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn. Điều đó có nghĩa là các nhà đầu tư nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Các nhà đầu tư nước ngoài đóng góp một tỉ lệ vốn tối thiểu nhằm đảm bảo quyền kiểm soát hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức, cách thức quản lý và điều hành của các doanh nghiệp này mang đậm phong cách của các công ty đa quốc gia.
- 6 Động cơ chung của các doanh nghiệp FDI là tìm kiếm một thị trường ổn định nhằm thu được lợi nhuận cao và đảm bảo sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 1.1.4. Sự khác biệt giữa doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp khác trong giao dịch ngân hàng Các sản phẩm mà các doanh nghiệp FDI yêu cầu ngân hàng cung cấp rất đa dạng bao gồm các sản phẩm tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ, hoán đổi lãi suất,… Các doanh nghiệp FDI không muốn bị ngân hàng kiểm soát những chứng từ gốc như: bộ chứng từ giao hàng, tờ khai hải quan mà họ chỉ cung cấp cho ngân hàng bản copy có xác nhận của doanh nghiệp về tính chân thực của chứng từ. Các doanh nghiệp FDI yêu cầu các ngân hàng đảm bảo lãi suất cho vay phải ổn định. Đa số các doanh nghiệp FDI chỉ sử dụng các dịch vụ của những ngân hàng trong nước như chuyển tiền, thẻ, chi lương cho nhân viên, mua bán ngoại tệ vì ngân hàng trong nước có lợi thế mạng lưới rộng. Về mẫu biểu giao dịch và hợp đồng tín dụng các doanh nghiệp FDI yêu cầu các văn bản này phải được dịch sang Tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác. 1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp FDI đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa Xuất khẩu là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và góp phần quyết định sự thịnh vượng của một quốc gia. Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động xuất khẩu của cả nước. Thông qua hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI những lợi thế so sánh của nước chủ nhà được khai thác hiệu quả từ đó giảm thiểu chi phí sản xuất, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ tạo nguồn cung ngoại tệ dồi dào cho thị trường đáp ứng nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu và hiện đại hóa sản xuất trong nước.
- 7 Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI thúc đẩy cạnh tranh giúp các doanh nghiệp trong nước ngày càng hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất lượng hàng hóa sản xuất. Ngoài ra hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp FDI có những tác động lan tỏa về mặt công nghệ, kĩ năng quản lí, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao, giúp khai thác hiệu quả nguồn lao động trong nước. 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp FDI Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp • Nhân tố tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm các nhân tố như: vị trí địa lý, khí hậu … tác động rất lớn đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa của một quốc gia. Vị trí tọa lạc của quốc gia đó ảnh hưởng đến việc lựa chọn mặt hàng xuất khẩu, thị trường tiêu thụ. Ví dụ: Việc xuất khẩu hàng hoá tại các nước có cảng biển có lợi thế hơn so với các nước không có cảng biển. Các yếu tố thiên tai như: bão, động đất… cũng ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất, nguồn cung nguyên liệu và thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu. • Yếu tố hạ tầng phục vụ cho hoạt động xuất khẩu Các yếu tố hạ tầng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu như: hệ thống giao thông đặc biệt là hệ thống cảng biển, hệ thống đường bộ, đường sắt…kết hợp với hệ thống bốc dỡ hàng hóa, kho bãi…nếu được trang bị hiện đại sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển, đảm bảo an toàn cho hàng hoá xuất khẩu. • Hệ thống thông tin liên lạc Cùng với sự phát triển của vô số thành tựu khoa học kỹ thuật, sự phát triển của hệ thống công nghệ thông tin đã góp phần gắn kết và thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu giúp cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng được nhanh chóng, kịp thời. Không những thế, sự phát triển của hệ thống thông tin điện tử như Email, Fax,….đã giúp đơn giản hoá rất nhiều thao tác trong hoạt động xuất khẩu, giảm thiểu hàng loạt các chi phí, đồng thời nhà xuất khẩu rất thuận tiện trong việc theo
- 8 dõi hàng hóa, giải quyết nhanh chóng các tranh chấp nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động xuất khẩu. • Hệ thống tài chính ngân hàng, bảo hiểm Hệ thống tài chính ngân hàng cung cấp cho khách hàng xuất khẩu các dịch vụ về quản lý tài khoản, tài trợ vốn, thanh toán tiền hàng,… một cách thuận tiện, nhanh chóng, chính xác và an toàn. Hiện nay, hệ thống tài chính ngân hàng đã phát triển lớn mạnh làm cho hoạt động xuất khẩu ngày càng chuyên nghiệp hơn. Thêm vào đó, sự phát triển của hệ thống bảo hiểm và các đại lý của nó giúp các hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn đồng thời giảm bớt thiệt hại cho nhà xuất khẩu khi có rủi ro xảy ra. • Chính sách vĩ mô của Nhà nước Chính sách vĩ mô của Nhà nước là nhân tố quan trọng nhất chi phối hoạt động xuất khẩu không chỉ riêng các doanh nghiệp FDI mà toàn bộ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu. Các chính sách, công cụ vĩ mô thể