intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

70
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn kết cấu có 3 chương: Chương 1 - Lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ; Chương 2 - Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu; Chương 3 - Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ NGUYỄN THỊ NHÃ TRÚC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ NGUYỄN THỊ NHÃ TRÚC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.BÙI KIM YẾN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. MỤC LỤC  LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế trong ngân hàng TMCP .................................... 1 1.1.1. Khái niệm hoạt động TTQT ............................................................... 1 1.1.2. Vai trò của hoạt động TTQT............................................................... 1 1.1.3. Các phương thức thanh toán trong hoạt động TTQT ........................... 2 1.2. Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ .................................................. 4 1.3. Quy trình thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ .............................. 4 1.4. Phân loại LC ................................................................................................... 6 1.5. Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ.................................................... 8 1.5.1. Rủi ro đối với Ngân hàng mở LC ....................................................... 9 1.5.2. Rủi ro đối với Ngân hàng xác nhận LC ..............................................12 1.5.3. Rủi ro đối với Ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ xuất trình theo LC 13 1.5.4. Rủi ro đối với Ngân hàng thông báo LC ............................................15 1.6. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài trong việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ ................................16 1.6.1. Kinh nghiệm từ HSBC Việt Nam ......................................................16
  4. 1.6.2. Kinh nghiệm từ ANZ Việt Nam ........................................................20 1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng TMCP ở Việt Nam .............22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu .......................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ACB ......................................24 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB từ 2008 đến 2011 ................26 2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................................28 2.2.1. Giới thiệu hoạt động TTQT tại ACB .................................................28 2.2.2. Thực trạng hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB .......29 2.2.2.1. Kết quả hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT ..................... theo doanh số TTQT.................................................................29 2.2.2.2. Kết quả hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT ..................... theo phí TTQT .........................................................................33 2.2.2.3. Kết quả hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT theo loại hàng hóa xuất nhập khẩu của ACB ...........................................36 2.2.2.4. Kết quả hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT theo thị trường xuất nhập khẩu tại ACB .................................................39 2.2.2.5. Kết quả hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT theo khu vực kênh phân phối của ACB ..........................................................41 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu ..........................................................45 2.3.1. Thế mạnh trong hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB 45 2.3.2. Một số vấn đề còn tồn tại trong hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB ..................................................................................49
  5. 2.3.3. Nguyên nhân của một số vấn đề tồn tại trong hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB .............................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu ....................................58 3.1.1. Mục tiêu dài hạn của ACB đến năm 2020 ..........................................58 3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn của ACB trong năm 2012 ....................................59 3.2. Định hướng phát triển thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........59 3.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu ..........................................................60 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý điều hành và quy trình hoạt động ..................................................................................................60 3.3.2. Giải pháp nhân sự và quản lý nhân sự................................................62 3.3.3. Giải pháp về Công nghệ thông tin .....................................................65 3.3.4. Giải pháp về marketing .....................................................................66 3.3.5. Giải pháp về sản phẩm dịch vụ TTQT ...............................................71 3.3.6. Giải pháp về phí dịch vụ TTQT bằng phương thức TDCT và về tỷ giá ........................................................................................72 3.3.7. Giải pháp về mạng lưới kênh phân phối ............................................75 3.3.8. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng của các ngân hàng đại lý của ACB tại nước ngoài ....................................................................77 3.3.9. Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra kiểm toán nội bộ .....................78 3.3.10. Giải pháp khác ..................................................................................79 3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................79 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................79 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ...................................................80
  6. 3.5. Những đề nghị cho nghiên cứu tiếp theo ........................................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................81 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu” là kết quả của quá trình tìm hiểu, thu thập, tổng hợp, phân tích độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các trang web và các công trình nghiên cứu đã được công bố. Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả Nguyễn Thị Nhã Trúc
  8. LỜI CẢM ƠN Với tất cả tấm lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất, em xin gởi lời cảm ơn tới Cô: PGS.TS. Bùi Kim Yến, người đã rất tận tình hướng dẫn, đóng góp cho em những ý kiến quý báu và thiết thực để em có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này. Em xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô giáo trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt ba năm học tập vừa qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị cấp quản lý của Trung tâm Thanh toán quốc tế, Trung tâm phân tích tín dụng và phòng Marketing của Ngân hàng TMCP Á Châu, các đồng nghiệp và các bạn học viên lớp Ngân hàng đêm 6 – Khóa 18 đã hỗ trợ và tham gia đóng góp ý kiến chuyên môn trong thời gian em thực hiện luận văn thạc sĩ này.
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  ABbank: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ANZ: Ngân hàng Australia và New Zealand BCT: Bộ chứng từ Eximbank: Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam HSBC: Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải Kênh phân phối: bao gồm Sở giao dịch, Chi nhánh và Phòng giao dịch LC: Tín dụng thư LCNK: LC nhập khẩu LCXK: LC xuất khẩu NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại Sacombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Seabank: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication): Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên Ngân hàng toàn Thế giới Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TMCP: Thương mại cổ phần TTQT: Thanh toán quốc tế UCP600 (Uniform Customs And Practice For Documentary Credits): Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số xuất bản 600 Vietcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  Trang Bảng 2.1: Tổng tài sản của ACB ......................................................................... 26 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của ACB ....................................................... 26 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay của ACB ...................................................... 26 Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận của ACB ............................................................. 26 Bảng 2.5: Doanh số dịch vụ TTQT theo từng phương thức thanh toán ................ 29 Bảng 2.6: Doanh số LC xuất nhập khẩu trong giai đoạn 2008-2011 .................... 30 Bảng 2.7: Tổng trị giá LC xuất khẩu do ACB nhận ............................................. 31 Bảng 2.8: Tổng trị giá LC nhập khẩu do ACB phát hành .................................... 33 Bảng 2.9: Tỷ trọng phí dịch vụ TTQT so với phí dịch vụ của ACB ..................... 33 Bảng 2.10: Phí dịch vụ TTQT theo từng phương thức thanh toán ....................... 34 Bảng 2.11: Biểu phí TTQT bằng phương thức TDCT so với các ngân hàng bạn . 35 Bảng 2.12: Doanh số xuất khẩu theo mặt hàng tại ACB ...................................... 36 Bảng 2.13: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam theo mặt hàng ........................... 37 Bảng 2.14: Doanh số nhập khẩu theo mặt hàng tại ACB ..................................... 37 Bảng 2.15: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam theo mặt hàng .......................... 38 Bảng 2.16: Doanh số xuất khẩu theo thị trường chủ lực tại ACB ........................ 39 Bảng 2.17: Doanh số nhập khẩu theo thị trường chủ lực tại ACB........................ 39 Bảng 2.18: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam theo thị trường ................. 40 Bảng 2.19: Doanh số LC xuất khẩu theo khu vực................................................ 41 Bảng 2.20: Doanh số LC nhập khẩu theo khu vực ............................................... 43 Bảng 2.21: Doanh số TTQT của ACB giai đoạn 2008 – 2011 ............................. 54
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ  Trang Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán bằng phương thức TDCT .................................... 4 Biểu đồ 2.1: Doanh số LC xuất khẩu năm 2010 theo khu vực ............................. 42 Biểu đồ 2.2: Doanh số LC xuất khẩu năm 2011 theo khu vực ............................. 43 Biểu đồ 2.3: Doanh số LC nhập khẩu năm 2010 theo khu vực ............................ 44 Biểu đồ 2.4: Doanh số LC nhập khẩu năm 2011 theo khu vực ............................ 44
  12. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC  Phụ lục 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB Phụ lục 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm TTQT Phụ lục 3: Các sản phẩm TTQT của ACB Phụ lục 4: Các sản phẩm liên quan đến TTQT của ACB Phụ lục 5: Biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp của ACB Phụ lục 6: Danh mục các tài liệu liên quan đến TTQT
  13. MỞ ĐẦU  1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong những năm gần đây, Việt Nam với chủ trương tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta đã mở rộng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới như trở thành thành viên của khối ASEAN, tích cực thực hiện các cam kết khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). Đồng thời, là thành viên tích cực của APEC, ASEM và nhiều tổ chức kinh tế quốc tế khác và đặc biệt là sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007. Có thể nói Việt Nam ngày càng hội nhập toàn diện và đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu. Chính sự hợp tác kinh tế song phương, đa phương này đã tạo điều kiện cho quá trình giao thương mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp Việt Nam với nước ngoài ngày càng nhiều và nhu cầu thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu qua Ngân hàng ngày càng gia tăng. Tuy nhiên để quá trình giao dịch mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu diễn ra một cách tốt đẹp và nhanh chóng, các doanh nghiệp Việt Nam thường lựa chọn phương thức thanh toán bằng LC vì phương thức này có thể dung hòa được quyền lợi của nhà xuất khẩu lẫn nhà nhập khẩu. Chính vì vậy, phương thức thanh toán bằng LC giữ một vai trò rất quan trọng trong việc góp phần tạo nguồn thu nhập trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngành ngân hàng. Mặt khác, Việt Nam hiện nay đang thực hiện lộ trình mở rộng thị trường tài chính - ngân hàng theo cam kết gia nhập WTO nên trong tương lai các ngân hàng nước ngoài được phép thành lập ngân hàng con 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam ngày càng nhiều. Điều này sẽ tạo ra thức thách cho các ngân hàng ở Việt Nam trong quá trình cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vốn mạnh về công nghệ, về trình độ quản lý và về vốn. Để không bị mất “Lợi thế sân nhà”, các ngân hàng tại Việt Nam cần phải tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện bản thân mình kết hợp với các chiến lược phát triển kinh doanh hợp lý đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ TTQT
  14. bằng phương thức TDCT – một lĩnh vực mang lại nguồn thu đáng kể trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Có như vậy ngân hàng Việt Nam mới có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của chính mình và tránh được nguy cơ “Cá lớn nuốt cá bé” khi các ngân hàng nước ngoài xuất hiện tại Việt Nam và ngân hàng TMCP Á Châu không thể nằm ngoài xu hướng này. Với các lý do trên cùng với quá trình công tác được 5 năm tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) , tác giả mong muốn có thể góp một phần công sức trong quá trình phát triển “Ngôi nhà chung ACB” ngày càng lớn mạnh hơn nữa. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Dựa vào tình hình hoạt động TTQT của ACB thông qua sự tổng hợp, phân tích các số liệu cụ thể trong giai đoạn 2008-2011 để nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB trong việc góp phần lớn mang lại nguồn thu nhập cho hoạt động TTQT nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của ACB nói chung. Qua đó ta thấy được thế mạnh và các vấn đề còn tồn tại cũng như tìm hiểu được nguyên nhân của những vấn đề tồn tại này trong hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB để từ đó xây dựng các giải pháp, đề xuất một số kiến nghị để hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện tác nghiệp cũng như đề ra các chiến lược kinh doanh để sản phẩm TTQT bằng phương thức TDCT của ACB tiếp cận đến doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam nhiều hơn nữa. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về các rủi ro mà ACB có thể gặp trong phương thức thanh toán bằng LC với nhiều vai trò khác nhau như ACB là ngân hàng mở LC, ngân hàng xác nhận LC, ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ xuất trình theo LC và ngân hàng thông báo LC.
