Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)
lượt xem 5
download
Đề tài đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank là một công cụ không những giúp PG Bank nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà còn giúp PG Bank thực hiện những thay đổi trong quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chỉ thị của Ngân hàng Nhà nước trong năm 2015.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ HỒNG MỸ TRANG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ HỒNG MỸ TRANG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ HOÀNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK)” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và đúng với thực trạng tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex (PG Bank) Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Học viên thực hiện luận văn Lê Hồng Mỹ Trang
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ........................................................................... 4 6. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ................................................. 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tín dụng ngân hàng ...................................................... 5 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6 1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tín dụng ..................................................................... 7 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 7 1.1.3.2. Đối với khách hàng ........................................................................................ 7 1.1.3.3. Đối với ngân hàng .......................................................................................... 7 1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm về rủi ro ........................................................................................ 8 1.2.1.1. Trường phái truyền thống .............................................................................. 8 1.2.1.2. Trường phái hiện đại ...................................................................................... 8 1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................ 8
- 1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................. 10 1.2.3.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro..................................................... 10 1.2.3.2. Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro... 12 1.2.4. Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................. 12 1.2.4.1. Khái niệm nợ quá hạn, nợ xấu ..................................................................... 12 1.2.4.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng .............................................................. 13 1.2.5. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................... 15 1.2.5.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 15 1.2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 15 1.2.6. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................... 16 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................... 17 1.3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 17 1.3.2. Mục đích ...................................................................................................... 18 1.3.3. Quy trình ...................................................................................................... 18 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng ............................. 21 1.3.4.1. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng .................................................................. 21 1.3.4.2. Các yếu tố bên trong ngân hàng ................................................................... 23 1.3.5. Vai trò quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ....................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK) GIAI ĐOẠN 2010- 2014 ........................................................................................................................... 25 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) ... 25 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng PG Bank ................................................................. 25 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 25 2.1.3. Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2014 ...................... 28 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) giai đoạn 2010-2014 .................................................................... 30 2.2.1. Tình hình cho vay và dư nợ............................................................................ 30 2.2.2. Cơ cấu cho vay ............................................................................................... 33
- 2.2.2.1. Theo đối tượng khách hàng.......................................................................... 33 2.2.2.2. Theo ngành nghề cho vay ............................................................................ 33 2.2.2.3. Theo loại tài sản đảm bảo ............................................................................ 34 2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .......... 35 2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................................................. 35 Chính sách tín dụng ....................................................................................................... 35 Thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 ................ 37 Quy định, quy trình nhận TSBĐ tại PG Bank ........................................................ 40 Quy trình cấp tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .................................. 43 2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................................ 46 2.3.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................................... 51 2.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 61 2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .... 61 2.4.1 Cho vay tín chấp tiêu dùng............................................................................. 61 2.4.1.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................ 61 Yếu tố về quy trình, quy định cấp tín dụng .................................................... 61 Yếu tố về cán bộ ngân hàng ........................................................................... 62 Yếu tố về chính sách PG Bank ....................................................................... 62 2.4.1.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................. 62 2.4.2 Cho vay doanh nghiệp xây dựng .................................................................... 62 2.4.2.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................ 62 Yếu tố về quy trình, quy định cấp tín dụng .................................................... 62 2.4.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................. 63 2.4.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 ........................................................................................................................ 63 2.4.3.1. Những mặt đạt được .................................................................................. 63 Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 63 Đo lường rủi ro tín dụng................................................................................. 64 Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 64
- 2.4.3.2. Những mặt hạn chế .................................................................................... 64 Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK) GIAI ĐOẠN 2010-2014 ............................................................................. 66 3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh năm 2015 ................................................ 66 3.1.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh ...................................................................... 66 3.1.2. Kế hoạch kinh doanh năm 2015 ..................................................................... 66 3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn, cho vay.............................................................. 66 3.1.2.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp .......................... 67 3.1.2.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...................................... 67 3.1.2.4. Hoạt động kinh doanh nguồn vốn và ngoại hối ......................................... 67 3.1.2.5. Hoạt động dịch vụ ngân hàng đầu tư ........................................................ 68 3.1.2.6. Xử lý, thu hồi nợ ......................................................................................... 68 3.2. Định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 68 3.2.1. Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 68 3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng................................................................................. 69 3.2.3. Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 69 3.3. Giải pháp khắc phục những nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng gây chất lượng tín dụng thấp tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .......................... 69 3.3.1. Cho vay tín chấp tiêu dùng............................................................................. 70 3.3.2. Cho vay doanh nghiệp xây dựng .................................................................... 72 3.4. Giải pháp khắc phục những hạn chế của hệ thống quản trị rủi ro hiện tại ..... 73 3.4.1. Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 73 3.5. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước trong việc hạn chế rủi ro tín dụng .. 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT CBNV : Cán bộ nhân viên CBQHKH : Cán bộ quan hệ khách hàng CBQLTD : Cán bộ quản lý tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CIF : Mã code của khách hàng tại ngân hàng CP : Cổ phần CVQLRRTD : Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng DNTN : Doanh nghiệp tư nhân ĐVKD : Đơn vị kinh doanh GDP : Tổng sản phẩm nội địa HĐQT : Hội đồng quản trị HĐTD : Hội đồng tín dụng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KPI : Chỉ số đánh giá thực hiện công việc MTV : Một thành viên NCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân NHNN : Ngân hàng Nhà nước P.QLRR : Phòng quản lý rủi ro TCTD : Tổ chức tín dụng Techcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố TSBĐ : Tài sản bảo đảm UBND : Uỷ ban nhân dân VAMC : Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của PG Bank giai đoạn 2010-2014 .............. 28 Bảng 2: Tỷ lệ đảm bảo tiền vay của một số loại tài sản tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 và một số ngân hàng TMCP khác .......................................................... 40 Bảng 3: Mức cho vay tiêu dùng tín chấp đối với nhân viên tại PG Bank, Techcombank và NCB giai đoạn 2010-2014 ........................................................... 49
- DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh ............................ 11 Hình 1.2 Phân loại rủi ro tín dụng theo tính khách quan, chủ quan ...................... 12 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức PG Bank........................................................................... 27 Hình 2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của PG Bank giai đoạn 2010-2014 ..... 29 Hình 2.9 Trích lập dự phòng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 ........................... 34 Hình 2.10 Các bước thẩm định và xét duyệt tín dụng tại PG Bank ........................ 44 Hình 2.11 Các bước thoả thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng ...................... 52 Hình 2.12 Các bước giải ngân, giám sát và thu hồi nợ tại PG Bank ....................... 55
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sự hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại luôn gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường. Do đó, ngân hàng thương mại đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, nó là kênh huy động vốn hiệu quả khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính và ngược lại doanh nghiệp đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng thông qua chi phí lãi vay. Tuy nhiên, để sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, các ngân hàng thương mại phải tập trung chú trọng vào hệ thống quản trị rủi ro tín dụng, đó là cách tốt nhất để tối đa hoá lợi nhuận, đặc biệt trong bối cảnh tỷ lệ nợ xấu tăng giảm liên tục trong những năm vừa qua. Theo công bố của ngân hàng nhà nước tính đến cuối năm 2014, tỷ lệ nợ xấu đã giảm khá mạnh trong tháng 12/2014, từ 3,88% của tháng liền trước xuống còn 3,25% - mức thấp nhất năm qua. Đây là tỷ lệ nợ xấu được ngân hàng nhà nước tập hợp qua báo cáo của các tổ chức tín dụng và có chênh lệch đáng kể so với số liệu cơ quan này đánh giá, hay được gọi là qua giám sát từ xa. Mặc dù qua các con số được công bố thì nợ xấu tạm thời không còn là mối lo ngại của các ngân hàng, tuy nhiên, muốn đánh giá được chất lượng tín dụng của các ngân hàng thì phải tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng để đánh giá khả năng, năng lực của bản thân các ngân hàng trong việc giảm thiểu rủi ro tín dụng phát sinh từ những nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng. Qua đó, giúp các ngân hàng phát huy được những ưu và giải quyết triệt để những nhược điểm trong bộ máy quản trị rủi ro tín dụng, từ đó giúp hệ thống ngân hàng phát triển một cách bền vững trong tương lai, mặt khác nó còn giúp khách hàng tốt, có nhu cầu cần vốn thật sự có thể tiếp cận được nguồn vốn và mang lại hiệu quả cho nền kinh tế. Trong bối cảnh trên, Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex (PG Bank) là Ngân hàng có vốn điều lệ thấp nhất hệ thống và tỷ lệ nợ xấu tính đến năm 2014 là 2,48% giảm so với mức 2,98% năm 2013. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm, tuy nhiên, đó chưa thể đánh giá được chất lượng tín dụng tại PG Bank
