intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

60
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh trong điều kiện biến động của các chính sách về thuế Giá trị gia tăng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----***---- TRỊNH THỊ THU NHUNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----***---- TRỊNH THỊ THU NHUNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận văn thạc sỹ kinh tế “Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên Trịnh Thị Thu Nhung
  4. iv MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Chương 1 – Cơ sở lý luận về thuế Giá trị gia tăng và kế toán thuế Giá trị gia tăng 1.1 Tổng quan về thuế GTGT ................................................................................. 7 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT ...................................................... 7 1.1.1.1 Khái niệm thuế GTGT ............................................................................ 7 1.1.1.2 Đặc điểm và vai trò của thuế GTGT ....................................................... 7 1.1.1.3 Phương pháp tính thuế GTGT ................................................................. 9 1.1.1.4 Ưu, nhược điểm của thuế GTGT .......................................................... 11 1.1.2 Các qui định chung của pháp luật Việt Nam về thuế GTGT ..................... 12 1.1.3 Kinh nghiệm quốc tế khi áp dụng thuế GTGT........................................... 18 1.2 Tổng quan về kế toán thuế GTGT .................................................................. 23 1.2.1 Khái niệm kế toán thuế GTGT ................................................................... 23 1.2.2 Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán thuế GTGT ....................... 24 1.2.2.1 Chứng từ kế toán .................................................................................... 24 1.2.2.2 Tài khoản kế toán .................................................................................. 24 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán ............................................................ 26 1.2.2.4 Sổ sách kế toán ...................................................................................... 28 1.2.2.5 Báo cáo .................................................................................................. 28 1.3 Mối quan hệ giữa thuế GTGT và kế toán thuế GTGT ..................................... 29 Chương 2 - Thực trạng kế toán thuế Giá trị Gia Tăng 2.1 Thực trạng cơ sở pháp lý về kế toán thuế GTGT............................................ 31
  5. v 2.1.1 Một số nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT 2008 được sửa đổi, bổ sung trong năm 2013 ........................................................................................................ 31 2.1.2 Thực trạng cơ sở pháp lý về kế toán thuế GTGT....................................... 36 2.1.2.1 Chứng từ kế toán ................................................................................... 36 2.1.2.2 Tài khoản kế toán .................................................................................. 38 2.1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán ............................................................ 39 2.1.2.4 Sổ sách kế toán ...................................................................................... 44 2.1.2.5 Báo cáo .................................................................................................. 45 2.1.3 Tác động của chính sách thuế GTGT đến kế toán thuế TNDN ................. 47 2.2 Thực trạng kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ......................................................................................................................... 48 2.2.1 Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 48 2.2.2 Phương pháp khảo sát ................................................................................ 49 2.2.3 Nội dung khảo sát ....................................................................................... 49 2.2.4 Kết quả khảo sát ......................................................................................... 50 2.3 Những hạn chế trong kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp...................... 55 2.3.1 Đánh giá thực trạng kế toán thuế GTGT trên cơ sở kết quả khảo sát ......... 57 2.3.2 Những hạn chế trong công tác kế toán thuế GTGT ................................... 58 Chương 3 - Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh 3.1 Mục tiêu của giải pháp .................................................................................... 62 3.2 Giải pháp chung .............................................................................................. 62 3.3 Giải pháp cụ thể .............................................................................................. 62 3.3.1 Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp ...................... 62 3.3.2 Giái pháp về quản lý đối với công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp .................................................................................................................................. 67 3.3.3 Kiến nghị xây dựng luật thuế GTGT tại Việt Nam theo hướng ổn định lâu dài ............................................................................................................................. 68 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 72
  6. vi Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. GTGT: Giá trị gia tăng 2. TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt 3. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp 4. Tp.: Thành phố 5. NSNN: Ngân sách Nhà nước
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thuế suất thuế GTGT và tỷ trọng thuế GTGT trong GDP ...................... 17 Bảng 1.2: Ngưỡng doanh thu kê khai thuế GTGT ở một số nước ............................ 19 Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát theo bảng khảo sát dành cho doanh nghiệp ........................................................................................................................ 48
  9. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................................................... 24 Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................................................... 25 Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................................................................................................... 25 Sơ đồ 2.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................................................... 38 Sơ đồ 2.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................................................... 39 Sơ đồ 2.3: Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ khi doanh nghiệp chuyển sang áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ................................................. 39 Sơ đồ 2.4: Bút toán điều chỉnh tài khoản thuế GTGT .................................... 40 Sơ đồ 2.5: Kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................................................................................................... 41
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Với bản chất là loại thuế tiêu dùng, thuế GTGT với vai trò là loại thuế có số thu đóng góp vào NSNN nhiều nhất, và trong giai đoạn hiện nay, thuế GTGT ngày càng đóng vai trò quan trọng do đây là loại thuế ít biến động ít thay đổi hơn so với thuế Thu nhập doanh nghiệp hay thuế Thu nhập cá nhân. Bên cạnh đó, thuế GTGT được nộp vào NSNN kịp thời (ngay trong kỳ phát sinh giao dịch mua bán hàng hóa) nên tạo nguồn thu đều đặn cho NSNN trong bối cảnh nhiều Quốc gia phải đối mặt với tình trạng số thu về thuế giảm và chi Ngân sách tăng. Tuy là loại thuế ít biến động hơn, nhưng trong điều kiện hiện nay các chính sách về thuế GTGT cũng thường xuyên được thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung, việc thường xuyên thay thế, sửa đổi các văn bản này đã gây ra không ít khó khăn, vướng mắc cho kế toán trong việc lập báo cáo và ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT. Quan tâm của các doanh nghiệp đến chính sách thuế GTGT còn được thể hiện trong những lần tập huấn về thuế, khi mà phần lớn các thắc mắc nêu lên của doanh nghiệp dành cho các chuyên viên ngành thuế đều xoay quanh các vấn đề có liên quan đến thuế GTGT như: các điều kiện nào thì được khấu trừ thuế, khi không được khấu trừ thì ghi nhận vào đâu (chi phí, giá mua, hay phải thu khác…), điều kiện để được sử dụng hóa đơn GTGT, lưu giữ hóa đơn chứng từ trong doanh nghiệp như thế nào để thuận tiện cho việc kiểm tra, quyết toán thuế sau này…. Bên cạnh đó việc kiểm soát tốt các hóa đơn đầu vào – đầu ra và khâu lập Báo cáo thuế là tiền đề quan trọng cho việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập Báo cáo tài chính và giải trình với cơ quan thuế trong trường hợp doanh nghiệp nhận được quyết định giải trình, kiểm tra, thanh tra thuế sau này. Trong những năm gần đây, có rất nhiều doanh nghiệp bị cơ quan thuế ra quyết định xử phạt về vấn đề kê khai khấu trừ và ghi nhận sai các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế GTGT gây thất thoát cho Ngân sách Nhà nước. Có rất nhiều nguyên nhân của tình trạng này, nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp cố ý làm sai
  11. 2 nhằm gian lận thuế. Bên cạnh đó, cũng có nhiều doanh nghiệp vô ý làm sai do không nắm rõ luật thuế và các nguyên tắc hạch toán có liên quan đến thuế GTGT. Với những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT cho các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh” nhằm tìm hiểu sâu hơn về thuế GTGT; các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế GTGT; những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về thuế GTGT; để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh trong vấn đề hạch toán thuế GTGT. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và điểm mới của luận văn Phần lớn các nghiên cứu trước đây về lĩnh vực thuế và kế toán thuế thường xoay quanh các vấn đề về thuế TNDN, còn các nghiên cứu về thuế GTGT rất hạn hẹp, một số nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực thuế GTGT được kể đến như sau: + Công trình nghiên cứu năm 2004 của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng về “Những tác động về kinh tế - xã hội của thuế GTGT và hướng hoàn thiện thuế GTGT ở Việt Nam” Công trình nghiên cứu này nêu lên các vấn đề chung về thuế GTGT; Những tác động kinh tế - xã hội và tồn tại cần hoàn thiện của thuế GTGT tại Việt Nam; Những định hướng và giải pháp hoàn thiện thuế GTGT tại Việt Nam. + Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hòa Bình (năm 2001) “Giải pháp hoàn thiện chính sách thuế GTGT hiện hành” nêu lên những nội dung chính về thuế GTGT tại Việt Nam và một số nước trên thế giới, kết quả của việc áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam cùng những tồn tại cần giải quyết, từ đó nêu lên các giải pháp hoàn thiện thuế GTGT tại Việt Nam. + Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Duy Thành (năm 2002) “Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện luật thuế GTGT trên địa bàn Tp. HCM” bao gồm các lý luận và thực tiễn về việc áp dụng thuế GTGT tại Tp. Hồ Chí Minh, cùng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện luật thuế GTGT trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. + Cùng một số bài báo có liên quan đến chủ đề thuế GTGT, đặc biệt là trong thời gian gần đây khi mà thuế GTGT đang có những thay đổi lớn ảnh hưởng cơ bản đến hoạt động của doanh nghiệp và những đối tượng có liên quan, một số bài báo được
  12. 3 đề cập như: “Những lưu ý thuế cho doanh nghiệp năm 2014” của Luật sư Đỗ Thị Thu Hà – Công ty Luật Ân Việt; “Doanh nghiệp mới thành lập gặp khó vì thuế GTGT” của Minh Tâm đăng trên thời báo Kinh tế Sài Gòn Online ngày 27/3/2014… Các nghiên cứu về thuế GTGT trước đây chủ yếu đề cập đến khia cạnh các chính sách thuế GTGT và những thay đổi trong chính sách thuế GTGT nói chung chứ chưa nêu lên được mối quan hệ của thuế GTGT và kế toán thuế GTGT cùng các tác động lẫn nhau giữa chúng khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong các nhân tố có liên quan, nên chưa có sự định hướng hoặc những hướng dẫn cụ thể cho kế toán về kế toán thuế GTGT khi có sự thay đổi liên quan đến các qui định của pháp luật về thuế GTGT. Luận văn “Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT cho các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh” một mặt kế thừa các vấn đề lý luận có liên quan đến thuế GTGT từ các nghiên cứu trên, mặt khác luận văn có bổ sung thêm các vấn đề mới về thuế GTGT đang có hiệu lực thi hành, nêu lý luận về kế toán thuế GTGT, rút ra mối quan hệ giữa thuế GTGT và kế toán thuế GTGT. Bên cạnh nghiên cứu lý luận, luận văn đi sâu nghiên cứu thuế GTGT, kế toán thuế GTGT và mối quan hệ giữa chúng trong thực tế, từ đó kết luận về những hạn chế của kế toán thuế GTGT trong thực tế và các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT cho các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của luận văn nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh trong điều kiện biến động của các chính sách về thuế GTGT. Vì vậy, mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể được đặt ra là: + Nghiên cứu những vấn đề lý luận về thuế GTGT nhằm làm rõ bản chất của thuế GTGT, các quy định của pháp luật Việt Nam về thuế GTGT, kinh nghiệm áp dụng thuế GTGT của một số quốc gia trên thế giới; Nghiên cứu các cơ sở pháp lý về kế toán thuế GTGT theo thông lệ và chuẩn mực kế toán. Qua đó nêu lên mối quan hệ giữa chính sách thuế GTGT và kế toán thuế GTGT.
  13. 4 + Luận văn nghiên cứu thực trạng của các cơ sở pháp lý về kế toán thuế GTGT do sự thay đổi của các chính sách về thuế GTGT theo lần thay đồi gần đây nhất (lần sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT năm 2013); Nêu lên thực trạng kế toán thuế GTGT tại một số doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh (thông qua bảng khảo sát thực hiện tại 22 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và 5 chuyên gia trong lĩnh vực luật, kế toán và thuế). Từ đó rút ra kết luận về khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn trong kế toán thuế GTGT đang tồn tại trong các doanh nghiệp này. + Từ các tồn tại trên, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh, cùng các giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tốt kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp mình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu + Lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT theo quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan, mối quan hệ giữa chính sách thuế GTGT và kế toán; + Thực trạng cơ sở pháp lý về kế toán thuế GTGT trong điều kiện thay đổi của Luật thuế GTGT và các văn bản pháp luật có liên quan về thuế GTGT; + Thực trạng về kế toán thuế GTGT tại một số doanh nghiệp được khảo sát. 4.2 Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên cứu kế toán thuế GTGT và tình hình áp dụng luật thuế GTGT tại các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. + Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được chủ yếu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến tháng 5/2014, bao gồm các dữ liệu từ các văn bản pháp luật về thuế GTGT, các báo cáo của Quốc hội, Tổng cục thống kê. Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua khảo sát hơn 20 doanh nghiệp cùng một số chuyên gia tại Tp. Hồ Chí Minh trong năm 2014.
  14. 5 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính phục vụ cho nghiên cứu các vấn đề về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT, bao gồm các bước thực hiện như sau: + Nghiên cứu các số liệu thống kê thông qua thu thập các dữ liệu có sẵn, tiến hành tổng hợp, so sánh và đánh giá nội dung liên quan đến các vấn đề được đề cập trong luận văn. + Sử dụng phương pháp suy diễn và qui nạp để lập luận và giải thích cho các luận điểm về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT được nêu ra trong luận văn. + Luận văn sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn sâu để nghiên cứu và trình bày các vấn đề về thực trạng kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. 6. Đóng góp mới của luận văn Luận văn nêu lên cơ sở pháp lý toàn diện của kế toán thuế GTGT, bao gồm: chứng từ kế toán, các tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, sổ sách kế toán và các báo cáo sử dụng. Bên cạnh đó là các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT trên cở sở khảo sát tại các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chương với nội dung chính như sau: + Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT Chương 1 nghiên cứu các cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT đang được áp dụng tại Việt Nam, trên cơ sở đó nêu lên mối quan hệ giữa chính sách thuế GTGT và kế toán thuế GTGT. + Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT Chương 2 nêu lên thực trạng của cơ sở pháp lý về kế toán thuế GTGT do tác động từ sự thay đổi của các chính sách về thuế GTGT trong năm 2013 – 2014; Thông qua khảo sát, đánh giá thực trạng kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp hiện nay, từ đó đánh giá và nêu lên tồn tại về khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn trong kế toán thuế GTGT.
  15. 6 + Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT Chương 3 đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại về khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn trong kế toán thuế GTGT được nêu trong chương 2. Qua đó góp phần hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp.
  16. 7 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1 Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng 1.1.1.1 Khái niệm thuế Giá trị gia tăng Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành luật thuế GTGT – vào năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng Pháp là Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TVA), tiếng anh là Value Added Tax (viết tắt là VAT) khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên Minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ la tinh và một số quốc gia châu Á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Các quốc gia khác cũng đang trong thời kỳ nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế GTGT. Ở nước ta, luật thuế GTGT số 57/1997/L – CTN đã được thông qua tại kỳ họp thứ 11, Quốc Hội khóa IX ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Theo quy định tại luật Thuế GTGT thì thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT đánh vào mỗi gia đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Thuế GTGT được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ. 1.1.1.2 Đặc điểm và vai trò của thuế Giá trị gia tăng + Đặc điểm thuế Giá trị gia tăng: - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, hay nói một cách khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
  17. 8 - Thuế GTGT tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên thực tế rất khó để xác định đâu là khâu bán hàng cuối cùng. Do vậy cứ có hành vi bán hàng là phải tính thuế. Theo đó, số thuế GTGT ở khâu trước sẽ được chuyển vào giá bán của khâu sau, và người tiêu dùng cuối cùng là người phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hóa đó. Vậy, tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. - Phạm vi đánh thuế GTGT là hoạt động tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. + Vai trò của thuế Giá trị gia tăng: Đối với lưu thông hàng hóa Luật thuế doanh thu quy định: doanh thu phát sinh là cơ sở để thực hiện việc thu thuế. Do đó, Nhà nước đánh thuế trên toàn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi khâu từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Nếu sản phẩm, hàng hóa chịu thuế càng qua nhiều khâu thì số thuế Nhà nước thu được cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng thuế doanh thu dẫn đến tình trạng trùng lặp đối với doanh thu đã chịu thuế ở công đoạn trước. Điều này sẽ tác động tiêu cực đến sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với ưu điểm của thuế GTGT là Nhà nước chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng thêm của sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lưu thông nên sẽ tránh được tình trạng thuế chồng lên thuế. Theo nghiên cứu và thống kê của Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) thì phần lớn các nước trong đó có cả Việt Nam sau khi áp dụng thuế GTGT, giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều không thay đổi hay chỉ thay đổi với một tỷ lệ không đáng kể và mức sản xuất của doanh nghiệp, mức tiêu dùng của dân chúng không giảm hay chỉ giảm một tỷ lệ nhỏ trong thời gian đầu. Như vậy chúng
  18. 9 ta có thể nhận thấy rằng thuế GTGT không phải là nhân tố gây lạm phát, gây trở ngại cho việc phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa mà trái lại việc áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu. Đối với quản lý nhà nước về kinh tế Thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, do đó thuế GTGT đóng vai trò rất quan trọng và được thể hiện như sau: - Thuế GTGT là loại thuế gián thu có đối tượng áp dụng rộng rãi nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách Nhà nước. - Thuế GTGT tính trên giá bán hàng hóa và dịch vụ nên không phải đi sâu xem xét, phân tích tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí nên việc tổ chức quản lý thu thuế tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. - Thuế GTGT đối với các mặt hàng xuất khẩu là 0%, đồng thời doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT đầu vào tương ứng do đó làm giảm chi phí, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Bên cạnh đó, việc đánh thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu làm tăng giá vốn của hàng nhập khẩu, có tác dụng bảo hộ tích cực đối với sản xuất kinh doanh trong nước. 1.1.1.3 Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng Tại Việt Nam, phương pháp tính thuế GTGT được quy định tại Luật thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Cụ thể: + Phương pháp khấu trừ thuế: phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau: Số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - được khấu trừ
  19. 10 Trong đó: - Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. Trường hợp chứng từ ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu ra bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT, khi đó giá tính thuế GTGT được xác định như sau: Giá thanh toán Giá tính thuế GTGT = ------------------------------------------ (1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ) - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa địch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng,…) + Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: Được chia ra 2 trường hợp như sau: - Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý (10%) Trong đó: giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. - Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới một tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế); Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập; Hộ, cá nhân kinh doanh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư; Các tổ chức kinh tế khác:
  20. 11 Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%. Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Trường hợp hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán thuế quy định tại Luật quản lý thuế. 1.1.1.4 Ưu, nhược điểm của thuế Giá trị gia tăng + Ưu Điểm của thuế Giá trị gia tăng: - Tránh được hiện tượng đánh chồng thuế. - Thuế GTGT là loại thuế đánh vào tiêu dùng, có đối tượng áp dụng rộng rãi nên tạo được nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước. - Vệc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. - Thuế GTGT đối với các mặt hàng xuất khẩu là 0%, đồng thời doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT đầu vào tương ứng do đó làm giảm chi phí, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Bên cạnh đó, việc đánh thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu có tác dụng bảo vệ sản xuất, kinh doanh trong nước. - Việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào đã thúc đẩy người mua lấy hóa đơn, tạo điều kiện cho việc chống thất thu thuế. - Người nộp thuế tự kê khai, nộp thuế GTGT nên đã nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế; Thuận lợi cho cơ quan thuế kiểm tra vì người nộp thuế phải lập và lưu trữ chứng từ, hóa đơn đầy đủ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2