intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

33
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cư ng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên một cách hiệu quả nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh Phú Yên

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MỸ LÝ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Phú Yên – Năm 2018
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MỸ LÝ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VÕ XUÂN VINH Phú Yên – Năm 2018
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Võ Xuân Vinh. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. n n t n năm 2018 Ngư i thực hiện luận văn NGUYỄN THỊ MỸ LÝ
  4. 4 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH, BIỂU ÐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ ................................................... 4 1.1 Khái quát về Cục Thuế tỉnh Phú Yên ............................................................ 4 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 4 1.1.2 Tổ chức bộ máy ngành thuế ........................................................................ 5 1.1.3 Khái quát kết quả hoạt động thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2015-2017 .................................................................................................... 6 1.2 Vấn đề thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Yên ....................... 7 Tóm tắt Chƣơng 1 .................................................................................................. 7 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ......................................................................... 8 2.1 Lý luận cơ bản về công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................... 8 2.1.1 Khái niệm thanh tra, kiểm tra thuế .............................................................. 8 2.1.2 Nguyên tắc thanh tra, kiểm tra thuế ............................................................ 8 2.1.3 Mục đích thanh tra, kiểm tra thuế ............................................................... 9 2.1.4 Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế .............................................................. 10 2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế .................. 10 2.1.6 Quy trình kiểm tra thuế ............................................................................. 13 2.1.7 Quy trình thanh tra thuế............................................................................. 15 2.2 Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .. 16 2.2.1 Tổ chức bộ máy thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ....... 16 2.2.2 Công tác lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế ......................................... 18 2.2.3 Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở CQT ...................................................... 20 2.2.4 Công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT .............................................. 22 2.2.5 Công tác đôn đốc, thu hồi nợ thuế sau thanh tra ....................................... 26 2.3 Hạn chế tồn tại trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .................................................................................................................... 27 2.3.1 Về công tác lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế .................................... 27 2.3.2 Về công tác kiểm tra tại trụ sở CQT ......................................................... 28 2.3.3 Về công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT ......................................... 29 2.3.4 Về công tác đôn đốc thu hồi nợ thuế sau thanh tra, kiểm tra thuế ............ 29 2.4 Nguyên nhân tồn tại hạn chế ........................................................................ 30 2.4.1 Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 30 2.4.2 Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 32 Tóm tắt Chƣơng 2 ................................................................................................ 32 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ........... 34 3.1 Định hƣớng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Phú Yên tới năm 2020 ........... 34
  5. 5 3.2 Giải pháp thực hiện nhằm tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ..................................................................................... 35 3.2.1 Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................................................................. 35 3.2.2 Đẩy mạnh nâng cấp và hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế .......................................................................................... 36 3.2.3 Tăng cư ng công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ................................... 36 3.2.4 Tăng cư ng công tác đôn đốc thu hồi nợ thuế sau thanh tra, kiểm tra thuế .. 36 3.2.5 Tăng cư ng công tác phối hợp giữa các bộ phận chức năng trong CQT và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan ................................................................ 37 Tóm tắt Chƣơng 3 ................................................................................................ 37 CHƢƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ........... 38 4.1 Kế hoạch thực hiện nhằm tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ..................................................................................... 38 4.1.1 Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................................................................. 38 4.1.2 Đẩy mạnh nâng cấp và hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế .......................................................................................... 39 4.1.3 Tăng cư ng công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ................................... 40 4.1.4 Tăng cư ng công tác đôn đốc thu hồi nợ thuế sau thanh tra, kiểm tra thuế .. 41 4.1.5 Tăng cư ng công tác phối hợp giữa các bộ phận chức năng trong CQT và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan ................................................................ 42 4.2 Đánh giá hiệu quả thực hiện ......................................................................... 42 4.3 Kết luận và khuyến nghị ............................................................................... 43 4.3.1 Kết luận...................................................................................................... 43 4.3.2 Khuyến nghị .............................................................................................. 43 Tóm tắt Chƣơng 4 ................................................................................................ 45 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 46
  6. 6 DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CQT: Cơ quan thuế DN: Doanh nghiệp NNT: Ngư i nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà nước TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UBND: Uỷ ban nhân dân
  7. 7 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Dự toán và kết quả thực hiện thu NSNN từ năm 2015 đến 2017 ............. 6 Bảng 2.1: Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2015-2017 .................................. 20 Bảng 2.2: Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên năm 2015 -2017 ................................................................................................. 21 Bảng 2.3 Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................... 23 Bảng 2.4: Bảng tổng kết quả đôn đốc thu hồi nợ thuế sau thanh tra, kiểm tra thuế từ năm 2015 -2017 ......................................................................................................... 26 Bảng 2.5: Đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra tại CQT năm 2015 -2017 .............. 28
  8. 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên ...................................................5 Sơ đồ 2.1 Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................................17
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, có chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều hòa thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. Ở nước ta hiện nay, hệ thống thuế đang được cải cách và ngày càng hoàn thiện hơn để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Công tác quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai tự nộp tự chịu trách nhiệm là một bước tiến mới được ngành Thuế áp dụng từ năm 2006 đến nay. Đây là cơ chế quản lý tiên tiến đem lại nhiều lợi ích cho cả cơ quan thu thuế và NNT, vừa nâng cao trách nhiệm pháp lý của NNT vừa tiết kiệm chi phí th i gian và công sức của ngành Thuế. Tuy nhiên, việc áp dụng cơ chế tự kê khai tự nộp lại là điều kiện để các đối tượng xấu lợi dụng trốn thuế, gây thất thoát NSNN. Chính vì vậy, công tác thanh tra, kiểm tra thuế hiện nay có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo sự công bằng thực hiện nghĩa vụ thuế, nâng cao tính tuân thủ chấp hành pháp luật thuế và chống thất thu NSNN. Cùng với cả nước, công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã và đang được quan tâm và đạt được những kết quả đáng khích lệ, góp phần tăng thu NSNN, tạo sự công bằng trong việc chấp hành pháp luật thuế của NNT. Tuy nhiên, tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên công tác thanh tra, kiểm tra thuế vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như chất lượng mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp chưa cao, công tác kiểm tra thuế tại CQT chưa mang lại hiệu quả…Do đó, để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tình Phú Yên cần có sự nghiên cứu, đánh giá, phân tích để chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân, trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cư ng hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Chính vì thế, tôi chọn đề tài “Giải p p tăn cườn côn t c t an tra kiểm tra t uế tại Cục T uế tỉn n” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
  10. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cư ng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên một cách hiệu quả nhất. - Mục tiêu cụ thể: Xuất phát từ mục tiêu tổng quát, đề tài hướng đến giải quyết các mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. - Phân tích các hạn chế, tồn tại trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cư ng hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác thanh tra, kiểm tra thuế 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. - Về th i gian: Các số liệu thống kê được phân tích trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp định tính dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo ngành thuế. 5. Nội dung: Gồm 4 chương: Chương 1: Sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Chương 2: Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
  11. 3 Chương 3: Giải pháp thực hiện nhằm tăng cư ng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Chương 4: Kế hoạch thực hiện các giải pháp tăng cư ng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
  12. 4 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ 1.1 Khái quát về Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Thực hiện cải cách bước I, ngành thuế được tổ chức lại theo hệ thống chuyên ngành từ trung ương đến địa phương, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/1990 theo Nghị định số 281/HĐBT ngày 07/8/1990 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ). Cục Thuế tỉnh Phú Yên được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức thu ngân sách: Chi cục Thuế Công Thương Nghiệp, bộ phận Thu Quốc doanh và Ban Thuế Nông nghiệp. Ban đầu, tổ chức bộ máy gồm 07 Phòng và 07 Chi cục Thuế. Đến năm 1997, Cục Thuế tỉnh Phú Yên có 09 Phòng, 01 Tổ và 07 Chi cục Thuế. Khi bước vào cải cách thuế bước II, để triển khai thực hiện có hiệu quả các Luật thuế mới, ngành thuế Phú Yên đã khẩn trương tổ chức lại bộ máy của ngành theo đúng quy định tại Thông tư số 110/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính, lúc này tổ chức bộ máy của ngành gồm: 10 Phòng, 01 tổ và 07 Chi cục Thuế. Do thay đổi địa giới hành chính và để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành thuế Phú Yên liên tục thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế. Đến nay, tổ chức bộ máy của ngành gồm 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế trực thuộc. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế được thực hiện theo Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  13. 5 1.1.2 Tổ chức bộ máy ngành thuế Sơ đồ 1. 1: Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên CỤC TRƢỞNG PHÓ CỤC TRƢỞNG PHÓ CỤC TRƢỞNG Bộ m i p việc Bộ m i p việc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòn Tuyên Kê Kiểm Thanh Quản Tổ Hành Tổng Tin g truyền khai tra tra lý nợ chức chính, hợp học Kiểm - Hỗ và Kế thuế thuế và quản nghiệ tra trợ toán cưỡng trị, tài p vụ nội NNT thuế chế vụ, ấn dự nợ chỉ toán bộ C c C i cục T uế trực t uộc CCT CCT CCT CCT CCT CCT CCT CCT CCT huyện huyện huyện huyện TP huyện huyện huyện thị xã Sông Tây Đông Phú Tuy Sơn Đồng Tuy Sông Hinh Hòa Hòa Hòa Hòa Hòa Xuân An Cầu “N uồn: Cục T uế tỉn n”
  14. 6 1.1.3 Khái quát kết quả hoạt động thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2015-2017 Thực hiện nhiệm vụ thu NSNN giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tỉnh Phú Yên có một số thuận lợi cơ bản như: Tình hình kinh tế xã hội Tỉnh có những bước phát triển quan trọng, nhiều dự án có vốn đầu tư lớn tiếp tục được triển khai; tình hình sản xuất kinh doanh của các DN được phục hồi, tình hình kinh doanh bất động sản bắt đầu nóng lên ... Bên cạnh đó, cũng có những khó khăn như: Dự án nhà máy lọc hoá dầu Vũng Rô bị thu hồi, các DN trên địa bàn Tỉnh chủ yếu là vừa và nhỏ hoạt động cầm chừng, thiên tai khắc nghiệt ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Tuy nhiên với sự chỉ đạo thư ng xuyên về mọi mặt của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh; sự chỉ đạo kịp th i về nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; sự phối hợp chặt chẽ của các ngành, các cấp, sự đoàn kết của tập thể ngành thuế Phú Yên, đặc biệt là sự đồng thuận của cộng đồng DN đã nỗ lực vượt qua khó khăn, phát triển sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ công tác thuế từ năm 2015 đến năm 2017 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã đạt được những kết quả quan trọng, cụ thể như sau: Bảng 1.1: Dự toán và kết quả thực hiện thu NSNN từ năm 2015 - 2017 Năm STT Nội dung Năm 2015 Năm 2017 2016 Tổng dự toán thu NSNN (tỷ 1 2.424,5 3.201 3.800 đồng) 2 Kết quả thu NSNN (tỷ đồng) 2.570 3.207,4 3.809 Phần trăm đạt đƣợc so với dự 3 106,0 100,2 100,2 toán (%) “N uồn: òn Tổn ợp n iệp vụ dự to n- Cục T uế tỉn n” Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Phú Yên qua các năm đều đạt và vượt dự toán NSNN giao. Cụ thể, năm 2015 vượt 6%, năm 2016 và 2017 vượt 0,2% so
  15. 7 với dự toán NSNN giao. Số thu NSNN năm sau đều tăng so với năm trước, năm 2016 tổng số thu NSNN là 3.207,4 tỷ đồng tăng 24,8 % so với năm 2015, năm 2017 tổng số thu NSNN là 3.809 tỷ đồng tăng 18,8 % so với năm 2016. 1.2 Vấn đề thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Yên Hiện nay, ngành thuế đang thực hiện quản lý thuế theo cơ chế “tự k k ai tự nộp tự c ịu tr c n iệm”. Đây là một phương pháp quản lý thuế tiên tiến phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trư ng. Tuy nhiên, việc NNT tự kê khai, tự nộp cũng là nguyên nhân dẫn đến các hành vi trốn thuế, gian lận thuế với nhiều hình thức tinh vi và khó phát hiện. Chính vì thế, việc thanh tra kiểm tra thuế phải được thực hiện thư ng xuyên và là một trong bốn chức năng quan trọng của ngành thuế nói chung và Cục Thuế tỉnh Phú Yên nói riêng. Thấy được vai trò quan trọng của công tác thanh tra, kiểm tra thuế, cùng với ngành thuế cả nước, ngành Thuế Phú Yên đã tăng cư ng các nguồn lực về cơ sở hạ tầng, con ngư i và tài chính để hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Tuy nhiên, vấn đề thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế, như: Ý thức chấp hành pháp luật của NNT chưa cao, các hành vi trốn thuế gian lận thuế ngày càng phổ biến và được thực hiện tinh vi, chất lượng mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra chưa tốt, đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra còn hạn chế về số lượng và chất lượng, hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin ngành thuế đang trong giai đoạn hoàn thiện…Dẫn đến, hiệu quả từ công tác thanh tra, kiểm tra thuế mang lại chưa cao. Do đó, Cục Thuế tỉnh Phú Yên cần có những giải pháp để hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm trong th i gian tới, tạo sự công bằng trong nghĩa vụ thuế của NNT trên địa bàn Tỉnh. Tóm tắt Chƣơng 1 Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và công tác thanh tra, kiểm tra thuế bao gồm: Khái quát về Cục Thuế tỉnh Phú Yên, vấn đề thanh tra, kiểm tra tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
  16. 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 2.1 Lý luận cơ bản về công tác thanh tra, kiểm tra thuế 2.1.1 Khái niệm thanh tra, kiểm tra thuế Theo nghiên cứu của Thái Ninh (2015) về Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa: “Thanh tra, kiểm tra thuế là một tổ chức trong hệ thống tổ chức của thanh tra nhà nước, là tổ chức cấu thành trong bộ máy quản lý của ngành tài chính, thanh tra tài chính nói chung và thanh tra thuế nói riêng là một công cụ quản lý tài chính của nhà nước, đảm bảo cho các luật thuế, các chính sách chế độ và kế hoạch nhà nước được chấp hành nghiêm, tạo bình đẳng và công bằng xã hội trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước”. 2.1.2 Nguyên tắc thanh tra, kiểm tra thuế 2.1.2.1 Nguyên tắc tuân thủ pháp luật Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế của NNT, do đó phải tuân theo nguyên tắc tuân thủ pháp luật. Hoạt động thanh tra thuế là hoạt động quản lý của nhà nước. Vì thế, được thực hiện dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật và các Cơ quan, các bộ thanh tra thuế phải căn cứ vào các quy định của pháp luật để kiểm tra giám sát NNT. 2.1.2.2 Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan là nguyên tắc rất quan trọng trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế, đảm bảo đánh giá và báo cáo đúng thực trạng của NNT. Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động thanh tra, kiểm tra phải phản ánh đúng sự thật, khi có đủ căn cứ mới được phép đưa ra kết luận, đòi hỏi cán bộ thanh tra, kiểm tra phải nắm vững chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp.
  17. 9 2.1.2.3 Nguyên tắc công khai, dân chủ Nguyên tắc công khai được thể hiện khi: công khai quyết định thanh tra, kiểm tra thuế, tiếp xúc công khai với NNT và công khai kết luận thanh tra thuế, kiểm tra thuế. Nguyên tắc dân chủ trong hoạt động thanh tra, kiểm tra được thể hiện trong việc kết luận thanh kiểm tra được dựa trên sự thống nhất của các thành viên trong đoàn thanh tra và tiếp thu ý kiến giải trình của NNT trên cơ sở pháp luật về thuế, tránh trư ng hợp là ý kiến chủ quan của một cá nhân. 2.1.2.4 Nguyên tắc hiệu quả Nguyên tắc này là nguyên tắc được đặt ra ở hầu hết các hoạt động quản lý nói chung. Đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế, nguyên tắc hiệu quả phải được quan tâm, hiệu quả được xác định dựa trên sự so sánh giữa kết quả đạt được với các nguồn lực và chi phí đã bỏ ra hoặc được xác định trên cơ sở tác động thực tế của hoạt động thanh tra thuế đến các mục tiêu quản lý thuế. 2.1.2.5 Nguyên tắc bảo vệ bí mật: Theo quy định Luật Quản lý thuế: cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế phải giữ bí mật thông tin được phản ánh trong hồ sơ khai thuế của NNT trừ các trư ng hợp công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế của NNT theo quy định. Các cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế chỉ được báo cáo những nội dung liên quan đến hoạt động của NNT đối với những ngư i có thẩm quyền; ngoài ra, phải bảo đảm giữ bí mật những thông tin mật của Nhà nước, tránh gây hưởng đến lợi ích NNT và Nhà nước. 2.1.3 Mục đích thanh tra, kiểm tra thuế - Bảo vệ quyền và nghĩa vụ của các tổ chức cá nhân khi thực hiện pháp luật thuế. - Ngăn chặn kịp th i các hành vi vi phạm pháp luật thuế. - Phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế, chống thất thu NSNN.
  18. 10 - Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật của NNT trong việc tự kê khai, tự tính và nộp thuế. 2.1.4 Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế - T an tra kiểm tra việc c ấp n sổ s c kế to n c ế độ óa đơn c ứn từ: + Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chế độ kế toán theo quy định của pháp luật: Kiểm tra việc mở sổ kế toán, quản lý và sử dụng các loại chứng từ, hạch toán kế toán, việc lưu trữ sổ sách kế toán. + Thanh tra kiểm tra việc sử dụng hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật. +Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành sổ sách kế toán, chế độ hóa đơn, chứng từ bảo đảm tính chính xác để làm cơ sở tính thuế, ngăn chặn kịp th i việc cố ý hạch toán sai để gian lận thuế. - T an tra kiểm tra việc k k ai tín t uế v nộp t uế: + Thanh tra, kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định đúng số thuế NNT phải nộp, số thuế được ưu đãi, miễn giảm nhằm phát hiện những hành vi gian lận về thuế. + Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT nhằm xác định NNT có thực hiện nghiêm các quy định về th i hạn nộp thuế, có chậm nộp tiền thuế để thực hiện chiếm dụng nguồn vốn NSNN. 2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế 2.1.5.1 Hệ thống chính sách thuế Việt Nam đang là một nền kinh tế chuyển đổi và có những bước chuyển mạnh mẽ về tư duy điều hành nền kinh tế. Trong đó, thuế là một trong những lĩnh vực có nhiều cải cải cách lớn. Cơ chế chính sách thuế thư ng xuyên được sửa đổi, cập nhật để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, việc sửa đổi cơ chế chính sách thuế một cách thư ng xuyên cộng với công tác tuyên truyền còn
  19. 11 chậm sẽ khiến cho NNT không kịp cập nhật, dễ dẫn đến tình trạng khai sai, gây khó khăn trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Bên cạnh đó, để NNT dễ hiểu và thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thuế, hệ thống pháp luật thuế cần được đơn giản, đồng bộ, phù hợp với sự phát triển tình hình kinh tế xã hội của đất nước. Nếu nội dung của các sắc thuế quá phức tạp, quy định không rõ ràng, các thủ tục r m rà khiến NNT và CQT hiểu sai, ảnh hưởng đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế, đồng th i là điều kiện để nhiều đối tượng lách luật, trốn thuế. 2.1.5.2 Nguồn nhân lực thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế Trình độ cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế là nhân tố hết sức quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế cần được đào tạo rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá rủi ro, nắm vững các chính sách pháp luật về thuế và các lĩnh vực khác có liên quan để kịp th i phát hiện những hành vi vi phạm của NNT. Mặt khác cán bộ thuế cần phải có những kỹ năng cơ bản về tin học để có thể khai thác và sử dụng được thông tin từ hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành, nâng cao hiệu quả công việc. Bên cạnh các kỹ năng về chuyên môn và nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và cách ứng xử của cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng thanh tra, kiểm tra thuế. Do đó, để thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra thuế đòi hỏi cán bộ thuế vừa không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, vừa rèn luyện đạo đức và văn hóa ứng xử của cán bộ. Mặt khác, số lượng cán bộ thanh tra, kiểm tra cũng ảnh hưởng đến kết quả thanh tra, kiểm tra thuế. Số lượng DN trên địa bàn ngày càng tăng, với nhiều hành vi gian lận tinh vi, nếu nguồn lực thanh tra, kiểm tra “mỏng” thì không thể nào đáp ứng tốt yêu cầu công việc. Nhưng nếu bộ máy máy thanh tra, kiểm tra thuế quá cồng kềnh sẽ gây lãng phí nguồn lực và chi phí của Nhà nước.
  20. 12 2.1.5.3 Cơ sở vật chất ngành thuế Bên cạnh nhân tố con ngư i, yếu tố cơ sở vật chất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Cơ sở vật chất bao gồm: hệ thống cơ sở dữ liệu ngành thuế, trang thiết bị làm việc và địa điểm làm việc. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế hiện nay được xây dựng trên cơ sở ứng dụng phân tích rủi ro (TPR) áp dụng thống nhất toàn ngành. Do đó hệ thống cơ sở dữ liệu ngành ảnh hưởng rất lớn đến kết quả xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế. Đồng th i các ứng dụng về công nghệ thông tin giúp cán bộ thuế cập nhật đầy đủ, kịp th i và chính xác các thông tin của NNT. Bên ứng dụng công nghệ thông tin, điều kiện làm việc với trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho cán bộ thuế dễ dàng khai thác các ứng dụng, tâm lý làm việc tốt, dẫn đến nâng cao hiệu quả làm việc. 2.1.5.4 Ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT Nếu ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT tốt thì NNT sẽ tự giác chấp hành và kê khai đầy đủ nghĩa vụ thuế, hạn chế các sai sót, phối hợp với đoàn thanh tra, kiểm tra thuế khi kiểm tra trực tiếp tại DN. Ngược lại, khi ý thức của NNT kém thì NNT sẽ cố tình khai man, trốn thuế bằng nhiều hành vi và thủ đoạn tinh vi, không hợp tác với CQT dẫn đến khó khăn trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. 2.1.5.5 Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT có nhiệm vụ đưa chính sách thuế tới gần NNT và hỗ trợ NNT khi có khó khăn trong việc thực hiện pháp luật thuế. Nếu hoạt động tuyên truyền hỗ trợ NNT thuế được thực hiện tốt sẽ giúp NNT kịp th i nắm bắt các chính sách thuế mới, giải đáp những vướng mắc của NNT trong việc kê khai thuế và giảm những sai phạm không cố ý. Đồng th i, hoạt động tuyên truyền cũng giúp nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT, hạn chế những hành vi vi phạm hành chính về thuế và đặc biệt là hành vi trốn thuế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2