intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp cho chính sách điều hành tỷ giá hối đoái tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu những biến động của tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá của NHNN trong giai từ 2000 đến năm 2010, trong đó, đặc biệt phân tích và đánh giá kỹ sự biến động của tỷ giá, sự của điều hành tỷ giá của nhà nước và tác động tỷ giá đến nền kinh tế của trong giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO (2007 – 2010). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp cho chính sách điều hành tỷ giá hối đoái tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -----------[ \----------- PHẠM THỊ PHƯƠNG LINH GIẢI PHÁP CHO CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -----------[ \----------- PHẠM THỊ PHƯƠNG LINH GIẢI PHÁP CHO CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011
  3. MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các đồ thị Mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI. 1.1 Tỷ giá hối đoái .......................................................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái ............................................................................................... 1 1.1.2 Phân loại tỷ giá hối đoái. ................................................................................................ 1 1.1.3 Vai trò của tỷ giá hối đoái trong nền kinh tế. ............................................................... 2 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái .................................................................. 3 1.1.5 Ý nghĩa kinh tế của tỷ giá hối đoái ............................................................................... 6 1.2 Chính sách tỷ giá hối đoái ...................................................................................................... 7 1.2.1 Chính sách tỷ giá hối đoái và nội dung của chính sách tỷ giá hối đoái ...................... 7 1.2.2 Các chế độ tỷ giá hối đoái ............................................................................................... 8 1.2.3 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế ............................................ 9 1.2.3.1 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đối với cán cân thương mại .................... 9 1.2.3.2 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đối với lạm phát ...................................... 10 1.2.3.3 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đối với đầu tư quốc tế và nợ nước ngoài.......................................................................................................................... 11 12.3.4 Tác động của chính sách tỷ giá đến hiện tượng đô la hóa ......................................... 12 1.2.4 Ý nghĩa và mục tiêu của chính sách tỷ giá hối đoái .................................................... 12 1.3 Tác động của chính phủ đến việc điều hành chính sách tỷ giá hối đoái ........................... 13 1.3.1 Các công cụ điều hành điều hành tỷ giá hối đoái của chính phủ............................... 13 1.3.2 Biện pháp can thiệp của chính phủ vào chính sách tỷ giá hối đoái ........................... 15 1.3.2.1 Các lý do của việc can thiệp vào ngoại hối ............................................................ 15
  4. 1.3.2.2 Can thiệp trực tiếp của chính phủ ........................................................................... 16 1.3.2.3 Can thiệp gián tiếp của chính phủ ........................................................................... 17 1.3.3 Cách thức điều chỉnh sự mất cân bằng tỷ giá hối đoái của chính phủ ..................... 18 1.4 Cơ chế tỷ giá ở một số nước Châu Á – Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................... 20 1.4.1 Trung quốc...................................................................................................................... 20 1.4.2 Malaysia .......................................................................................................................... 22 1.4.3 Thái Lan.......................................................................................................................... 22 1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................................................................. 22 Kết luận chương 1 ........................................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 2.1 Thực trạng chính sách điều hành tỷ giá hối đoái trong giai đoạn từ 2000 – 2006 ............ 24 2.1.1 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái trong giai đoạn 2000 – 2006 ................................. 24 2.1.2 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến sự tăng trưởng trong nền kinh tế............... 25 2.2 Thực trạng chính sách điều hành tỷ giá hối đoái giai đoạn từ 2007 – 2010....................... 