intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh để phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ của một chi nhánh ngân hàng thương mại cụ thể. Từ đó, tìm ra các hạn chế của hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại VCB Lâm Đồng và đề xuất các giải pháp giúp nhà quản lý, lãnh đạo của ngân hàng VCB Lâm Đồng tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại ngân hàng của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN HOÀNG NHÃ LINH GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN HOÀNG NHÃ LINH GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS VÕ XUÂN VINH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Nhã Linh
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... vii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ viii ABSTRACT ............................................................................................................. ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.....................................................................2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................2 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...............................................................3 1.5. Đóng góp của đề tài .......................................................................................3 1.6. Kết cấu của đề tài...........................................................................................3 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VCB LÂM ĐỒNG VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................................................................5 2.1. Giới thiệu về VCB Lâm Đồng .......................................................................5 2.1.1. Giới thiệu chung về VCB .......................................................................5 2.1.2. Tổng quan về VCB Lâm Đồng ...............................................................6 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 7
  5. iii 2.2.1. Tổng quan các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ...............................................7 2.2.2. Cơ cấu thu nhập ......................................................................................9 2.3. Tiềm năng phát triển hoạt động dịch vụ tại Việt Nam và vị thế của VCB Lâm Đồng trong việc phát triển hoạt động dịch vụ và tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ trên địa bàn ...............................................................................10 2.3.1. Xu thế phát triển hoạt động dịch vụ ngoài lãi .......................................10 2.3.1.1. Trên thế giới ...................................................................................10 2.3.1.2. Tại Việt Nam ..................................................................................12 2.3.2. Đánh giá vị thế của VCB Lâm Đồng trong việc phát triển hoạt động dịch vụ và tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ trên địa bàn................14 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....20 3.1. Tổng quan về thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ ...............................20 3.1.1. Khái niệm thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ ..............................20 3.1.2. Các loại dịch vụ ....................................................................................21 3.1.3. Lợi ích của kinh doanh dịch vụ đối với Ngân hàng ..............................26 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ của NHTM ....................................................................................................................29 3.2.1. Các nhân tố bên trong ...........................................................................29 3.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài .......................................................................33 3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................38 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................38 3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................38 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TẠI VCB LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 VÀ XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN ...................................................................................................................................39 4.1. Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................................................................39 4.1.1. Quy mô và tăng trưởng .........................................................................39
  6. iv 4.1.2. Cơ cấu ...................................................................................................40 4.1.3. Xét từng mảng dịch vụ..........................................................................43 4.1.3.1. Thanh toán trong nước ...................................................................43 4.1.3.2. Ngân quỹ ........................................................................................43 4.1.3.3. Thẻ..................................................................................................43 4.1.3.4. Ngân hàng điện tử ..........................................................................44 4.1.3.5. Bảo lãnh .........................................................................................45 4.1.3.6. Tài trợ thương mại .........................................................................46 4.1.3.7. Dịch vụ khác ..................................................................................47 4.2. Đánh giá thực trạng thu phí dịch vụ tại VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2018 47 4.2.1. Những kết quả đạt được ........................................................................47 4.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân ..............................................................47 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TẠI VCB LÂM ĐỒNG.........................................................................51 5.1. Định hướng phát triển của VCB Lâm Đồng................................................51 5.1.1. Đinh hướng phát triển của VCB ...........................................................51 5.1.2. Định hướng của VCB Chi nhánh Lâm Đồng .......................................51 5.2. Giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng . .....................................................................................................................52 5.2.1. Định hướng và quản trị .........................................................................52 5.2.2. Phân đoạn khách hàng ..........................................................................56 5.2.3. Sản phẩm và giá ....................................................................................56 5.2.4. Chất lượng dịch vụ................................................................................57 5.2.5. Các hỗ trợ khác .....................................................................................59 KẾT LUẬN ..............................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................61
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động DPRR Dự phòng rủi ro NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Đơn vị chấp nhận thẻ TNNL Thu nhập ngoài lãi TSC Trụ sở chính TTQT Thanh toán quốc tế TTTM Tài trợ thương mại VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 ........................................................................................................ 7 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2018 của VCB Lâm Đồng ..................................................................................................................................... 8 Bảng 2.3: So sánh một số loại phí dịch vụ giữa các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................................... 15 Bảng 4.1: Thu nhập thuần hoạt động dịch vụ VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 ........... 39 Bảng 4.2: Tỷ trọng thu từng mảng dịch vụ tại VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 ......... 40 Bảng 4.3: Cơ cấu thu phí dịch vụ thẻ VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 ....................... 44
  9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Cơ cấu thu nhập VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 .......................................... 9 Hình 3.1: Kết quả khảo sát các yếu tố được khách hàng đánh giá là quan trọng nhất và hài lòng nhất khi sử dụng các dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM ..................... 37 Hình 4.1: Kết quả hoạt động dịch vụ VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 ........................ 39 Hình 4.2: Cơ cấu thu phí dịch vụ VCB Lâm Đồng 2014 – 2018.............................. 41 Hình 4.3: Tỷ trọng thu từng mảng dịch vụ VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 ............... 42 Hình 4.4: Kết quả thu nhập thuần dịch vụ bảo lãnh VCB Lâm Đồng và BIDV Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 ..................................................................................... 46
  10. viii TÓM TẮT LUẬN VĂN GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG Tóm tắt: Trong bối cảnh các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam đang dần giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ ngoài lãi, nghiên cứu này được thực hiện nhằm đưa ra những giải pháp giúp tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Lâm Đồng (VCB Lâm Đồng). Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ ngoài lãi của VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018, nghiên cứu đã rút ra những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đối với hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2018. Từ đó, đề tài đã đề xuất các giải pháp trên các phương diện: (i) Định hướng và quản trị; (ii) Phân đoạn khách hàng; (iii) Sản phẩm và giá; (iv) Chất lượng dịch vụ và (v) Các hỗ trợ khác; nhằm thúc đẩy và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng trong thời gian tới. Từ khóa: Thu nhập ngoài lãi, hoạt động dịch vụ, Ngân hàng, VCB.
  11. ix ABSTRACT Solutions for increasing non-interest income from service activities at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Lam Dong branch Abstract: In the context of Commercial Banks in Vietnam that is gradually reducing dependence on credit activities and increasing its non-interest income, this study aims to provide solutions to enhance non-interest income from service activities at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Lam Dong branch (VCB Lam Dong). Based on the analysis of the current status of non- interest service activities at VCB Lam Dong in the period from 2014 to 2018, this research concluded the achievements aspects, limitations and reasons for those limitations for services at VCB Lam Dong in period 2014 - 2018. Therefore, this project has suggested solutions based on aspects: (i) Orientation and management; (ii) Customer segmentation; (iii) Products and prices; (iv) Service quality and (v) Other supports; aims to encourage and extend income from service activities at VCB Lam Dong in the future. Key words: non-interest income, service activity, bank, VCB.
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Từ khi trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2007 và việc gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) ngày 31/12/2015 với cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính vào năm 2020, môi trường kinh doanh của ngành ngân hàng Việt Nam đứng trước nhiều thách thức do các yêu cầu khắt khe hơn về vốn, tỷ lệ an toàn cùng với áp lực cạnh tranh cao. Với mức độ rủi ro và tỷ lệ sử dụng vốn tương đối thấp hơn so với hoạt động tín dụng, việc phát triển dịch vụ ngân hàng và tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ giúp đa dạng hóa nguồn thu nhập, phân tán rủi ro để đảm bảo phát triển ổn định (Hoàng Ngọc Tiến và Võ Thị Hiền, 2010). Các điều kiện hiện nay và xu hướng phát triển có những yếu tố thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ ngân hàng như: sự phát triển của công nghệ thông tin dưới tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, sự thay đổi cơ cấu dân số và hành vi người tiêu dùng… Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 của Thủ tướng Chính phủ đã xác định việc chuyển dịch mô hình kinh doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM) theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động phi tín dụng. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB), với truyền thống là một trong những ngân hàng thương mại quốc doanh có lịch sử xây dựng và phát triển lâu đời tại Việt Nam. Đề án phát triển của VCB tới năm 2020 cũng đã xác lập rõ dịch vụ là một trong 3 trụ cột kinh doanh của VCB. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng (VCB Lâm Đồng) là nơi học viên đang công tác. Được thành lập từ năm 2004, cho đến nay VCB Lâm Đồng đã và đang đạt được những thành quả nhất định trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, trong năm 2018, chỉ tiêu thu nhập ngoài lãi của VCB Lâm Đồng chỉ đạt 86% kế hoạch Trụ sở chính (TSC) giao. Trong đó, thu nhập từ hoạt động dịch vụ chỉ đạt 83% kế hoạch. Bên cạnh đó, cơ cấu thu nhập ngoài lãi trong tổng thu nhập ròng của VCB Lâm Đồng năm 2018 là 15,9%, giảm so với năm
  13. 2 2017 (17,2%). Điều này thể hiện cơ cấu chuyển dịch chưa đúng với định hướng mà VCB TSC đề ra. Xuất phát từ những thực tế trên, học viên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng”. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Xây dựng các giải pháp nhằm tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018. - Đánh giá vị thế hiện tại của VCB Lâm Đồng, từ đó đưa ra các giải pháp khả thi nhằm tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 như thế nào? - Những giải pháp nào là khả thi và phù hợp với vị thế hiện tại của VCB Lâm Đồng nhằm tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ? 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại VCB Lâm Đồng. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian (VCB Lâm Đồng), phạm vi thời gian (Nghiên cứu dữ liệu giai đoạn 2014- 2018) và phạm vi về mặt nội dung (Đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại VCB Lâm Đồng từ năm 2014 – 2018). 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp. Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng dựa trên cơ sở tham khảo các tài
  14. 3 liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web, số liệu cơ quan thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, báo cáo tài chính của các chi nhánh NHTM Việt Nam giai đoạn 2014 – 2018,… 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Trong quá trình nghiên cứu, các thông tin về tình hình hoạt động thu nhập ngoài lãi được tác giả thu thập dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2018. Trong đó có các nội dung về thu nhập, chi phí, lợi nhuận…của từng loại hình dịch vụ. Các số liệu trên được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới dạng các bảng biểu, biểu đồ. Nội dung phân tích các số liệu này bao gồm phân tích so sánh giá trị giữa các giai đoạn, ở đây là theo từng năm. Ngoài ra còn có sự thống kê về số lượng giao dịch, mạng lưới các điểm giao dịch…phục vụ cho việc phân tích hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại đơn vi. 1.5. Đóng góp của đề tài Đề tài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh để phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ của một chi nhánh ngân hàng thương mại cụ thể. Từ đó, tìm ra các hạn chế của hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại VCB Lâm Đồng và đề xuất các giải pháp giúp nhà quản lý, lãnh đạo của ngân hàng VCB Lâm Đồng tăng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ tại ngân hàng của mình. 1.6. Kết cấu của đề tài Đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài. Chương này tác giả trình bày lý do thực hiện đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, trình bày phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Xác định vấn đề nghiên cứu. Chương này tác giả lần lượt trình bày khái quát về VCB Lâm Đồng, kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, thực trạng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2018; đánh giá vị thế của VCB Lâm Đồng trong quá trình phát triển hoạt động dịch vụ tại địa bàn.
  15. 4 Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. Chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về thu nhập ngoài lãi (Khái niệm, các loại hình dịch vụ cấu thành, vai trò và mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của NHTM). Tiến hành khái quát, tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế, từ đó phân tích đề xuất hướng nghiên cứu cho đề tài. Chương 4: Phân tích vấn đề nghiên cứu và xác định nguyên nhân của vấn đề. Tác giả tiến hành phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018, xác định nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại VCB Lâm Đồng. Chương 5: Lựa chọn giải pháp cho vấn đề. Chương này, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm giải quyết các nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hoạt động dịch vụ tại VCB Lâm Đồng.
  16. 5 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VCB LÂM ĐỒNG VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu về VCB Lâm Đồng 2.1.1. Giới thiệu chung về VCB Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008. Ngày 30/06/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, thu hút sự quan tâm của đông đảo các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong suốt hơn 50 năm hoạt động, hệ thống mạng lưới trong nước và nước ngoài của VCB liên tục được mở rộng. Tính đến 31/12/2018, VCB hiện có 106 Chi nhánh với 431 phòng giao dịch hoạt động tại 53/64 tỉnh thành phố trong cả nước. VCB thiết lập và mở rộng mạng lưới với hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại 118 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Năm 2018, với mốc lịch sử 55 năm phát triển, VCB đã ghi dấu một giai đoạn phát triển đầy bản lĩnh và tự hào, khẳng định vị thế ngân hàng tiên phong trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Tổng tài sản vượt mức một triệu tỷ đồng, lợi nhuận đạt 18.269 tỷ đồng, tăng 61,1% so với năm 2017, xếp thứ nhất về quy mô lợi nhuận và nộp ngân sách trong ngành Ngân hàng. VCB là ngân hàng thương mại đầu tiên của Việt Nam đưa tỷ lệ nợ xấu thực chất xuống dưới 1%, phân loại theo chuẩn mực quốc tế. Công tác hoạch định chiến lược, chỉ đạo và quản trị điều hành của VCB đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ để đáp ứng và đón đầu những biến đổi của thị trường và xu thế hội nhập quốc tế; công tác khách hàng thay đổi theo chiều sâu; mô hình tổ chức được chuẩn hóa; công tác quản trị nguồn nhân lực có những đổi mới mạnh mẽ; bước đầu thực hiện quản trị rủi ro một cách toàn diện theo chuẩn mực quốc tế thông qua triển khai Hiệp ước vốn Basel, là ngân hàng Việt Nam đầu tiên chính thức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công nhận đáp ứng các chuẩn mực an toàn theo
  17. 6 Basel II. Vietcombank cũng đã tăng cường đầu tư hiện đại hoá hạ tầng công nghệ thông tin và triển khai đồng bộ các dự án chuyển đổi nhằm từng bước hướng đến các chuẩn mực và thông lệ tốt nhất. Những kết quả này khẳng định được tính đúng đắn của chiến lược chuyển dịch hoạt động kinh doanh tập trung vào 3 trụ cột chính là bán lẻ, kinh doanh vốn và dịch vụ của VCB cùng sự nỗ lực, tận tâm cống hiến của hơn 17.000 cán bộ VCB trên toàn hệ thống. VCB xác lập tầm nhìn 2020 là trở thành Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, một trong 100 Ngân hàng lớn nhất trong khu vực Châu Á, một trong 300 Tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. 2.1.2. Tổng quan về VCB Lâm Đồng VCB Lâm Đồng được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 04/2004, là chi nhánh cấp 2 trực thuộc VCB Hồ Chí Minh. Thực hiện Quyết định 888/QĐ/NHNN ngày 16/6/2005 của NHNN Việt Nam, tháng 11/2006 VCB Lâm Đồng được nâng cấp thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc VCB. Hiện nay, Trụ sở được đặt tại Tòa nhà Vietcombank, số 33 Nguyễn Văn Cừ, phường 1, Thành phố Đà Lạt. Trải qua gần 15 năm hoạt động và phát triển, VCB Lâm Đồng đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế tại địa phương, phát huy tốt vai trò của một NHTM. VCB là một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, do đó Chi nhánh VCB Lâm Đồng cũng đã và đang cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; các hoạt động ngân hàng truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng,…cũng như những dịch vụ ngân hàng hiện đại như kinh doanh ngoại tệ và các công cụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,… Sau gần 15 năm hoạt động trên thị trường, VCB Lâm Đồng hiện có gần 150 cán bộ nhân viên, với 5 phòng Giao dịch đặt tại các trung tâm trọng điểm kinh tế của tỉnh Lâm Đồng (Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương và Bảo Lộc). Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm luôn tăng cao và luôn duy trì là một trong ba tổ chức tín dụng có quy mô huy động và dư nợ lớn nhất tại tỉnh Lâm Đồng.
  18. 7 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 2.2.1. Tổng quan các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Bảng 2.1: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của VCB Lâm Đồng giai đoạn 2014 – 2018 ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 Huy động vốn 2.100 2.563 3.182 3.949 4.405 Dư nợ 1.670 2.288 3.082 4.073 5.316 Tỷ lệ nợ xấu 1% 0,80% 0,38% 0,13% 0,06% Thu lãi thuần 76,16 81,78 105,37 134,61 195,35 Thu nhập ngoài lãi thuần 12,33 15,76 19,58 27,90 36,80 Lợi nhuận trước thuế 32,5 49,6 66,2 97,5 165 (sau DPRR) Nguồn: BCTC VCB Lâm Đồng Giai đoạn 2014 – 2018, quy mô huy động và dư nợ của VCB Lâm Đồng tăng trưởng đều qua các năm với tốc độ tăng trưởng bình quân 26,76%. Trong đó, tốc độ tăng trưởng bình quân của dư nợ cho vay trong cả giai đoạn là 33,6%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng huy động vốn bình quân 20,46% . Chất lượng tín dụng được kiểm soát tốt trong cả giai đoạn. Tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm dần qua các năm. Đến 31/12/2018, tỷ lệ nợ xấu chiếm 0,06% tổng dư nợ, thấp hơn mức khống chế của VCB TSC (dưới 0,5%). Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sau dự phòng rủi ro (DPRR) tăng trưởng tốt ở mức 50,65% cho cả giai đoạn. Đáng chú ý trong năm 2018, lợi nhuận trước thuế (sau DPRR) đạt 165 tỷ đồng, tăng 69,23% so với năm 2017. Tổng thu nhập thuần (bao gồm thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi thuần) ghi nhận mức tăng trưởng tăng dần qua các năm với mức tăng trưởng lần lượt là 10,23%, 28,1%, 30,5% và 42,86%. Thu nhập ngoài lãi giai đoạn 2014 – 2018 có mức tăng trưởng bình quân 31,61%, trong khi thu nhập từ lãi trong cùng giai đoạn có mức tăng trưởng bình quân 27,28%.
  19. 8 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2018 của VCB Lâm Đồng Thực Kế Thực % Kế +/- % Chỉ tiêu ĐVT hiện hoạch hiện hoạch so với 2017 2018 2018 2018 2017 Huy động Tỷ đồng 3.949 4.930 4.405 89,4% 11,5% Dư nợ Tỷ đồng 4.073 5.280 5.316 100,7% 30,5% Lợi nhuận (sau DPRR) Tỷ đồng 97,5 136 165 121,3% 69,2% Thu nhập ngoài lãi Tỷ đồng 27,9 42,9 36,8 85,8% 31,9% thuần + Thu dịch vụ Tỷ đồng 22,14 38,2 31,9 83,5% 44,1% (Trong đó Thu TTTM) Tỷ đồng 3,92 6,5 3,34 51,4% -14,8% + Thu kinh doanh ngoại Tỷ đồng 3,3 4,3 3,7 86,0% 12,1% tệ + Thu khác Tỷ đồng 2,5 0,4 1,2 300,0% -51,2% Doanh số TTQT - Triệu 93 150 82 54,7% -11,8% TTTM USD Số dƣ Bảo lãnh bình Tỷ đồng 14 20 9,93 49,7% -29,1% quân Nguồn: BCTC VCB Lâm Đồng Số liệu tại bảng 2.2 cho thấy VCB Lâm Đồng hoàn thành tốt chỉ tiêu năm 2018 về dư nợ và lợi nhuận sau DPRR: - Tín dụng tăng trưởng khả quan, đạt 100,7% kế hoạch 2018, cao hơn mức tăng trưởng chung trên địa bàn 25% (Cục Thống kê Lâm Đồng, 2019). - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh sau DPRR đạt 165 tỷ đồng, hoàn thành vượt 21,3% so với kế hoạch được giao. Bên cạnh đó, một số mặt hoạt động tuy có tăng trưởng trong năm 2018 nhưng chưa hoàn thành kế hoạch được giao: - Huy động vốn tăng trưởng 11,5% và chỉ đạt 89,4% kế hoạch 2018. Nguồn vốn huy động có sự sụt giảm đáng kể vào những tháng cuối năm 2018. Nguyên nhân chính là do giá một số nông sản xuống thấp; đặc biệt là hồ tiêu, cà phê; hiện
  20. 9 tượng rau, củ, quả Trung Quốc giả tên sản phẩm Đà Lạt gây ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng tiêu thụ nông sản; dẫn đến nguồn thu, tích lũy của nông dân bị sụt giảm. (Cục Thống kê Lâm Đồng, 2019) - Chỉ tiêu thu nhập ngoài lãi năm 2018 tăng trưởng 31,9% so với năm 2017 nhưng chưa đạt kế hoạch TSC giao (chỉ hoàn thành 86% kế hoạch). Thu nhập ngoài lãi của VCB Lâm Đồng được chia làm 3 khoản mục thu chính: Thu dịch vụ (bao gồm cả thu từ dịch vụ bảo lãnh và tài trợ thương mại (TTTM)), thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thu khác. Theo số liệu tại bảng 2.2, có thể thấy nguồn thu nhập ngoài lãi chủ yếu là từ thu dịch vụ (chiếm tới 89% trong tổng thu nhập ngoài lãi của VCB Lâm Đồng năm 2018). - Thu hoạt động dịch vụ tăng trưởng khá ở mức 44,1% nhưng chưa đạt được kế hoạch đề ra của năm 2018. Trong đó, thu TTTM chỉ hoàn thành 51,4% kế hoạch và số thu phí thuần giảm 0,58 tỷ đồng so với năm 2017. - Doanh số thanh toán quốc tế - tài trợ thương mại (TTQT – TTTM) và số dư bảo lãnh bình quân năm 2018 đều giảm so với năm 2017 và không hoàn thành kế hoạch đề ra. Dẫn đến số thu phí từ 2 dịch vụ này cũng có xu hướng giảm do phí được thu trên cơ sở doanh số thực hiện. 2.2.2. Cơ cấu thu nhập Cơ cấu thu nhập VCB Lâm Đồng 2014 – 2018 100% 90% 80% 70% 60% 50% Thu nhập ngoài lãi thuần 40% Thu nhập lãi thuần 30% 20% 10% 0% 2014 2015 2016 2017 2018 Nguồn: BCTC VCB Lâm Đồng Hình 2.1: Cơ cấu thu nhập VCB Lâm Đồng 2014 – 2018
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0