intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiệu quả hoạt động tín dụng là điều đáng quan tâm của các NHTM Việt Nam nhất là trong điều kiện kinh tế khó khăn như hiện nay vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, đe dọa đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, việc tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM luôn là một yêu cầu bức xúc, cần thiết cho mỗi NHTM nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- Ngô Hữu Tâm GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của bản thân tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Học viên Ngô Hữu Tâm
  3. MỤC LỤC Trang Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ i Danh mục các bảng ................................................................................................... iii Danh mục các biểu đồ, hình vẽ ................................................................................. iv MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................................................ 2 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 3 1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng .......................................................... 3 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ............................ 5 1.2.1 Các nhân tố bên trong ........................................................................... 5 1.2.2 Các nhân tố bên ngoài ........................................................................... 6 1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .............. 8 1.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá quy mô, cơ cấu tín dụng ........................................ 8 1.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ................................................ 9 1.2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................. 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ..... 16 2.1 Tổng quan về BIDV Bến Tre ........................................................................... 16 2.1.1 Giới thiệu về BIDV .......................................................................................... 16 2.1.2 Khái quát về BIDV Bến Tre ............................................................................ 17
  4. 2.1.3 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010- 2014 ........................................................................................................................ 17 2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre ......................... 19 2.2.1 Khái quát về tình hình huy động vốn ............................................................... 19 2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng .............................................................................. 20 2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre giai đoạn 2010- 2014 ........................................................................................................................ 21 2.3.1 Về quy mô, cơ cấu tín dụng ............................................................................. 21 2.3.1.1 Tốc độ tăng trưởng tín dụng............................................................... 21 2.3.1.2 Cơ cấu tín dụng ................................................................................. 23 2.3.2 Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng ................................................................. 27 2.3.2.1 Nợ quá hạn ......................................................................................... 28 2.3.2.2 Nợ xấu ................................................................................................ 31 2.3.2.3 Lãi treo ............................................................................................... 32 2.3.2.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro ........................................................... 33 2.3.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ................................. 35 2.3.3.1 Vòng quay vốn tín dụng ..................................................................... 35 2.3.3.2 Hệ số thu nợ ....................................................................................... 36 2.3.3.3 Chênh lệch lãi suất bình quân ............................................................ 37 2.3.3.4 Tỷ lệ thu nhập ròng từ lãi (NIM) ....................................................... 38 2.3.3.5 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ........................................................... 40 2.3.3.6 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng .............................................. 43 2.3.3.7 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................................. 44 2.3.4 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre ...................................................................................................................... 45 2.4 Đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ................................................................................................................. 46 2.4.1 Đánh giá những mặt đạt được .......................................................................... 46
  5. 2.4.2. Đánh giá những hạn chế và phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại BIDV Bến Tre ........................................................................................ 50 2.4.2.1. Những vấn đề còn hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại BIDV Bến Tre ........................................................................................................... 50 2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ......................................................................................... 56 3.1 Định hướng hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2020 ............................ 56 3.1.1 Một số tác động của chính sách tiền tệ đến hoạt động của BIDV ................... 56 3.1.2 Chiến lược, mục tiêu phát triển của BIDV đến 2020 ....................................... 56 3.1.2.1 Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển đến năm 2020................. 56 3.1.2.2 Mục tiêu chung................................................................................... 57 3.1.2.3 Các mục tiêu ưu tiên thực hiện .......................................................... 57 3.1.2.4 Các chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2015 – 2020 ........................................ 58 3.2 Định hướng hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre ...................................... 59 3.2.1 Một số chính sách, giải pháp lớn của địa phương liên quan tới lĩnh vực hoạt động ngân hàng ......................................................................................................... 59 3.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của BIDV Bến Tre trong giai đoạn 2015-2020 ........... 60 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre ..................................................................................................................... 60 3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................. 61 3.3.1.1 Về chính sách tín dụng ....................................................................... 61 3.3.1.2 Về công tác thẩm định và phân tích tín dụng .................................... 62 3.3.1.3 Về công tác kiểm tra giám sát ............................................................ 64 3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ..................................................... 65 3.3.3 Về nhân sự ........................................................................................................ 65 3.3.4 Một số giải pháp khác ...................................................................................... 67
  6. 3.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................... 69 3.4.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam .......... 69 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 72 3.4.3. Đối với các cơ quan nhà nước ........................................................................ 73 3.4.4. Đối với chính phủ............................................................................................ 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 75 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIDV Bến Tre : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre BQ : Bình quân CBBQ : Số cán bộ bình quân CBNV : Cán bộ nhân viên Chi nhánh : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre CIC : Trung Tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước CP : Cổ phần ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐCTC : Định chế tài chính DPRR : Dự phòng rủi ro ĐVT : Đơn vị tính FTP : (Fund Transfer Pricing) định giá chuyển vốn nội bộ GD : Giao dịch GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐV : Huy động vốn Hội sở chính/HSC : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. HTNB : Hạch toán ngoại bảng KCN : Khu công nghiệp KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng Doanh nghiệp KHKD : Kế hoạch kinh doanh LN : Lợi nhuận NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NQD : Ngoài quốc doanh NQH : Nợ quá hạn QH : Quá hạn QL : Quản lý QLRR : Quản lý rủi ro TA2 : Dự án Hiện đại hoá ngân hàng triển khai tại BIDV
  8. ii TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức Tín dụng TD : Tín dụng TDH : Trung dài hạn TDN : Tổng dư nợ TMCP : Thương mại Cổ phần TMXD : Thương mại xây dựng TN : Thu nhập TNHH : Trách nhiệm Hữu hạn TPP : Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương TSC : Tài sản có TSĐB : Tài sản bảo đảm
  9. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1:Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 .... 17 Bảng 2.2:Tình hình tăng trưởng nguồn vốn từ năm 2010-2014 .................................. 19 Bảng 2.3:Hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ..................... 20 Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ................... 27 Bảng 2.5: Nợ quá hạn của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ................................. 29 Bảng 2.6: Nợ xấu tại BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ......................................... 31 Bảng 2.7: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ..................................................................................................................... 33 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu hiệu quả tín dụngcủa BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 .... 35 Bảng 2.9: Tỷ lệ TN ròng từ lãi (NIM) của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014........ 40 Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn H1 của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ....... 41 Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn H2 của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ....... 42 Bảng 2.12: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụngcủa BIDV Bến Tre giai đoạn 2010- 2014 ........................................................................................................................... 44 Bảng 2.13: Thị phần hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ..................................................................................................................... 47 Bảng 2.14:Cơ cấu lao động của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ........................ 49
  10. iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ  BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014.. 18 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 . 22 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại tiềngiai đoạn 2010-2014 .............................. .. 23 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hànggiai đoạn 2010-2014 .......... 24 Biểu đồ 2.5:Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạngiai đoạn 2010-2014 ................................... 25 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tếgiai đoạn 2010-2014 ....................... 26 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2010-2014.................................................... 28 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2010-2014 ......................................................... 31 Biểu đồ 2.9: Lãi treo giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 32 Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2010-2014 ............. 34 Biểu đồ 2.11:Chênh lệch lãi suất bình quân của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 37 Biểu đồ 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn H1 của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 .. 41 Biểu đồ 2.13: Hệ số mức sinh lời vốn TD của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 . 43  HÌNH VẼ Hình 2.1: Hội sở chính thực hiện điều hòa vốn giữa các Chi nhánh thông qua cơ chế “mua/bán” vốn tập trung............................................................................................... 38
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rủi ro lớn nhất đối với các NHTM. Vì vậy chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với các NHTM. Những năm gần đây, nợ xấu liên tục gia tăng mặc dù Chính phủ, NHNN, các bộ ngành có liên quan cũng đã có không ít các biện pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM trong quá trình xử lý nợ xấu. Theo số liệu thống kê của NHNN, nợ xấu năm 2013 toàn hệ thống ngân hàng là 3,79% tương đương 131.788 tỷ đồng, so với năm 2012 là 4,1% tương đương 120.000 tỷ đồng. Đến cuối năm 2014, tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng là 3,25%, tương đương khoảng 127.852 tỷ đồng. Nợ xấu năm 2014 của hệ thống ngân hàng có giảm hơn so với các năm trước. Tuy nhiên, đây cũng là vấn đề nan giải của các NHTM. Các NHTM nói chung và BIDV Bến Tre nói riêng, để tồn tại và phát triển bền vững, vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay thì một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là phải nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre” làm luận văn tốt nghiệp Cao học Kinh tế - chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, với mong muốn đề xuất được một số giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre, giúp BIDV Bến Tre vượt qua giai đoạn khó khăn trước mắt. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau: - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014. Từ đó, nhận biết những thành công đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre thời gian qua.
  12. 2 - Dựa vào kết quả phân tích, khảo sát ý kiến các chuyên gia, đề tài đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre. - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010- 2014, trong đó, chủ yếu phân tích hoạt động cho vay. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến trong nghiên cứu kinh tế như: phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh, đánh giá… Nguồn số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ NHNN, các báo cáo tổng hợp tại BIDV Bến Tre, đảm bảo độ tin cậy. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Hiệu quả hoạt động tín dụng là điều đáng quan tâm của các NHTM Việt Nam nhất là trong điều kiện kinh tế khó khăn như hiện nay vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, đe dọa đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, việc tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM luôn là một yêu cầu bức xúc, cần thiết cho mỗi NHTM nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM - Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre.
  13. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản của NHTM, nó là một hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có của các NHTM với nội dung chủ yếu là huy động vốn với chi phí đầu vào là trả lãi tiền gửi cho người gửi tiền và các chi phí có liên quan đến việc huy động vốn để thực hiện cho vay, kết quả đầu ra là thu lãi cho vay. Trong trường hợp có khả năng xảy ra rủi ro do các khoản cho vay không thu hồi được buộc ngân hàng phải trích lập và sử dụng nguồn dự phòng rủi ro để hoàn trả cho người gửi tiền, tức là tăng chi phí đầu vào, từ đó làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng. Hiệu quả hoạt động tín dụng là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe dọa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM luôn là một yêu cầu bức xúc, là điều kiện sống còn cho bản thân mỗi ngân hàng, cho hệ thống ngân hàng và rộng hơn nữa là cho cả nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động tín dụng bao gồm 2 yếu tố: mức độ an toàn và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại. Trong hoạt động tín dụng, rủi ro càng cao thì tỷ suất sinh lợi kỳ vọng càng lớn và ngược lại. Do đó, ngân hàng có thể theo đuổi hoạt động tín dụng có mức độ rủi ro cao hay thấp trong ngắn hạn, tuy nhiên, trong dài hạn đều phải tính đến mối quan hệ giữa rủi ro và khả năng sinh lời, đảm bảo gia tăng thu nhập cho ngân hàng và chủ sử dụng vốn. Theo các cơ sở trên có thể đưa ra một khái niệm chung về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM như sau “Hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM là thu được lãi tối đa từ việc cấp tín dụng với chi phí trả lãi tối thiểu trên cơ sở rủi ro thấp nhất”.
  14. 4 Khi đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng cần phải xem xét cả hai mặt là hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội: - Đối với ngân hàng: hiệu quả tín dụng được xét trên hai phương diện là khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng thu hồi nợ vay. Ngân hàng phải thu được nợ và lãi đầy đủ, đúng hạn, có nghĩa là ngân hàng đã hoàn tất một chu kỳ hay vòng quay vốn tín dụng ở mức độ rủi ro thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Hay nói khác đi là hiệu quả tín dụng thường đi đôi với chất lượng các khoản cho vay, chất lượng của các khoản vay tốt mới đem lại hiệu quả cao cho ngân hàng, ngược lại chất lượng các khoản cho vay kém sẽ dể kéo theo rủi ro và tổn thất cho ngân hàng. - Đối với khách hàng: hiệu quả tín dụng đối với khách hàng được hiểu là khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp sẽ được khách hàng hấp thụ một cách chủ động, đúng mục đích, an toàn và hiệu quả, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng. Để đảm bảo hiệu quả khoản vay, khách hàng phải thực hiện đầy đủ các điều kiện tín dụng, điều kiện giải ngân một cách tốt nhất, đồng vốn phải thật sự đi vào sản xuất và lưu thông hàng hóa và kết thúc quá trình này thì hàng hóa phải được tiêu thụ, hạn chế hàng hóa tồn kho, nâng cao vòng quay vốn và hiệu quả sử dụng vốn vay, giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt phương án vay vốn sản suất kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận cho khách hàng. - Đối với nền kinh tế: ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, trong đó tín dụng có vai trò quan trọng và quyết định đến các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước, góp phần phát triển các vùng kinh tế, các ngành kinh tế mũi nhọn. Ngành kinh tế phát triển sẽ tạo công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết nạn thất nghiệp, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, từ đó góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội. Ngoài ra, hiệu quả tín dụng còn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần ổn định kinh tế tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn liền phát triển kinh tế - xã hội.
  15. 5 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng 1.2.1 Các nhân tố bên trong - Nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu đối với hầu hết các tổ chức. Tùy thuộc vào trình độ, năng lực, kỹ năng của nguồn nhân lực mà các NHTM có thể quyết định phát triển kinh doanh theo hướng nào, hoặc đào tạo nguồn nhân lực theo hướng đã hoạch định. Xây dựng một đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp sẽ góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh, chất lượng phục vụ khách hàng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. - Mô hình tổ chức của ngân hàng: mô hình tổ chức của ngân hàng phải đảm bảo khả năng vận hành của từng phòng ban, đồng thời cơ chế vận hành phải đồng bộ, phối hợp nhịp nhàng, mục tiêu cuối cùng là cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, nhanh nhất, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, hiệu quả cao nhất. Trong mô hình cần phải phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng khâu, từng bộ phận, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng cần phải tách bạch các khâu từ tiếp nhận hồ sơ tín dụng, thẩm định, tác nghiệp, quản lý tín dụng nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hạn chế thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và hiệu quả tín dụng cao. - Chính sách tín dụng: được các NHTM thiết lập nhằm mục đích quy định thống nhất cách ứng xử, đảm bảo tính minh bạch, công khai và công bằng của ngân hàng trong việc phát triển mối quan hệ đối với từng nhóm khách hàng vay vốn. Một chính sách tín dụng hợp lý sẽ tạo điều kiện để NHTM sử dụng tối đa hóa ngồn vốn của mình khi cho vay, bảo đảm an toàn trong kinh doanh là điều kiện quan trọng để nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM. - Công tác thẩm định và phân tích tín dụng : là khâu đầu tiên và quyết định đến chất lượng tín dụng, nếu cán bộ làm công tác tín dụng không quan tâm đúng mức thì nguy cơ xảy ra rủi ro rất cao. Việc nâng cao chất lượng thẩm định thông qua việc đánh giá chính xác tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực của khách hàng để đề xuất tín dụng phù hợp, nâng cao chất lượng và hiệu quả tín dụng của NHTM.
  16. 6 - Mạng lưới hoạt động: Mạng lưới hoạt động của ngân hàng càng rộng khắp thì càng có nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng cũng như cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhanh chóng hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. - Hoạt động Marketing: thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng truyền thống của BIDV nhân dịp lễ, tết, sinh nhật, ngày thành lập, ngày Quốc tế Phụ nữ,… nhằm củng cố lòng trung thành của khách hàng, đồng thời giới thiệu sản phẩm dịch vụ của BIDV nhằm thu hút thêm khách hàng mới, mang lại lợi ích cho BIDV. - Thông tin tín dụng: là những thông tin về khách hàng, dự án, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, đối thủ cạnh tranh, thông tin về môi trường kinh tế, xã hội, luật pháp ... Thông tin tín dụng có vai trò quan trọng, là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả tín dụng. Thông tin càng đầy đủ, kịp thời, chính xác và toàn diện thì hoạt động cho vay của ngân hàng đối với từng khách hàng sẽ chuẩn xác hơn và chủ động hơn, giúp ngân hàng cũng như khách hàng không bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh, đồng thời khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho những khoản tín dụng của ngân hàng càng tốt, chất lượng tín dụng càng được nâng cao và ngược lại. - Kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng: để hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng thì ngoài việc thẩm định trước khi cho vay, ngân hàng còn phải tiến hành kiểm tra, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay ngân hàng nhằm phát hiện kịp thời và xử lý những khoản vay có vấn đề. Bên cạnh đó cần kết hợp thường xuyên với công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng nhằm kịp thời phát hiện và ngăn ngừa các thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ. Đồng thời giảm thiểu được các rủi ro: rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình nghiệp vụ, rủi ro gian lận do bên thứ ba hoặc cán bộ của ngân hàng gây ra. 1.2.2 Các nhân tố bên ngoài - Yếu tố môi trường: gồm môi trường kinh tế, môi trường chính trị xã hội, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, môi trường tự nhiên. + Môi trường kinh tế: Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng ngân hàng phát triển. Nền kinh tế ổn định, các doanh nghiệp hoạt động sản
  17. 7 xuất kinh doanh thuận lợi, có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay ngân hàng cả gốc và lãi vay, nên hoạt động tín dụng của ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại trong thời kỳ suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, tiêu dùng đều giảm sút, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. + Môi trường chính trị, xã hội: Môi trường chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, thu hút đầu tư. Ngược lại, nếu môi trường chính trị, xã hội không ổn định thì các doanh nghiệp không thể yên tâm mà phát triển và luôn đặt trong trạng thái rủi ro có thể ập tới bất kì lúc nào, khi đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có khả năng xảy ra rủi ro, chất lượng tín dụng kém. + Môi trường pháp lý: Pháp luật có vai trò quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra một môi trường kinh doanh bình đẳng thuận lợi, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế, nhà nước, cá nhân công dân, bắt buộc các chủ thể phải tuân theo. Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật và cơ chế đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách nghiêm minh triệt để. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế hoạt động tín dụng, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời duy trì hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng. + Môi trường cạnh tranh: là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Sự tác động đó diễn ra theo hai chiều hướng: thứ nhất, để chiếm ưu thế trong cạnh tranh ngân hàng luôn phải quan tâm tới đầu tư trang thiết bị tốt, tăng cường đội ngũ nhân viên có trình độ, củng cố và khuyếch trương uy tín và thế mạnh của ngân hàng. Hướng tác động này đã tạo điều kiện nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, ở hướng thứ hai, dưới áp
  18. 8 lực của cạnh tranh gay gắt các ngân hàng có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng cần thiết khiến cho độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lượng tín dụng. + Môi trường tự nhiên: Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra như lũ lụt, hoả hoạn, động đất, dịch bệnh,… có thể gây ra những thiệt hại không lường trước được cho cả người vay và ngân hàng. - Các yếu tố thuộc về khách hàng như năng lực, uy tín, trung thực, rủi ro trong hoạt động kinh doanh, trình độ, đạo đức của khách hàng vay. + Năng lực, trình độ của khách hàng: là nhân tố quyết định đến việc khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không. Nếu năng lực của khách hàng yếu kém, hoạt động kinh doanh của khách hàng sẽ gặp khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng cũng như chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng. + Uy tín, sự trung thực của khách hàng: Khách hàng có uy tín càng cao thì khoản cho vay của ngân hàng càng có chất lượng, khả năng xảy ra rủi ro là càng thấp và ngược lại nếu khách hàng không có uy tín, hoặc cung cấp các số liệu tài chính không trung thực thì sẽ chây ỳ, không có thiện chí trả nợ cho ngân hàng, chất lượng khoản vay ngày càng đi xuống. 1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng 1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá quy mô, cơ cấu tín dụng - Tốc độ tăng trưởng tín dụng: là chỉ tiêu đánh giá năng lực, khả năng mở rộng hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu nhập hiện tại và tương lai cho NHTM. Tăng trưởng tín dụng phải gắn liền với chất lượng tín dụng trên cơ sở tuân thủ các giới hạn về hạn mức, an toàn tín dụng trong từng thời kỳ. Chỉ tiêu này được tính như sau: Dư nợ bình quân kỳ này Tốc độ tăng trưởng (%) = ( - 1) x 100 Tín dụng Dư nợ bình quân kỳ trước - Cơ cấu tín dụng: là việc phân bổ tín dụng vào danh mục cho vay khác nhau theo thời hạn cho vay, theo thành phần kinh tế, theo các ngành nghề kinh doanh,… Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng dư nợ cho vay vào các ngành nghề, qua đó NHTM sẽ
  19. 9 điều chỉnh cơ cấu cho vay phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, tập trung cho vay các lĩnh vực được khuyến khích, đồng thời hạn chế tín dụng vào các ngành nghề có mức rủi ro cao ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. 1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng - Chỉ tiêu thứ nhất: Tỷ lệ nợ quá hạn (Trần Huy Hoàng, 2010) Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = x 100 Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết trong 100 đồng dư nợ hiện tại có bao nhiêu đồng dư nợ quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động tín dụng thấp và ngược lại. - Chỉ tiêu thứ hai: tỷ lệ nợ xấu (Trần Huy Hoàng, 2010) + Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu (là nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5) và tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm và được tính theo công thức dưới đây: Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu (%) = x 100 Tổng dư nợ Hiện nay, các nhà đầu tư rất quan tâm đến công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của TCTD (Văn bản quy định hiện hành là Thông tư 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 có hiệu lực thi hành từ 01/06/2014) vì tỷ lệ nợ xấu ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu càng cao, chi phí trích dự phòng càng lớn thì chất lượng tín dụng càng thấp, dẫn đến hiệu quả tín dụng càng thấp và ngược lại. - Chỉ tiêu thứ ba: Lãi treo Lãi treo là khoản lãi mà ngân hàng chưa thu được tính trên số dư của các khoản nợ vay được phân loại nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 và phần lãi quá hạn (lãi
  20. 10 phạt chậm trả) chưa thu được theo hợp đồng tín dụng của các khoản nợ được phân loại nợ vào nhóm 1 theo quy định của NHNN. Như vậy số dư lãi treo này càng thấp càng tốt. - Chỉ tiêu thứ tư: tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung. + Dự phòng cụ thể: là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Công thức tính số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ: Trong đó: R=  R là tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng.  là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng của các khoản nợ từ thứ 1- đến thứ n  Ri là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư nợ gốc của khoản nợ thứ i và được xác định theo công thức: Ri = (Ai - Ci) x r Trong đó:  “Ai” là Số dư nợ gốc thứ i;  “Ci” là giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm của khoản nợ thứ i.  “r” là tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.  Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:  Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) : 0%;  Nhóm 2 (nợ cần chú ý) : 5%;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2