hiện chủ trương, ý chí của Đảng, Nhà nước phù hợp với các quy hoạch trong hoạt động xuất khẩu và tình hình phát triển kinh tế đất nước. • Các nhân tố chính trị, pháp luật Nhân tố này tác động đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Các quốc gia có nền chính trị ổn định sẽ thu hút các doanh nghiệp nước ngoài xúc tiến các hoạt động đầu tư, kinh doanh. Nhân tố pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu của một quốc gia. Nếu hệ thống pháp luật tạo ra một môi trường pháp lý hoàn chỉnh, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thì nó sẽ thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. • Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp Mục tiêu và chiến lược phát triển của doanh nghiệp Chính phủ đưa ra các chính sách xuất khẩu để thực hiện các mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế. Do đó, mục tiêu và chiến lược phát triển hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp cũng phải tương ứng và phù hợp với các chính sách chung. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần phải có những định hướng riêng của
- 9 mình nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và duy trì lợi thế của doanh nghiệp trong cạnh tranh. Tiềm lực tài chính Thể hiện sức mạnh nội lực về vốn của doanh nghiệp, khả năng huy động, quản lý, khai thác hiệu quả các kênh phân phối,…phản ánh qua các chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu, vốn huy động, tỷ lệ tái đầu tư, tỷ lệ về khả năng chi trả, khả năng sinh lợi,…Một doanh có tiềm lực tài chính tốt đồng thời có kế hoạch sử dụng nguồn hợp lý sẽ chủ động về mặt tài chính, ít lệ thuộc vào việc vay vốn tại ngân hàng. Trình độ tổ chức quản lý Mỗi doanh nghiệp với một hệ thống cơ cấu tổ chức đặc thù riêng nhưng cùng hướng tới một mục tiêu duy nhất là sự vận hành ổn định của doanh nghiệp trong tương lai. Khả năng tổ chức, quản lý doanh nghiệp và sự liên kết của tất cả các bộ phận tạo thành sức mạnh tổng thể của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu phát triển của mình thì cần phải đạt đến một trình độ tổ chức, quản lý tương ứng. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp Cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh nguồn tài sản cố định của doanh nghiệp như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…Nếu doanh nghiệp sở hữu được một dây chuyền máy móc hiện đại kết hợp với nguồn nhân lực có trình độ cao thì hoạt động kinh doanh xuất khẩu sẽ rất hiệu quả. 1.2 Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm tài trợ xuất khẩu “Tài trợ xuất khẩu là một mảng trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại. Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại bao hàm các hoạt động mang tính chất tài trợ của ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng những nhu cầu đặc thù về tài chính và uy tín trong kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong quá trình giao dịch ngoại thương. Quá trình giao dịch ngoại thương đối với nhà xuất khẩu là toàn bộ diễn biến của thương vụ xuất khẩu từ lúc tìm kiếm đối tác, chào hàng, thiết lập hợp đồng, thu
- 10 gom, chuẩn bị hàng hóa đến khi giao hàng, lập chứng từ để được thanh toán,…và hoàn tất hợp đồng ngoại thương. Trong suốt quá trình này, nhà xuất khẩu cần đến tài trợ của ngân hàng để cho hoạt động được liên tục, không bị gián đoạn trong thời gian chờ tiền thanh toán từ mỗi thương vụ. Tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại là một khoản tín dụng được cấp bởi ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng chỉ tham gia tài trợ với một số vốn chiếm tỷ lệ nhất định trong tổng số vốn cần thiết cho thương vụ, phần còn lại phải là vốn của doanh nghiệp. Với bản chất là một khoản tín dụng của ngân hàng thương mại nên tài trợ xuất khẩu cũng phải tuân theo các nguyên tắc, quy định tín dụng và các giới hạn tín dụng. Tuy nhiên tài trợ xuất khẩu cũng có những đặc thù riêng biệt so với hình thức cho vay thông thường: Đối tượng tài trợ phải mang tính chất thương mại và vì mục tiêu thương mại. Thông thường đối tượng này là hàng hóa, dịch vụ hoặc các dự án do vậy chủ thể được tài trợ phải là các pháp nhân có đăng ký kinh doanh. Khi thực hiện tài trợ xuất khẩu, ngân hàng thường quy định tất cả các doanh số bán hàng của thương vụ xuất khẩu đó phải được giao cho ngân hàng để thu hồi nợ vay trước khi hoàn trả phần còn lại cho nhà xuất khẩu. Do đặc tính ấy mà tài trợ xuất khẩu được xem là loại tài trợ tự giải, nghĩa là một khoản tín dụng mà nợ vay được thanh toán tự động bằng nguồn tiền bán hàng của chính hàng hóa mà nó tài trợ. Trong tài trợ xuất khẩu, đối tượng tài trợ và đối tượng trả nợ có thể khác nhau, ngân hàng tài trợ nhà xuất khẩu nhưng lại thu nợ từ nhà nhập khẩu hoặc từ ngân hàng của người nhập khẩu. Do vậy, không nhất thiết phải đảm bảo các điều kiện về tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà xuất khẩu, miễn là khoản tài trợ có cơ sở thu nợ vững chắc từ phía người mua. Cùng với việc áp dụng các phương thức thanh toán quốc tế trong giao dịch ngoại thương, ngân hàng có thể giám sát và nắm quyền kiểm soát chặt chẽ đối với quá trình luân chuyển chứng từ, hàng hóa và tiền thanh toán. Do vậy, tài trợ xuất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn