Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu; đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ----------------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Chuyên ngành : Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƢƠNG THỊ HỒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Những ý kiến đóng góp và giải pháp đề xuất là của cá nhân tôi từ việc nghiên cứu và làm việc thực tế tại ngân hàng NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Lời mở đầu CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 1 1.1 Khái niệm và các quan điểm về cạnh tranh ...................................................1 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .........................................................................1 1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh ..................................................................1 1.1.2.1 Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh.................................... 2 1.1.2.2 Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh............................................... 2 1.1.2.3 Cạnh tranh tự do và độc quyền ....................................................... 3 1.2 Khái quát về lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ......................................................................................................3 1.2.1 Lợi thế cạnh tranh ...................................................................................3 1.2.2 Năng lực cạnh tranh ................................................................................5 1.2.2.1 Lý luận chung về năng lực cạnh tranh ............................................ 5 1.2.2.2 Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh .................................... 6 1.3 Các công cụ cạnh tranh ..................................................................................9 1.3.1 Cạnh tranh bằng chất lượng ....................................................................9 1.3.2 Cạnh tranh bằng giá cả..........................................................................10 1.3.3 Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ....................................................10 1.3.4 Cạnh tranh bằng hình thức quảng cáo, khuyến mãi..............................11 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh...........................................11 1.4.1 Các yếu tố bên ngoài .............................................................................11 1.4.1.1 Tác động của nền kinh tế .............................................................. 11 1.4.1.2 Chính sách tiền tệ của NHTW ...................................................... 12 1.4.1.3 Hệ thống pháp luật, môi trường văn hóa, chính trị, xã hội ........... 13 1.4.1.4 Nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ của khách hàng .............. 14
- 1.4.2 Các yếu tố bên trong .............................................................................14 1.4.2.1 Sự thay đổi về cơ cấu tổ chức và hoạt động ................................. 14 1.4.2.2 Chiến lược kinh doanh .................................................................. 15 1.4.2.3 Khả năng phát triển các hình thức dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng ....................................................................................................... 15 1.4.2.4 Chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 16 1.5 Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài và bài học cho các ngân hàng Việt Nam trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh...............................................17 1.5.1 Kinh nghiệm của Citibank ....................................................................17 1.5.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải (HSBC) ..........20 1.5.3 Bài học về tăng cường cạnh tranh cho các ngân hàng Việt Nam .........23 Kết luận chương 1.....................................................................................................25 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ..................................................................... 26 2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của ACB.............................26 2.1.1 Giới thiệu chung về ACB .....................................................................26 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................27 2.1.3 Quá trình phát triển của ACB ...............................................................28 2.1.4 Mục tiêu hoạt động ...............................................................................31 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của ACB ................................................32 2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh của ACB so với một số NHTMCP khác ..35 2.3.1 Năng lực tài chính .................................................................................35 2.3.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................ 35 2.3.1.2 Hệ số an toàn vốn .......................................................................... 37 2.3.1.3 Khả năng sinh lời .......................................................................... 38 2.3.1.4 Khả năng thanh khoản................................................................... 39 2.3.1.5 Khả năng chống đỡ rủi ro.............................................................. 42 2.3.2 Năng lực hoạt động kinh doanh ............................................................43 2.3.2.1 Năng lực huy động vốn ................................................................. 43 2.3.2.2 Năng lực tín dụng .......................................................................... 44 2.3.3 Năng lực mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ.........................47 2.3.4 Năng lực về hệ thống kênh phân phối ..................................................48 2.3.5 Năng lực về công nghệ .........................................................................49 2.3.6 Năng lực về nhân lực ............................................................................50 2.3.6.1 Nguồn nhân lực ............................................................................. 50 2.3.6.2 Khả năng thu hút nguồn nhân lực .................................................. 51 2.3.7 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng ................................................52
- 2.4 Đánh giá vị thế và khả năng cạnh tranh của NHTMCP Á Châu ...................53 2.4.1 Những điểm mạnh của NHTMCP Á Châu ............................................53 2.4.2 Điểm yếu của NHTMCP Á Châu ..........................................................55 2.4.3 Vị thế của NHTMCP Á Châu trong hệ thống NHTM Việt Nam .............56 Kết luận chương 2.....................................................................................................58 3 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA ACB ........................................................................................................................... 59 3.1 Ngành ngân hàng và định hướng phát triển đến năm 2015 ........................59 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ACB ......................................60 3.2.1 Phát huy các điểm mạnh .......................................................................60 3.2.1.1 Duy trì tốt công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh ........ 60 3.2.1.2 Duy trì chất lượng tài sản có ......................................................... 62 3.2.1.3 Giải pháp đầu tư và phát triển công nghệ thông tin ...................... 62 3.2.1.4 Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng để phát triển thị phần huy động và cho vay ............................................................................. 64 3.2.1.5 Mở rộng mạng lưới giao dịch và quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài ...................................................................................................... 65 3.2.1.6 Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ ...................................... 66 3.2.1.7 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................. 67 3.2.1.8 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành ............................. 69 3.2.2 Khắc phục các điểm yếu .......................................................................72 3.2.2.1 Nhanh chóng tăng quy mô vốn ....................................................... 72 3.2.2.2 Nâng cao mức sinh lời .................................................................. 73 3.2.2.3 Quản lý tốt rủi ro thanh khoản ...................................................... 73 3.2.2.4 Hoàn thiện cơ chế tuyển dụng, đánh giá nhân sự ......................... 74 3.2.2.5 Nâng cao vai trò kiểm soát của bộ phận kiểm toán nội bộ ........... 75 3.2.2.6 Phát triển công tác marketing ngân hàng ...................................... 76 3.3 Những giải pháp cần sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước.. .....................................................................................................................77 3.3.1.1 Đối với Nhà nước .......................................................................... 77 3.3.1.2 Đối với Bộ tài chính ...................................................................... 78 3.3.1.3 Đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................ 78 Kết luận chương 3.....................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 81
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu ALCO : Hội đồng xử lý rủi ro ATM : Máy rút tiền tự động CAR : Hệ số an toàn vốn CNTT : Công nghệ thông tin CTG : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam EIB : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu EAB : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đông Á ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế MBB : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Quân Đội NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng Trung Ương NVB : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Nam Việt ROE : Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROA : Suất sinh lợi trên tổng tài sản SCB : Ngân hàng Standard Charterd STB : Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín TCBS : Hệ thống giải pháp ngân hàng toàn diện VCB : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam WTO : Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 : Vốn chủ sở hữu của ACB từ 2007 – 2011 35 Hình 2.2 : Tỷ lệ nợ xấu của ACB và một số ngân hàng 42 DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1 : Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch chính của ACB 33 Bảng 2.2 : Khả năng sinh lời của ACB (%) 33 Bảng 2.3 : Tỷ lệ khả năng chi trả ngày báo cáo theo quy định NHNN thời điểm 31/12/2011 34 Bảng 2.4 : Quy mô vốn chủ sở hữu của ACB và một số NH quốc doanh và cổ phần 36 Bảng 2.5 : hệ số CAR của ACB và một số ngân hàng 37 Bảng 2.6 : ROE của ACB và một số ngân hàng 38 Bảng 2.7 : ROA của ACB và một số ngân hàng 39 Bảng 2.8 : Khả năng thanh toán của ACB 2006 – 2011 40 Bảng 2.9 : Huy động vốn của ACB theo nguồn huy động 43 Bảng 2.10 : Hệ số đòn bẩy huy động vốn của ACB từ 2006 – 2011 44 Bảng 2.11 : Thị phần dư nợ tín dụng của ACB và một số ngân hàng 45 Bảng 2.12 : Tình hình dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng của ACB 45 Bảng 2.13 : Chất lượng hoạt động tín dụng của ACB 2006-2011 46 Bảng 2.14 : Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế 46 Bảng 2.15 : Số lượng chi nhánh/ phòng giao dịch của ACB và một số ngân hàng tính đến cuối năm 2011 48 Bảng 2.16 : Thu nhập bình quân của ACB 52
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện kinh tế phát triển, ngân hàng trở thành một trong những định chế tài chính không thể thiếu trong hoạt động phát triển kinh tế đất nước ở mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, từ sau khi hội nhập kinh tế quốc tế, quy mô ngân hàng Việt Nam ngày càng mở rộng, phát triển đa dạng các hình thức về sản phẩm và dịch vụ, mạng lưới hoạt động rộng khắp các khu vực trong nước và một số quốc gia trên thế giới. Với mật độ dân số ngày càng tăng, nhu cầu về sản phẩm tài chính ngân hàng cũng tăng theo, trở thành xu hướng chung của xã hội, để đáp ứng xu hướng đó, số lượng ngân hàng Việt Nam ngày càng nhiều, đồng thời số lượng ngân hàng nước ngoài du nhập vào thị trường Việt Nam cũng tăng đáng kể. Điều này cũng dẫn đến một hệ quả tất yếu đó là mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng theo từng khu vực trên lãnh thổ Việt Nam ngày càng mạnh mẽ, cạnh tranh giành thị phần để tồn tại, để phát triển trở thành một trong những vấn đề cấp thiết được đặt ra trong hầu hết các chiến lược kinh doanh của mỗi ngân hàng. Bên cạnh đó, trong bối cảnh kinh tế thế giới vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng tài chính, mà trong đó hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, biểu hiện là sự sụp đổ của các ngân hàng đầu tư lớn của Mỹ. Là một trong những NHTMCP hàng đầu tại Việt Nam, ACB cũng như các NHTMCP Việt Nam khác không tránh khỏi cuộc cạnh tranh gay gắt. Yêu cầu đặt ra là phải đánh giá đúng thực trạng hoạt động của mình, tận dụng những cơ hội, phân tích những khó khăn, thách thức để đưa ra những định hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh .Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu” cho luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá khả năng cạnh tranh của NHTMCP Á Châu
- - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Á Châu 3. Mục đích của đề tài Mục đích của đề tài là đặt ra những giải pháp phù hợp giúp NHTMCP Á Châu nâng cao khả năng cạnh tranh nhằm đạt những kết quả tốt đẹp, trở thành một trong 4 NHTM hàng đầu ở Việt Nam về qui mô, hiệu quả và an toàn. 4. Đối tƣợng nghiên cứu - Những lý luận về cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng - Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Á Châu - Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Á Châu 5. Phạm vi nghiên cứu - Hoạt động của NHTMCP Á Châu và các NHTMCP khác trên lãnh thổ Việt Nam - Thời gian hoạt động của NHTMCP Á Châu và các NHTMCP khác trong giai đoạn 2006 – 2011 6. Đóng góp của đề tài Những kết quả nghiên cứu của luận văn đóng góp thêm cho những lý luận về kinh doanh cạnh tranh trong ngành ngân hàng, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tại Việt Nam, đồng thời một đóng góp khác quan trọng và cũng chính là nội dung chủ yếu của luận văn đó là định hướng cho NHTMCP Á Châu những bước đi đúng đắn, từng bước phát triển trong hệ thống NHTMCP Việt Nam trong tương lai. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng 2 phương pháp chủ yếu: - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh, tổng hợp 8. Kết cấu của luận văn
- Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Á Châu Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Á Châu
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm và các quan điểm về cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Thực tế có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh, nhìn ở góc độ đơn giản thì cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm vì mục đích giành được sự tồn tại, lợi nhuận, địa vị, phần thưởng hay những thứ khác. Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Theo Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới hiện nay thì cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận cao nhất, cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. 1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh Cạnh tranh là một hành vi không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực. Cạnh tranh thúc đẩy quá trình sản xuất thông qua việc các đối thủ trong một ngành luôn thực hiện việc cải tiến quy trình sản xuất, mở rộng quy mô hoạt động nhằm chiếm thị phần cao nhất trên thị trường. Bên cạnh mặt tích cực của cạnh tranh, cũng có nhiều quan điểm khác nhau cho cạnh tranh là một hành vi gây lũng đoạn thị trường bằng việc giữa các đối thủ sử dụng những công cụ hay những hành động vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây tổn thất cho nhau nhằm chiếm lĩnh thị trường.
- 2 1.1.2.1 Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh Từ khi hình thành những mối quan hệ trao đổi hàng hóa, các nhà buôn luôn có những hành động cạnh tranh khốc liệt trong tình huống đối đầu để duy trì cuộc sống cũng như làm tăng đồng tiền họ đang có nhiều hơn so với các nhà buôn khác. Cho đến khi hình thành khái niệm thị trường, các nhà buôn trở thành nhà kinh doanh, hoạt động cạnh tranh trở nên quy mô hơn. Cạnh tranh không lành mạnh là bất cứ hành động nào trong hoạt động kinh tế trái với đạo đức nhằm làm hại đối thủ kinh doanh hay khách hàng, cạnh tranh khốc liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả thường thấy là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khác mọi nơi. Một trong những thủ đoạn ít tốn kém là tung tin đồn thất thiệt, tin đồn gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp đối thủ, thường tập trung vào các vấn đề nhạy cảm như phương thức kinh doanh, tổ chức nhân sự, chất lượng sản phẩm, thậm chí đôi khi là những khiếm khuyết về đời tư của các nhân vật chủ chốt của doanh nghiệp đối thủ. 1.1.2.2Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh không lành mạnh gây xáo trộn thị trường, là những hành vi không tốt ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Các hành vi này không phù hợp khi thị trường ngày càng được mở rộng, không những chỉ có những mối quan hệ trong nước mà còn những mối quan hệ bên ngoài, khiến hàng rào quan điểm trên được gỡ bỏ, hay cũng có thể nói các hành vi đó dần dần được cải thiện chuyển sang những hành vi lành mạnh, đem lại lợi ích kinh tế cao. Cạnh tranh lành mạnh là những hành vi cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật, đạo đức xã hội, đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua đó mỗi chủ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ đối thủ. Nếu trong cạnh tranh không lành mạnh, doanh nghiệp chỉ chạy theo lợi nhuận, thì trong cạnh tranh lành mạnh, doanh nghiệp không chỉ chạy theo lợi nhuận mà còn
- 3 biết lắng nghe khách hàng, hợp tác với các nhà cung cấp, xây dựng những mối quan hệ với các đối tác chiến lược, thậm chí với cả đối thủ cạnh tranh của mình. Chính vì những ưu điểm của hành vi cạnh tranh lành mạnh đem tới, nhà nước luôn khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện cạnh tranh lành mạnh, xóa bỏ các hành vi không lành mạnh, tạo môi trường kinh doanh chuyên nghiệp, từng bước đẩy mạnh kinh tế khu vực với các nước trên thế giới. 1.1.2.3 Cạnh tranh tự do và độc quyền Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo là loại cạnh tranh theo các quy luật của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường, cung nhiều cầu ít sẽ dẫn đến giá giảm, và cung ít cầu nhiều sẽ dẫn đến giá tăng. Cạnh tranh độc quyền là sự cạnh tranh mang tính chất ảo, cạnh tranh này là sự quảng cáo để chứng minh sự đa dạng của một sản phẩm nào đó, để khách hàng lựa chọn một trong số sản phẩm của doanh nghiệp này chứ không phải của doanh nghiệp khác. Loại cạnh tranh này xảy ra khi trên thị trường một số lượng lớn các nhà sản xuất sản xuất ra những sản phẩm tương đối giống nhau nhưng khách hàng lại cho rằng chúng có sự khác biệt, do chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của các công ty. Cạnh tranh độc quyền có thể được chia ra thành 2 nhóm nhỏ là độc quyền nhóm (xảy ra khi trong ngành có rất ít nhà sản xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó, như ngành công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay), độc quyền tuyệt đối (xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất một nhà sản xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này quyết định như điện, nước ở Việt Nam do Nhà Nước cung cấp). 1.2 Khái quát về lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng 1.2.1 Lợi thế cạnh tranh
- 4 Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để nắm bắt cơ hội, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô, vừa có tính vĩ mô. Theo Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược hàng đầu thế giới cho rằng các doanh nghiệp muốn thành công trong dài hạn cần xây dựng một lợi thế cạnh tranh bền vững, lợi thế cạnh tranh bền vững theo ông đó là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đăc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Loại hình ngân hàng được xem là một loại hình doanh nghiệp nhưng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, cung cấp nhu cầu về tiền tệ cho xã hội, với tư cách là trung gian giữa chủ thể phát hành và chủ thể tiêu dùng, vì vậy trong hoạt động của nó cũng có yếu tố cạnh tranh với mục đích chiếm ưu thế trên thị trường tiền tệ. Để tạo ra lợi thế cạnh tranh, cần chú ý một số đặc thù trong cạnh tranh ngân hàng: Lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, truyền thống, văn hóa... Mỗi sự thay đổi nhỏ của các nhân tố này đều tác động nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh chung. Vì vậy nếu các ngân hàng cạnh tranh không lành mạnh khiến đối thủ cạnh tranh suy yếu dẫn đến sụp đổ thì hậu quả để lại có thể là chính ngân hàng này cũng sụp đổ do ảnh hưởng dây chuyền. Hoạt động kinh doanh ngân hàng có liên quan đến tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị -xã hội, đến từng các nhân thông qua hoạt động huy động tiền gửi, tiết kiệm, cho vay,đồng thời giữa các ngân hàng cũng có mối liên hệ với nhau bằng cách mở tài khoản cho nhau để cùng phục vụ các đối tượng khách hàng chung. Nếu
- 5 một ngân hàng gặp khó khăn, có nguy cơ đổ vỡ thì các ngân hàng khác cũng chịu ảnh hưởng theo. Do hai yếu tố trên, để tránh các ngân hàng cạnh tranh dẫn đến sự sụp đổ dây chuyền, các ngân hàng đều chịu sự quản lý và giam sát của Ngân hàng Trung Ương (NHTW). Nhờ vậy trong cạnh tranh ngân hàng không dễ xảy ra tình trạng thôn tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh ngân hàng liên quan đến lưu chuyển tiền tệ không chỉ trong phạm vi một nước mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại, do vậy kinh doanh ngân hàng vừa chịu sự chi phối của các yếu tố trong nước vừa chịu sự chi phối của các yếu tố nước ngoài như tập quán kinh doanh của các nước,các thông lệ quốc tế, đặc biệt nó chịu sự chi phối của cơ sở hạ tầng, trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò hết sức quan trọng. Với các đặc thù trên, cạnh tranh trong ngân hàng là một loại hình cạnh tranh bậc cao, với những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác, vì vậy việc mỗi ngân hàng cố gắng tạo ra lợi thế cạnh tranh là một điều hết sức khó khăn, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu nghiêm túc và cẩn trọng. 1.2.2 Năng lực cạnh tranh 1.2.2.1 Lý luận chung về năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển. Năng lực cạnh tranh còn có thể hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức, hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
- 6 Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều cố gắng tối đa nâng cao năng lực cạnh tranh, vì đây là yếu tố biểu hiện cho vị thế của họ với mục đích chiếm lĩnh thị trường. Còn đối với ngân hàng, năng lực cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng, giúp phát triển thị phần hoạt động, đối với các ngân hàng nhỏ, quy mô vốn thấp, càng phải nâng cao khả năng cạnh tranh để giữ vững sự tồn tại và phát triển trong tương lai. 1.2.2.2Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh Việc đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu về năng lực tài chính, năng lực hoạt động kinh doanh, năng lực mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ, năng lực công nghệ, nguồn nhân lực, năng lực quản trị và điều hành ngân hàng. Năng lực tài chính Năng lực tài chính được thể hiện qua các tiêu chí về quy mô vốn chủ sở hữu, tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh khoản, khả năng sinh lời và khả năng chống đỡ rủi ro. Quy mô vốn chủ sở hữu: thể hiện ở vốn điều lệ Hệ số CAR tỷ lệ an toàn vốn ,là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu và tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi. Tỷ lệ này càng cao thì năng lực tài chính của ngân hàng càng mạnh, độ tin cậy của khách hàng và ngân hàng càng cao. Khả năng sinh lời với 2 chỉ số ROE và ROA, đây là thước đo hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. ROE = Thu nhập sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân (thể hiện khả năng sinh lời của một đồng vốn chủ sở hữu) ROA = Thu nhập sau thuế/ Tổng tài sản bình quân (thể hiện khả năng sinh lời của một đồng tài sản). Khả năng thanh khoản: được xác định bằng tỷ lệ khả năng chi trả, là tỷ lệ giữa tổng tài sản có có thể thanh toán ngay và tổng nợ phải trả, chỉ tiêu này đánh giá
- 7 khả năng đáp ứng nhu cầu tiền mặt của khách hàng. Khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp thời các tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng nhu cầu rút tiền mặt hay nhu cầu các hợp đồng phải thanh toán nghĩa là ngân hàng đang đối mặt với rủi ro thanh thoản, có thể dẫn đến phá sản. Bên cạnh đó, để phòng ngừa trường hợp thiếu thanh khoản xảy ra từ việc sử dụng nguồn vốn huy động cho vay trung dài hạn, nhất là việc sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn, chúng ta có tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung dài hạn do NHTW đặt ra làm mức chuẩn buộc các ngân hàng tuân thủ, đảm bảo khả năng thanh khoản trong quá trình kinh doanh. Khả năng chống đỡ rủi ro: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng được thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ là tỷ lệ phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng cao chất lượng tín dụng hay khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng càng thấp. Năng lực hoạt động kinh doanh Biểu hiện qua năng lực huy động vốn và năng lực đầu tư tín dụng, huy động vốn càng nhiều khả năng thanh khoản của ngân hàng càng cao, song song đó đầu tư tín dụng hiệu quả đem lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng. Vì vậy hầu hết các chuyên gia khi đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng, ngoài các chỉ số tài chính thì số dư huy động và tỷ lệ nợ xấu là một trong các chỉ tiêu quan trọng cần chú ý tới. Năng lực hệ thống kênh phân phối Hệ thống kênh phân phối luôn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của một ngân hàng thương mại. Hệ thống kênh phân phối được thể hiện ở số lượng các điểm giao dịch ( sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch) và sự phân bổ các điểm giao dịch theo vị trí địa lý lãnh thổ. Việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên nền tảng của công nghệ thông tin và công nghệ viễn thông đã bổ sung các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, các dịch vụ tài chính ngân hàng được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn mang lại nhiều tiện ích
- 8 cho cả khách hàng và ngân hàng, qua đó giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Tuy nhiên vai trò của kênh phân phối với một mạng lưới rộng lớn vẫn có ý nghĩa rất đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển và ảnh hưởng lớn đối với năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Trong điều kiện các dịch vụ ngân hàng truyền thống vẫn còn phát triển thì vai trò của kênh phân phối thông qua các điểm giao dịch càng có ý nghĩa quan trọng. Hiệu quả hoạt động của các điểm giao dịch cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng của hệ thống kênh phân phối của một ngân hàng. Năng lực mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ Khả năng cạnh tranh của các ngân hàng còn được biểu hiện qua năng lực mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ, sản phẩm dịch vụ càng nhiều càng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, mở rộng thị phần hoạt động. Đây là một trong các tiêu thức khá quan trọng góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần tạo động lực để các ngân hàng ngày càng tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, hiện đại, thu hút ngày càng nhiều số lượng khách hàng giao dịch với ngân hàng. Năng lực công nghệ Đa số các ngân hàng hiện nay đều sử dụng các phần mềm hiện đại, nhờ vậy chất lượng phục vụ khách hàng được nâng cao đáng kể. Trước đây khách hàng mất nhiều thời gian đến giao dịch với ngân hàng, thì bây giờ với sự cải tiến về công nghệ, khách hàng có thể tự thực hiện các giao dịch đơn giản trên internet, tiết kiệm chi phí và thời gian. Vì vậy năng lực công nghệ trở thành một trong những tiêu thức quan trọng đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là một yếu tố đặc biệt của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tính chất đặc biệt đó được thể hiện ở chỗ đó là con người với các nhân tố tâm sinh lý, tình cảm, phẩm chất, đạo đức, niềm tin, khát vọng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ... do đó việc thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, một yếu tố
- 9 tối quan trọng có tính chất quyết định đến sự thành công hay thất bại đối với chiến lược hoạt động của ngân hàng. Năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực của một ngân hàng thể hiện ở các yếu tố như: trình độ thành thạo nghiệp vụ chuyên môn, mức độ thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ bổ trợ, động cơ phấn đấu, mức độ gắn bó của người lao động đối với ngân hàng, khả năng học tập và tự đào tạo của đội ngũ lao động. Nhân sự của ngân hàng là yếu tố có tính chất kết nối các nguồn lực khác của ngân hàng, đồng thời cũng là nguồn gốc của mọi cải tiến hay đổi mới. Chính sách tuyển dung, chính sách tái đào tạo, chính sách lương, chính sách đề bạt, bổ nhiệm của một ngân hàng quyết định phần lớn việc ngân hàng có thể thu hút, duy trì và phát triển được một đội ngũ nhân sự có trình độ và chất lượng cao hay không. Một ngân hàng có được đội ngũ nhân sự chất lượng cao là một ngân hàng có được một lợi thế cạnh tranh rất lớn. Năng lực quản trị điều hành ngân hàng Một trong những yếu tố quyết định sự thành bại đó là vai trò của những nhà lãnh đạo, những nhà lãnh đạo có năng lực sẽ dẫn dắt doanh nghiệp phát triển. Tầm nhìn của các nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của doanh nghiệp, chính vì vậy năng lực quản trị, khả năng kiểm soát, giải quyết công việc luôn là những yếu tố tiên quyết cho việc lựa chọn bộ máy lãnh đạo của ngân hàng. 1.3 Các công cụ cạnh tranh Để nâng cao năng lực cạnh tranh, các ngân hàng sử dụng các công cụ cạnh tranh sau: 1.3.1 Cạnh tranh bằng chất lƣợng Đây là một trong những công cụ quan trọng hay được vận dụng hiện nay. Trong nền kinh tế phát triển, khi mà khoa học công nghệ ngày càng phát triển như vũ bão, sản phẩm dịch vụ ngày càng phong phú đa dạng thì việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ là yếu tố quan trọng hàng đầu. Một sản phẩm dịch vụ ra đời phải đáp ứng được nhu cầu và đem lại sự thỏa mãn cao nhất cho khách hàng, vì vậy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn