intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

48
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn của vấn đề giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUỐC HUY GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUỐC HUY GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ VĂN VƯỢNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Học viên Nguyễn Quốc Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Văn Vượng đã tận tình chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Để có thể hoàn thành chương trình sau đại học tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên với luận văn tốt nghiệp “Giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” ngoài những nỗ lực, phấn đấu của chính bản thân trong suốt quá trình học tập, tôi xin gửi lời tri ân trước hết đến những người thân đã luôn động viên, giúp đỡ. Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm học cao học vừa qua. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các bạn bè thân thiết của lớp cao học Quản lý Kinh tế K11C và các cán bộ nhân viên đã giúp đỡ tôi có số liệu hoàn thành tốt luận văn này. Học viên Nguyễn Quốc Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu chung và mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn ....................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP ............................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về lao động, việc làm và tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ................................................................................................. 5 1.1.1. Tổng quan về lao động và việc làm ........................................................ 5 1.1.2. Tổng quan về thất nghiệp ........................................................................ 6 1.1.3. Những nhân tố tác động đến vấn đề tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........................................................ 16 1.1.4. Nội dung tạo việc làm cho người lao động thất nghiệp ........................ 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở một số tỉnh và bài học kinh nghiệm ........................................................ 39 1.2.1. Kinh nghiệm của Sơn La....................................................................... 39 1.2.2. Kinh nghiệm của Hà Nội ...................................................................... 40 1.2.3. Kinh nghiệm của Thanh Hóa ................................................................ 42 1.2.4. Bài học học rút ra từ kinh nghiệm công tác tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở một số tỉnh áp dụng vào Thái Nguyên ..................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 46 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 46 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 46 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 49 2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 50 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 50 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tổng sản phẩm GDP tỉnh Thái Nguyên ......... 50 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình LĐ thất nghiệp tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 51 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu lao động hưởng TCTN theo nhóm tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn kỹ thuật, đơn vị hành chính, trình độ học vấn…................................................................................... 52 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN................. 54 3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ..... 54 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 54 3.1.2. Khí hậu, lượng mưa, thủy văn............................................................... 56 3.1.3. Nguồn tài nguyên .................................................................................. 56 3.1.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 59 3.2. Thực trạng lao động thất nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên ............................ 65 3.3. Các hoạt động tạo việc làm cho người thất nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 67 3.3.1. Tạo việc làm thông qua chương trình cho vay vốn giải quyết việc làm .... 67 3.3.2. Tạo việc làm gắn với hoạt động đào tạo nghề, truyền nghề, truyền bá các kinh nghiệm sản xuất - kinh doanh .............................................. 70 3.3.3. Tạo việc làm thông qua các hoạt động dịch vụ việc làm ...................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.4. Tạo việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động và chuyên qua ........................................................................................................... 76 3.3.5. Tạo việc làm thông qua các hoạt động thúc đẩy đầu tư phát triển kinh tế - xã hội......................................................................................... 76 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động thất nghiệp .......... 88 3.4.1. Nhân tố vốn, công nghệ của tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động thất nghiệp .......................................................... 88 3.4.2. Quy mô, cơ cấu, chất lượng nguồn lao động thất nghiệp tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 90 3.4.3. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 98 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ........................ 104 4.1. Phương hướng cơ bản về vấn đề tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay..................................................... 104 4.1.1. Các quan điểm cơ bản ......................................................................... 104 4.1.2. Phương hướng cơ bản giải quyết việc làm ở tỉnh Thái Nguyên ......... 106 4.2. Những giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 109 4.2.1. Giải quyết việc làm gắn với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH ................................................................................ 109 4.2.2. Phát triển và đa dạng hóa các hình thức kinh doanh tạo nhiều việc làm mới cho lao động thất nghiệp của tỉnh. .......................................... 113 4.2.3. Giải pháp phát triển thị trường lao động ............................................. 121 4.2.4. Hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số ............................................................... 124 4.2.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo, đào tạo lại nghề cho lao động thất nghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................... 126 4.2.6. Tiến hành hợp tác lao động quốc tế .................................................... 130 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2.7. Tạo việc làm thông qua việc khuyến khích thành lập các hội, hiệp hội tự nguyện và có sự giám sát chặt chẽ của cơ quan Nhà nước ........ 132 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 134 4.3.1. Đối với Chính phủ và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ............ 134 4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 134 KẾT LUẬN .................................................................................................. 135 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 138 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 139 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CMKT : Chuyên môn kỹ thuật CNKT : Công nhân kỹ thuật CNTB : Chủ nghĩa tư bản CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước HĐLĐ/ HĐLV : Hợp đồng lao động/ Hợp đồng làm việc ILO : Tổ chức lao động Quốc tế KCN : Khu công nghiệp LĐ- TBXH : Lao động- Thương binh xã hội LĐ : Lao động NLĐ : Người lao động TCTN : Trợ cấp thất nghiệp TP : Thành phố TX : Thị xã XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 3.1: Tỉnh Thái Nguyên phân theo đơn vị hành chính đến 31/12/2015..... 55 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................. 59 Bảng 3.3: Tổng sản phẩm (GDP) tỉnh Thái Nguyên phân theo khu vực kinh tế........................................................................................ 621 Bảng 3.4: Tình hình LĐ thất nghiệp tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 ............................................................................ 665 Bảng 3.5: Tổng hợp chương trình vay vốn giải quyết việc làm các năm ... 69 Bảng 3.6: Lao động thất nghiệp hưởng TCTN từ năm 2011 đến hết năm 2015 tại tỉnh Thái Nguyên được hỗ trợ học nghề ............. 722 Bảng 3.7: Cơ cấu làm việc theo nhóm ngành............................................ 787 Bảng 3.8: Việc làm chia theo thành phần kinh tế........................................ 79 Bảng 3.9: Việc làm phân theo thành thị, nông thôn .................................. 843 Bảng 3.10: Dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ CMKT, nhóm tuổi năm 2015 tỉnh Thái Nguyên ................................................ 91 Bảng 3.11: Cơ cấu lao động hưởng TCTN từ năm 2011 đến năm 2015 chia theo giới tính và nhóm tuổi ............................................... 921 Bảng 3.12: LĐ thất nghiệp tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến hết năm 2015 phân theo đơn vị hành chính ............................................ 943 Bảng 3.13: Trình độ học vấn phổ thông của lao động thất nghiệp hưởng TCTN từ năm 2011 đến hết năm 2015 tại tỉnh Thái Nguyên ... 965 Bảng 3.14: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động thất nghiệp hưởng TCTN từ năm 2011 đến hết năm 2015 tại tỉnh Thái Nguyên: ..... 976 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc làm là một trong những vấn đề xã hội có tính chất toàn cầu, là mối quan tâm lớn của toàn nhân loại, của hầu hết các quốc gia. Thúc đẩy mục tiêu tạo việc làm đầy đủ cho mọi người, nam cũng như nữ, để tạo thu nhập và không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống là ưu tiên số một trong chính sách kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta. Trong chiến lược phát triển đất nước, Đảng ta luôn lấy con người làm trung tâm, coi phát triển con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội làm việc; một mặt, là điều kiện để phát huy được tiềm năng lao động, nguồn nội lực to lớn nhất ở nước ta cho sự phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống. Mặt khác, cũng là hướng cơ bản để xóa đói giảm nghèo bền vững. Đặc biệt trong điều kiện nước ta tài nguyên, đất đai không nhiều, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất còn nghèo, đang trong quá trình tiếp cận với nền kinh tế tri thức, hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa. Việc ưu tiên hàng đầu cho đầu tư phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn lực con người là đầu tư có hiệu quả nhất để tăng trưởng và phát triển kinh tế, là con đường ngắn nhất để đi tắt, đón đầu, chống nguy cơ tụt hậu và chủ động tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế. Thái Nguyên với diện tích tự nhiên 3.562,82 km2, dân số 1,2 triệu người. Thu nhập bình quân đầu người còn thấp, kết cấu hạ tầng thấp kém, kinh tế phát triển không đồng đều giữa các vùng. Chất lượng lao động thấp, hầu hết lao động phổ thông phần lớn chưa qua đào tạo, vấn đề bảo đảm việc làm đã và đang là một thách thức lớn trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở tỉnh Thái Nguyên. Mặt khác, tỷ lệ tăng dân số của tỉnh còn khá cao, trong khi đất nông nghiệp có hạn, diện tích canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm... Đất chật, người đông, ngành nghề và dịch vụ kém phát triển đã và đang là nguồn gốc làm nảy sinh những mâu thuẫn gay gắt giữa cung và cầu về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 lao động, tạo nên sự bức xúc ngày càng lớn về giải quyết việc làm; đặc biệt là đối tượng lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay. Tại tỉnh Thái Nguyên các năm gần đây, đối tượng lao động thất nghiệp đều tăng lên rõ rệt, năm sau tăng cao hơn năm trước. Hàng năm tại tỉnh Thái Nguyên có vài ngàn lao động bị mất việc làm và đến đăng ký làm thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp hàng tháng. Đây là lực lượng lao động có trình độ, tay nghề và kinh nghiệm làm việc nếu không trở lại thị trường lao động thì đó là sự lãng phí nguồn nhân lực rất lớn ở tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay nhằm đánh giá đúng thực trạng, tìm ra phương hướng và những giải pháp hữu hiệu để sử dụng hợp lý nguồn lao động đó đang là một đòi hỏi cấp bách, có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. Do đó, tác giả đã chọn đề tài: "Giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu chung và mục tiêu nghiên cứu cụ thể 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn của vấn đề giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa và phân tích làm rõ thêm cơ sở lý luận về thất nghiệp và tạo việc làm và chính sách BHTN. - Đánh giá một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực trên địa bản tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Đề xuất và một số giải pháp nhằm tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đáp ứng được yêu cầu, tình hình thực tế mà tỉnh đã đề ra. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lao động - việc làm của người lao động, các hộ, cộng đồng và các khu vực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên + Các hoạt động tạo việc làm cho người lao động thất nghiệp mà trọng tâm là người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và người lao động có trình độ lao động phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung vào vấn đề có tính chất trọng điểm: Giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên, vấn đề tư vấn, các hoạt động tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên + Phạm vi về không gian: Địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Phạm vi về thời gian: Nguồn số liệu của đề tài được thu thập giai đoạn từ 2011 đến năm 2015 tại tỉnh Thái Nguyên. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn là người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm - Sở LĐ TBXH tỉnh Thái Nguyên và lao động phổ thông có nhu cầu tìm kiếm việc làm tại địa phương. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn - Ý nghĩa khoa học: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất được những giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm từng bước tạo việc làm cho đối tượng lao động thất nghiệp tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời, cũng là kinh nghiệm quý báu cho các địa phương khác trên cả nước nhằm làm tốt công tác tạo việc làm cho đối tượng lao động thất nghiệp tại địa phương mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 4 chương. Cụ thể: - Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về lao động, việc làm và các nhân tố tác động đến tạo việc làm cho lao động thất nghiệp trong nền kinh tế. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng công tác tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. - Chương 4: Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động thất nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về lao động, việc làm và tạo việc làm cho lao động thất nghiệp 1.1.1. Tổng quan về lao động và việc làm 1.1.1.1. Lao động Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên thành các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống. 1.1.1.2. Việc làm * Khái niệm việc làm: Việc làm có liên quan chặt chẽ với khái niệm lao động, Việc làm thể hiện mối quan hệ của con người với những chỗ làm việc cụ thể, là những giới hạn xã hội cần thiết trong đó lao động diễn ra, đồng thời nó là điều kiện cần thiết để thỏa mãn nhu cầu xã hội về lao động, là nội dung chính của hoạt động con người. - Việc làm bao gồm hai yếu tố: lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm. * Phân loại việc làm: Việc làm được phân loại như sau: - Phân loại theo mức độ đầu tư thời gian cho việc làm: + Việc làm chính: là công việc mà người thực hiện dành nhiều thời gian nhất hoặc có thu nhập cao hơn so với công việc khác. + Việc làm phụ: là những việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian nhất sau việc làm chính nêu trên. - Phân loại theo mức độ sử dụng thời gian lao động, năng suất và thu nhập: + Việc làm đầy đủ: được hiểu là sự thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về việc làm cho mọi thành viên có khả năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Cũng có thể nói việc làm đầy đủ là ở trạng thái mà mỗi người có khả năng lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 động, muốn làm việc thì có thể tìm được việc làm trong một thời gian tương đối ngắn. + Việc làm có hợp lý: không những hàm chứa nội dung việc làm đầy đủ mà còn nói rõ việc làm đó phải phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người lao động. * Thiếu việc làm: Khi cung lao động không được khai thác và sử dụng hết sẽ xảy ra tình trạng thiếu việc làm. * Tạo việc làm mới: Tạo việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào làm việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu thị trường. 1.1.2. Tổng quan về thất nghiệp * Khái niệm về thất nghiệp: Thất nghiệp là hiện tượng gồm những phần mất thu nhập, do không có khả năng tìm được việc làm trong khi họ còn trong độ tuổi lao động có khả năng lao động muốn làm việc và đã đăng ký ở cơ quan môi giới về lao động nhưng chưa được giải quyết. Như vậy, những người thất nghiệp tất yếu họ phải thuộc lực lượng lao động hay dân số hoạt động kinh tế. Một người thất nghiệp phải có 3 tiêu chuẩn: - Đang mong muốn và tìm việc làm; - Có khả năng làm việc; - Hiện đang chưa có việc làm. * Phân loại thất nghiệp: Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp được chia thành những loại sau: - Thất nghiệp tạm thời: Đây là loại thất nghiệp phát sinh do người lao động cần có thời gian tìm kiếm việc làm. Tìm kiếm việc làm là quá trình tạo ra sự trùng khớp giữa công nhân và việc làm thích hợp. Người lao động nghỉ việc nhanh chóng tìm được việc làm mới và thích hợp hoàn toàn với nó. Nhưng trong thực tế, người lao động khác nhau về sở thích và kỹ năng, việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 làm khác nhau ở nhiều thuộc tính và thông tin về người cần việc và chỗ làm việc còn trống làm cho sự gặp gỡ giữa nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình trong nền kinh tế bị chậm trễ. Do đó, thất nghiệp tạm thời là loại thất nghiệp cố hữu trong mọi nền kinh tế, nó không thể tránh khỏi đơn giản vì nền kinh tế luôn luôn thay đổi để giảm loại thất nghiệp này cần có những thông tin đầy đủ hơn về thị trường lao động. - Thất nghiệp cơ cấu: Là loại thất nghiệp phát sinh do sự mất cân đối giữa nhu cầu sử dụng lao động và cơ cấu của lực lượng lao động. hay nói cách khác là lượng cung lao động vượt lượng cầu về lao động. Các nguyên nhân dẫn đến cung lao động vượt cầu lao động: do thay đổi cơ cấu kinh tế, do lao động được đào tạo không đáp ứng được nhu cầu thị trường lao động, do luật tiền lương tối thiểu. Chúng ta cần lưu ý thất nghiệp tạm thời nảy sinh từ tiền lương cao hơn mức cân bằng khác với thất nghiệp tạm thời nảy sinh từ quá trình tìm kiếm việc làm. Nhu cầu tìm việc làm không phải là do thất bại của tiền lương trong việc làm cân bằng cung cầu về lao động gây ra. Khi sự tìm việc là lý do giải thích cho thất nghiệp, công nhân đang tìm việc làm thích hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ. Ngược lại, khi tiền lương cao hơn mức cân bằng, lượng cung về lao động vượt lượng cầu về lao động và công nhân bị thất nghiệp vì họ đang chờ việc làm mới. - Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp. Để giảm loại thất nghiệp này chính phủ cần sử dụng chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng, nhằm nhanh chóng đưa nền kinh tế trở về mức toàn dụng. Phân loại theo tính chất thất nghiệp được chia thành những loại sau: - Thất nghiệp tự nguyện: là loại thất nghiệp phát sinh do người lao động không chấp nhận những công việc hiện thời với mức lương tương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 ứng.Thất nghiệp tự nguyện diễn ra trong một nền kinh tế cạnh tranh hoàn hảo có tiền lương linh hoạt, khi những người đủ tiêu chuẩn quyết định chọn không đi làm tại mức lương hiện tại. Thất nghiệp tự nguyện có thể là một kết cục không hiệu quả của thị trường cạnh tranh. - Thất nghiệp không tự nguyện: là loại thất nghiệp phát sinh dù người lao động sẵn sàng chấp nhận những công việc hiện thời với mức tiền lương tương ứng. * Nguyên nhân của thất nghiệp: Nguyên nhân của thất nghiệp do cung và cầu lao động không cân bằng tại một mức tiền công, tiền lương nhất định nào đó. Với mức tiền công, tiền lương nào đó tạo ra một số chỗ làm việc trống nhất định với yêu cầu trình độ, chuyên môn cụ thể nhưng cung lao động không đáp ứng được các yêu cầu đó thì khi đó xảy ra tình trạng thất nghiệp. * Hậu quả của thất nghiệp, thiếu việc làm: Thất nghiệp, thiếu việc làm ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của quốc gia và mọi mặt của đời sống mỗi gia đình và toàn xã hội. Thất nghiệp gây ra tình trạng thiếu việc làm của những người trong độ tuổi lao động; nghĩa là không sử dụng hết tiềm năng nguồn lao động hiện có. Thất nghiệp, thiếu việc làm là gánh nặng của mỗi gia đình và toàn xã hội. Nó làm nảy sinh bất công trong việc tạo ra sản phẩn và phân phối sản phẩm. Một người lao động làm việc phải gánh thêm những người trong độ tuổi lao động nhưng không làm việc. * Các hoạt động nhằm tạo việc làm cho người lao động thất nghiệp: - Tạo việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào làm việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu thị trường. Trên cơ sở đó, tạo việc làm cho lao động thanh niên cần bao hàm các hoạt động sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 * Tạo việc làm thông qua chương trình xúc tiến việc làm: gắn chặt với vai trò, chức năng nhiệm vụ của các Trung tâm Dịch vụ việc làm - các sàn giao dịch việc làm. Với vai trò của Trung tâm Dịch vụ việc làm trong công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thị trường lao động. Thông tin thị trường lao động sau khi đã thu thập và xử lý xong lại phục vụ cho hoạt động chính của Trung tâm là giới thiệu việc làm, đó chính là công tác nối kết thông tin cung cầu lao động. Kinh nghiệm cho thấy qua thông tin Cung lao động, Trung tâm Dịch vụ việc làm tổng hợp phân loại ngành nghề độ tuổi, triển khai kế hoạch tư vấn tập trung nắm được số lượng chính xác có nhu cầu việc làm học nghề. Thông qua các đơn hàng doanh nghiệp, cơ sở đào tạo trong tỉnh, ngoài tỉnh, xuất khẩu lao động đã liên hệ đặt hàng, Trung tâm Dịch vụ việc làm tổng hợp nhu cầu tuyển dụng và quyết định mở phiên giao dịch có thiết bị công nghệ thông tin hỗ trợ trực tuyến thông qua website Trung tâm, thì phiên giao dịch chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả rất cao, bởi vì đại bộ phận lao động đến tham dự phiên là những người có nhu cầu việc làm, học nghề. Doanh nghiệp, cơ sở đào tạo tham dự là những đơn vị cần tuyển lao động, tuyển sinh học nghề. Kết quả vai trò Trung tâm thực hiện được công tác kết nối hữu hiệu, người lao động tìm được các khóa học nghề và việc làm phù hợp,doanh nghiệp tuyển được lao động cho đơn vị mình trên cơ sở mối quan hệ lao động theo chính sách hiện hành. “Thông tin thị trường lao động” tốt, chính xác, cung cấp kịp thời từng thời kỳ sẽ thúc đẩy xã hội phát triển tiến độ nhanh, cung gặp cầu; cầu gặp cung, trên cơ sở điều tiết tối ưu, hợp lý thông qua công cụ quản lý Nhà nước. Trong tương lai để Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện tốt vai trò mình cần có những cơ chế , chin ́ h sách và các công cu ̣ thu thâ ̣p, xử lý và cung cấ p thông tin thi ̣ trường lao đô ̣ng chính xác từng thời kỳ, đầu tư nâng cao năng lực cho Trung tâm Dịch vụ việc làm, nâng cao trình độ cho cán bộ các cấp về các kỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 năng quản lý, kỹ năng điều tra, thu thập và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động hàng ngày, hình thành hê ̣ thố ng thu thâ ̣p, xử lý và cung cấ p thông tin thị trường lao động các cấ p, mạng lưới cung cấp thông tin thị trường lao động một cách rộng rãi, chắc chắn công tác thu thập, xử lý, cung cấp thông tin thị trường lao động sẽ có đóng góp to lớn trong việc hoạch định chính sách lớn, lâu dài, phát triển phân luồng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. * Hoạt động định hướng nghề nghiệp cho lao động. Nghề nghiệp là khái niệm chung dành để chỉ những công việc sẽ gắn với bản thân của mỗi người trong hầu hết phần lớn khoảng thời gian quan trọng của họ. Việc đi sai hướng trong nghề nghiệp sẽ mang đến nhiều bất lợi trong cuộc sống của bạn sau này. Do đó, việc định hướng nghề nghiệp là một điều tối cần thiết đối với lao động. - Lợi ích của định hướng nghề nghiệp Việc xác định hướng nghề nghiệp của mình sẽ giúp lao động nhận thấy rõ hơn mục đích học tập cũng như như đích đến lâu dài của mình là gì. Có định hướng đồng nghĩa với việc có mục đích và có động cơ. Đi kèm theo đó sẽ là sự nỗ lực, phấn đấu và sự cố gắng kiên cường để đạt được mục đích mình đã chọn. Việc định hướng tốt nghề nghiệp trong tương lai giúp người lao động đưa ra được những hoạt động cho bản thân nhằm trau dồi kiến thức chuyên môn cũng như các kỹ năng bổ trợ để mang lại thành công trong công việc mình lựa chọn sau này. Với việc định hướng tốt cho nghề nghiệp trong tương lai còn có thể giúp lao động tiết kiệm hơn công sức, tiền bạc của gia đình, xã hội. Lượng vật chất lao động bỏ ra sẽ không là phí phạm và vô ích. Điều đặc biệt mà lao động có được đó chính là không bị lãng phí nhiều thời gian trong cuộc đời. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2