intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu,đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội. Từ thực trạng chất lượng tín dụng đồng thời căn cứ vào kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, cũng như chiến lược phát triển của ngân hàng để đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  VI THỊ NGỌC HUYỀN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  VI THỊ NGỌC HUYỀN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội” do chính tôi nghiên cứu. Số liệu thống kê trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu luận văn là chính xác, trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn đều được thể hiện đầy đủ trong phần tham khảo. Ngày 9 Tháng 11 Năm 2015 Tác giả luận văn VI THỊ NGỌC HUYỀN
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn Giải ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu ACB Asia Commercial Bank BĐS Bất Động Sản BCĐX Báo Cáo Đề Xuât CBTD Cán Bộ Tín Dụng CLTD Chất Lượng Tín Dụng CN/ PGD Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch CNTT Công Nghệ Thông Tin CRA Tên Hệ Thống Thẩm Định Tự Động DNNN Doanh Nghiệp Nhà Nước DVNH Dịch Vụ Ngân Hàng GĐ/ PGĐ Giám đốc/ Phó giám đốc HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội Đồng Quản Trị KH Khách Hàng KSTĐ Kiểm Soát Thẩm Định MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội MB Military Commercial Joint Stock Bank NH Ngân Hàng
  5. NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHTM Ngân Hàng Thương Mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung Ương QHKH Quan Hệ Khách Hàng SLA Mức Cam Kết Chất Lượng Dịch Vụ SLA Service Level Agreement SME Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa SXKD Sản Xuất Kinh Doanh TCTD Tổ Chức Tín Dụng Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank TSĐB Tài Sản Đảm bảo TTCK Thị Trường Chứng Khoán XHTD Xếp Hạng Tín Dụng VAMC công ty quản lý tài sản Việt Nam VAMC Vietnam Asset Management Company
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh MB giai đoạn 2011-2014 25 Bảng 3.2 Doanh số cấp tín dụng của MB (2011-2014) 34 Bảng 3.3 Doanh số thu nợ của MB (2011-2014) 35 Bảng 3.4 Dư nợ tín dụng của MB (2011-2014) 35 Bảng 3.5 Phân loại dư nợ theo đối tượng khách hàng của MB (2011- 37 2014) Bảng 3.6 Phân loại dư nợ theo kỳ hạn của MB (2011-2014) 38 Bảng 3.7 Thu nhập lãi của MB (2011-2014) 39 Bảng 3.8. Dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ tại MB giai đoạn ( 39 2011-2014) Bảng 3.9 Tỷ lệ nợ quá hạn của MB giai đoạn 2011-2014 40 Bảng 3.10 Tỷ lệ nợ xấu MB giai đoạn 2011-2014 41 Bảng 3.11 Dự phòng rủi ro tín dụng MB giai đoạn 2011-2014 42 Bảng 3.12 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên MB giai đoạn 2011-2014 43 Bảng 3.13 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố từ môi trường 55 kinh doanh đến chất lượng tín dụng của MB. Bảng 3.14 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố từ phía khách 58 hàng đến chất lượng tín dụng của MB. Bảng 3.15 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố từ phía ngân 61 hàng đến chất lượng tín dụng của MB. Bảng 3.16 So sánh về dư nợ tín dụng MB, ACB, Techcombank 65 Bảng 3.17 So sánh dư nợ phân theo kỳ hạn 66 Bảng 3.18 So sánh tỷ lệ thu nhập lãi cận biện 69
  7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Đồ TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ. 3.1 So sánh tỷ lệ nợ quá hạn của MB, ACB, Techcombank 67 (2011-2014) Biểu đồ.3.2 So sánh tỷ lệ nợ xấu MB, ACB, Techcombank (2011- 68 2014) Biểu đồ. 3.3 So sánh tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng MB, ACB, 69 Techcombank
  8. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1 1.1.Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................... 1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2 1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 1.5. Lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan ...................................................................... 3 1.5.1.Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................................. 3 1.5.2.Các nghiên cứu trong nước ................................................................................... 4 1.6.Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 5 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ................................................................ 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. .................................................................................................................. 6 2.1.Chất lƣợng dịch vụ tín dụng ngân hàng ................................................................. 7 2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 7 2.1.2.Đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng .................................................................. 9 2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: ................................................... 10 2.1.3.1.Các chỉ tiêu định tính: .................................................................................. 10 2.1.3.2.Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 12 2.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng………………………………………………..13 2.1.4.1. Nội dung cơ bản của việc nâng cao chất lượng tín dụng………………...13 2.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng………………………….14