  15. Nghiên cứu về các bài học kinh nghiệm thực tế của các ngân hàng nước ngoài như HSBC Việt Nam, ANZ Việt Nam trong quá trình phát triển hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại thị trường Việt Nam. Nghiên cứu về doanh số, phí dịch vụ TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB và mức độ đóng góp doanh số xuất nhập khẩu của phương thức này trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Không gian Nghiên cứu doanh số TTQT, phí dịch vụ TTQT bằng phương thức TDCT của toàn bộ ngân hàng TMCP Á Châu.  Thời gian  Số liệu, thông tin dùng cho nghiên cứu được thu thập chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2008 đến 2011. Tuy nhiên có một số bảng biểu, biểu đồ chỉ có số liệu trong năm 2010 và năm 2011 do hệ thống công nghệ thông tin của ACB không cập nhật nên không thể nào truy xuất số liệu này được.  Thời gian tham khảo, lấy ý kiến đóng góp của các anh chị cấp quản lý tại Trung tâm TTQT và một số chi nhánh lớn có thực hiện nghiệp vụ TTQT bằng phương thức TDCT từ tháng 6 đến tháng 7 năm 2012.  Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu Luận văn sử dụng phương pháp sưu tầm tại bàn qua các tài liệu, báo cáo thường niên của các ngân hàng, thông tin trên internet và thông tin thu thập từ các mối quan hệ đồng nghiệp, bạn bè làm tại các ngân hàng khác tại Việt Nam.  Phương pháp xử lý số liệu Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh trên cơ sở số liệu thống kê của ACB, của các ngân hàng bạn và của Việt Nam. Kết hợp đa dạng các bảng số liệu, sơ đồ, biểu đồ để minh họa, chứng minh và rút ra kết luận. Bên cạnh đó áp dụng thêm phương pháp tham khảo, tổng hợp ý kiến Ban lãnh đạo của Trung tâm Thanh toán quốc tế và một số chi nhánh lớn của ACB.
  16. 4. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI Phân tích tình hình hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB theo nhiều phương diện khác nhau như dựa vào doanh số TTQT, dựa vào phí dịch vụ TTQT, dựa vào loại hàng hóa xuất nhập khẩu, dựa vào thị trường xuất nhập khẩu và dựa vào khu vực kênh phân phối của ACB. Qua đó thấy được vai trò của hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB và thấy được mức độ đóng góp của những mặt hàng xuất nhập khẩu chủ đạo của ACB, thị trường xuất nhập khẩu chủ lực của ACB và khu vực kênh phân phối trọng yếu của ACB được thực hiện thanh toán bằng phương thức TDCT trong việc mang lại nguồn thu nhập cho hoạt động TTQT của ACB nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của ACB nói chung. Đồng thời thấy được vị thế của hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại ACB so với tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam để tìm ra những cơ hội phát triển dịch vụ TTQT bằng phương thức TDCT cho chính ngân hàng mình với từng bước đi và lộ trình phát triển cụ thể để giúp ACB hoàn thành mục tiêu của mình. Đó là trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam phục vụ tốt nhất cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn kết cấu gồm 3 chương chính sau đây:  Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ  Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu  Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu
  17. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG NGÂN HÀNG TMCP 1.1.1. Khái niệm hoạt động TTQT Với xu thế thương mại hóa toàn cầu thì việc trao đổi mua bán hàng hóa, dịch vụ không chỉ diễn ra trong phạm vi một quốc gia mà còn lan rộng ra các nước khác, các khu vực khác trên thế giới. Quá trình này sẽ nảy sinh ra nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau. Tức là nảy sinh ra nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Vậy hoạt động thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ nảy sinh từ các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với tổ chức hay các cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua hệ thống ngân hàng có liên quan. 1.1.2. Vai trò của hoạt động TTQT Đối với nền kinh tế Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế của một quốc gia đối với phần còn lại của thế giới. Khi đó hoạt động TTQT sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa tiền tệ trên phạm vi quốc tế, tăng tốc độ chu chuyển vốn trên toàn thế giới. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các quốc gia tích lũy ngoại tệ và đảm bảo tính ổn định cho nền kinh tế một khi có biến động xảy ra. Đối với khách hàng Hoạt động TTQT sẽ giúp cho quá trình thanh toán của khách hàng được diễn ra nhanh chóng, an toàn, chính xác, tiết kiệm tối đa chi phí, tăng uy tín của khách hàng với nước ngoài. Dựa vào hoạt động TTQT của một doanh nghiệp, một ngân hàng có thể đánh giá tình hình tài chính kinh doanh của doanh nghiệp này, từ đó có thể cung cấp những sản phẩm dịch vụ phù hợp cho doanh nghiệp như cho vay, chiết khấu
  18. 2 hay bảo lãnh thanh toán nhằm đảo bảo an toàn, thông suốt cho vòng quay vốn của doanh nghiệp. Đối với Ngân hàng thương mại Hoạt động TTQT là hoạt động tạo ra nguồn thu lớn cho ngân hàng. Dựa vào hoạt động TTQT, ngân hàng còn phát triển các sản phẩm đi kèm đó là bảo lãnh, cho vay, chiết khấu. Từ đó giúp ngân hàng cung cấp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Hoạt động TTQT của một ngân hàng càng phát triển càng giúp cho ngân hàng đó thu hút được một lượng ngoại tệ lớn và ngân hàng có thể dựa vào lượng ngoại tệ này để tham gia nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ. Đồng thời hoạt động TTQT cũng giúp cho ngân hàng thu hút một lượng nội tệ lớn do doanh nghiệp ký quỹ. Đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi, ngân hàng có thể tạm sử dụng để cho vay liên ngân hàng, đầu tư ngắn hạn hoặc hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết. Hơn thế nữa, hoạt động TTQT của ngân hàng càng phát triển thì càng giúp gia tăng vị thế, uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế, từ đó có thể khai thác được các nguồn vốn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng trong nước. 1.1.3. Các phương thức thanh toán trong hoạt động TTQT Phương thức thanh toán là cách thức mà qua đó bên mua trả tiền để nhận hàng và bên bán nhận tiền để giao hàng. Hiện nay, các NHTM cung cấp nhiều phương thức TTQT tiện ích, đa dạng như: Chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ, giao chứng từ nhận hàng…Mỗi phương thức TTQT đều có đặc điểm riêng và có thể gây ra rủi ro, bất lợi hay thuận lợi cho các bên. Vì vậy, các bên liên quan lưu ý khi thỏa thuận và chọn lựa phương thức thanh toán phù hợp. Bao gồm: Phương thức chuyển tiền Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một khách hàng (Người trả tiền, người mua, đơn vị nhập khẩu …) yêu cầu ngân hàng
  19. 3 phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (Người nhận tiền, người bán, đơn vị xuất khẩu) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định. Phương thức nhờ thu Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó đơn vị xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ đơn vị nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu (hoặc séc) và bộ chứng từ do đơn vị xuất khẩu xuất trình. Có 2 hình thức sau đây: + Nhờ thu trơn: Phương thức nhờ thu trơn là phương thức thanh toán, trong đó đơn vị xuất khẩu sau khi giao hàng và bộ chứng từ cho đơn vị nhập khẩu, chỉ ký phát hối phiếu (hoặc nhờ thu tờ séc) đòi tiền đơn vị nhập khẩu và yêu cầu ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó, không kèm theo một điều kiện nào cả của việc trả tiền. + Nhờ thu kèm chứng từ: Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán mà trong đó đơn vị xuất khẩu nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ đơn vị nhập khẩu không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gởi kèm theo hối phiếu, với điều kiện nếu đơn vị nhập khẩu đồng ý trả tiền hoặc chấp nhận lên hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ hàng hóa cho đơn vị nhập khẩu để nhận hàng. Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền là phương thức thanh toán mà trong đó đơn vị nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho đơn vị xuất khẩu khi đơn vị xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận. Phương thức tín dụng chứng từ Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những nhu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người thụ hưởng khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
  20. 4 Tóm lại: Trong hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP bao gồm nhiều phương thức thanh toán. Tuy nhiên trong luận văn này tác giả chỉ tập trung tìm hiểu về phương thức tín dụng chứng từ. Và nội dung nghiên cứu sẽ được thể hiện rõ qua các mục dưới đây. 1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Phương thức TDCT là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng (Ngân hàng mở LC) đáp ứng những nhu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở LC) cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người thụ hưởng khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong LC. Trong đó: LC là văn bản do ngân hàng mở LC lập ra theo yêu cầu của nhà nhập khẩu (Người yêu cầu mở LC) nhằm cam kết trả cho đơn vị xuất khẩu (Người thụ hưởng) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong văn bản đó. 1.3. QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Ngân hàng (10) Ngân hàng mở LC (7) thông báo LC (2) (9) (8) (1) (3) (5) (6) (0) Người yêu cầu (4) Người thụ hưởng mở LC Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán bằng phương thức TDCT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2