intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

66
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng hiện nay tại VIB, qua đó đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ------------------ TÔ THỊ HỒNG GẤM GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ------------------ TÔ THỊ HỒNG GẤM GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến người thầy của mình là TS Lại Tiến Dĩnh, thầy đã hướng dẫn, cung cấp tài liệu, nhận xét, động viên và khuyến khích tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, đã giảng dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Cao đẳng Tài Chính Hải Quan, Ban chủ nhiệm Khoa Tài chính đã tạo điều kiện cho tôi tham dự khóa học này. Tác giả bày tỏ tình cảm của mình đối với những cá nhân, tập thể và những ai liên quan đã hướng dẫn giúp đỡ, cộng tác và tài trợ kinh phí trong quá trình thực hiện luận văn Tp.HCM, Ngày 26 tháng 12 năm 2012 Người thực hiện Tô Thị Hồng Gấm
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tp.HCM, Ngày 26 tháng 12 năm 2012 Người thực hiện Tô Thị Hồng Gấm
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục ký hiệu và chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài ................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5 6. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................... 5 7. Bố cục luận văn .......................................................................................... 5 NỘI DUNG Chương 1: Tổng quan về chất lượng thẩm định tín dụng tại NHTM 1.1 Thẩm định tín dụng ................................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng ...................................................... 6 1.1.2. Vai trò của thẩm định tín dụng.......................................................... 7 1.1.3. Nguồn thông tin để thẩm định tín dụng ............................................. 7 1.1.4. Nội dung của thẩm định tín dụng ...................................................... 8 1.2 Chất lượng thẩm định tín dụng tại NHTM ............................................. 12 1.2.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định tín dụng.................................. 12 1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng .................. 14 1.2.3. Quan điểm về nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ................... 17
  6. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thẩm định ................................. 18 1.3 Bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng thương mại khác ....................... 23 1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam .. 23 1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ............ 24 Kết luận chương 1 ......................................................................................... 27 Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam ........................................................................................................ 28 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ...................................... 28 2.1.2. Mạng lưới hoạt động ...................................................................... 29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 30 2.1.4. Tình hình phát triển của VIB qua 15 năm ....................................... 31 2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam ...................................................................................... 33 2.2.1. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam ...................................................................................... 33 2.2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam ...................................................................................... 43 2.3 Kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động thẩm định tại VIB ........... 50 2.3.1. Kết quả đạt được trong hoạt động thẩm định tại VIB ...................... 50 2.3.2. Hạn chế trong hoạt động thẩm định tại VIB .................................... 53 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế trong hoạt động thẩm định tại VIB ............... 56 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 63 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam 3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại VIB .................. 64 3.1.1. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng ......................................... 64 3.1.2. Nâng cao năng lực cán bộ phụ trách thẩm định tín dụng ................. 64 3.1.3. Hoàn thiện mô hình phê duyệt tín dụng tập trung............................ 65
  7. 3.1.4. Giải pháp về tổ chức ....................................................................... 66 3.1.5. Chú trọng công tác kiểm tra giám sát .............................................. 67 3.1.6. Xây dựng hệ thống CSDL thông tin tín dụng chất lượng cao .......... 68 3.1.7. Tăng cường công tác thẩm định và định giá tài sản đảm bảo........... 70 3.2 Một số kiến nghị với các bên liên quan ................................................. 70 3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................. 70 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 71 3.2.3. Kiến nghị với Khách hàng vay vốn ................................................ 73 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 74 PHẦN KẾT LUẬN Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. Danh mục các ký hiệu và các chữ viết tắt BCTC Báo cáo tài chính CSDL Cơ sở dữ liệu CIC Trung tâm thông tin tín dụng DN Doanh nghiệp DVKH Dịch vụ khách hang ĐVKD Đơn vị kinh doanh GDTD Giao dịch tín dụng GĐ Giám đốc HĐTD Hội đồng tín dụng HĐQT Hội đồng quản trị KH Khách hàng KHCNKD Khách hàng cá nhân kinh doanh KHCNTD Khách hàng cá nhân tiêu dung KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn TCTD Tổ chức tín dụng TTTD Thông tin tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  9. UBTD Uỷ ban tín dụng VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế - Việt Nam VIBAMC Công ty TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản VIB
  10. Danh mục các bảng, biểu Bảng 2.1. Tình hình hoạt động của VIB từ 2009 đến 2011..................................... 33 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu liên quan đến nhân sự tại VIB ............................................ 45 Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của VIB năm 2009 - 2011.......................... 47 Bảng 2.4. Sự tăng trưởng về dư nợ theo nhóm nợ qua các năm.............................. 48 Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu của VIB so với toàn ngành giai đoạn 2009 - 2011 ............. 53 Bảng 2.6. Cơ cấu nợ xấu theo vùng năm 2011 ...................................................... 55 Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 1.1. Sơ đồ mạng lưới thu thập và cung cấp TTTD của NHCT ...................... 26 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIB ................................................................ 30 Hình 2.2. Sơ đồ quy trình thẩm định và phê duyệt cho vay ................................... 35
  11. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, mặc dù có rất nhiều dịch vụ mới được đẩy mạnh, triển khai song nguồn sống chủ yếu của các ngân hàng vẫn là hoạt động tín dụng truyền thống. Vì mục tiêu lợi nhuận, một trong những tiêu chí hàng đầu đặt ra đối với các tổ chức tín dụng (TCTD) là đẩy mạnh hoạt động cấp tín dụng. Trong đó, công tác thẩm định cho vay đóng một vai trò đặc biệt quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại (NHTM). Thẩm định cho vay chính là quá trình kiểm tra, đánh giá, rà soát lại toàn bộ những vấn đề có liên quan đến phương án/dự án để đưa ra những quyết định chính xác về việc đồng ý hay từ chối cấp tín dụng cho khách hàng. Có thể nói đây chính là viên gạch đặt nền móng hình thành tất cả các mối quan hệ tín dụng và là khâu chủ đạo, đóng vai trò then chốt trong hoạt động cho vay ở các ngân hàng. Ở Việt Nam thời gian qua, công tác thẩm định tại các NHTM vẫn còn nhiều hạn chế, báo cáo thẩm định còn sơ sài và mang nặng tính hình thức. Hậu quả là các quyết định cấp tín dụng không chính xác như: cho vay các phương án/dự án có hiệu quả thấp, không trả được nợ cho ngân hàng, ngược lại có trường hợp lại bỏ quả các phương án/dự án tốt... Trong bối cảnh thị trường vốn của Việt Nam còn chưa phát triển thì hoạt động tín dụng còn mang một ý nghĩa đặc biệt: là kênh dẫn vốn chủ lực trong huyết mạch của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thẩm định không tốt, dẫn đến những quyết định sai lầm trong cho vay sẽ gây lãng phí đồng vốn đầu tư cũng như chưa sử dụng và phân bổ một cách hiệu quả nhất các nguồn lực để đem lại lợi ích kinh tế cho xã hội và cho đất nước. Mặt khác, trước tình hình tỷ lệ nợ xấu đang có xu hướng gia tăng nhanh chóng như hiện nay, chất lượng tín dụng đang trở thành một vấn đề đáng lo ngại mà thẩm định chính là nhân tố có ảnh hưởng sâu rộng đến các quyết định cho vay và các hệ quả của nó. Nâng cao chất lượng thẩm định là yêu cầu, đòi hỏi cấp bách đặt ra cho tất cả các ngân hàng nói chung và VIB nói riêng. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, các
  12. -2- ngân hàng Việt Nam đang đứng trước sự cạnh tranh vô cùng gay gắt và khốc liệt từ các đối thủ nước ngoài hơn hẳn về mọi mặt. Nâng cao chất lượng thẩm định là cần thiết để lựa chọn ra được những phương án/dự án vay vốn hiệu quả nhất, qua đó tăng cường khả năng cạnh tranh của các NHTM, hội nhập thành công và không bị lép vế ngay trên sân nhà. Từ thực tiễn đánh giá chất lượng thẩm định tại các Chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) – với tư cách là cựu chuyên viên của VIB và một giảng viên giảng dạy trực tiếp môn Thẩm định tín dụng ngân hàng, tác giả nhận thấy có khá nhiều bất cập và tồn tại trong công tác này nhưng chưa được nhìn nhận, phân tích một cách thấu đáo, khoa học. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Có thể nói, tín dụng luôn là đề tài được bàn luận sôi nổi nhiều nhất khi đề cập đến lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Đã có nhiều đề tài luận văn về chủ đề nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng như: ‘‘Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Việt Cường, ‘‘Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT Hà Nội ’’ của tác giả Nguyễn Thị Kim Chi, ‘‘Chất lượng tín dụng của ngân hàng đối với các DNVVN ’’ của tác giả Nguyễn Vân Anh … Trong đó, chất lượng thẩm định tín dụng chỉ được nghiên cứu đan xen với tư cách là một khâu trước khi cho vay trong toàn bộ quy trình tín dụng của một ngân hàng. Song song với chủ đề nâng cao chất lượng tín dụng là diễn đàn bàn luận về cách thức quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Đây cũng là đề tài thu hút được nhiều sự quan tâm nghiên cứu với những bài viết như: ‘‘Bàn thêm về giải pháp xử lý rủi ro tín dụng của NHTM’’, tác giả Đinh Thị Thu Thảo, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 12 ngày 15/06/2010; ‘‘Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Ngoại thương’’ tác giả Trần Tiến Chương; ‘‘Rủi ro và quản lý rủi ro tín
  13. -3- dụng trong hoạt động ngân hàng ’’ TS. Ngô Minh Châu; cùng rất nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này. Trong đó, các tác giả đi sâu vào phân tích, nghiên cứu, đánh giá rủi ro gặp phải sau khi đã ký kết hợp đồng tín dụng, tức là đã cho vay và các biện pháp phòng ngừa cũng như giải pháp hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất cho ngân hàng. Gần đây, xuất hiện một số nghiên cứu chuyên sâu về mảng thẩm định trong hoạt động cho vay như: ‘‘Tìm hiểu về thẩm định tín dụng’’ của tác giả Hằng Nga, www. Anet.vn ngày 29/06/2010; ‘‘Chất lượng thẩm định dự án cho vay vốn tại NHTM’’ tác giả Nguyễn Hùng Tiến, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 9 ngày 01/05/2010 ; “Nâng cao chất lượng thẩm định ngắn hạn đối với các DNVVN tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội ’’ của tác giả Tào Tiến Tiệp,” Nâng cao hiệu quả thẩm định cho vay DNVVN tại các NHTM trên địa bàn TPHCM” … Những nghiên cứu này bước đầu đã hình thành nên một chuyên đề riêng về thẩm định tín dụng nhưng chưa đầy đủ và có hệ thống. Các bài viết, nghiên cứu về đề tài thẩm định thời gian vừa qua chủ yếu xem xét lĩnh vực thẩm định các dự án trung, dài hạn hoặc tập trung quan tâm sâu tới lĩnh vực tài chính của dự án trong khi chưa có một nghiên cứu mang tính tổng quát, hệ thống có tính chất bao quát chung trong thẩm định cho cả các món vay ngắn hạn và trung, dài hạn cũng như những tiêu chí đánh giá chất lượng công tác thẩm định hiện nay; các nhân tố ảnh hưởng, quy trình cũng như một báo cáo thẩm định có chất lượng là như thế nào… Có thể nói đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” tác giả lựa chọn là một chủ đề có ý nghĩa thực tiễn. Một mặt, nêu ra được thực trạng của hoạt động thẩm định nói chung đối với các phương án ngắn hạn và các dự án trung dài hạn tại VIB. Mặt khác, đưa ra những giải pháp, chính sách hiệu quả giúp các nhà quản lý nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại VIB cũng như các NHTM khác.
  14. -4- 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng hiện nay tại VIB, qua đó đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định của ngân hàng. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra: - Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng ra sao ? - Công tác thẩm định đã hợp lý, khoa học và hiệu quả hay chưa ? - Các giải pháp khắc phục hạn chế và nâng cao chất lượng công tác thẩm định của ngân hàng ? * Nhiệm vụ nghiên cứu Nhằm đạt được những mục đích nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu trọng tâm của đề tài tập trung làm rõ một số nội dung sau : - Hệ thống hóa một số lý luận chung về chất lượng thẩm định. - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng, làm rõ những tồn tại trong thời gian qua và tìm hiểu nguyên nhân gây ra thực trạng này. - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng thẩm định. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu : Luận văn tập trung chủ yếu nghiên cứu hoạt động thẩm định tín dụng tại VIB * Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tình hình thẩm định tín dụng của một số Chi nhánh trong hệ thống VIB bao gồm: VIB Hà Đông, VIB Quảng Ngãi, VIB Đăklăk, VIB Đồng Nai, VIB HCM, VIB quận 10, VIB Quận 6, VIB Quận 11, VIB Quận 2, VIB Thủ Đức, VIB Bình Thạnh, VIB Nguyễn Đình Chiểu, VIB Cần Thơ.
  15. -5- - Về thời gian: dẫn chứng số liệu cùng các thông tin khác từ nội bộ VIB từ các năm 2009 đến 2011. 5. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng kếp hợp với việc sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, nhận xét. Từ thực trạng của ngân hàng, tìm hiểu thêm một số tài liệu chuyên ngành cùng ý kiến của các nhà quản lý có chuyên môn, nghiệp vụ để đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhất nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định của ngân hàng. 6. Đóng góp mới của luận văn - Hệ thống hóa một số tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng cùng các kinh nghiệm của một số NHTM trong nước trong nghiệp vụ thẩm định tín dụng. - Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng hiện nay tại VIB. - Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp mang tính thực tiễn và tính khả thi cao nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong Ngân hàng. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo & phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng thẩm định tín dụng tại NHTM Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, luận văn khó tránh khỏi một số sai sót nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô, bạn bè, đồng thời xin được trân trọng gởi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành.
  16. -6- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NHTM 1.1. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng Khi cấp vốn cho khách hàng, các ngân hàng đều mong muốn khách hàng sẽ hoàn trả gốc và lãi theo đúng thỏa thuận sau một thời gian nhất định. Vì vậy, quá trình xem xét, phân tích tín dụng trước khi cho vay là cần thiết nhằm xác định khả năng hoàn trả và những rủi ro có thể đi kèm khi cho vay. Trong quá trình này, ngân hàng cố gắng thay thế những cảm nhận chủ quan của mình về người đi vay bằng những lý lẽ khoa học dựa trên những cơ sở nghiên cứu cẩn trọng các mặt mạnh và yếu của người đi vay. Quá trình này còn được gọi là Thẩm định tín dụng. “Thẩm định tín dụng là quá trình xem xét, phân tích các tài liệu, các thông tin cần thiết về khách hàng có nhu cầu tín dụng mà ngân hàng thu thập được, để từ đó làm căn cứ quyết định trước khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn.” Quá trình này được bắt đầu khi khách hàng phát sinh nhu cầu vay vốn tại ngân hàng và tiến hành nộp hồ sơ xin vay tại ngân hàng. Như vậy, thẩm định tín dụng thực chất là việc dựa trên cơ sở các quy định, quy trình cho vay đã ban hành, ngân hàng sẽ tổ chức xem xét một cách khách quan, toàn diện các vấn đề liên quan đến khách hàng và nhu cầu xin vay của khách hàng. Từ đó, ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay không, cho vay với các điều kiện như thế nào để đảm bảo vừa sinh lợi và phát huy hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp (đối với khách hàng doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh), đáp ứng nhu cầu chi tiêu của khách hàng (đối với khách hàng cá nhân tiêu dùng), vừa an toàn, hiệu quả cho ngân hàng với mức rủi ro thấp nhất.
  17. -7- 1.1.2. Vai trò của thẩm định tín dụng Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng khi chiếm ít nhất 70% tổng lợi nhuận của ngân hàng, đặc biệt là tại các NHTM Việt Nam. Hoạt động tín dụng có thể mang lại lợi nhuận rất cao nhưng cũng đồng thời là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ, phá sản của một ngân hàng do đây là hoạt động kinh doanh chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Vì vậy, việc thẩm định cho vay nhằm giúp ngân hàng đưa ra các quyết định cho vay đúng đắn, đúng đối tượng, vừa hiệu quả, vừa an toàn, tránh rủi ro, thiệt hại cho ngân hàng khi đầu tư vốn vào những khách hàng thiếu năng lực tài chính, phương án không khả thi. Ngoài ra, do nguồn vốn dùng để cho vay của mỗi ngân hàng là hữu hạn, trong khi nhu cầu vay vốn của nền kinh tế là vô hạn với những nhu cầu sử dụng vốn vay và hiệu quả kinh doanh khác nhau. Do đó, thẩm định cho vay còn nhằm mục đích là tập trung vốn đầu tư vào những nơi an toàn, hợp pháp và hiệu quả nhất, phù hợp với định hướng phát triển mà NHTM đó đã đặt ra. 1.1.3. Nguồn thông tin để thẩm định tín dụng Như chúng ta đã biết thẩm định tín dụng là một quá trình thu thập và xử lý thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định. Do đó vấn đề quan trọng thiết yếu đầu tiên khi thực hiện thẩm định tín dụng là vấn đề thu thập thông tin có chất lượng. Chất lượng thông tin đưa vào thẩm định có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thẩm định, qua đó ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng. Chất lượng thông tin thể hiện ở ba thuộc tính sau: (1) đầy đủ, (2) kịp thời, (3) chính xác. Chỉ khi nào thông tin thu thập được với đày đủ ba thuộc tính này thì mới xem là thông tin có chất lượng và là thông tin hữu ích cho cho quá trình thẩm định. Cán bộ thẩm định có thể thu thập được các thông tin từ các nguồn sau: - Hồ sơ khách hàng: Cung cấp cho chúng ta hai loại thông tin. Thứ nhất đó là thông tin do khách hàng tự khai như đơn xin vay, giấy giới thiệu, phương án, dự án sử dụng vốn…Thứ hai đó là thông tin đã được chứng nhận bởi một cơ quan có thẩm quyền như là báo cáo tài chính đã được kiểm toán (khách hàng doanh nghiệp),
  18. -8- bảng lương được xác nhận bởi công ty khách hàng vay đang làm việc (khách hàng cá nhân), CMND, Hộ khẩu… Nhược điểm của nguồn thông tin này là mức độ tin cậy không cao vì thông tin này do chính khách hàng cung cấp. - Tài liệu lưu giữ tại ngân hàng: Lịch sử vay vốn, tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. Nguồn thông tin này rất quan trọng vì nó đã trải qua kiểm chứng và đáng tin cậy. Nếu khách hàng từng vay vốn tại ngân hàng thì chúng ta biết được trước đây khách hàng có chấp hành tốt các điều khoản của hợp đồng tín dụng hay không…giúp ngân hàng tiết kiệm được nhiều thời gian cho việc thẩm định tiếp theo. Nhược điểm của nguồn thông tin này là lạc hậu theo thời gian và không phải lúc nào phù hợp với việc thẩm định khoản vay hiện tại. - Phỏng vấn và điều tra thực tế: Thông qua phỏng vấn, ngân hàng có thể loại bỏ được một số thông tin gây nhiễu để từ đó chắt lọc thông tin chính xác hơn phục vụ cho việc thẩm định. Ngoài ra, thông tin qua phỏng vấn còn có thể bổ sung thêm cho thông tin về khách hàng mà qua hồ sơ vay chưa thể thu tập đầy đủ. Việc điều tra khách hàng giúp ngân hàng kiểm chứng và cập nhật hóa thông tin. Các nguồn khác: Từ bạn hàng đối tác của khách hàng, cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan quản lý doanh nghiệp, các phương tiện thông tin, Trung tâm Thông tin tín dụng NHNN (CIC)… 1.1.4. Nội dung của thẩm định tín dụng Việc thẩm định cho vay bắt đầu khi CBTĐ tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng. Nội dung thẩm định bao gồm các bước sau : 1.1.4.1. Đánh giá các nguồn thông tin theo hồ sơ Khi khách hàng gửi hồ sơ vay vốn cho ngân hàng, CBTĐ sẽ tiến hành đánh giá mức độ đầy đủ, hợp lệ cũng như những yếu tố cơ bản có liên quan đến hồ sơ như hồ sơ pháp lý, tình hình tài chính, phương án vay vốn, tài sản bảo đảm để yêu cầu khách hàng bổ sung.
  19. -9- 1.1.4.2. Thu thập thông tin liên quan đến hồ sơ vay của khách hàng Dựa trên hồ sơ vay vốn hoàn chỉnh mà khách hàng đã gửi, CBTĐ tiến hành thu thập, tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình thẩm định khách hàng. Trong trường hợp hồ sơ vay vốn khách hàng chưa thể cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết, CBTĐ có thể sử dụng các kênh thông tin sau để khai thác : - Thông tin từ các nhà cung cấp hàng hóa, thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, dịch vụ, các nhà tiêu thụ sản phẩm của dự án, qua đó có thể đánh giá tình hình thị trường đầu vào, đầu ra. - Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng như báo, mạng, đài.., từ các cơ quan quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp. - Thông tin được tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo, chuyên đề. - Thông tin từ các phương án, dự án tương tự. 1.1.4.3. Kiểm tra, xử lý thông tin Sau khi đã thu thập đầy đủ các thông tin, để việc thẩm định chính xác, hiệu quả, đòi hỏi CBTĐ phải trải qua quá trình sàng lọc thông tin để đảm bảo các thông tin có được là đáng tin cậy. Việc kiểm tra thông tin được dựa vào các nguồn sau : - Hồ sơ vay vốn trước đây (nếu có) và hiện tại của khách hàng tại ngân hàng. - Trung tâm thông tin tín dụng NHNN (CIC). - Thăm dò, đối chiếu với các bạn hàng, đối tác làm ăn như các nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ cũng như các khách hàng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp. - Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay như Sở KH&ĐT.... 1.1.4.4. Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng Năng lực pháp lý là cơ sở để xem khách hàng có khả năng tham gia vào quan hệ tín dụng hay không, hay nói cách khác là khách hàng có đủ tiêu chuẩn để vay vốn hay không.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2