  9. 2.2.Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .. 15 2.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh ................................................ 15 2.2.2.Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................................... 16 2.2.3.Nhóm nhân tố từ phía khách hàng ...................................................................... 18 2.3.Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM một số nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với NHTM CP Quân Đội. ...................................... 19 2.3.1.Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM trong và ngoài nước ............................................................................................................................. 19 2.3.1.1.Siam Commercial Bank (SCB) .................................................................... 19 2.3.1.2.Ngân hàng Citibank ...................................................................................... 20 2.3.1.3.Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB): ............................................. 21 2.3.2. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội về nâng cao chất lượng tín dụng21 Tóm Tắt Chƣơng 2 ........................................................................................................... 22 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .............................................. 23 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội .......................................................... 23 3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................... 23 3.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội: ................................. 24 3.1.3.Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Quân Đội 25 3.2. Thực trạng về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội: ............... 27 3.2.1. Chính sách tín dụng tại MB: .............................................................................. 27 3.2.2. Sản phẩm tín dụng tại NHTMCP Quân Đội ...................................................... 29 3.2.2.1.Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp : ............................ 29 3.2.2.2.Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân : ..................................... 31 3.2.3. Quy trình tín dụng tại NHTMCP QUân Đội………………………………….32 3.2.4. Cung cách phục vụ……………………………………………………………33 3.2.5. Nguồn nhân lực……………………………………………………………….33 3.2.6. Cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin……………………………....34 3.2.7. Kết quả hoạt động cấp tín dụng tại NHTMCP Quân Đội .................................. 34
  10. 3.2.7.1.Doanh số cấp tín dụng .................................................................................. 34 3.2.7.2.Doanh số thu nợ............................................................................................ 35 3.2.7.3.Dư nợ tín dụng.............................................................................................. 35 3.2.7.4. Thu nhập lãi ................................................................................................. 39 3.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .................... 39 3.3.1. Nợ quá hạn ......................................................................................................... 39 3.3.2.Nợ Xấu ................................................................................................................ 41 3.3.3. Dự phòng rủi ro tín dụng: .................................................................................. 42 3.3.4. Thu nhập Lãi Cận Biên ...................................................................................... 43 3.3.5. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quân Đội .................... 44 3.3.5.1.Những kết quả đạt được ............................................................................... 44 3.3.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 46 3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại MB ................................... 54 3.4.1. Nhân tố từ môi trường kinh doanh. ................................................................... 55 3.4.2. Nhân tố từ phía khách hàng: .............................................................................. 58 3.4.3 Nhân tố từ phía ngân hàng .................................................................................. 61 3.5. So sánh chất lƣợng tín dụng Của ACB, Techcombank Và MB ......................... 64 3.5.1.Dư nợ tín dụng .................................................................................................... 65 3.5.2.Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................................. 67 3.5.3.Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................................ 68 3.5.4.Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................................ 69 3.5.6.Tỷ lệ Thu nhập Lãi Cận Biên ............................................................................. 69 Tóm Tắt Chƣơng 3………………………………………………………………………………………………………………………70 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ......................... 71 4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ Phần Quân đội ...... 71 4.2.Giải pháp cho hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quân Đội ............................... 73 4.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cấp tín dụng ........................................................... 73 4.2.2.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................. 76
  11. 4.3. Đề xuất – kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ Ngành có liên quan và Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................................................................... 84 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................................... 84 4.3.2.Đối với Chính phủ, các Bộ Ngành có liên quan ................................................. 86 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................... 87 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  12. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1.Lý do thực hiện đề tài Ngày nay, hội nhập kinh tế toàn cầu đã trở thành xu thế chung của các quốc gia trên thế giới, đó là một quá trình phát triển tất yếu của xã hội. Việt Nam đã bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế từ khoảng giữa thập niên 1990 cùng với quá trình gia nhập vào tổ chức ASEAN, tham gia AFTA và các thể chế kinh tế quốc tế khác, cùng với việc ký kết Hiệp định thương mại Việt - Mỹ và các hiệp định song phương, đa phương khác. Ngày 11/01/2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Lĩnh vực tài chính ngân hàng là một trong các lĩnh vực được mở cửa nhiều nhất sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Các NHTM Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội hơn, song cũng phải đối mặt với không ít thách thức. Theo cam kết của Việt Nam và các nước thành viên WTO, bắt đầu từ năm 2010, các ngân hàng nước ngoài sẽ được phép thực hiện hầu hết các dịch vụ ngân hàng như một ngân hàng trong nước. Điều này đã làm cho mức độ cạnh tranh giữa các NHTM sẽ ngày càng quyết liệt và gay gắt hơn để lôi kéo khách hàng, mở rộng cung ứng các SPDV ngân hàng cho nền kinh tế nói chung và tăng thị phần tín dụng nói riêng. Để tồn tại và phát triển các NHTM Việt Nam phải biết tận dụng các cơ hội từ hội nhập, các thế mạnh vốn có của mình, phải nâng cao năng lực và xây dựng cho mình một chiến lược rõ ràng để cung ứng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ. Bên cạnh việc huy động vốn, ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa các sản phẩm cho vay thông qua kỹ năng cũng như chất lượng dịch vụ tín dụng. Trong khi đó thị trường tín dụng của nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng từ đó việc cung cấp đa dạng sản phẩm , đẩy mạnh các dịch vụ khách hàng, từng bước cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của khách hàng, những đảm bảo an toàn tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam. Ngoài ra ngày 1/4/2015 quyết định 780 về cơ cấu lại nợ, quyết định này giúp các ngân hàng tránh được nợ xấu trong thời gian qua đã hết hiệu lực và việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và việc xử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
  13. 2 dụng, sẽ được siết chặt theo thông tư 02 sẽ làm cho tình hình nợ xấu của các ngân hàng tăng mạnh, sẽ làm ảnh hưởng quá nhiều đến lợi nhuận cũng như hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới, cho nên bên cạnh tích cực xử lý nợ xấu thì vấn đề cần nâng cao chất lượng tín dụng, để hạn chế phát sinh thêm những khoản nợ xấu mới là vấn đề các ngân hàng đang cần chú trọng. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của một ngân hàng và đặc biệt đối với ngân hàng TMCP Quân Đội được thành lập ngày 4/11/1994, từ chủ trương xây dựng một định chế tài chính với mục tiêu phục vụ các doanh nghiệp trực thuộc quân đội thì chất lượng tín dụng càng chưa chú trọng đến nên đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội “ đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu trong luận văn này với mong muốn góp phần vào sự phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội trong xu thế hội nhập quốc tế. 1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài  Mục tiêu tổng quát: Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu,đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội. Từ thực trạng chất lượng tín dụng đồng thời căn cứ vào kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, cũng như chiến lược phát triển của ngân hàng để đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống lý thuyết cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2014. - Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội theo một số tiêu chí đánh giá chất lượng của hoạt động tín dụng tại NHTM. - Khảo sát nhân viên ngân hàng để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, làm rõ những tồn tại trong thời gian qua và tìm hiểu nguyên nhân gây ra thực trạng này.
  14. 3  Câu hỏi nghiên cứu: 1.Tình hình hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại MB như thế nào? 2.Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại MB là gì? 3. Những nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động tín dụng tại MB ? 4. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại MB ? 5. Những giải pháp nào góp phần để MB nâng cao chất lượng tín dụng trong giai đoạn 2015-2020? 1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội . Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian : Tài liệu thu thập cho nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Quân Đội từ năm 2011 đến hết năm 2014. Phạm vi không gian : Nghiên cứu trên toàn hệ thống ngân hàng TMCP Quân Đội 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, quy trình, quy định của ngân hàng sẽ được lấy trực tiếp từ báo cáo của ngân hàng TMCP Quân Đội. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả kết quả hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội. Thực hiện khảo sát lấy ý kiến thực tiễn để xác định lại tính thực tiễn của cơ sở lý thuyết về chất lượng tín dụng. Khảo sát được thực hiện lấy ý kiến 245 nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Quân Đội để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đối với chất lượng tín dụng tại MB. Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội và hai ngân hàng cùng quy mô là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) và Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank). 1.5. Lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan 1.5.1.Các nghiên cứu nƣớc ngoài Kết quả Nghiên cứu của Eliona Gremi (2013) với đề tài „Macroeconomic Factors That Affect the Quality of Lending in Albania‟. Bài nghiên cứu phân tích dữ liệu
  15. 4 của hệ thống ngân hàng thương mại tại đất nước Albania để phân tích mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô bao gồm những biến tăng trưởng kinh tế (GDP), lãi suất, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, tỷ giá hối đoái tác động đến CLTD được đo lường bằng tỷ lệ nợ xấu. Bằng chứng thực nghiệm cho thấy các yếu tố lãi suất cho vay, tỷ lệ thất nghiệp, tăng trưởng GDP và tỷ giá hối đoái tác động thuận chiều đến tỷ lệ nợ xấu còn yếu tố lạm phát lại tác động ngược chiều đến nợ xấu. Nghiên cứu của Delia-Elena Diaconasu và cộng sự (2013) với đề tài nghiên cứu “Macroeconomic determinants of non-performing loans in emerging markers evidence from central and Eastern Europe “ Journal of Financial Economics. Bài viết sử dụng một tập hợp dữ liệu bảng bao gồm năm nước mới nổi Trung và Đông Âu, cụ thể là: Bulgaria, Cộng hòa Séc, Hungary, Ba Lan và Romania thời gian nghiên cứu kéo dài 2000-2012. Bằng chứng thực nghiệm của tác giả cho thấy rằng tỷ lệ tăng trưởng GDP có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ thất nghiệp và nợ tư nhân có tác động thuận chiều với tỷ lệ nợ xấu. Hơn nữa, nghiên cứu còn cho thấy một sự gia tăng đáng kể về mức độ nợ xấu trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế gần đây. Nghiên cứu của Beatrice Njeru Warue ( 2013) với đề tài nghiên cứu ” The Effects of Bank Specific and Macroeconomic Factors on Non Performing Loans in Commercial Banks in Kenya: A Comparative Panel Data Analysis; Advances in Management & Applied Economics”, vol.3, no.2, 2013, mục tiêu chính của nghiên cứu này là để điều tra mối liên hệ giữa các nhân tố bên trong ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô sẽ tác động như thế nào đến tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ cho vay tại các ngân hàng thương mại ở Kenya. Thời gian của nghiên cứu này là từ năm 1995-2009. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy thu nhập bình quân đầu người, lợi nhuận trên tài sản là có mối tương quan nghịch đến tỷ lệ nợ xấu, lãi suất và lạm phát có mối tương quan thuận với tỷ lệ nợ xấu. Ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ có nợ xấu cao nhất, kế đến là ngân hàng thuộc sở hữu địa phương và ngân hàng nước ngoài là thấp nhất. Tuy nhiên nghiên cứu cho thấy không có bằng chứng để kết luận quy mô tài sản của ngân hàng có mức độ ảnh hưởng đến nợ xấu là cao hơn các yếu tố khác thuộc ngân hàng ở Kenya. Trong kết luận, nghiên cứu tìm thấy bằng chứng rằng các yếu tố thuộc về ngân hàng góp phần tác động đến tỷ lệ nợ xấu ở mức độ cao hơn so với các yếu tố kinh tế vĩ mô .
  16. 5 1.5.2.Các nghiên cứu trong nƣớc Nghiên cứu của Nguyễn Hƣờng (2013) về “ Chất lượng hoạt động tín dụng, nền tảng cho sức cạnh tranh của ngân hàng” tạp chí Thuế nhà nước số 4/2013, tác giả phân tích tỷ lệ nợ xấu trong năm 2013 tăng cao và nhiệm vụ quan trọng của toàn hệ thống ngân hàng là xử lý nợ xấu, đặc biệt là trong quá trình tái cơ cấu khu vực ngân hàng thì xử lý nợ xấu là cần thiết và phải chú trọng không chỉ các giải pháp vĩ mô mà còn tập trung vào các phương pháp xử lý vi mô. Để khắc phục tình trạng trên, việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng là một trong những yêu cầu cấp thiết và tác giả đã đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà các NHTM cần thực hiện. Nghiên cứu của Nguyễn Tấn Ngọc ( 2012) về ” Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng”, tạp chí thương mại, số 32 tác giả đã phân tích mở rộng cho vay đến đâu phải kiểm soát rủi ro tín dụng đến đấy. Từ thực tế phân tích, tác giả đã đưa ra một vài giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Nghiên cứu của Trƣơng Đông Lộc, 2015, về “ Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long” Tác giả sử dụng dữ liệu bảng được thu thập chủ yếu từ các báo cáo thường niên của 155 quỹ tín dụng nhân dân trong giai đoạn 2010-2012 để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA), quy mô, tăng trưởng tín dụng có mối tương quan nghịch với tỷ lệ nợ xấu của các quỹ tín dụng nhân dân, liên quan đến các yếu tố vĩ mô, nghiên cứu này còn tìm thấy mối tương quan nghịch giữa tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ nợ xấu của các quỹ tín dụng nhân dân. 1.6.Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo 4 chương sau đây: Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: Tổng quan về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại. Chƣơng 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
  17. 6 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Luận văn đã khái quát những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng cũng như các sản phẩm tín dụng của NHTM, đặc biệt là cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại, nêu lên ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng, thêm vào đó luận văn đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng tại các NHTM. Trên cơ sở đó đã đi vào phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội và đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội. Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ là một tài liệu tham khảo quan trọng cho ngân hàng TMCP Quân Đội trong việc xây dựng chiến lược trong công tác tín dụng để chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao hơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  18. 7 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. Chương 2, luận văn sẽ khái quát những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng cũng như các sản phẩm tín dụng của NHTM, và đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng tại các NHTM. Bên cạnh đó sẽ làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các NHTM. 2.1.Chất lƣợng dịch vụ tín dụng ngân hàng 2.1.1. Khái niệm Chất lƣợng dịch vụ:Trước khi tìm hiểu về chất lượng dịch vụ tín dụng, hãy tìm hiểu về phạm trù “chất lượng dịch vụ”. Không giống như chất lượng của sản phẩm hữu hình, chất lượng dịch vụ là một phạm trù khá trừu tượng. Sự trừu tượng này do chính đặc tính vô hình của dịch vụ tạo ra. Tuy vậy , hiện có khá nhiều cách tiếp cận về chất lượng dịch vụ. Theo ISO 8402, chất lượng dịch vụ là “ tập hợp các đặc tính của một đối tượng, tạo cho đối tượng có khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn” (Nguyễn Đình Phan và cộng sự, 2012) Nếu đứng trên giác độ nhà sản xuất thì cho rằng chất lượng dịch vụ là việc bảo đảm cung cấp dịch vụ theo đúng kịch bản với kỹ năng nghiệp vụ cao của nhân viên cung ứng và đội ngũ cán bộ quản lý. Quan điểm này có hạn chế là chưa gắn dịch vụ cung ứng với nhu cầu mong muốn của khách hàng mục tiêu. Quan điểm dựa trên giá trị cho rằng chất lượng là phạm trù của giá trị và giá cả, bằng việc xem xét mối quan hệ tương xứng giữa tính năng dịch vụ, những giá trị tạo ra và giá cả. Còn trên giác độ khách hàng thì chất lượng dịch vụ có được trên cơ sở nhận thức và cảm nhận của người sử dụng dịch vụ, quan điểm này đồng nhất chất lượng với tối đa hóa sự thỏa mãn và các khách hàng khác nhau sẽ có nhận thức thỏa mãn khác nhau (Lưu Văn Nghiêm, 2008) Vì vậy, có thể kết luận chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp mang lại chuỗi lợi ích và thoả mãn đầy đủ nhu cầu mong đợi của khách hàng trong hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra, tương xứng với chi phí mà khách hàng phải thanh toán .
  19. 8 Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng: Theo cách hiểu tổng quát, sản phẩm được sản xuất ra là để thỏa mãn một nhu cầu nhất định cho khách cho khách hàng. Trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng, chúng ta có thể xét đến các nhu cầu sau đây từ phía khách hàng : nhu cầu về thu nhập, nhu cầu tài trợ, nhu cầu quản lý rủi ro, nhu cầu thanh toán, chuyển dịch tiền tệ, nhu cầu tư vấn, nhu cầu thông tin ( Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2010) Ngoài ra, theo Nguyễn Thị Minh Hiển trong sách Marketing ngân hàng có nêu lên ” sản phẩm dịch vụ ngân hàng là tập hợp các đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính” Như vậy có thể kết luận rằng chất lượng dịch vụ ngân hàng là một khái niệm để chỉ mức độ các đặc tính của sản phẩm, DVNH nhằm thỏa mãn những nhu cầu khác nhau của khách hàng. Đặc tính của từng loại hình DVNH cần thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng, cung cấp kịp thời và đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng và khách hàng. Yêu cầu của khách hàng ở đây phụ thuộc vào mục đích tiêu dùng dịch vụ, thu nhập , trình độ, nhận thức và hiểu biết của khách hàng. Sản phẩm DVNH được coi là một hàng hóa vô hình , đòi hỏi một trình độ hiểu biết nhất định của cả nhà cung cấp và khách hàng. Hơn nữa, để có thể cung cấp được DVNH thì cần thiết phải có ứng dụng của công nghệ, cho nên chất lượng DVNH cần luôn được duy trì và cải tiến. Chất lƣợng dich vụ tín dụng: Theo từ điển Wikipedia thì :” chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng. Để phản ánh về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến: tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bảo, cơ cấu dư nợ các khoản vay ngắn- dài hạn trong tương quan cơ cấu nguồn vốn của tổ chức tín dụng, dư nợ cho vay các lĩnh vực rủi ro cao, số dư dự thu lãi trên tổng dư nợ, chi phí dự phòng tín dụng, tỷ trọng cho vay 20 khách hàng lớn nhất. Từ những phân tích của Lưu Văn Nghiêm, 2008.” Marketing dịch vụ” về những góc độ khi xem xét chất lượng dịch vụ , kết hợp với trong thực tế, xuất phát từ bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể
  20. 9 kinh tế và có vai trò cực kỳ to lớn trong nền kinh tế nên chất lượng tín dụng được đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau: Xét trên góc độ Ngân hàng: thì chất lượng tín dụng là khoản tín dụng được bảo đảm an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, khoản vay được trả gốc và lãi đúng thời hạn, đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường, làm lành mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. Xét trên góc độ Khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện ở các khoản vay được đáp ứng kịp thời, đầy đủ với lãi suất hợp lý, thủ tục hồ sơ tín dụng, thời hạn vay, các điều kiện tín dụng, chính sách tín dụng, các sản phẩm hỗ trợ của ngân hàng có sức cạnh tranh đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mức độ hài lòng của khách hàng cao nhất. Xét trên góc độ tổng thể nền kinh tế: chất lượng tín dụng được xem xét ở yếu tố hỗ trợ đáp ứng vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh, góp phần phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hoá, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, khai thác các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế. Như vậy chất lượng dịch vụ tín dụng được hiểu một cách khái quát nhất đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín dụng đó. 2.1.2.Đặc điểm chất lƣợng dịch vụ tín dụng Từ những phân tích đặc điểm chất lượng dịch vụ của Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010. Giáo trình quản lý chất lượng. TP HCM: Nhà xuất bản Thống Kê. Chúng ta có thể đưa ra đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng như sau: Chất lượng dịch vụ tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy chất lượng tín dụng ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào kết quả hoạt động của khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1