27 2.2.1 Diễn biến kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2010............................................ 27 2.2.2 Thực trạng chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2010............. 36 2.2.2.1 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái năm 2007 ..................................................... 36 2.2.2.2 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái năm 2008 ..................................................... 38 2.2.2.3 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái năm 2009. .................................................... 40 2.2.2.4 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái năm 2010 ..................................................... 42 2.3 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế trong giai đoạn 2007 - 2010..... 44 2.3.1 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến lạm phát trong nền kinh tế.................... 44 2.3.1.1 Trong năm 2007 và nửa đầu năm 2008, chính sách tỷ giá chưa linh hoạt làm cho cung tiền trong nước tăng cao...................................................................................... 44
  5. 2.3.1.2 Chính sách tỷ giá neo VND vào đồng USD khi USD đang mất giá mạnh đã khiến cho kinh tế trong nước nhập khẩu lạm phát và đối mặt với nỗi lo giảm phát........... 45 2.3.1.3 Tác động của lạm phát gia tăng đến lãi suất và sự tác động của hai biến này đến tỷ giá hối đoái............................................................................................................... 46 2.3.2 Tác động chính sách tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại ..................................... 47 2.3.2.1 Một số bất cập trong lĩnh vực xuất nhập khẩu tại Việt Nam .................................. 47 2.3.2.2 Phân tích tác động của chính sách điều hành tỷ giá đến cán cân thương mại......... 48 2.3.4 Tác động chính sách tỷ giá hối đoái đến đầu tư quốc tế và nợ nước ngoài ................. 50 2.3.4.1 Tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến đầu tư quốc tế................................... 50 2.3.4.2 Tác động chính sách tỷ giá hối đoái đến nợ nước ngoài......................................... 52 2.3.5 Tác động chính sách tỷ giá hối đoái đến tình trạng đôla hóa trong nền kinh tế ......... 54 2.4 Những thành công và những vấn đề còn bất cập trong chính sách điều hành tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập........................................................................ 56 2.4.1 Những thành công của Nhà nước trong việc điều hành tỷ giá hối đoái ...................... 56 2.4.2 Những vấn đề còn bất cập trong chính sách điều hành tỷ giá hối đoái ....................... 56 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại trong chính sách điều hành tỷ giá hối đoái ............. 57 Kết luận chương 2 ........................................................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM 3.1 Định hướng chung cho chính sách tỷ giá hối đoái tại Việt Nam......................................... 59 3.2 Bài toán tỷ giá hối đoái cho nền kinh tế Việt Nam............................................................... 60 3.2.1 Chính sách tỷ giá hối đoái cho tình trạng thâm hụt cán cân thương mại .................. 60 3.2.2 Chính sách tỷ giá hối đoái với nợ nước ngoài ............................................................... 63 3.2.3 Chính sách tỷ giá hối đoái cho bài toán kiềm chế lạm phát ........................................ 65 3.2.3.1 Sử dụng hiệu quả các công cụ can thiệp tỷ giá hối đoái......................................... 65 3.2.3.2 Xây dựng các công cụ dự báo tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ .................. 67
  6. 3.2.4 Bài toán giữa chính sách tỷ giá hối đoái và dòng vốn đầu tư nước ngoài ................... 68 3.2.4.1 Tăng cường giám sát và kiểm soát hoạt động của các dòng vốn vào và ra ........... 68 3.2.4.2 Quản lý tốt thị trường ngoại hối ............................................................................. 70 3.2.4.3 Hoàn thiện thị trường bảo hiểm rủi ro tài chính..................................................... 73 3.2.5 Khắc phục tình trạng đôla hóa và nâng cao vị thế đồng Việt Nam. ............................. 74 3.2.5.1 Các giải pháp xuất phát từ thị trường tiền tệ ......................................................... 74 3.2.5.2 Các biện pháp hành chính của nhà nước................................................................ 75 3.2.5.3 Minh bạch và công khai hóa thông tin.................................................................... 76 3.3 Một số kiến nghị trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN ....................................... 77 3.3.1 Tăng cường vai trò kiểm tra, rà soát và giám sát của nhà nước ................................. 77 3.3.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng các chính sách điều hành kinh tế của nhà nước. ........... 78 3.3.2.1 Đối với chính sách điều hành tỷ giá hối đoái ........................................................ 78 3.3.2.2 Xem xét mối tương quan giữa các chính sách để có sự phối hợp các chính sách đạt hiệu quả cao ....................................................................................................... 79 Kết luận chương 3 ........................................................................................................................... 80 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tác động của việc gia tăng lạm phát ở Mỹ đến giá trị cân bằng của đồng bảng Anh .... 3 Hình 1.2: Tác động của sự gia tăng lãi suất ở Mỹ đến giá trị cân bằng của đồng bảng Anh.......... 4 Hình 1.3: Tác động gia tăng thu nhập của Mỹ lên giá trị cân bằng của đồng bảng Anh ................ 5 Hình 1.4: Sự biến thiên của cán cân thương mại (đường cong J) khi một quốc gia phá giá với điều kiện Marshall – Lerner đã thỏa..…………………………………………………............20 Hình 2.1: Tỷ giá bình quân giai đoạn 1995 – 2008........................................................................ 24 Hình 2.2: Tăng trưởng GDP thực tế và lạm phát 1990-2008......................................................... 25 Hình 2.3: Giá trị xuất, nhập khẩu của Việt Nam 1986-2008 ......................................................... 26 Hình 2.4: Biến động vốn FDI và số dự án đầu tư từ năm 1998 - 2008.......................................... 26 Hình 2.5: Hệ số ICOR trong các giai đoạn .................................................................................... 29 Hình 2.6: CPI từ tháng 1/2006 đến 1/2011 .................................................................................... 29 Hình 2.7: Nguyên nhân gia tăng lạm phát ..................................................................................... 30 Hình 2.8: Biến động lãi suất trong giai đoạn 2008 – tháng 2/2011 ............................................... 32 Hình 2.9: Tỷ giá giao dịch của VND với các ngoại tệ năm 2008 .................................................. 38 Hình 2.10: Biến động tỷ giá USD/VND trong giai đoạn 1/2009 – 8/2010 .................................... 41 Hình 2.11: Biến động tỷ giá từ tháng 1/2009 – 1/2011.................................................................. 43 Hình 2.12: Tốc độ tăng cung tiền và GDP của 3 nước từ năm 2004 - 2007 .................................. 45 Hình 2.13: Biểu đồ thu hút vốn FDI từ năm 2008 – 2010 ............................................................. 51 Hình 2.14: Lượng vốn đầu tư vào thị trường chứng khoán giai đoạn 2007 - 2010 ....................... 51 Hình 2.15: Tỷ lệ tăng trưởng vốn đầu tư giai đoạn 2001 – 2010 ................................................... 52 Hình 2.16: Cơ cấu dư nợ nước ngoài của chính phủ phân loại theo tiền tính đến 31/12/2009...... 54 Hình 2.17: Ngoại tệ chiếm 20% nguồn tiền lưu thông tại Việt Nam............................................. 54 Hình 3.1: Tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực và nhập siêu giai đoạn 2000 – 1/2011........................... 60
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mất giá của VND so với USD trong giai đoạn 2000 – 2006 ......................................... 24 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP................................................................................................ 28 Bảng 2.3: Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2007-2010 ................................................ 28 Bảng 2.4: Xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại giai đoạn 2006 - 2010.................................... 33 Bảng 2.5: Dự trữ ngoại hối giai đoạn 2007 - 2010......................................................................... 35 Bảng 2.6: Biến động biên độ tỷ giá và TGBQLNH giai đoạn 2007- tháng 2/2011 ....................... 36 Bảng 2.7: Tác động của sự điều chỉnh tỷ giá đến cán cân thương mại .......................................... 48 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2009 ........................................... 53
  9. CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI CNY : Nhân dân tệ CPI : Chỉ số giá tiêu dùng EUR : Euro FDI : Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FII : Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc nội hay sản lượng quốc gia HKD : Đồng đôla Hồng Kông IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế JPY : Yên Nhật LSCB : Lãi suất cơ bản MLR : Đồng Ringit Malaysia NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng trung ương SGD : Đồng đô la Singapore TGBQLNH : Tỷ giá bình quân liên ngân hàng THB : Bath Thái Lan TCTD : Tổ chức tín dụng USD : Đô la Mỹ VND : Việt Nam đồng XHCN : Xã hội chủ nghĩa VCB : Ngân hàng Vietcombank
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong một nền kinh tế mở, chính sách điều hành tỷ giá hối đoái được xem như là một công cụ để chính phủ các nước giảm thiểu tác động của những cú sốc do biến động khách quan từ tình hình kinh tế bên ngoài gây ra trong quá trình hội nhập. Tỷ giá hối đoái là vấn đề phức tạp, có liên quan mật thiết đến các biến trong nền kinh tế như lạm phát, lãi suất, cán cân thương mại, đôla hóa .v.v. và việc thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô. Chính vì vậy, tỷ giá hối đoái luôn là vấn đề thời sự nóng bỏng và là mối quan tâm của tất cả các nước, bên cạnh đó tỷ giá hối đoái còn có tác động mạnh và ảnh hưởng đến nền kinh tế của mỗi quốc gia nói riêng và mối quan hệ kinh tế quốc tế nói chung, đặc biệt là quan hệ thương mại giữa các nước với nhau. Việc xác định được một chính sách điều hành tỷ giá hối đoái thích hợp với từng giai đoạn của nền kinh tế sẽ giúp quốc gia chủ động trước những biến động bất thường của kinh tế thế giới và hạn chế được những cú sốc trong nền kinh tế. Từ đó giúp ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát, cải thiện thâm hụt cán cân thương mại, thu hút đầu tư, tạo dựng lòng tin vào đồng nội tệ, vào chính sách điều hành kinh tế của nhà nước. Riêng tại Việt Nam trong giai đoạn vừa qua chính sách điều hành tỷ giá hối đoái mặc dù đã cho thấy một vai trò nhất định nhưng vẫn còn đó những tồn tại và hạn chế cần được khắc phục, trong thời gian tới đòi hỏi chính sách tỷ giá cần được điều hành linh hoạt hơn, bám sát thị trường hơn và hiệu quả hơn. Chính vì vậy, với đề tài “Giải pháp cho chính sách điều hành tỷ giá hối đoái tại Việt Nam” sẽ phản ánh rõ hơn thực trạng chính sách tỷ giá hối đoái trong các giai đoạn phát triển tại Việt Nam và những vấn đề còn bất cập của việc điều hành tỷ giá hối đoái. Từ đây, các giải pháp về chính sách điều hành tỷ giá sẽ được đưa ra nhằm góp phần xây dựng kinh tế bền vững, ổn định và đủ lực chống lại cú sốc từ bên ngoài. 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu cần đạt được các mục đích sau • Làm sáng tỏ những nhận thức cơ bản về tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách điều hành tỷ giá hối đoái. • Điểm lại một cách khách quan quá trình điều hành chính sách tỷ giá hối đoái của NHNN trong thời gian qua (giai đoạn 2000 – 2010) • Đánh giá tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến các nhân tố trong nền kinh tế
  11. • Nhìn nhận những vấn đề còn bất cập trong chính sách điều hành tỷ giá hiện nay • Đề xuất một số giải pháp xây dựng chính sách tỷ giá hối đoái hoàn thiện hơn cho mục tiêu kinh tế phát triển ổn định và bền vững trong thời gian tới. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những biến động của tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá của NHNN trong giai từ 2000 đến năm 2010, trong đó, đặc biệt phân tích và đánh giá kỹ sự biến động của tỷ giá, sự của điều hành tỷ giá của nhà nước và tác động tỷ giá đến nền kinh tế của trong giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO (2007 – 2010). Từ đây, có thể định hướng cho chính sách điều hành tỷ giá hối đoái, với hy vọng chính sách điều hành tỷ giá đúng đắn sẽ là đòn bẩy giúp cho kinh tế Việt Nam tăng trưởng vững mạnh, và VND sẽ trở thành đồng chuyển đổi trong tương lai. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp được dùng trong bài chủ yếu là phương pháp liệt kê, mô tả các sự kiện, so sánh, đối chiếu… đồng thời kết hợp với các học thuyết kinh tế hiện đại, các kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá của các nước trên Châu Á, từ đó đưa ra phương hướng hoàn thiện cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái tại Việt Nam. 4. Cấu trúc đề tài Đề tài gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan về chính sách điều hành tỷ giá hối đoái Chương 2: Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Chương 3: Giải pháp trong điều hành chính sách tỷ giá hối đoái tại Việt Nam
  12. -1- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI. 1.1 Tỷ giá hối đoái 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái Hối đoái: là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác, chẳng hạn từ VND sang USD hay sang EUR.v.v. Sự chuyển đổi này xuất phát từ yêu cầu thanh toán giữa các cá nhân, các công ty, các tổ chức thuộc hai quốc gia khác nhau và dựa trên tỷ lệ nhất định của hai đồng tiền. Tỷ lệ đó gọi là tỷ giá hối đoái hay gọn hơn là tỷ giá Tỷ giá hối đoái: là sự so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền của hai nước khác nhau. Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này tính bằng giá của một đồng tiền khác. Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Tỷ giá hối đoái một mặt nó phản ánh sức mua của đồng nội tệ, mặt khác nó thể hiện cung cầu ngoại hối. Ở Việt Nam, Pháp lệnh ngoại hối được quy định tại khoản 10 điều 3 Nghị định 160/2006 NĐ-CP ngày 18/12/2006 của Chính phủ có định nghĩa: “ Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam” 1.1.2 Phân loại tỷ giá hối đoái. Có rất nhiều loại tỷ giá khác nhau tùy thuộc vào từng tiêu thức phân loại khác nhau. Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối, tỷ giá hối đoái bao gồm: Tỷ giá chính thức: là một loại tỷ giá do NHTW của mỗi nước công bố. Tỷ giá hối đoái này được công bố hàng ngày vào đầu giờ làm việc của NHTW. Dựa vảo tỷ giá này các NHTM và các tổ chức tín dụng sẽ ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi. Ở một số nước như Pháp tỷ giá hối đoái chính thức được ấn định thông qua nhiều giao dịch vào thời điểm xác định trong ngày. Tỷ giá kinh doanh: là tỷ giá dùng để kinh doanh, mua bán ngoại tệ. Tỷ giá này do các NHTM hay các tổ chức tín dụng đưa ra. Cơ sở xác định tỷ giá này là tỷ giá chính thức do NHTW công bố xem xét đến các yếu tố liên quan trực tiếp đến kinh doanh như: cung cầu ngoại tệ, tỷ suất lợi nhuận, tâm lý của người giao dịch đối với ngoại tệ cần mua hoặc bán. Tỷ giá kinh doanh bao gồm tỷ giá mua, tỷ giá bán, tỷ giá chợ đen (tỷ giá được hình thành bên ngoài thị trường ngoại tệ chính thức). Căn cứ vào tiêu thức, thời điểm thanh toán Tỷ giá giao nhận ngay là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận ngoại tệ được thực hiện ngay trong ngày hôm đó hoặc một vài ngày sau. Loại tỷ giá này do tổ chức tín dụng yết giá tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo trong
  13. -2- biên độ do NHNN quy định. Việc thanh toán giữa các bên phải được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo sau ngày cam kết mua bán. Tỷ giá giao nhận có kỳ hạn là tỷ giá giao dịch do tổ chức tín dụng yết giá hoặc do hai bên tham gia giao dịch tự tính toán và thỏa thuận với nhau nhưng phải đảm bảo trong biên độ quy định về tỷ giá hiện hành của NHNN tại thời điểm ký kết hợp đồng. Thường là giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận ngoại tệ được thực hiện theo hợp đồng (1, 3, 6 tháng…) - Tỷ giá mở cửa: tỷ giá mua bán ngoại tệ của chuyến giao dịch đầu tiên trong ngày. - Tỷ giá đóng cửa: tỷ giá mua bán ngoại tệ của hợp đồng ký kết cuối cùng trong ngày. Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá, tỷ giá được chia thành tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá được niêm yết và có thể trao đổi giữa hai đồng tiền mà không đề cập đến tương quan sức mua giữa chúng. Tỷ giá thực là tỷ giá đã được điều chỉnh theo sự thay đổi trong tương quan giá cả của nước có đồng tiền yết giá và giá cả hàng hóa của nước có đồng tiền định giá. Quan hệ giữa hai loại tỷ giá này được thể hiện qua cách tính sau: En x Pb/ Pf = Er Er: Tỷ giá hối đoái thực En: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Pb: Giá cả ở nước có đồng tiền yết giá Pf: Giá cả ở nước có đồng tiền định giá Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối, tỷ giá được phân thành hai loại: Tỷ giá điện hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Đây là tỷ giá cơ sở để xác định các loại tỷ giá khác. Tỷ giá thư hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế, tỷ giá được chia thành 5 loại: Tỷ giá séc là tỷ giá mua bán các loại séc ngoại tệ. Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu trả tiền ngay bằng ngoại tệ. Tỷ giá hối phiếu có kỳ hạn là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu có kỳ hạn bằng ngoại tệ. Tỷ giá chuyển khoản là tỷ giá mua bán ngoại hối bằng cách chuyển khỏan qua ngân hàng. Tỷ giá tiền mặt là tỷ giá mua bán ngoại hối được thanh toán bằng tiền mặt. 1.1.3 Vai trò của tỷ giá hối đoái trong nền kinh tế Đối với từng quốc gia hay nhóm quốc gia (nếu có sự liên kết hay có đồng tiền chung) thì tỷ giá hối đoái mà họ quan tâm hàng đầu chính là tỷ giá của chính đồng tiền quốc
  14. -3- gia đó hay nhóm quốc gia đó (đồng nội tệ) với đồng tiền của các quốc gia khác (đồng ngoại tệ). Tỷ giá hối đoái giữ vai trò quan trọng đối với mọi nền kinh tế. Sự vận động của nó có tác động sâu sắc mạnh mẽ tới mục tiêu, chính sách kinh tế vĩ mô của mỗi quốc gia thể hiện trên hai điểm cơ bản sau: * Tỷ giá hối đoái và ngoại thương: tỷ giá giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ là quan trọng đối với mỗi quốc gia vì trước tiên nó tác động trực tiếp đến giá cả hàng hoá xuất nhập khẩu của chính quốc gia đó. Khi một đồng tiền của quốc gia tăng giá (tăng trị giá so với đồng tiền khác) thì hàng hoá nước đó ở nước ngoài trở nên đắt hơn và hàng hoá của nước ngoài tại nước đó trở nên rẻ hơn. Ngược lại, khi đồng tiền một nước sụt giá, hàng hoá của nước đó tại nước ngoài trở nên rẻ hơn trong khi hàng hoá nước ngoài tại nước đó trở nên đắt hơn (khi các yếu tố khác không thay đổi). Tỷ giá tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu vì vậy nó tác động đến cán cân thanh toán quốc tế, gây ra thâm hụt hoặc thặng dư. * Tỷ giá hối đoái và sản lượng, công ăn việc làm và lạm phát. Tỷ giá hối đoái không chỉ quan trọng là tác động đến ngoại thương mà thông qua đó, tỷ giá sẽ có tác động đến các khía cạnh khác của nền kinh tế như mặt bằng giá cả trong nước, lạm phát, khả năng sản xuất, công ăn việc làm hay thất nghiệp… 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Tỷ lệ lạm phát tương đối: Sự thay đổi trong tỷ lệ lạm phát tương đối có thể ảnh hưởng đến các hoạt động thương mại, đến lượt nó những hoạt động thương mại này tác động lên cầu tiền và cung tiền, và vì thế tác động đến tỷ giá hối đoái. Nếu lạm phát của Mỹ đột ngột tăng lên đáng kể trong khi lạm phát ở Anh vẫn duy trì như cũ (giả định là công ty Anh và Mỹ đều bán hàng hoá có thể thay đổi lẫn nhau). Sự tăng vọt lạm phát bất thình lình ở Mỹ sẽ gây ra một sự gia tăng nhu cầu của Mỹ đối với nhu cầu hàng hoá Anh, tạo ra sự gia tăng nhu cầu của của Mỹ đối với đồng bảng Anh. Thêm vào đó, sự tăng vọt trong lạm phát Mỹ sẽ làm giảm nhu cầu của người Anh đối với hàng hoá Mỹ và vì thế làm giảm cung đồng bảng Anh để mua hàng. Và (minh hoạ hình 1.1) Giá S2 S trị đồng bảng D D2 Số lượng đồng bảng Hình 1.1: Tác động của việc gia tăng lạm phát ở Mỹ đến giá trị cân bằng của đồng bảng Anh
  15. -4- Mức độ giảm giá trị thực sự của đồng bảng Anh sẽ phụ thuộc vào mức độ dịch chuyển của đường cung và đường cầu trong thực tế Lãi suất tương đối: Thay đổi trong lãi suất tương đối tác động đến đầu tư chứng khoán nước ngoài, đến lượt nó đầu tư chứng khoán nước ngoài lại ảnh hưởng đến cung và cầu tiền và vì thế ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Giả định rằng lãi suất của Mỹ tăng trong khi lãi suất của Anh giữ nguyên không đổi. Trong trường hợp này, các công ty Mỹ có khả năng sẽ giảm nhu cầu của họ đối với đồng bảng Anh vì giờ đây lãi suất của Mỹ hấp dẫn hơn một cách tương đối so với lãi suất Anh và vì thế có ít đầu tư vào các khoản ký gởi tại ngân hàng Anh. Vì lãi suất của Mỹ giờ đây hấp dẫn hơn đối với các công ty Anh với khoản tiền vượt trội nên cung bảng Anh (bởi các công ty Anh) sẽ tăng khi họ thiết lập nhiều hơn các khoản ký gửi vào ngân hàng Mỹ. Do một sự dịch chuyển vào bên trong của đường cầu bảng Anh và dịch chuyển ra phía ngoài của đường cung đồng bảng Anh nên tỷ giá cân bằng sẽ giảm. Nếu lãi suất Mỹ giảm một cách tương đối so với lãi suất Anh, sẽ có sự dịch chuyển ngược lại. Hình 1.2 Tác động của sự gia tăng lãi suất ở Mỹ đến giá trị cân bằng của đồng bảng Anh S S2 Giá trị đồng bảng D2 D Số lượng đồng bảng Lãi suất thực: Trong khi lãi suất cao tương đối có thể thu hút dòng vốn nước ngoài (để đầu tư vào các chứng khoán có lãi suất cao) thì lãi suất cao này có thể phản ánh dự kiến lạm phát cao. Vì lạm phát cao có thể đặt áp lực giảm giá lên đồng tiền của nước đó nên không khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài trong việc đầu tư vào các chứng khoán định danh bằng đồng tiền này. Vì lý do đó, cần thiết phải xem xét lãi suất thực, là lãi suất danh nghĩa đã điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát. Theo hiệu ứng Fisher: Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Tỉ lệ lạm phát Chúng ta thường so sánh lãi suất thực giữa các quốc gia để đánh giá những biến động của tỷ giá hối đoái bởi lẽ nó kết hợp giữa lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát mà cả hai nhân tố này đều ảnh hưởng đến tỷ giá. Khi các nhân tố khác không đổi, sẽ có một tương
  16. -5- quan cao giữa chênh lệch lãi suất thực của hai quốc gia với tỷ giá của hai đồng tiền của hai nước đó. Để minh hoạ tác động tiềm ẩn của lãi suất lên tỷ giá, vào năm 1997 và 1998 lãi suất dài hạn ở Nhật xấp xỉ là 2% so với giữa 6% và 7% ở Mỹ. Trong suốt thời kỳ này, đồng Yên Nhật đã giảm giá đáng kể so với đô la Mỹ dẫn đến thời kỳ đồng Yên Nhật có giá trị thấp trong vòng 7 năm vì dòng vốn từ Nhật Bản đã chảy sang Mỹ để kiếm lời trên lãi suất cao ở Mỹ. Dòng chảy vốn đã tạo ra một mức cung lớn của đồng Yên được chuyển đổi sang đô la Mỹ trên thị trường ngoại hối trong suốt thời kỳ này. Thu nhập tương đối: Nhân tố thứ ba tác động đến tỷ giá hối đoái là mức thu nhập tương đối. Giả định rằng thu nhập của Mỹ tăng đáng kể trong khi thu nhập của Anh vẫn không thay đổi. Hãy xem xét tác động của bối cảnh này lên (1) đường cầu bảng Anh (2) đường cung bảng Anh và (3) tỷ giá cân bằng. Đầu tiên, đường cầu bảng Anh sẽ dịch chuyển ra phía ngoài phản ánh một sự gia tăng trong thu nhập của Mỹ và vì thế làm tăng nhu cầu về hàng hoá Anh của người Mỹ. Thứ hai đường cung bảng Anh không đổi. Vì thế tỷ giá cân bằng của đồng bảng Anh tăng lên như trong hình 1.3 S Giá trị đồng bảng D D2 Số lượng đồng bảng Hình 1.3: Tác động gia tăng thu nhập của Mỹ lên giá trị cân bằng của đồng bảng Anh Kiểm soát của chính phủ. Chính phủ của nước ngoài có thể tác động đến tỷ giá cân bằng qua nhiều cách khác nhau như (1) áp đặt những rào cản về ngoại hối (2) áp đặt những rào cản về ngoại thương (3) can thiệp vào thị trường ngoại hối và (4) tác động đến những biến động vĩ mô như lạm phát, lãi suất và thu nhập quốc dân. Kỳ vọng. Nhân tố thứ năm tác động đến tỷ giá hối đoái là kỳ vọng của thị trường vào tỷ giá tương lai. Giống như các thị trường tài chính khác, thị trường ngoại hối phản ứng lại với các thông tin trong tương lai có liên quan đến tỷ giá. Ví dụ, tin về gia tăng lạm phát tiềm ẩn ở Mỹ có thể làm những nhà đầu cơ bán đô la do dự kiến đồng đô la sẽ giảm giá trong tương lai. Điều này gây áp lực giảm giá đồng đô la ngay lập tức. Nhiều nhà đầu tư định chế thực hiện vị thế tiền tệ dựa trên biến động lãi suất dự kiến ở các nước khác nhau. Ví dụ các nhà đầu tư định chế có thể đầu tư một cách thường xuyên
  17. -6- ngân quỹ vào Canada nếu họ dự kiến lãi suất của Canada tăng; một gia tăng như thế sẽ thu hút vốn vào Canada nhiều hơn tạo tạo áp lực tăng giá đô la Canada. Bằng cách thực hiện mua bán tiền dựa vào kỳ vọng, họ có thể đạt được lợi ích từ sự thay đổi trong giá trị của đô la Canada vì họ sẽ mua đô la Canada trước khi sự thay đổi xảy ra. Đương nhiên là có rủi ro xảy ra trong trường hợp như thế vì kỳ vọng có thể sai, nhưng vấn đề ở đây là kỳ vọng có thể ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái vì chúng thúc đẩy các nhà đầu tư định chế thực hiện các vị thế ngoại tệ. Trong suốt cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á 1997 – 1998, nhiều NHTM trên thế giới đã bán tháo các đồng tiền các nước Châu Á để mua những đồng tiền khác vì họ đánh giá rằng đồng tiền các nước Châu Á được đánh giá cao hơn giá trị thực của chúng. Hành vi này đã gây sức ép giảm giá đồng tiền của các nước Châu Á và các ngân hàng thương mại đã bị một số người chỉ trích là đã hành động làm tăng thêm sự yếu kém của đồng tiền này. Tuy nhiên, khi các ngân hàng hành động như thế, thì họ đã đẩy giá trị thị trường của tiền tệ đúng với giá trị thực của nó. Như vậy, các ngân hàng đã làm cho thị trường ngoại hối hiệu quả hơn, có nghĩa là ở đó, giá thị trường của tiền tệ điều chỉnh theo thông tin hợp lý mà những thông tin này ảnh hưởng tới kỳ vọng. Tóm lược các yếu tố có thể tác động đến tỷ giá hối đoái Các yếu tố liên quan đến thương mại Chênh lệch lạm phát Cầu hàng hoá nước Cầu ngoại ngoài của cư dân Mỹ tệ của cư Chênh lệch thu nhập dân Mỹ Nhu cầu của cư dân nước ngoài đối với Cung ngoại Những giới hạn mậu hàng hoá Mỹ tệ dịch của chính phủ Tỷ giá hối đoái Các yếu tố tài chính giữa ngoại tệ và đô la. Cầu chứng khoán nước Cầu ngoại Chênh lệch lãi suất ngoài của cư dân Mỹ. tệ của cư dân Mỹ Cầu của cư dân nước Những giới hạn chu ngoài về chứng khoán Cung ngoại chuyển vốn Mỹ tệ
  18. -7- 1.1.5 Ý nghĩa kinh tế của tỷ giá hối đoái * So sánh sức mua giữa các đồng tiền Tỷ giá hối đoái phản ánh tương quan giá trị giữa hai đồng tiền, thông qua đó có thể so sánh giá cả tại thị trường trong nước và trên thế giới, đánh giá năng suất lao động, giá thành sản phẩm trong nước với các nước khác. * Vai trò kích thích và điều chỉnh xuất nhập khẩu Thông qua cơ chế tỷ giá, chính phủ sử dụng tỷ giá để tác động đến xuất nhập khẩu trong từng thời kỳ, khuyến khích những ngành hàng, chủng loại hàng hóa tham gia hoạt động kinh tế đối ngoại, hạn chế nhập khẩu nhằm thực hiện định hướng phát triển cho từng giai đoạn. * Điều tiết thu nhập trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Phân phối lại thu nhập giữa các ngành hàng có liên quan đến kinh tế đối ngoại và giữa các nước có liên quan về kinh tế với nhau. Như khi tỷ giá cao, tức là giảm sức mua của đồng tiền trong nước so với đồng tiền nước ngoài, điều này có tác dụng giúp cho nhà xuất khẩu có thêm lợi thế để cạnh tranh tăng thêm thu nhập cho nhà xuất khẩu, bên cạnh đó hạn chế được tình trạng nhập khẩu. * Tỷ giá còn là công cụ cạnh tranh trong thương mại, thị trường tiêu thụ hàng hóa, khai thác nguyên liệu của nước khác với giá rẻ. 1.2 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái 1.2.1 Chính sách tỷ giá hối đoái và nội dung của chính sách tỷ giá hối đoái 1.2.1.1 Chính sách tỷ giá hối đoái * Chính sách: là một quá trình hành động có mục đích mà một cá nhân hoặc một nhóm theo đuổi một cách kiên định trong việc giải quyết vấn đề (James Anderson 2003) * Khái niệm chính sách tỷ giá hối đoái: là một thể thống nhất định hướng và giải pháp của nhà nước đảm bảo ổn định tỷ giá và thị trường ngoại hối nhằm đạt được mục tiêu kinh tế xã hội đã dự định. Hay nói cách khác chính sách tỷ giá hối đoái là một hệ thống các công cụ dùng để tác động vào cung cầu ngoại tệ trên thị trường từ đó giúp điều chỉnh tỷ giá nhằm đạt được những mục tiên cần thiết. Về cơ bản, chính sách tỷ giá hối đoái tập trung vào hai vấn đề: • Lựa chọn chế độ tỷ giá • Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
  19. -8- 1.2.1.2 Nội dung của chính sách tỷ giá hối đoái * Thứ nhất là việc ấn định mức giá cho đồng bản tệ. Việc ấn định này trước hết là dựa trên cơ sở thừa nhận mức tỷ giá đã có từ trước, tiếp theo là phải theo dõi mức giá biến động của đồng bản tệ ở thời điểm hiện tại và đưa ra những điều chỉnh phù hợp. * Thứ hai là chế độ tỷ giá hối đoái sẽ phải tuân thủ những quy định của chế độ tỷ giá đã lựa chọn và những điều chỉnh của nhà lập chính sách đề ra trong từng thời kỳ tương ứng với trình độ phát triển của quốc gia đó. Trong trường hợp lựa chọn chế độ tỷ giá có sự quản lý của nhà nước thì chính sách tỷ giá phải luôn luôn tuân theo mọi sự điều tiết của nhà nước. * Thứ ba việc xác định hệ thống các công cụ điều chỉnh tỷ giá phải nhằm thực hiện các mục tiêu của chính sách tỷ giá nói riêng, các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính và chính sách kinh tế nói chung. Các công cụ được chọn phải được thực hiện đồng bộ với các công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô với sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và thống nhất. 1.2.2 Các chế độ tỷ giá hối đoái Chế độ tỷ giá hối đoái là các loại hình tỷ giá được các quốc gia áp dụng, lựa chọn. Bao gồm các quy tắc xác định phương thức mua bán ngoại tệ giữa các thể nhân hay pháp nhân trên thị trường. 1.2.2.1 Chế độ tỷ giá cố định Tỷ giá cố định: là một chế độ tỷ giá hối đoái mà trong đó NHTW tuyên bố sẽ duy trì tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền của quốc gia mình với một đồng tiền nào đó hoặc theo một rổ các đồng tiền nào đó ở một mức cố định không đổi. Bằng cách thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại tệ để thực hiện các hoạt động mua hay bán lượng dư cung hay dư cầu ngoại tệ với mức tỷ giá hối đoái cố định đã công bố. Đặc trưng của chế độ tỷ giá hối đoái cố định như sau: * Về cơ bản, những lực cung – cầu vẫn tồn tại trên thị trường ngoại tệ và chi phối số lượng cung, cầu ngoại tệ trên thị trường. * NHTW cam kết sẽ duy trì tỷ giá hối đoái ở một mức cố định nào đó bằng cách: Nếu cung trên thị trường lớn hơn cầu ở mức tỷ giá cố định đó thì NHTW sẽ đảm bảo mua hết lượng dư cung ngoại tệ. Nếu cung trên thị trường nhỏ hơn cầu ở mức tỷ giá cố định đó thì NHTW sẽ đảm bảo cung cấp một lượng ngoại tệ bằng với lượng dư cầu. Và NHTW sẽ thực hiện hoạt động mua bán lượng dư cung hay cầu đó với tư cách như là người mua bán cuối cùng – người điều phối. * Những dự báo về thay đổi tỷ giá trên thị trường là bằng zero (ngoại trừ những trường hợp đặc biệt khi thị trường dự báo là chính phủ sẽ thay đổi mức tỷ giá cố định).
  20. -9- Chế độ tỷ giá cố định được một số nước áp dụng như Trung Quốc từ những năm 80 của thập niên 20. Đáng chú ý là Thái Lan với cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ tháng 7/1999 do áp dụng chế độ tỷ giá cố định quá lâu. Nước ta trước năm 1991đã áp dụng chế độ tỷ giá này. Nói chung chế độ tỷ giá này chỉ phù hợp với một thời gian nào đó mà thôi. Hiện nay chế độ tỷ giá hối đoái này coi như không được áp dụng trên thế giới. 1.2.2.2 Chế độ tỷ giá thả nổi tự do (chế độ tỷ giá hối đoái sạch, thuần khiết…): Tỷ giá hối đoái được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan (mối quan hệ) cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối mà không cần đến bất cứ sự can thiệp nào của NHTW. Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ mà trong đó tỷ giá hối đoái được xác định và vận hành một cách tự do theo quy luật thị trường mà trực tiếp là quy luật cung - cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ. Đặc trưng của chế độ tỷ giá thả nổi * Tỷ giá hối đoái được xác định và thay đổi hoàn toàn tùy thuộc vào cung cầu ngoại tệ trên thị trường. * NHTW hoàn toàn không có bất cứ một tuyên bố, một cam kết nào về việc điều hành và chỉ đạo tỷ giá. * NHTW không có bất kỳ sự can thiệp trực tiếp nào vào thị trường ngoại tệ (đương nhiên vẫn có thể can thiệp một cách gián tiếp để làm giảm bớt những biến động mạnh của tỷ giá trên thị trường nhằm giảm bớt tác hại đối với nền kinh tế bằng các biện pháp thuần túy kinh tế như tham gia mua bán ngoại tệ trên thị trường theo giá cả do thị trường quyết định và với tư cách như một nhà kinh doanh giao dịch bình thường).. 1.2.2.3 Chế độ tỷ giá linh hoạt có sự quản lý của nhà nước Là chế độ tỷ giá mà trong đó, tỷ giá hối đoái tự xác định trên thị trường theo quy luật cung cầu, chính phủ chỉ can thệp vào thị trường khi tỷ giá có những biến động mạnh. Đặc trưng của chế độ này như sau: * Tỷ giá được xác định và thay đổi hoàn toàn phụ thuộc vào tình hình quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường. * NHTW tuyên bố một mức biến động cho phép đối với tỷ giá và chỉ can thiệp vào thị trường với tư cách là người mua bán cuối cùng khi tỷ giá có sự biến động mạnh vượt mức cho phép. Cách thức thường thấy ở các nước hiện nay là xác định một tỷ giá hối đoái chính thức và một biên độ giao động, nếu tỷ giá trên thị trường giao động vượt quá biên độ cho phép so với tỷ giá chính thức thì NHTW sẽ can thiệp vào thị trường nhằm duy trì chênh lệch tỷ giá trên thị trường và tỷ giá chính thức vẫn chỉ nằm trong biên độ cho phép.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2