intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải Pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trường Nhật Bản

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về lý thuyết xuất khẩu và lợi thế cạnh tranh. Nghiên cứu kinh nghiệm xuất khẩu đồ gỗ gia dụng sang thị trường Nhật Bản của các doanh nghiệp Đài Loan làm nền tảng bổ sung đưa ra các giải pháp. Phân tích và đánh giá thực trạng lợi thế xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trường Nhật Bản của các doanh nghiệp Việt Nam so với các nước trong khu vực

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải Pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trường Nhật Bản

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRẦN VĂN ĐỨC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRẤN VĂN ĐỨC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “ Giải Pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Mọi số liệu, bản biểu đƣợc trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Mọi sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2012 Ngƣời thực hiện luận văn TRẦN VĂN ĐỨC
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN ................................................................................................................4 1.1. Khái niệm về xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu ....................................4 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu .....................................................................4 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu ........................................................................4 1.2. .Khái niệm lợi thế cạnh tranh và mô hình kim cƣơng của M.Porter .....5 1.2.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ............................................................5 1.2.2. Mô hình kim cương Porter ................................................................5 1.3. Nghiên cứu các yếu tốt tác động đến doanh nghiệp .................................7 1.3.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp .........7 1.3.2. Các yếu tố môi trường bên trong tác động đến doanh nghiệp XK đồ gỗ gia dụng.....................................................................................................9 1.4. Khái niệm về đồ gỗ gia dụng và đặc điểm chủng loại các nhóm đồ gỗ gia dụng .................................................................................................................11 1.4.1. Khái niệm về đồ gỗ gia dụng ..........................................................11 1.4.2. Đặc điểm và chủng loại các nhóm đồ gỗ gia dụng.........................11 1.5. Tổng quan về thị trƣờng đồ gỗ Nhật Bản................................................13 1.5.1. Tiềm năng và qui mô của thị trường đồ gỗ Nhật Bản ....................13 1.5.2. Nguồn nhập khẩu đồ gỗ gia dụng của Nhật Bản ............................15 1.5.3. Các kênh phân phối đồ gỗ gia dụng nhập khẩu của Nhật Bản ......16 1.5.4. Những định chế và đòi hỏi của thị trường đồ gỗ Nhật Bản............17 1.5.5. Chính sách thuế quan......................................................................19 1.5.6. Thị hiếu của người tiêu dùng Nhật Bản đối với đồ gỗ gia dụng ....19 1.5.7. Một số tiêu chuẩn cơ bản cần lưu ý về thị trường Nhật Bản ..........21 1.6. Bài học kinh nghiệm xuất khẩu đồ gỗ sang thị trƣờng Nhật Bản của các doanh nghiệp Đài Loan FDI .........................................................................24
  5. CHUƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LỢI THẾ XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN............................27 2.1. Tổng quan về hiện trạng ngành xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam.................27 2.1.1. Thị trường tiêu thụ và kim ngạch xuất khẩu ...................................27 2.1.2. Cơ cấu các đơn vị chế biến đồ gỗ theo loại hình doanh nghiệp ....30 2.1.3. Hiện trạng phân bố DN chế biến đồ gỗ theo các vùng và tiểu vùng 30 2.2. Kim ngạch xuất khẩu gỗ gia dụng Việt Nam sang Nhật Bản trong thời gian qua từ năm 1999 đến 2012 ..........................................................................31 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu đồ gỗ gia dụng sang thị trƣờng Nhật Bản ..................................................................................................33 2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài .....................................................33 2.3.2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp ...............................45 2.4. Phân tích thực trạng lợi thế xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản so với các nƣớc trong khu vực ........................................53 2.4.1. Phân tích điểm mạnh về lợi thế cạnh tranh đồ gỗ gia dụng Việt Nam 53 2.4.2. Phân tích điểm yếu về lợi thế cạnh tranh đồ gỗ gia dụng Việt Nam 54 2.5. Đánh giá chung thực trạng lợi thế xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt nam sang thị trƣờng Nhật Bản....................................................................................55 2.5.1. Những thuận lợi ..............................................................................55 2.5.2. Những khó khăn ..............................................................................57 2.5.3. Những tồn tại ..................................................................................58 2.5.4. Những thách thức ............................................................................60 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN .................................................62 3.1. Cơ sở xây dựng các giải pháp và định hƣớng phát triển ngành gỗ xuất khẩu Việt nam và XK sang thị trƣờng Nhât Bản .............................................62 3.1.1. Cơ sở xây dựng các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trường Nhật Bản.............................................................62 3.1.2. Mục tiêu và định hướng quy hoạch ngành chế biến đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam đến năm 2025 ...............................................................................62
  6. 3.1.3. Triển vọng xuất khẩu đồ gỗ gia dụng việt nam sang thị trường Nhật Bản 64 3.2. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng việt nam sang thị trƣờng Nhật Bản ..................................................................................................65 3.2.1. Giải Pháp phát huy thế mạnh đồ gỗ gia dụng có gía trị mỹ thuật cao so với các nước trong khu vực ..............................................................65 3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường: .....................................................66 3.2.3. Giải pháp phát triển sản phẩm .......................................................69 3.2.4. Giải pháp về giá ..............................................................................72 3.2.5. Giải pháp về quảng bá, tiếp thị.......................................................73 3.2.6. Giải pháp về liên kết giữa các doanh nghiệp .................................74 3.3. Nhóm các giải pháp chung hỗ trợ ............................................................76 3.3.1. Giải pháp tuyển chọn nhà cung cấp QAV1 của khách hàng Nhật yêu cầu .........................................................................................................76 3.3.2. Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu gỗ sản xuất .........................76 3.3.3. Giải pháp về nguồn vốn cho sản xuất .............................................77 3.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................78 3.3.5. Giải pháp nâng cao, đổi mới công nghệ sản xuất ..........................79 3.3.6. Giải pháp phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ.....................80 3.4. Kiến nghị ....................................................................................................81 3.4.1. Kiến nghị tao nguồn nguyên liệu cho sản xuất ...............................81 3.4.2. Kiến nghị về vốn và khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp .........82 3.4.3. Kiến nghị về phát triển nguồn nhân lực .........................................82 3.4.4. Kiến nghị đối với Hiệp hội gỗ và Lâm sản Việt Nam, các Hội ở địa phương .........................................................................................................83 3.4.5. Kiến nghị về phát triển logistic và cơ sở hạ tầng phục vụ cho xuất khẩu .........................................................................................................84 KẾT LUẬN ..............................................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT XK : Xuất khẩu KNXK : Kim ngạch xuất khẩu KNNK : Kim ngạch nhập khẩu QAV 1 : Quality Assurance visit 1: Viếng thăm đảm bảo chất lƣợng lần đầu 5S : Sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc và sẵn sàng( 5 S theo tiêu chuẩn Nhật Bản) PQCT : Process Quality Control Table: Sơ đồ quản lý chất lƣợng theo từng công đoạn sản xuất BSL : Đối với các sản phẩm không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật JAS và luật JIS. CIF: Cost Insurance and freight (tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc phí vận tải) CN : Công nhân CP : Chính phủ CSHT : Cơ sở hạ tầng. DN : Doanh nghiệp ĐK : Điều kiện EU : European Union (Liên Minh Châu Âu) EFE : External factor evaluation (ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài) EXPO : Hội chợ đồ gỗ và thủ công Mỹ nghệ FSC : Forest Stewardship Council (Hội đồng quản trị rừng thế giới) FOB : Free on Board ( giao hàng qua lan can tàu) FDI : Foreign direct investment: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. GDP : Gross domestic product: (tổng thu nhập quốc nội) IFE : Internal factor evaluation (ma trận đánh giá các yếu tố bên trong) JAS : Luật Về tiêu chuẩn hoá và dán nhãn các nông lâm sản (viết tắt là JAS) của Nhật Bản
  8. JIS : Luật về tiêu chuẩn cơ bản trong công nghiệp (JIS) của Nhật Bản KT : Kinh tế NXB : Nhà xuất bản NB : Nhật Bản NL : Nguyên liệu NC : Nghiên cứu PT : Phát triển QL : Quản lý NC : Nghiên cứu PT : Phát triển QL : Quản lý
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1 KNXK sản phẩm gỗ bình quân qua giai đoạn tăng trƣởng .................27 Bảng 2.2: KNXK sản phẩm gỗ VN giai đoạn 2000-2012 ...................................28 Bảng 2.3 : Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ sang các thị trƣờng chính giai đoạn 2003 – 2010: ........................................................................................29 Bảng 2.4. KNXK đồ gỗ Việt nam sang thị trƣờng Nhật Bản giai đoạn 2003-2011 .............................................................................................................31 Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ gia dụng mã HS 9403 của Việt Nam sang Nhật Bản giai đoạn 1999-2004............................................................32 Bảng 2.6: Bảng doanh sô, số lƣợng khách hàng và số cửa hàng gia tăng hàng năm của Nitori .....................................................................................39 Bảng 2.7: Thị trƣờng nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 5/2011 và 5 tháng đầu năm 2011 .............................................................................................41 Bảng 2.8. Ma trận EPE đánh gía các yếu tố tác động từ môi trƣờng bên ngoài..43 Bảng 2.9 Ma trận IPE đánh giá môi trƣờng bên trong Doanh Nghiệp XK đồ gỗ .. .............................................................................................................52 Bảng 3.1: Danh sách các VPĐD xuất khẩu của khách hàng Nhật Bản tại TP.HCM ..............................................................................................67
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ, tác động đến mọi quốc gia, các lĩnh vực và các ngành sản xuất, nhất là xuất khẩu. Việt Nam cũng nằm trong quỹ đạo đó và đã thực sự đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật trong xuất khẩu góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế trong nƣớc và khu vực.Với kim ngạch xuất khẩu gia tăng liên tục trong những năm gần đây càng khẳng định vị thế của Việt nam trên trƣờng quốc tế, ngành xuất khẩu đã đem lại nhiều thành tựu lớn cho nền kinh tế đất nƣớc trong đó có xuất khẩu đồ gỗ của Việt nam sang ba thị trƣờng xuất khẩu lớn của việt nam là Mỹ, Âu và Nhật Bản.Hiện Nhật Bản là nƣớc đứng thứ ba chiếm khoản hơn 20% về KNXK đồ gỗ của Việt Nam sang Nhật. Với những nét gần tƣơng đồng về văn hóa, Nhật Bản đƣợc xem là thị trƣờng có nhiều tiềm năng đối với Việt Nam, đặc biệt là nƣớc nhập khẩu lớn đồ gỗ từ Vịệt Nam. Mặt dù KNXK đồ gỗ sang Nhật đều gia tăng trong những năm gần đây nhƣng nhìn chung vẫn còn thấp hơn KNXK sang Nhật của các nƣớc Mỹ, Âu. Một trong những trăn trở và tâm huyết của tác giã khi quyết định chọn đề tài này là trong thực tế quan sát, khảo sát và kinh nghiệm làm việc tại công ty Nhật Bản có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực XK đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản. Ngoài những doanh nghiệp chế biến đồ gỗ gia dụng Việt nam đã tiếp cận và xuất khẩu đồ gỗ gia dụng sang thị trƣờng Nhật, tại sao vẫn còn nhiều doanh nghiệp xuất khẩu đồ gỗ Việt nam vẫn còn yếu thế hơn so với các doanh nghiệp Đài Loan, Trung Quốc khi tiếp cận thị trƣờng Nhật Bản và hầu nhƣ khả năng để các doanh nghiệp Việt Nam đƣợc các công ty nhập khẩu Nhật Bản chọn làm nhà cung cấp đồ gỗ xuất khẩu vần còn yếu hơn so với các doanh nghiệp xuất khẩu đồ gỗ Đài Loan và Trung Quốc. Ngoài những nguyên nhân khách quan và chủ quan, phải chăng là các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và ngành xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam vẫn chƣa có các giải chiến lƣợc hoàn thiện để xúc tiến và đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản.Chính vì vậy mà em quyết định chọn đề tài nghiên cứu “ Giãi Pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản” .
  11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về lý thuyết xuất khẩu và lợi thế cạnh tranh - Nghiên cứu kinh nghiệm xuất khẩu đồ gỗ gia dụng sang thị trƣờng Nhật Bản của các doanh nghiệp Đài Loan làm nền tảng bổ sung đƣa ra các giải pháp - Phân tích và đánh giá thực trạng lợi thế xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản của các doanh nghiệp Việt Nam so với các nƣớc trong khu vực - Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ gia dụng Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản 3. Đối tƣợng nghiên cứu: Sản phẩm gỗ gia dụng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản Thực trạng lợi thế xuất khẩu đồ gỗ gia dụng của các doanh nghiệp Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản trong thời gian qua 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu cụm doanh nghiệp chế biến đồ gỗ xuất khẩu nằm khu vực Khu vực Miền Đông Nam Bộ gồm : TP.HCM, Bình Dƣơng, Đồng Nai. 5. Những nội dung mới của Luận Văn: Ngoài việc đƣa ra những giải pháp chung nhằm giúp các doanh nghiệp vận dụng một cách linh hoạt tùy theo điều kiện và tình hình cụ thể của doanh nghiệp mình, đề tài tập trung nhấn mạnh giải pháp giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hình thức xuất khẩu trực tiếp đồ gỗ gia dụng qua các công ty nhập khẩu Nhật Bản và khách hàng lớn Nhật Bản có hệ thống cửa hàng và trung tâm phân phối đồ gỗ gia dụng lớn ở Nhật chuyên nhập khẩu trực tiếp sản phẩm gỗ từ các doanh nghiệp XK đồ gỗ gia dụng Việt Nam, Luận văn còn khuyến nghị các doanh nghiệp Việt Nam nên áp dụng hình thức cải thiện nhà máy theo tiêu chuẩn Nhật Bản QAV 1 để giúp các doanh nghiệp XK đồ gỗ Việt Nam dễ dàng đƣợc khách hàng chấp nhận làm nhà cung cấp khi họ kiểm tra đánh giá nhà máy theo tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp và thứ cấp
  12. 3 Phƣơng pháp duy vật biện chứng, thống kê, tổng hợp số liệu, dự báo, phƣơng pháp chuyên gia Khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ gia dụng xuất khẩu của Việt Nam và một số doanh nghiệp Đài Loan FDI qua bảng câu hỏi khảo sát Tham khảo ý kiến và kinh nghiệm của các chuyên gia trong ngành xuất khẩu đồ gỗ 7. Khách thể nghiên cứu: Các doanh nghiệp chế biến đỗ gỗ gia dụng ở TP. HCM và Đông Nam Bộ Bố cục của đề tài gồm ba chƣơng CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LỢI THẾ XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN
  13. 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ GIA DỤNG SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN 1.1. Khái niệm về xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu Kinh doanh xuất nhập khẩu là sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các nƣớc thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ đó là một hình thức của mối quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới. Vậy xuất khẩu là việc bán hàng hoá trong đó hàng hoá có thể là hữu hình hoặc vô hình cho một nƣớc khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm đồng tiền thanh toán. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nƣớc hoặc là tiền của một nƣớc thứ ba còn gọi là đồng tiền dùng thanh toán quốc tế. 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế toàn cầu thì hoạt động xuất khẩu là hoạt động rất cần thiết. Thông qua hoạt động xuất khẩu các quốc gia tham gia vào hoạt động này phụ thuộc vào nhau nhiều hơn. Dựa trên cơ sở về lợi thế so sánh giữa các quốc gia từ đó mà tính chuyên môn hoá cao hơn, làm giảm chi phí sản xuất và các chi phí khác từ đó làm giảm giá thành. Mục đích của các quốc gia khi tham gia xuất khẩu là thu đƣợc một lƣợng ngoại tệ lớn để có thể nhập khẩu các trang thiết bị máy móc, kĩ thuật công nghệ hiện đại… tạo ra công ăn việc làm, tăng thu nhập và nâng cao mức sống của nhân dân, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển và rút ngắn đƣợc khoảng cách chênh lệch quá lớn giữa các nƣớc. Trong nền kinh tế thị trƣờng các quốc gia không thể tự mình đáp ứng đƣợc tất cả các nhu cầu mà nếu có đáp ứng thì chi phí quá cao, vì vậy bắt buộc các quốc gia phải tham gia vào hoạt động xuất khẩu, để xuất khẩu những gì mà mình có lợi thế hơn các quốc gia khác để nhập những gì mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc có sản xuất đƣợc thì chi
  14. 5 phí quá cao. Do đó các nƣớc khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu rất có lợi, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí, tạo đƣợc nhiều việc làm, giảm đƣợc các tệ nạn xã hội, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào xây dựng công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc. 1.2. .Khái niệm lợi thế cạnh tranh và mô hình kim cƣơng của M.Porter 1.2.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh Theo nhƣ Kinh Tế Học cổ điển, lợi thế cạnh tranh là thứ đến từ sự sẵn có tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, lãi suất, hay giá trị tiền tệ của một quốc gia. Thực tế không phải nhƣ vậy, theo Porter khả năng cạnh tranh của một quốc gia phụ thuộc và năng lực của các ngành của quốc gia đó trong việc đổi mới và nâng cap, còn các công ty tạo ra đƣợc lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh giỏi nhất trên thế giới là do áp lực và thách thức. Các công ty này hƣởng lợi từ việc có những đối thủ cạnh tranh mạnh ở trong nƣớc, các nhà cung ứng nội địa năng động, và những khách hàng trong nƣớc có nhu cầu. Lợi thế cạnh tranh đƣợc tạo ra và duy trì thông qua một quá trình địa phƣơng hóa cao độ; không một quốc gia nào có thể cạnh tranh tại mọi hay thậm chí phần lớn các ngành. Cuối cùng, các nƣớc thành công trong các ngành cụ thể bởi vì môi trƣờng nội địa của các nƣớc đó hƣớng về tƣơng lai nhất, năng động nhất và thách thức nhất. 1.2.2. Mô hình kim cƣơng Porter Liên quan đến lợi thế cạnh tranh quốc tế, Michael Porter đã đƣa ra lý thuyết nổi tiếng là mô hình Kim Cƣơng. Mô hình Kim Cƣơng của Porter đặt trên cơ sở những yếu tố xác định riêng của bốn yếu tố và 2 yếu tố biến thiên bên ngoài, những yếu tố xác định bao gồm: 1.2.2.1. Những điều kiện về năng lực - Số lƣợng, kỹ năng và những chi phí về nhân lực - Sự phong phú chất lƣợng và chi phí của những tài nguyên của quốc gia - Vốn kiến thức của quốc gia: nền khoa học kỹ thuật và những am hiểu thị trƣờng ảnh hƣởng đến chất lƣợng và số lƣợng hàng hoá và dịch vụ
  15. 6 - Số lƣợng và chi phí về vốn có sẵn đối với ngành công nghiệp tài chính - Chủng loại, chất lƣợng và chi phí sử dụng các cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông vận chuyển quốc gia, hệ thống truyền thông, hệ thống chăm sóc sức khỏe. - Những yếu tố khác tác động trực tiếp đến chất lƣợng cuộc sống trong nƣớc. 1.2.2.2. Những điều kiện và nhu cầu - Sự cấu thành của các nhu cầu tại thị trƣờng địa phƣơng mà nó phản ánh bởi các khía cạnh thị trƣờng, tính chất tinh vi của ngƣời mua và nhu cầu của ngƣời mua tại thị trƣờng địa phƣơng tốt nhƣ thế nào đối với những ngƣời mua khác tại thị trƣờng nƣớc khác - Kích cỡ và mức phát triển về nhu cầu tại một nƣớc - Những cách làm cho nhu cầu nội địa đƣợc quốc tế hoá và đƣa những sản phẩm và dịch vụ ra nƣớc ngoài. 1.2.2.3. Những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan. Những ngành công nghiệp liên quan mang tính cạnh tranh quốc tế có thể phối hợp và chia sẻ các hoạt động trong chuỗi mắc xích khi nó cạnh tranh, tiến nhanh đến chi phí sản xuất hiệu quả. 1.2.2.4. Chiến lược, cấu trúc của các xí nghiệp và sự cạnh tranh - Bao gồm các cấp để điều hành xí nghiệp và đƣợc chọn để cạnh tranh - Những mục tiêu mà các công ty cũng nhƣ những nhân viên và các nhà quản lý tìm kiếm để đạt đƣợc - Những kình địch cạnh tranh nội địa và những sáng tạo và sự bền bỉ về những ƣu thế cạnh tranh trong từng ngành công nghiệp. Bốn yếu tố xác định về những ƣu việt của một quốc gia tạo nên môi trƣờng cạnh tranh của các ngành công nghiệp. Tuy vậy 2 yếu tố khác: những cơ hội, vận may rủi và chính phủ cũng đóng vai trò quan trọng: 1.2.2.5. Vai trò về cơ hội, vận may rủi Những sự kiện về vận may rủi có thể xoá bỏ những ƣu thế của 1 số nhà cạnh tranh ở một vị thế cạnh tranh tổng thể bởi những phát triển nhƣ: những phát minh
  16. 7 mới, những quyết định về chính trị của các chính phủ nƣớc ngoài, các cuộc chiến tranh, các thay đổi quan trọng trong các thị trƣờng tài chính thế giới… 1.2.2.6. Vai trò của chính phủ Chính phủ có thể tác động đến tất cả 4 yếu tố xác định qua các hành động nhƣ: trợ cấp, chính sách giáo dục, các quy định hay bãi bỏ các quy định trong thị trƣờng vốn, thành lập các tiêu chuẩn và quy định về sản phẩm địa phƣơng, mua các hàng hoá và dịch vụ, các luật thuế, và các quy định về chống độc quyền. 1.3. Nghiên cứu các yếu tốt tác động đến doanh nghiệp 1.3.1. Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài tác động đến doanh nghiệp Khái niệm môi trƣờng bên ngoài tác động đến doanh nghiệp: Môi trƣờng bên ngoài tác động đến doanh nghiệp gồm những yếu tố, những lực lƣợng, những thể chế… xảy ra ở bên ngoài doanh nghiệp, nhƣng ảnh hƣởng đến hoạt động và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo Fred R. David, các ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài có tác động đến doanh nghiệp bao gồm: (1) Ảnh hƣởng về kinh tế; (2) ảnh hƣởng về văn hoá, xã hội, địa lý và nhân khẩu; (3) ảnh hƣởng của luật pháp, Chính phủ và chính trị; (4) ảnh hƣởng của công nghệ; (5) ảnh hƣởng của cạnh tranh. Môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: Môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng vi mô. 1.3.1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô * Yếu tố kinh tế: Đó là sự tác động của các yếu tố nhƣ chu kỳ kinh tế, nạn thất nghiệp, thu nhập quốc dân và xu hƣớng thu nhập quốc dân, lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, thuế …Những diễn biến của môi trƣờng kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hƣởng tiềm tàng đến chiến lƣợc chung của ngành và doanh nghiệp. * Yếu tố chính trị và luật pháp: Đó là sự tác động của các quan điểm, đƣờng lối chính trị của Chính phủ, hệ thống luật hiện hành, các xu hƣớng chính trị ngoại giao của Chính phủ và những diễn biến chính trị trong nƣớc, trong khu vực và trên toàn thế giới.
  17. 8 * Yếu tố văn hoá xã hội: Bao gồm những chuẩn mực, giá trị mà những chuẩn mực và giá trị này đƣợc chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể. * Yếu tố tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoán sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trƣờng nƣớc và không khí …. * Yếu tố công nghệ: Các ảnh hƣởng của công nghệ cho thấy những vận hội và mối đe doạ mà chúng phải đƣợc xem xét trong việc soạn thảo các chiến lƣợc. Sự tiến bộ kỹ thuật có thể tác động sâu sắc lên những sản phẩm, dịch vụ, thị trƣờng, nhà cung cấp, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, quá trình sản xuất, thực tiễn tiếp thị, và vị thế cạnh tranh của những tổ chức. 1.3.1.2. Các yếu tố của môi trường vi mô Có 5 yếu tố cơ bản: Đối thủ cạnh tranh, ngƣời mua (khách hàng), nhà cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. * Yếu tố đối thủ cạnh tranh: Đó là những doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng cùng loại với công ty. Đối thủ cạnh tranh chia sẻ thị phần với công ty, có thể vƣơn lên nếu có vị thế cạnh tranh cao hơn. Việc nhận diện đƣợc tất cả các đối thủ cạnh tranh và xác định đƣợc các ƣu thế, khuyết điểm, khả năng, vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lƣợc của họ. Thu thập và đánh giá thông tin về đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng để có thể soạn thảo chiến lƣợc thành công. * Yếu tố khách hàng: Là đối tƣợng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị trƣờng. Do đó, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ khách hàng của mình. * Nhà cung cấp: Nhà cung cấp là những cá nhân hoặc tổ chức (doanh nghiệp hoặc công ty) cung cấp các nguồn lực (sản phẩm, dịch vụ, nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, máy móc, thiết bị, nguồn tài chính, nguồn nhân lực…) cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. * Các đối thủ tiềm ẩn: Các đối thủ tiềm ẩn là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trƣờng trong tƣơng lai hình thành những đối thủ cạnh tranh mới. * Sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là những sản phẩm khác về tên gọi và thành phần nhƣng đem lại cho ngƣời tiêu dùng những lợi ích tƣơng đƣơng nhƣ sản phẩm của doanh nghiệp. Sự xuất hiện của những sản phẩm thay thế có thể dẫn tới nguy cơ làm giảm giá bán hoặc sụt giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
  18. 9 1.3.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp (ma trận EFE) Qua ma trận EFE, cho phép các nhà chiến lƣợc tóm tắt và đánh giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân khẩu, địa lý, chính trị pháp luật, công nghệ và cạnh tranh… có tác động, ảnh hƣởng đến việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản. 1.3.2. Các yếu tố môi trƣờng bên trong tác động đến doanh nghiệp XK đồ gỗ gia dụng Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến có thể phát triển mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận. Chính vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các nhân tố bên trong doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và ngành XK đồ gỗ gia dụng 1.3.2.1. Yếu tố vốn Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tƣ có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến qui mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh. 1.3.2.2. Yếu tố con người Trong sản xuất kinh doanh con ngƣời là yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo thành công. Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con ngƣời chế tạo ra, dù có hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của ngƣời lao động. Lực lƣợng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đƣa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lƣợng lao đống sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với cầu của ngƣời tiêu dùng, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể bán đƣợc tạo cơ sở để nâng coa hiệu quả kinh doanh. Lực lƣợng lao
  19. 10 động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2.3. Yêu tố trình độ kỹ thuật công nghệ Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động sản xuất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Các yếu tố này tác động hầu hết đến các mặt về sản phẩm nhƣ: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng vòng quay của vốn lƣu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Ngƣợc lại với trình độ công nghệ thấp thì không những giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại, nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả kinh doanh. 1.3.2.4. Yếu tố trình độ quản lý sản xuất Yếu tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một hƣớng đi đúng đắn trong một môi trƣờng kinh doanh ngày càng biến động. Chất lƣợng của chiến lƣợc kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hƣởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị sản xuất cũng nhƣ cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. 1.3.2.5. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin Thông tin đƣợc coi là một hàng hoá, là đối tƣợng kinh doanh và nền kinh tế thị trƣờng hiện nay đƣợc coi là nền kinh tế thông tin hoá. Để đạt đƣợc thành công khi
  20. 11 kinh doanh trong đIều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trƣờng hàng hoá, về công nghệ kỹ thuật, về ngƣời mua, về các đối thủ cạnh tranh...Ngoài ra, doanh nghiệp còn rất cần đến các thông tin về kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác ở trong nƣớc và quốc tế, cần biết các thông tin về các thay đổi trong các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc và các nƣớc khác có liên quan. Trong kinh doanh biết mình, biết ngƣời và nhất là hiểu rõ đƣợc các đối thủ cạnh tranh thì mới có đối sách giành thắng lợi trong cạnh tranh, có chính sách phát triển mối quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Kinh nghiệm thành công của nhiều doanh nghiệp nắm đƣợc các thông tin cần thiết và biết sử lý sử dụng các thông tin đó kịp thời là một điều kiện quan trọng để ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả cao. 1.3.2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp (ma trận IFE) Công cụ hình thành chiến lƣợc này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và điểm yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng của công ty, và nó cũng cung cấp những cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. 1.4. Khái niệm về đồ gỗ gia dụng và đặc điểm chủng loại các nhóm đồ gỗ gia dụng 1.4.1. Khái niệm về đồ gỗ gia dụng Đồ gỗ gia dụng là các sản phẩm đƣợc sản xuất ra phục vụ cho nhu cầu sử dụng và sinh hoạt trong gia đình và trang trí nội thất, đƣợc sản xuất từ các loại gỗ thiên nhiên và gỗ rừng trồng, ván nhân tạo, ván MDF thông dụng nhƣ bàn, ghế, tủ quần áo, giƣờng, kệ sách, móc áo, bàn trà, kệ ti vi, tủ bếp,… 1.4.2. Đặc điểm và chủng loại các nhóm đồ gỗ gia dụng Chúng loại sản phẩm đồ gỗ ngày càng đa dạng hơn, trƣớc năm 2003, đồ gỗ phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu sang các nƣớc chủ yếu là ván sàn, bàn ghế ngoài trời. Đến những năm gần đây, đồ gỗ gia dụng gia dụng nội thất tăng trƣởng mạnh và đang đƣợc các doanh nghiệp ngày càng quan tâm hơn. Hiện có nhiều cách phân loại các sản phẩm gỗ dựa trên các quan điểm về ngành sản xuất, theo công dụng, theo cấu tạo sản phẩm...song thực tế, các sản phẩm gỗ thƣờng đƣợc phân thành các nhóm sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2