- 2 đã tăng lên vì còn chịu ảnh hưởng ở một số chính sách như cơ cấu lại nợ mà không phải chuyển nhóm, hoặc mức độ thực hiện cơ chế phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Thông tư 09…, và đặc biệt là cách thức cũng như hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng được thực hiện như thế nào, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nói riêng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng nói chung. Mặt khác, trong năm 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc tái cơ cấu đối với các ngân hàng nhỏ, yếu kém thì PG Bank là một trong những đối tượng phải hoàn thành kế hoạch tái cơ cấu, và một trong các công việc cần làm là rà soát lại hoạt động tín dụng nói riêng và hệ thống quản trị rủi ro tín dụng nói chung nhằm phát hiện ra những sai sót, yếu kém trong các khâu phê duyệt, thẩm định, tái thẩm định, kiểm soát sau cho vay để tiến hành khắc phục đồng thời tìm ra những điểm mạnh để tiếp tục phát huy nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống quản trị rủi ro tín dụng và giúp PG Bank nâng cao giá trị thương hiệu từ bên ngoài lẫn bên trong khi tiến hành sáp nhập với một ngân hàng đối tác khác. Bên cạnh đó, nó còn là tài liệu hữu ích giúp đối tác sáp nhập với PG Bank có thể xem xét lại hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng mình có thể khắc phục được những nhược điểm trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank hay không, hoặc quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank có những ưu điểm nào có thể bổ sung làm hoàn thiện hơn hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng mình. Từ những lý do trên, tác giả đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex (PG Bank)”. Với luận văn này, tác giả có cơ hội tìm hiểu sâu về nghiệp vụ quản trị tín dụng tại ngân hàng nơi mình công tác, từ đó nâng cao kiến thức, kỹ năng trong lĩnh vực này nhằm phục vụ cho công việc hiện tại và tương lai. Để có thể thực hiện nghiên cứu này thì câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong luận văn này là: “Những giải pháp nào cần được đề xuất để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)?”. Và để có thể trả lời cho câu hỏi trên thì ta có các câu hỏi hướng dẫn như sau:
- 3 1. Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) có những ưu và nhược điểm nào? 2. Những nguyên nhân nào dẫn đến chất lượng tín dụng thấp tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) giai đoạn 2010-2014 ? 2. Mục tiêu nghiên cứu: Như đã phân tích ở phần trên, tác giả luận văn sẽ đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bankvới các mục tiêu cụ thể: 1. Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2010-2014, từ đó phân tích ưu và nhược điểm. 2. Tìm ra những nguyên nhân chủ yếu tập trung vào nguyên nhân chủ quan làm tăng tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại PG Bank giai đoạn 2010-2014. 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank trên cơ sở những nhược điểm và nguyên nhân trên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng dựa trên các số liệu thứ cấp và các văn bản tín dụng tại PG Bank được ban hành trong giai đoạn 2010-2014, đồng thời khảo sát ý kiến cán bộ tín dụng tại PG Bank từ tháng 06-09 năm 2015 để giải quyết mục tiêu nghiên cứu. Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex (PG Bank) và một số nội dung có tham khảo tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) và Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB). Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank bao gồm các hoạt động nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng, các chỉ số đo lường kết quả hoạt động tín dụng là nợ quá hạn và nợ xấu. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đây là dạng nghiên cứu ứng dụng giải quyết vấn đề (problem solving) cho một tình huống cụ thể tại một doanh nghiệp, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng:
- 4 Nghiên cứu định lượng: Sử dụng các số liệu từ hoạt động tín dụng, các văn bản tín dụng từ tài liệu nội bộ của PG Bank để thống kê, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, đánh giá hệ thống quản trị rủi ro tín dụng. Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ý kiến cán bộ nhân viên tại bộ phận tín dụng PG Bank dựa trên phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank so sánh với các ngân hàng khác tìm ra những ưu và nhược điểm, từ đó đưa vào bảng câu hỏi để tìm sự đồng tình cao nhất của cán bộ tín dụng về những nguyên nhân dẫn đến chất lượng tín dụng thấp và những hạn chế của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Đóng góp về lý thuyết: Tìm ra những yếu tố chủ yếu giúp hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đạt hiệu quả cao nhất. Đóng góp về thực tiễn: Đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank là một công cụ không những giúp PG Bank nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà còn giúp PG Bank thực hiện những thay đổi trong quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chỉ thị của Ngân hàng Nhà nước trong năm 2015. 6. Cấu trúc luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng ngân hàng “Tín dụng ngân hàng là một khái niệm có từ rất lâu nhưng đến nay, định nghĩa về tín dụng vẫn chưa được thống nhất và có nhiều cách hiểu khác nhau.Về nguồn gốc, khái niệm "Tín dụng" có nguồn gốc từ thuật ngữ La tinh "Creditium" có nghĩa là sự tin tưởng. Như vậy, có thể hiểu tín dụng là một sự ứng trước "giá trị hiện tại" để đổi lấy "giá trị tương lai" với mong muốn rằng "giá trị tương lai" sẽ lớn hơn "giá trị hiện tại".” (Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002, trang 10). “Tín dụng - dưới hình thức biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến người này giao cho người khác một số tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá được đánh giá thành một số tiền nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại trong một thời gian đã được ấn định”. (Bùi Thị Kim Ngân, 2008, trang 25) Như vậy, tín dụng có đặc điểm cơ bản là: Người sở hữu có một số vốn (biểu hiện bằng hàng hoá hay tiền) chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn sử dụng, người sử dụng vốn phải hoàn trả vốn cho người chủ sở hữu với một giá trị lớn hơn. Phần chênh lệch đó gọi là lãi suất tín dụng. Như vậy, trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn chứ không trao đổi quyền sở hữu vốn cho người đi vay. Một số khái niệm theo các văn bản của Ngân hàng Nhà nước: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức Tín dụng cho giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”. Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng (Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, 2001, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN).
- 6 “ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng”. Căn cứ theo Điều 20 (Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá X, 1997, Luật tổ chức tín dụng). “Tổ chức tín dụng được cấp tín dựng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước”. Căn cứ theo Điều 49 (Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá X, 1997, Luật tổ chức tín dụng). Từ các khái niệm trên, ta có thể hiểu Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các cá nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn, đó cũng là ưu điểm nổi bật của tín dụng ngân hàng so với các hình thức tín dụng khác. 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu thức sau: (Nguyễn Lan Khanh, 2010) Dựa vào mục đích cho vay Dựa vào thời hạn cho vay Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
- 7 phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng. 1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động tín dụng 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế Hoạt động tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế, nó là kênh luân chuyển vốn có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế đồng thời phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn và kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm, và năng suất lao động cao (Nguyễn Thái, 2007). Ngoài ra hoạt động tín dụng còn góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá tri đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước giúp mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của Chính phủ, đồng thời còn là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội (Nguyễn Thái, 2007). 1.1.3.2 Đối với khách hàng Tương tự như vai trò đối với nền kinh tế, tín dụng cũng mang một ý nghĩa to lớn đối với khách hàng. Nó đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Và quan trọng là giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, việc ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thòi hạn nhất định như thỏa thuận đã buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái
- 8 sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế (Nguyễn Thái, 2007). 1.1.3.3 Đối với ngân hàng Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn, thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 đến 90%). Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm, nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng. Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài sản có và giảm thiểu rủi ro (Nguyễn Thái, 2007). 1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.1 Khái niệm về rủi ro Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về rủi ro, những trường phái khác nhau đưa ra những định nghĩa về rủi ro khác nhau. Tuy nhiên, nó được bao quát qua 2 trường phái lớn: 1.2.1.1 Trường phái truyền thống “Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người” (University of Oxford, 2015, Nhà xuất bản Đại học Oxford. Oxford English Dictionary. 8.) 1.2.1.2 Trường phái hiện đại “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tinh tich cực, vừa mang tinh tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội” (University of Oxford, 2015, Nhà xuất bản Đại học Oxford. Oxford English Dictionary. 8.) Tuy nhiên, đứng ở góc độ rủi ro tín dụng thì rủi ro sẽ là những thiệt hại, những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong qua trinh kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng
- 9 Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng..Vì vậy, rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Nó là loại rủi ro phức tạp nhất, nên việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. Rủi ro tín dụng ngân hàng, được hiểu theo khái niệm cơ bản nhất, “là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng” (Trịnh Thanh Huyền, 2007, trang 13). Rủi ro tín dụng là “Tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” Theo khoản 1, Điều 3 (Ngân hàng Nhà nước, 2013, Thông tư số 02/2013/TT- NHNN phân loại tài sản có và trích lập dự phòng). Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”, A. Saunder và H.Lange định nghĩa “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn” (A. Saunder and H.Lange, 2002). Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau: Rủi ro tín dụng phát sinh khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng, bao gồm vốn và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là thanh toán trễ hạn hoặc không thanh toán.
- 10 Rủi ro tín dụng còn thể hiện ở chỗ người vay sử dụng nguồn vốn vay không đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đường đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro mang tính khách quan thì không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. Bên cạnh đó, rủi ro phát sinh từ nguyên nhân chủ quan thì có thể loại trừ hoàn toàn. Nghiên cứu này tập trung phân tích các rủi ro tín dụng phát sinh từ nguyên nhân chủ quan do tác giả nhận thấy đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng, từ đó đề ra giải pháp khắc phục các nguyên nhân đó. 1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tuỳ theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác nhau. 1.2.3.1Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn