Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại Công ty cổ phần mía đường Đăk Nông đến năm 2020
lượt xem 3
download
Nghiên cứu được hình thành với các mục tiêu chính là phân tích thực trạng về sự hài lòng đối với công việc của công nhân và tìm ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng cho họ. Chính vì vậy, nghiên cứu sẽ tạo cơ sở vững chắc hơn cho các nhà lãnh đạo dựa trên quá trình phân tích đúng thực trạng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại Công ty cổ phần mía đường Đăk Nông đến năm 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông đến năm 2020”. là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Thông qua quá trình học tập, tôi đã vận dụng các kiến thức đã học, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp, bạn bè và được sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn khoa học. Tôi xin cam đoan các số liệu trong nghiên cứu không hề sao chép, các số liệu và thông tin nghiên cứu trong bài hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực và hoàn toàn đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2016 Tác giả Bùi Giang Sơn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI GIANG SƠN GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG ĐĂK NÔNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI GIANG SƠN GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG ĐĂK NÔNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ........................................................................ 6 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG....................................................................................... 7 1.1. Khái niệm và một số lý thuyết liên quan về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. ........................................................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm về sự hài lòng đối với công việc ...............................................7 1.1.2. Các lý thuyết liên quan đến sự hài lòng đối với công việc ........................ 8 1.1.3. Ý nghĩa của sự hài lòng công việc đối với tổ chức. .................................10 1.2. Một số nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. ..... 10 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. ................................................................. 14 1.3.1. Môi trường làm việc .................................................................................16
- 1.3.2. Lương .......................................................................................................17 1.3.3. Cấp trên ....................................................................................................19 1.3.4. Đặc điểm công việc ..................................................................................21 1.3.5. Phúc lợi .....................................................................................................23 1.3.6. Kỷ luật lao động. ...................................................................................... 24 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN NHÀ MÁY ĐƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG ĐĂK NÔNG ............................................26 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần mía đường Đăk nông. .................................... 26 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần mía đường Đăk Nông giai đoạn 2012 - 2015. ........................................................................................... 28 2.2.1. Vùng nguyên liệu mía ..............................................................................28 2.2.2. Năng lực sản xuất, máy móc thiết bị ........................................................ 29 2.2.3. Năng suất, doanh thu và lợi nhuận ........................................................... 29 2.2.4. Nguồn nhân lực ........................................................................................ 31 2.3. Thực trạng về sự hài lòng đối với công việc của công nhân. ........................ 35 2.3.1. Thực trạng chung về sự hài lòng đối với công việc của công nhân. .......36 2.3.2. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân nhà máy đường tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. ......37 2.3.2.1. Môi trường làm việc. ............................................................................37 2.3.2.2. Lương. ..................................................................................................42 2.3.2.3. Cấp trên. ............................................................................................... 48 2.3.2.4. Đặc điểm công việc. .............................................................................50 2.3.2.5. Phúc lợi. ................................................................................................ 53
- 2.3.2.6. Kỷ luật lao động. ..................................................................................55 2.4. Mức độ quan trọng, khẩn cấp của các vấn đề. ............................................... 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN NHÀ MÁY ĐƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG ĐĂK NÔNG ...................................................................................61 3.1. Định hướng phát triển và mục tiêu về nhân lực của công ty đến 2020. ............61 3.1.1. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2020....................................... 61 3.1.2. Mục tiêu về nhân lực. .................................................................................. 62 3.2. Mục tiêu, quan điểm xây dựng giải pháp. .......................................................... 63 3.2.1. Mục tiêu giải pháp. ...................................................................................... 63 3.2.2. Quan điểm xây dựng giải pháp. ................................................................... 63 3.3. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân nhà máy đường thuộc công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. ...............................................64 3.3.1. Giải pháp cho các vấn đề liên quan đến yếu tố môi trường làm việc. ......... 64 3.3.1.1. Giải pháp cho vấn đề tiếng ồn quá lớn xuất phát từ phân xưởng ép và phân xưởng chế luyện ........................................................................................ 64 3.3.1.2. Giải pháp cho vấn đề nhiệt độ ở xưởng chế luyện thường xuyên vượt mức cho phép. ....................................................................................................65 3.3.1.3. Giải pháp cho vấn đề ánh sáng không đủ ở các phân xưởng ép và chế luyện. ..................................................................................................................67 3.3.1.4. Giải pháp cho vấn đề vệ sinh tại tại nơi làm việc ở xưởng ép còn kém. ............................................................................................................................ 68 3.3.2. Giải pháp cho vấn đề liên quan đến yếu tố lương. ...................................... 69
- 3.3.2.1. Giải pháp cho vấn đề hình thức thanh toán lương bằng ATM gây khó khăn cho công nhân. ........................................................................................... 69 3.3.2.2. Giải pháp cho vấn đề đánh giá khen thưởng cho công nhân. ................70 3.3.3. Giải pháp cho vấn đề liên quan đến yếu tố cấp trên. ................................... 72 3.3.4. Giải pháp cho vấn đề liên quan đến yếu tố đặc điểm công việc. ................. 73 3.3.5. Giải pháp cho vấn đề liên quan đến yếu tố kỷ luật lao động. ...................... 74 TÓM TẮT CHƯƠNG 3. ........................................................................................... 75 KẾT LUẬN ..............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC HÌNH Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của công nhân ............. 05 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức các bộ phận công ty mía đường Đăk Nông.......................... 27 Hình 2.2. Biểu đồ về tầm quan trọng và mức độ khẩn cấp của các vấn đề .................. 60 Hình 3.1. Sơ đồ đánh giá thi đua khen thưởng cho công nhân ..................................... 71
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của người lao động thông qua các nghiên cứu trước ........................................................... 13 Bảng 1.2. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông ................................................... 14 Bảng 1.3. Thang đo yếu tố môi trường làm việc .......................................................... 17 Bảng 1.4. Thang đo yếu tố lương .................................................................................. 19 Bảng 1.5. Thang đo yếu tố cấp trên .............................................................................. 20 Bảng 1.6. Thang đo yếu tố đặc điểm công việc ............................................................ 22 Bảng 1.7. Thang đo yếu tố phúc lợi .............................................................................. 23 Bảng 1.8. Thang đo yếu tố kỷ luật lao động ................................................................. 24 Bảng 1.9. Thang đo sự hài lòng chung đối với công việc ............................................. 25 Bảng 2.1. Thống kê các vùng nguyên liệu của công ty qua các niên vụ sản xuất. ....... 29 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các niên vụ sản xuất .......... 31 Bảng 2.3. Tình hình nhân lực công ty qua các niên vụ sản xuất................................... 32 Bảng 2.4. Tình hình phân bổ công nhân ở các phân xưởng .......................................... 33 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát của yếu tố sự hài lòng chung đối với công việc................ 36 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát của yếu tố môi trường làm việc ........................................ 38 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát công nhân về thu nhập ...................................................... 45 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát của yếu tố lương ................................................................ 45 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát của yếu tố cấp trên ............................................................ 48 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát của yếu tố đặc điểm công việc ........................................ 52 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát của yếu tố phúc lợi .......................................................... 55 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát của yếu tố kỷ luật lao động ............................................. 57 Bảng 2.13. thống kê giá trị trung bình của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ....... 59
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT ATM : máy rút tiền tự động (automatic teller machine) BHTN : bảo hiểm thất nghiệp BHXH : bảo hiểm xã hội BHYT : bảo hiểm y tế BQ : bình quân CHXHCN : cộng hòa xã hội chủ nghĩa ĐVT : đơn vị tính DACASUCO : công ty cổ phần mía đường Đăk Nông ERG : nhu cầu tồn tại, nhu cầu liên đới và nhu cầu phát triển (existence need, relatedness need, growth need) HĐLĐ : hợp đồng lao động JDI : chỉ số mô tả công việc (job descriptive index) LĐ : Lao động NĐ - CP : nghị định chính phủ. NN & PTNT : nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN : ngân sách nhà nước. QĐ - CTUBND : quyết định - Chủ tịch ủy ban nhân dân. RS : đường tinh luyện tiêu chuẩn (refined standard) SPSS : phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (statiscial package for the social sciences) SXKD : sản xuất kinh doanh TNHH : trách nhiệm hữu hạn TP.HCM : thành phố Hồ Chí Minh UBND : ủy ban nhân dân
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, doanh nghiệp đang hoạt động trong một môi trường biến đổi không ngừng. Điều này đã đưa họ vào một môi trường cạnh tranh khốc liệt. Bên cạnh việc liên tục đổi mới sản phẩm dịch vụ để gia tăng lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp còn phải xây dựng một nguồn nhân lực vững chắc làm nội lực cho sự phát triển. Một doanh nghiệp có nguồn nhân lực luôn biến động thì việc duy trì sự hoạt động của nó là rất khó khăn và gây nhiều cản trở cho quá trình phát triển. Yếu tố hạn chế trong hầu hết các trường hợp kinh doanh kém hiệu quả vẫn là nhân sự. Nếu nhà quản trị không biết cách sử dụng yếu tố về con người trong doanh nghiệp sẽ dẫn đến một sự lãng phí rất lớn. Doanh nghiệp thường tập trung nhiều đến chất lượng sản phẩm cũng như sự hài lòng của khách hàng sử dụng sản phẩm mà quên đi rằng nhân viên của mình cũng chính là một khách hàng quan trọng cần được hài lòng. Tuy nhiên, việc hiểu rõ những mong muốn và những nguyện vọng của nhân viên là một vấn đề không hề đơn giản. Nhưng đổi lại, nếu doanh nghiệp làm hài lòng được họ thì những lợi ích mang lại là rất đáng kể, chẳng hạn như: Có nhiều nhân tài phục vụ cho doanh nghiệp. Tăng năng suất, nâng cao hiệu quả hoạt động. Giảm chi phí trong quá trình sản xuất. Tạo nên sự gắn kết của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp. Nâng cao khả năng truyền đạt và phản hồi thông tin trong doanh nghiệp. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của các thành viên. Nâng cao tinh thần làm việc, cống hiến hết mình cho Doanh nghiệp. Như vậy, nhân sự luôn là một vấn đề rất quan trọng trong mọi tổ chức. Nó cũng là một yếu tố giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững hơn trong môi trường kinh doanh biến động như hiện nay.
- 2 Hơn nữa, định hướng phát triển của công ty cổ phần mía đường Đăk Nông trong những năm tới đó là tăng nhanh quy mô và hiệu quả kinh doanh, đưa công ty thành một doanh nghiệp mạnh trên địa bàn. Chính vì vậy, việc tìm hiểu và nâng cao sự hài lòng đối với công việc của người lao động tại công ty là rất hợp lý và hoàn toàn cần thiết. Trong những niên vụ sản xuất gần đây, công nhân có những phàn nàn được gửi lên thùng thư góp ý của công ty nhưng vẫn chưa được giải quyết. Họ cho rằng việc đánh giá khen thưởng cuối năm tại công ty là không công bằng và mang rất nhiều cảm tính. Trong khi đó, họ đã cống hiến hết mình cho công ty nhưng những khía cạnh đó lại không được đánh giá chính xác. Bên cạnh đó, các ý kiến phàn nàn về môi trường làm việc khắc nghiệt tại nhà máy cũng chiếm số lượng lớn. Môi trường làm việc hiện tại có những ảnh hưởng rất lớn đến công nhân. Với thời gian 8 giờ trên một ca làm việc, công nhân đã tiêu hao nhiều sức lao động. Họ còn phải đối mặt với các vấn đề khác như tiếng ồn phát ra từ hệ thống máy móc, tiếp xúc với nước mía, các hóa chất trong quá trình sản xuất. Thêm nữa, các công việc tại nhà máy có tính nguy hiểm cao. Chỉ cần một chút bất cẩn, công nhân sẽ gặp phải tai nạn không đáng có. Tuy nhiên, các ý kiến góp ý về môi trường làm việc của công nhân vẫn chưa có được sự quan tâm cần thiết từ phía lãnh đạo công ty. Chính những điều này đã ngày càng tạo cho công nhân nhiều sự ức chế trong quá trình làm việc. Vụ sản xuất 2014 – 2015, số lượng công nhân có sự sụt giảm đáng kể. Số lượng công nhân của công ty hiện tại là 256 người giảm 39 người so với vụ 2013 – 2014. Từ thực tế công việc cho thấy, công nhân làm việc rất uể oải và có những dấu hiệu chán việc. Điều này thể hiện rõ khi sai lỗi trong quá trình sản xuất có dấu hiệu tăng lên. Ở phân xưởng ép, vấn đề nghẽn trục ép xảy ra rất thường xuyên. Nguyên nhân chính của vấn đề này là công nhân đã để lưu lượng mía vào máy quá ép nhiều. Mỗi lần gặp sự cố nghẽn trục, họ phải dừng băng tải nguyên liệu, cào bớt lượng nguyên liệu ra và vận hành lại máy móc. Quá trình ép không ổn định đã gây ra nhiều ảnh hưởng cho các khâu khác. Chính sự lơ là của công nhân đã để tốc độ băng tải lên quá cao cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự cố trên. Ở
- 3 phân xưởng chế luyện hay một số khu vực khác cũng thường xảy ra các sai lỗi. Tuy nhiên, khi được hỏi về cách khắc phục các sai lỗi thì họ không muốn đóng góp ý kiến để phát hiện và sửa chữa. Họ tỏ thái độ thờ ơ với các vấn đề được hỏi đến và đóng góp ý kiến chỉ ở mức độ cho qua việc. Từ những thực trạng đang diễn ra tại nhà máy, công nhân đang gặp vấn đề rất lớn từ công việc. Họ có thể chưa có được sự hài lòng đối với công việc hiện tại. Trong khi đó, vẫn chưa có một cuộc nghiên cứu nào về sự hài lòng đối với công việc tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông tính đến thời điểm này. Chính vì vậy, việc tìm hiểu về sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông để có các giải pháp phù hợp là hết sức cần thiết. Đó chính là lý do để tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông đến năm 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. Phân tích, đánh giá thực trạng về sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông và tìm ra nguyên nhân của các vấn đề mà công nhân chưa hài lòng. Đề xuất các giải pháp để nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng đối với công việc và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân nhà máy đường tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu này được thực hiện tại nhà máy đường của công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. Các số liệu được thống kê từ các niên vụ sản xuất từ năm 2012 đến 2015. Bên cạnh đó, các giải pháp được đề xuất áp dụng đến năm 2020.
- 4 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo quy trình nghiên cứu ở hình 0.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm phương pháp định tính kết hợp với định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong phỏng vấn các công nhân nhằm điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc, các biến đo lường các yếu tố đó và thu thập ý kiến các công nhân trong phần phỏng vấn sâu để tìm ra các nguyên nhân và gợi ý các giải pháp. Bên cạnh đó, phương pháp nghiên cứu định tính còn được sử dụng trong phần lấy ý kiến của ban giám đốc về đánh giá tầm quan trọng, mức độ khẩn cấp của các vấn đề đã được nhận dạng, tính khả thi của các giải pháp. Các dàn bài thảo luận phục vụ cho nghiên cứu định tính được thể hiện cụ thể ở các phụ lục 3, 5, 8, 9 và 10. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện trong khảo sát thông qua bảng câu hỏi. Các thang đo dự kiến được dựa trên các nghiên cứu trước về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Thông qua nghiên cứu định tính, các thang đo sẽ được hiệu chỉnh phù hợp với đặc thù của công ty cũng như đối tượng khảo sát, kết quả nghiên cứu định tính thể hiện cụ thể phụ lục 6. Sau khi phỏng vấn hiệu chỉnh các thang đo, bảng câu hỏi khảo sát các công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông được xây dựng, hiệu chỉnh và rút gọn còn lại 28 biến quan sát. Bảng câu hỏi khảo sát dựa trên thang điểm Likert với 5 mức độ: rất không đồng ý, không đồng ý, trung lập, đồng ý, rất đồng ý. Các thang đo đều được kiểm định độ tin cậy trước khi đưa vào phân tích (phụ lục 11). Dữ liệu cần thu thập của nghiên cứu bao gồm các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban của công ty và các thông tin, nghiên cứu được đăng trên các tạp chí và các trang mạng. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi với cách lấy mẫu thuận tiện. Các dữ liệu sau khi thu thập được tổng hợp, kiểm định, thống kê mô tả và phân tích dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS.
- 5 Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Thông qua các nghiên cứu trước tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của người lao động Phỏng vấn công nhân để điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc cũng như các biến đo lường các yếu tố Thiết kế bảng câu hỏi Khảo sát công nhân thông qua bảng câu hỏi Phân tích tìm ra các yếu tố hiện tại công nhân tại nhà máy không hài lòng, ít hài lòng từ đó xác định các vấn đề cần giải quyết Tìm hiểu lý thuyết và Phỏng vấn công Phỏng vấn ban giám đốc về dữ liệu thứ cấp liên nhân về nguyên mức độ quan trọng, mức độ quan đến vấn đề cần nhân và gợi ý khẩn cấp các vấn đề cũng như giải quyết giải pháp tính khả thi của các giải pháp Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông Phân tích, đánh giá các giải pháp Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của công nhân Nguồn: theo nghiên cứu của tác giả
- 6 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Nghiên cứu được hình thành với các mục tiêu chính là phân tích thực trạng về sự hài lòng đối với công việc của công nhân và tìm ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng cho họ. Chính vì vậy, nghiên cứu sẽ tạo cơ sở vững chắc hơn cho các nhà lãnh đạo dựa trên quá trình phân tích đúng thực trạng. Họ có thể đưa ra các quyết định chính xác và phù hợp hơn nhằm giải quyết tình hình hiện tại của công ty đang gặp phải. Bên cạnh đó, nghiên cứu không những giúp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân mà còn giúp họ có tinh thần làm việc cao hơn, tạo sự gắn kết chặt chẽ với công ty trong sự phát triển lâu dài. 6. Kết cấu luận văn PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1: Cơ sở lý luận về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và sự hài lòng đối với công việc của công nhân nhà máy đường tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. Chương 3: Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của công nhân nhà máy đường tại công ty cổ phần mía đường Đăk Nông. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1. Khái niệm và một số lý thuyết liên quan về sự hài lòng đối với công việc của người lao động 1.1.1. Khái niệm về sự hài lòng đối với công việc Hoppock (1935) cho rằng sự hài lòng đối với công việc là bất kỳ sự kết hợp của hoàn cảnh tâm lý, sinh lý và môi trường tạo ra cho một người để họ trung thực nói rằng tôi rất hài lòng với công việc của mình. Trong khi đó, Vroom (1964) lại tập trung vào vai trò của các nhân viên tại nơi làm việc. Vì vậy, ông định nghĩa sự hài lòng đối với công việc như là định hướng tình cảm của cá nhân về công việc mà họ đang nắm giữ hiện tại. Locke (1976) lại cho rằng sự hài lòng đối với công việc là một trạng thái cảm xúc vui vẻ, tích cực được tạo ra từ kết quả làm việc hay trải nghiệm trong công việc. Theo các định nghĩa về sự hài lòng đối với công việc của một số nhà nghiên cứu trên, chúng mang tính trừu tượng và rất khó lượng hóa. Nó thể hiện cảm xúc, thái độ của người lao động đối với công việc của họ đang nắm giữ. Điều này cho thấy, trong những khoảng không gian và thời gian khác nhau, sự hài lòng đối với công việc sẽ rất khác nhau tùy theo cảm nhận của người lao động. Theo Trần Kim Dung (2005) sự hài lòng đối với công việc của người lao động được định nghĩa và đo lường theo hai khía cạnh đó là: hài lòng chung đối với công việc và hài lòng theo các yếu tố thành phần từ công việc. Sự hài lòng nói chung đối với công việc thể hiện cảm xúc của người lao động lên tất cả các khía cạnh của công việc. Tuy nhiên, việc đo lường sự hài lòng đối với công việc theo các yếu tố thành phần của công việc sẽ giúp cho nhà lãnh đạo biết được những điểm mạnh, yếu và những điều được nhân viên đánh giá cao, thấp. Từ đó, họ sẽ có những giải pháp nhằm nâng cao được sự hài lòng đối với công việc cho người lao động. Quan điểm theo nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) sẽ được vận dụng trong nghiên cứu này để đo lường sự hài lòng đối với công việc của công nhân.
- 8 1.1.2. Các lý thuyết liên quan đến sự hài lòng đối với công việc Thuyết nhu cầu của Maslow 1943 Maslow đã nêu ra các loại nhu cầu khác nhau của con người đó là: sinh lý, an toàn, xã hội, tự trọng, tự thể hiện. Ông đã sắp xếp 5 loại nhu cầu thành hình bậc thang từ thấp đến cao. Thuyết nhu cầu của Maslow 1943 có liên quan rất lớn khi nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Chẳng hạn về nhu cầu sinh lý và an toàn có liên quan đến yếu tố điều kiện làm việc trong doanh nghiệp. Người lao động sẽ không thể làm việc hết sức hết mình nếu họ không được đáp ứng nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe sau giờ làm việc. Môi trường làm việc không an toàn sẽ làm cho họ cảm thấy lo lắng, mệt mỏi. Thuyết hai nhân tố của Herzberg 1959 Herzberg đã đề xuất mô hình hai nhân tố: nhân tố duy trì và nhân tố thúc đẩy. Nhân tố duy trì là các yếu tố thuộc về môi trường làm việc của người lao động. Các yếu tố này khi được đảm bảo thì nó có tác dụng ngăn ngừa sự không hài lòng đối với công việc chứ không tạo nên sự hài lòng cho họ. Khi các yếu tố này được đáp ứng, đôi khi những người lao động lại coi đó là điều tất nhiên. Nhưng nếu không có chúng, họ sẽ trở nên bất mãn và làm cho tinh thần làm việc cũng như năng suất lao động bị giảm sút. Nhân tố thúc đẩy là các nhân tố tạo nên sự hài lòng và cũng chính là các nhu cầu cơ bản của người lao động khi tham gia làm việc. Khi thiếu vắng các yếu tố này, người lao động sẽ biểu lộ sự lười biếng và thiếu sự thích thú đối với công việc. Những điều này gây ra sự bất ổn về mặt tinh thần. Thuyết hai nhân tố của Herzberg cũng có liên quan mật thiết với các nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Thuyết công bằng của Adam 1963 Adam cho rằng mọi cá nhân trong mọi tổ chức luôn muốn được đối xử công bằng. Sự công bằng đến từ hai góc độ bên trong lẫn bên ngoài. Cả hai góc độ đều chứa đựng một sự quan trọng nhất định.
- 9 Sự công bằng bên trong tức là người lao động muốn được đánh giá chính xác và đầy đủ của cấp trên về những thành tích, nỗ lực của họ đóng góp. Sự công bằng từ bên ngoài được hiểu là người lao động mong muốn được đối xử công bằng với những người khác trong công ty. Thuyết công bằng của Adam có sự liên quan tới sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Người lao động không thể có được sự hài lòng đối với công việc nếu như họ không cảm thấy được đối xử công bằng tại nơi làm việc. Do đó, các yếu tố trong công việc như: thu nhập, điều kiện làm việc, phúc lợi, sự thăng tiến…, phải tạo được sự công bằng giữa các cá nhân trong công ty, từ đó mới tạo được sự hài lòng cho họ. Thuyết kỳ vọng của Vroom 1964 Vroom cho rằng, mỗi cá nhân trong tổ chức có xu hướng hành động theo một cách nhất định dựa vào những mong đợi về một kết quả hay sự hấp dẫn nào đó của kết quả, đó là những kỳ vọng trong tương lai. Thuyết kỳ vọng của Vroom cũng có sự liên quan rất lớn đến sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Yếu tố về lương, phúc lợi, sự thăng tiến..., các yếu tố liên quan đến công việc đều có thể là một trong những yếu tố mà mỗi người lao động trong tổ chức kỳ vọng. Nếu phần thưởng mà doanh nghiệp mang lại cho họ khi họ nỗ lực hoàn thành tốt mục tiêu thật xứng đáng, công bằng thậm chí có thể trên cả sự mong đợi thì họ sẽ cảm thấy hài lòng. Thuyết ERG của Alderfer 1969 Clayton Alderfer của Đại học Yale đã tiến hành nghiên cứu sâu hơn về lý thuyết nhu cầu của Maslow. Ông cho rằng chỉ có 3 loại nhu cầu cơ bản của con người thay vì 5 loại nhu cầu như Maslow đó là nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển. Thuyết ERG của Alderfer cho rằng thường xuyên có nhiều hơn một nhu cầu có thể ảnh hưởng trong cùng một con người, tại một thời điểm nhất định. Nếu những nhu cầu ở mức cao chưa được đáp ứng đủ, mong muốn những nhu cầu ở mức dưới sẽ tăng cao.
- 10 Thuyết ERG của Alderfer cũng cho thấy sự liên quan chặt chẽ khi nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc. Các yếu tố về thu nhập, thăng tiến, các chính sách phúc lợi…, cũng đều thuộc các loại nhu cầu mà Alderfer đã đưa ra. 1.1.3. Ý nghĩa của sự hài lòng công việc đối với tổ chức Việc nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của người lao động giúp cho nhà lãnh đạo công ty nắm bắt được nhu cầu và mong muốn thực sự của họ. Người lao động có thể nghỉ việc khi họ cảm thấy bất mãn ở một vấn đề nào đó xuất phát từ tổ chức hoặc từ chính nơi làm việc. Vì vậy, nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc giúp cho lãnh đạo tổ chức có thể cải thiện, sửa đổi những điều không phù hợp nhằm tăng hiệu quả làm việc, tăng mức độ gắn bó của người lao động đối với tổ chức. Bên cạnh đó, việc tổ chức các cuộc nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc còn là cơ hội để người lao động có thể chia sẻ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình làm việc cũng như những tâm tư nguyện vọng của bản thân. Những yêu cầu, đòi hỏi và cảm nhận về công việc trong mỗi thời kỳ là khác nhau. Như vậy, việc tìm hiểu sự hài lòng đối với công việc là hết sức cần thiết và việc này nên được tiến hành lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định song hành với quá trình phát triển của doanh nghiệp. 1.2. Một số nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc của người lao động Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. Tuy nhiên, mỗi ngành nghề khác nhau đều có những sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. Đối với công nhân, họ có một số đặc điểm rất khác biệt so với những đối tượng như: nhân viên văn phòng, giảng viên hay các đối tượng khác. Sadrul Huda và các đồng sự (2011) đã nghiên cứu về sự hài lòng đối với công việc trong ngành công nghiệp may tại Bangladesh. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc trong mô hình ban đầu bao gồm: mức lương hiện tại, môi trường làm việc, chế độ chăm sóc sức khỏe, vật dụng bảo hộ lao động, lợi ích khi làm thêm giờ, chính sách nghỉ việc, thăng tiến và thái độ của người chủ doanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn