Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa lý luận về hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng, nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng thời gian qua nhằm chỉ ra những nguyên nhân hạn chế đối với chất lượng tín dụng; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng, với mục tiêu hỗ trợ vốn cho người nghèo và gia đình chính sách, phát triển sản xuất kinh doanh thoát nghèo bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN QUỐC HƢNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 7701231176 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 MỤC LỤC
- TRANG PHỤ BÌA PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ....................................................................................3 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng: ..............................3 1.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng ngân hàng: ...............................................3 1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng: .....................................................................4 1.1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường: ..........................5 1.1.4. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng: .........................................................7 1.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: ......................................................9 1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng: .................................................12 1.2.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng: ..............................................................12 1.2.2. Nhân tố từ phía khách hàng: ....................................................................16 1.2.3. Các nhân tố khác:.....................................................................................18 1.3. Các nghiên cứu có liên quan và kinh nghiệm nâng cao tín dụng của một số ngân hàng thương mại ......................................................................................19 1.3.1 Các nghiên cứu có liên quan .....................................................................19 1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số ngân hàng thương mại .....................................................................................................................20 1.4. Đặc điểm hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội: .................23 1.4.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội: ..........................23 1.4.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội: .................23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 29 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ..............30 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng: ........30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng: ..........................................................................................................30 2.1.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Sóc Trăng:.....................................................30 2.1.1.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH chi nhánh tỉnh Sóc Trăng: ..........................................................................................................31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: ..............................................................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự: ......................................................................33
- 2.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên: ..........34 2.2.1. Giới thiệu chung về huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng:..........................34 2.2.2. Thông tin chung về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên:....35 2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ: ..............................................................................36 2.2.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự: ......................................................................37 2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên ................................................................................................................38 2.3.1. Hoạt động huy động vốn: ........................................................................38 2.3.2. Tình hình sử dụng vốn: ............................................................................40 2.3.2.1. Doanh số cho vay: ................................................................................40 2.3.2.2. Doanh số thu nợ: ...................................................................................43 2.3.2.3. Tình hình dư nợ cho vay: ......................................................................45 2.3.3. Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay: .......................................................47 2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên.....................................................................................................................49 2.4.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: ...............................49 2.4.1.1. Hệ số thu hồi nợ: ...................................................................................49 2.4.1.2. Vòng quay vốn tín dụng: ......................................................................51 2.4.1.3. Tình hình nợ quá hạn: ...........................................................................52 2.4.1.4. Dư nợ trên tổng nguồn vốn: ..................................................................55 2.4.1.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động: ...........................................................56 2.4.2. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên: ..............................................................................................57 2.4.2.1. Những kết quả đạt được:.......................................................................58 2.4.2.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân huyện Mỹ Xuyên ...................59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 65 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ............... 67 TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ....................................................... 67 HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ........................................................ 67 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp: ...............................................................................67 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng và huyện Mỹ Xuyên đến năm 2020: ........................................................................................67 3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam: .....69 3.1.3. Định hướng phát triển của NHCSXH tỉnh Sóc Trăng: ............................73 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với NHCSXH huyện Mỹ Xuyên ...........................................................................................................................74
- 3.2.1 Giải pháp tăng cường huy động vốn:........................................................74 3.2.2. Giải pháp về đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục: ..............................................76 3.2.3. Giải pháp về tăng cường kiểm tra, kiểm soát: .........................................77 3.2.4. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: .....................................77 3.2.5. Những giải pháp đối với khách hàng: ......................................................79 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 87
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BĐD Ban đại diện CBCNV Cán bộ công nhân viên ĐBDT Đồng bào dân tộc ĐBKK Đặc biệt khó khăn ĐSKK Đời sống khó khăn ĐTN Đoàn Thanh niên HCCB Hội Cựu chiến binh HĐQT Hội đồng quản trị HND Hội Nông dân HPN Hội Phụ nữ HSSV Học sinh sinh viên KHNV-TD Kế hoạch nghiệp vụ - tín dụng KTXH Kinh tế xã hội NH Ngân hàng NHCS Ngân hàng Chính sách NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHTM Ngân hàng thương mại NN Nhà nước NS&VSMT Nước sạch và vệ sinh môi trường SXKD Sản xuất kinh doanh TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo
- DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Bảng tình hình hộ nghèo tại tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010-2013........... 30 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các tiêu chí về cơ cấu tổ chức NHCSXH huyện Mỹ Xuyên........................................................................................................ 38 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp nguồn vốn tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ................................................................................. 39 Bảng 2.4: Bảng doanh số cho vay từng chương trình tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .................................................... 40 Bảng 2.5: Bảng cơ cấu cho vay theo đối tượng tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .................................................... 42 Bảng 2.6: Bảng doanh số thu nợ từng chương trình tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013: ................................................... 43 Bảng 2.7: Bảng cơ cấu tổng thu nợ theo đối tượng tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .................................................... 44 Bảng 2.8: Bảng dư nợ từng chương trình tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ..................................................................... 45 Bảng 2.9: Bảng cơ cấu dư nợ theo đối tượng tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ..................................................................... 47 Bảng 2.10: Bảng hệ số thu hồi nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ................................................................................. 50 Bảng 2.11: Bảng vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ............................................................... 51 Bảng 2.12: Bảng tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ..................................................................... 52 Bảng 2.13: Tình hình nợ quá hạn các chương trình tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .................................................... 53 Bảng 2.14. Bảng cơ cấu nợ quá hạn theo đối tượng tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .................................................... 54 Bảng 2.15: Bảng tình hình nguồn vốn và dư nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ............................................................... 55
- Bảng 2.16: Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ..................................................................... 56 Bảng 2.17: Bảng so sánh chất lượng tín dụng 11 Ngân hàng CSXH huyện trong toàn tỉnh Sóc Trăng năm 2013 ........................................................ 57 Bảng 3.1. Bảng chỉ tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2012-2015 ........................................................ 73
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TT Tên hình Trang Hình 2.1: Biểu đồ tình hình hộ nghèo tại tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010-2013 ....... 31 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều hành tại Ngân hàng CSXH tỉnh Sóc Trăng .... 34 Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều hành tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên .................................................................................................... 37 Hình 2.4: Biểu đồ tổng hợp nguồn vốn tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ................................................................................................ 39 Hình 2.5. Biểu đồ tổng doanh số cho vay tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................... 41 Hình 2.6: Biểu đồ tổng doanh số thu nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ................................................................................................ 44 Hình 2.7: Biểu đồ tổng dư nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ................................................................................................ 46 Hình 2.8: Sơ đồ cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội ...................................... 49 Hình 2.9: Biểu đồ hệ số thu hồi nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................................... 50 Hình 2.10: Biểu đồ vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................... 51 Hình 2.11: Biểu đồ tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................... 52 Hình 2.12: Biểu đồ tình hình nguồn vốn và dư nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .............................................................................. 55 Hình 2.13. Biểu đồ tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Xuyên giai đoạn 2010-2013 .............................................................................. 56
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Tín dụng Ngân hàng được coi là đòn bẩy quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế. Nghiệp vụ này không chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó còn là nghiệp vụ hàng đầu, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chính vì vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều mà trước đây, bây giờ và sau này đều được các nhà quản lý ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm. Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Xuất phát từ nhu cầu về tín dụng đối với người nghèo, ngày 04 tháng 10 năm 2002 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Quá trình thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trong thời gian gần đây nổi lên vấn đề là hiệu quả hoạt động tín dụng vẫn chưa cao, tiềm ẩn nợ xấu cao, lãi tồn đọng nhiều, nợ bị chiếm dụng có xu hướng phát sinh đặc biệt là tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng. Trong bối cảnh hiện nay và yêu cầu nhiệm vụ bảo tồn, phát triển nguồn vốn xóa đói giảm nghèo. Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên cần nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” nhằm mục đích đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn, góp phần giải quyết những vần đề còn hạn chế để nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
- 2 2. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng từ năm 2010 đến năm 2013, nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng trong thời gian tới. 4. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn: - Hệ thống hóa lý luận về hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng. - Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng thời gian qua nhằm chỉ ra những nguyên nhân hạn chế đối với chất lượng tín dụng. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng, với mục tiêu hỗ trợ vốn cho người nghèo và gia đình chính sách, phát triển sản xuất kinh doanh thoát nghèo bền vững. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, sử dụng các phương pháp quan sát, mô tả, thống kê, kế toán, khảo sát thực tế trong nghiên cứu,... 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
- 3 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và chất lƣợng tín dụng: 1.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng ngân hàng: - Khái niệm tín dụng: tín dụng là một khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ kinh tế giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (khách hàng). Trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay sử dụng một lượng giá trị (thường dưới hình thái tiền) trong một thời gian nhất định theo những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận (thời gian, phương thức thanh toán lãi - gốc, bảo đảm . . .) - Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, sở dĩ như vậy là vì vốn hoạt động của NH chủ yếu là huy động từ bên ngoài, vốn chủ sở hữu ít chủ yếu để đầu tư vào tài sản cố định, phương tiện làm việc . . . chính vì vậy sau một thời gian nhất định NH phải trả lại cho người gửi tiền, mặt khác NH cần phải bù đắp chi phí . . . do đó người vay ngoài việc trả gốc còn phải trả cho NH một khoản lãi. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ; Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay; Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa; Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Các ngân hàng ngày càng phát triển và đa dạng về nghiệp vụ kinh doanh. Nhiều loại ngân hàng xuất hiện, trong đó có Ngân hàng Trung ương (NHTW) và các ngân hàng thương mại (NHTM), ngoài ra còn có ngân hàng không phải NHTM với hoạt động không vì lợi nhuận thuần túy thường được gọi với các tên như ngân
- 4 hàng phục vụ vì người nghèo (NHNg), Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) … Theo Luật Ngân hàng năm 2010, khoản 12, điều 4 về “Hoạt động ngân hàng” có đề cập, là hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này kèm thêm chi phí. Dựa vào mục đích của tín dụng - Theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau: + Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. + Cho vay tiêu dùng cá nhân. + Cho vay bất động sản. + Cho vay nông nghiệp. + Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. Dựa vào thời hạn tín dụng - Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: + Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. + Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. + Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
- 5 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng – Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau: + Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. + Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Dựa vào phương thức cho vay - Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại sau: + Cho vay theo món vay. + Cho vay theo hạn mức tín dụng. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay - Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau: + Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. + Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. + Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường: Tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay. Điều đó được thể hiện ở một số khía cạnh sau: * Tín dụng Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tín dụng Ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Nó đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong quá trình hoạt động đó, Ngân hàng thu được lợi tức cho vay để duy trì và phát triển hoạt động của chính Ngân hàng. Tuy vậy trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng được hay không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn không là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của Ngân
- 6 hàng. Bởi vì nếu đầu tư tín dụng không có hiệu quả, không thu hồi được nợ thì Ngân hàng sẽ lỗ và đi đến phá sản. Do vậy, mỗi Ngân hàng trong môi trường cạnh tranh phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối đa nguồn vốn tiềm tàng với chi phí rẻ trong nền kinh tế để kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có thể nói, trong nền kinh tế thị trường, tín dụng Ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội và góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng của nền kinh tế. * Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước luôn phải gắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới. Sự hợp tác hóa bình đẳng cùng có lợi giữa các nước trên thế giới và trong khu vực đang được phát triển mạnh mẽ. Trong đó, đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh vực hợp tác quốc tế thông dụng và phổ biến nhất giữa các nước. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này. Nhưng trên thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh nào cũng có đủ vốn để hoạt động. Ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng sẽ là trợ thủ đắc lực về vốn cho các nhà đầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. * Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Tín dụng Ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ tái mở rộng hoạt động, mọi chu kỳ đều phải bắt đầu từ tiền và kết thúc bằng tiền. Để tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường mới. Tất cả những công việc đó đòi hỏi phải có nhiều vốn và phải kịp thời. Tín dụng Ngân hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó. Mặt khác, vốn Ngân hàng cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc cho vay với điều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy định. Do đó, các nhà doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn, trả nợ vay đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Thực hiện được việc này trong nền kinh tế thị trường là cuộc vật lộn, cạnh tranh gay gắt và quyết liệt, vì thế tín dụng góp phần làm cho nền kinh tế hàng hóa phát triển ngày một cao.
- 7 Trong nền kinh tế thị trường, sự hoạt động của thị trường vốn, thị trường tiền tệ là các mặt hoạt động liên quan đến quan hệ tín dụng Ngân hàng và nhờ có hoạt động này mà việc phát hành cổ phiếu, chuyển nhượng và mua bán cổ phiếu mới có môi trường hoạt động. Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với Ngân hàng mà còn với cả xã hội. Tuy nhiên để tín dụng Ngân hàng phát huy được hết vai trò của nó thì các nhà quản lý Ngân hàng cũng như các cơ quan chức năng phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các quy định chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho cả người vay và người cho vay. 1.1.4. Chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng: - Khái niệm chất lượng: Chất lượng, giá cả và lượng hàng hóa là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện chất lượng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế nói đến chất lượng bằng nhiều cách: - Chất lượng là “sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng”, - Chất lượng là “một trình độ dự kiến trước về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường” , - Chất lượng là “năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ làm thỏa mãn những nhu cầu của người sử dụng”. + Chất lượng tín dụng: là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (người gửi tiền và người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là Ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lượng hoạt động của Ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. + Đối với khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản thuận lợi thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- 8 + Đối với ngân hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi mức độ giới hạn tín dụng phù hợp với thực lực của bản thân NH và đảm bảo được tín cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. + Đối với xã hội: với sự phát triển kinh tế xã hội, chất lượng tín dụng được thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm xóa đói giảm nghèo, khai thác khả năng tiềm năng phát triển trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế. Như vậy chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...). Chất lượng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ...) và khách quan (sự thay đổi của môi trường bên ngoài). Khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị trường cũng như môi trường pháp lý đều ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ. Để có chất lượng tín dụng tốt cần có sự tổ chức và quản lý đồng bộ trong một Ngân hàng, vì điều đó không chỉ đảm bảo cho chất lượng tín dụng, mà còn nhằm cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ cơ sở kinh doanh nhằm thỏa mãn ngày càng đầy đủ yêu cầu của khách hàng ở mọi công đoạn, bên trong cũng như bên ngoài. Để làm được điều đó mỗi thành viên trong một tổ chức Ngân hàng phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng. Nhƣ vậy, chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói một cách khác, chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng.
- 9 1.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng: Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích nghi của NH với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một NH trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển, chính vì vậy để đánh giá được NH đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá được chất lượng tín dụng. Việc đánh giá chất lượng tín dụng được thực hiện ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Có nhiều chỉ tiêu đánh giá, chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. * Chỉ tiêu định tính: Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với NH, công khai minh bạch thông tin về NH, bảng chỉ dẫn cách bố trí sắp xếp phòng làm việc, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trang phục, phong cách làm việc thái độ phục vụ khách hàng tận tình chu đáo, không khí làm việc nghiêm túc đặc biệt là cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng NH, khách hàng đến giao dịch thấy yên tâm và thoải mái, có ấn tượng tốt đẹp về NH, làm tăng uy tín cho NH góp phần làm nên chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chất lượng tín dụng cao thì chắc chắn NH có nhiều khách hàng, như vậy dựa vào các chỉ tiêu định tính có thể đánh giá được phần nào chất lượng tín dụng của ngân hàng. * Chỉ tiêu định lƣợng: - Để đánh giá chất lượng tín dụng thường NH sử dụng các chỉ tiêu: + Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền NH cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của NH yếu kém, không có khả năng mở rộng. Tổng dư nợ của NH khi so sánh với thị phần tín dụng của NH trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ của NH là cao hay thấp. Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ, phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp NH biết được NH cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực và giảm rủi ro của NH, kết cấu dư nợ khi so với kết cấu nguồn vốn sẽ cho biết tính cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn có phù hợp không, từ đó điều chỉnh cho phù hợp. + Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = x 100 Tổng dư nợ
- 10 Chỉ tiêu này đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng, chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao, ngược lại chỉ số này cao có nghĩa là chất lượng tín dụng thấp. + Chỉ tiêu tỷ lệ thu hồi nợ: Doanh số thu nợ Tỷ lệ thu hồi nợ (%) = x 100 Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh, doanh số cho vay của NH đã thu hồi được bao nhiêu đồng, hệ số này càng lớn thể hiện ngân hàng quản lý nợ tốt, chất lượng tín dụng bảo đảm, hệ số này càng nhỏ thể hiện ngân hàng quản lý chất lượng tín dụng kém. + Chỉ tiêu vòng vay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Vòng vay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. + Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng Lãi từ hoạt động tín dụng Thu nhập từ hoạt động tín dụng = Tổng thu nhập Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được nợ gốc mà còn có lãi, chất lượng tín dụng được nâng cao, đảm bảo được độ an toàn của nguồn vốn. Vận dụng lý luận về chất lượng và những chỉ tiêu chất lượng tín dụng ngân hàng, tại Việt Nam chất lượng tín dụng được NHNN Việt Nam quy định căn cứ vào ba chỉ tiêu: Nợ xấu/tổng dư nợ; Nợ khó đòi/tổng dư nợ;
- 11 Nợ khó đòi ròng = (nợ khó đòi - dự phòng rủi ro chưa sử dụng) nhỏ hơn hoặc bằng 0. Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn). Cụ thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, đồng thời quy định các ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Như vậy nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: + Đã quá hạn trên 90 ngày + Khả năng trả nợ đáng lo ngại. Đây được coi là định nghĩa của chung trong giới tín dụng chuyên ngành. Còn theo định nghĩa nợ xấu của các tổ chức tín dụng thế giới thì: “một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Và khi khách hàng bị nợ xấu từ nhóm 3 trở lên sẽ rất khó được ngân hàng duyệt vay lại ít nhất là 5 năm. Nhƣ vậy nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng có quy định cụ thể về nợ xấu hay nợ khó đòi như sau: Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ như sau: + Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2, Điều 6.
- 12 + Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại; các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6. + Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6. + Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6. + Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại; các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6. + Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 1 Điều 6 như sau: nhóm 1: 0%; nhóm 2: 5%; nhóm 3: 20%; nhóm 4: 50%; nhóm 5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì được trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng. 1.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của một NH, hoạt động tín dụng phát triển cũng kéo theo các hoạt động khác của NH phát triển. Nâng cao chất lượng tín dụng đã, đang và sẽ là cái đích mà tất cả các NH hướng tới, có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Bên cạnh các nhân tố từ chính NH còn có những nhân tố từ khách hàng của NH và các nhân tố khách quan khác. 1.2.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng: * Chính sách tín dụng của ngân hàng: Chính sách tín dụng là một trong những chính sách trong chiến lược kinh doanh của NH. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo, liên quan đến việc mở rộng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 48 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 21 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 28 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 9 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn