intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tín dụng hỗ trợ sự phát triến Hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của dề tài là làm rõ lý luận về sự cần thiết ra đời và phát triển HTXNN; vai trò quan trọng của tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của HTXNN; đánh giá thực trạng tín dụng tài trợ vốn cho sự phát triển HTXNN tại tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2011, trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân tồn tại; đề xuất những giải pháp tín dụng hỗ trợ cho sự phát triển HTXNN tại tỉnh An Giang đến 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tín dụng hỗ trợ sự phát triến Hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh An Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM -----o0o----- BÙI THỊ KIM CHUNG GIẢI PHÁP TÍN DỤNG HỖ TRỢ SỰ PHÁT TRIẾN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH AN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM -----o0o----- BÙI THỊ KIM CHUNG GIẢI PHÁP TÍN DỤNG HỖ TRỢ SỰ PHÁT TRIẾN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH AN GIANG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN -------------- Tôi cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện thông qua quá trình nghiên cứu thực tế và thu thập số liệu của các cơ quan ban ngành: Liên minh hợp tác xã Tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh An Giang, Sở kế hoạch và đầu tư, Cục thống kê, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong khoảng thời gian 2007 – 2011. Kết quả phân tích của đề tài là trung thực, không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào và chưa được sử dụng cho bất cứ luận văn nào. Tác giả thực hiện Bùi Thị Kim Chung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH MỤC PHẦN PHỤ LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 2 3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2 4.Phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................................ 3 5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 6.Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 3 7.Bố cục đề tài ...................................................................................................... 3 Chương 1: TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ.................................................................................... 4 1.1. Hợp tác xã nông nghiệp trong nền kinh tế. ..................................................... 4 1.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 4 1.1.2 Sự ra đời của hợp tác xã ở Việt Nam ................................................... 4 1.1.3 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................... 6 1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp ..................................................................................... 6 1.1.3.2 Nguồn vốn hình thành nên hoạt động kinh doanh .................... 9 1.1.3.3 Vai trò của Hợp tác xã nông nghiệp trong nền kinh tế ............ 10 1.2. Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với sự phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trong nền kinh tế. .........................................................................................11
  5. 1.2.1 Tín dụng.......................................................................................... 11 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................. 11 1.2.1.2 Một số hình thức tín dụng chủ yếu ........................................ 12 1.2.2 Vai trò của tín dụng........................................................................... 16 1.2.2.1 Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế................................. 16 1.2.2.2. Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn ....................................................................................... 18 1.2.3 Sự cần thiết của tín dụng để hỗ trợ sự phát triển HTXNN tại địa bàn tỉnh An Giang .................................................................................... 21 1.3. Kinh nghiệm về sự phát triển HTXNN ở Đài Loan ......................................22 1.3.1. Mô hình hợp tác xã của Đài Loan...................................................... 22 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................................. 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................26 Chương 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ CHO SỰ PHÁT TRIỂN HTXNN Ở TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2011 ................................... 27 2.1. Sự phát triển HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 ......................................... 27 2.1.1 . Sự phát triển HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 ............27 2.1.2. Quy mô HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 .................... 28 2.1.3. Qui mô và cơ cấu vốn hoạt động của HTX ................................................ 35 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................... 37 2.2 Sự hình thành và phát triển các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011. ....................................................................................... 40 2.2.1 Quy mô các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang ........................... 40 2.2.2. Hoạt động huy động vốn và cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh........ 41 2.2.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn ........................................................ 41 2.2.2.2. Nghiệp vụ cho vay ................................................................. 44
  6. 2.3 Thực trạng về tín dụng hỗ trợ đối với sự phát triển HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 ........................................................................................ 46 2.3.1. Quỹ hỗ trợ phát triển HTX ................................................................ 47 2.3.2. Quỹ tín dụng nội bộ của HTXNN...................................................... 49 2.3.3. Tín dụng từ các NHTM ..................................................................... 52 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng tín dụng tài trợ cho sự phát triển HTXNN tỉnh An Giang............................................................................... 53 2.3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................ 53 2.3.4.2. Những Tồn tại ........................................................................ 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 60 Chương 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG HỖ TRỢ SỰ PHÁT TRIỂN HTXNN TẠI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2011 ...................... 61 3.1 Định hướng phát triển nông nghiệp và HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến 2015 ..................................................................................................... 61 3.1.1 Định hướng phát triển nông nghiệp và HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến 2015 ................................................................................ 61 3.1.2. Định hướng về giải pháp tín dụng hỗ trợ cho phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến 2015 ....................................................... 62 3.2 Giải pháp tín dụng hỗ trợ cho sự phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2015. ....................................................................... 63 3.2.1 Mô hình tín dụng hỗ trợ cho HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến 2015................................................................................................. 63 3.2.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................ 65 3.2.2.1. Nhóm giải pháp thuộc về các NHTM trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2015 ............................................................ 65 3.2.2.2. Nhóm giải pháp thuộc về NHNN An Giang ........................... 66 3.2.2.3. Nhóm giải pháp thuộc về Liên minh HTX tỉnh An Giang ...... 67
  7. 3.2.2.4. Nhóm giải pháp của các HTXNN tỉnh An Giang.................... 68 3.2.2.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ của UBND tỉnh An Giang và các cơ quan có liên quan .................................................................. 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 77 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ AG An Giang HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp KTTT Kinh tế tập thể LMHTX Liên minh hợp tác xã LMHTXNN Liên minh hợp tác xã nông nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNN PTNT Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh QTD Quỹ tín dụng QHTPTHTXNN Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp SXNN Sản xuất nông nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng TDNB Tín dụng nội bộ TW Trung ương
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.2: Số lượng HTXNN theo huyện của tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.3: Số lượng xã viên tham gia HTXNN tại Tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.4: Đối tượng xã viên tham gia HTXNN tại tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.5: Số lượng lao động tham gia HTXNN tại tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn hoạt động của HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.8: Các TCTD phân theo hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.9: Cơ cấu vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.10: Số dư vốn huy động phân theo hệ thống của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.11: Thực trạng cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.12: Cơ cấu vốn cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.13: Tổng dư nợ tín dụng đầu tư phân theo hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011 Bảng 2.14: Thực trạng vay vốn quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh An Giang đến năm 2011
  10. Bảng 2.15: Thực trạng hoạt động của QTD nội bộ của HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2011 Bảng 2.16: Thực trạng cho vay của QTD nội bộ của HTXNN tỉnh An Giang đến năm 2011 Bảng 2.17: Kinh phí hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ HTXNN tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2011
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Biểu đồ HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007 -2011 Hình 2.2: Biểu đồ xã viên trong HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2011 Hình 2.3: Biểu đồ đối tượng xã viên tham gia HTXNN tỉnh An Giang năm 2011 Hình 2.4: Biểu đồ số lao động trong HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2011 Hình 2.5: Biểu đồ tổng vốn hoạt động của HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2011 Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu vốn hoạt động của HTXNN tỉnh An Giang năm 2011 Hình 2.7: Biểu đồ lợi nhuận bình quân một HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2011 Hình 2.8: Biểu đồ thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong một HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2011 Hình 2.9: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn của các tổ chức tín dụng tỉnh An Giang năm 2011 Hình 2.10: Biểu đồ Số dư vốn huy động phân theo hệ thống của các tổ chức tín dụng tỉnh An Giang năm 2011 Hình 2.11: Biểu đồ cơ cấu vốn của QTDNB của HTXNN tỉnh An Giang đến năm 2011 Hình 2.12: Mô hình tín dụng tài trợ cho HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang đến 2015
  12. DANH MỤC PHẦN PHỤ LỤC Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ở Cộng Hòa Liên Bang Đức và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ thực tiễn và yêu cầu phát triển của đất nước, nhận thức của Đảng và Nhà nước ngày càng quan tâm chú ý tới phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong tổng thể sự phát triển chung của đất nước. Bởi vì thứ nhất: nông dân đang chiếm tỷ lệ lớn (hơn 70%) trong dân số. Thứ hai: Chính nông nghiệp, nông dân Việt Nam luôn khẳng định vai trò đóng góp hết sức to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Đến nay mặc dù sau hơn 26 năm đổi mới, song sản phẩm nông nghiệp vẫn là những sản phẩm chủ yếu thể hiện sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với thế giới. Sự phát triển trong nông nghiệp thực sự là cơ sở quan trọng tạo tiền đề vật chất để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đại bộ phận nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo và làm thay đổi bộ mặt nông thôn theo hướng ngày càng văn minh, hiện đại hơn. Tuy nhiên việc phát triển sản xuất nông nghiệp nông thôn hiện nay còn gặp nhiều khó khăn như: khả năng cạnh tranh , năng suất, chất lượng của sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam còn thấp, không thể đáp ứng được khối lượng hàng hóa lớn, đồng loạt về chất lượng cho thị trường. Bởi vì sản xuất nhỏ lẻ manh mún, thiếu vốn, công nghệ hiện đại. Nông dân phải liên kết và hợp tác lại với nhau mới có thể đứng vững và phát triển trong xu thế hội nhập. Điều này một lần nữa khẳng định vai trò quan trọng của kinh tế tập thể mà nồng cốt là HTXNN trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam. Với việc đẩy mạnh phát triển HTXNN ở tỉnh An Giang càng hết sức cần thiết và có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh An Giang, là con đường nhanh nhất để thực hiện hiệu quả đường lối chính sách của Nhà nước trong việc xây dựng nông thôn mới, CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn,
  14. xóa đói giảm nghèo cho nông dân, nông thôn của Tỉnh …bởi vì An Giang là một Tỉnh của ĐBSCL với hơn 70% dân số sống tại nông thôn, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất lúa. An Giang có sản lượng lúa thu hoạch lớn nhất ĐBSCL, được xem là vựa lúa của cả nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực cho quốc gia và đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên HTXNN tại tỉnh An Giang trong thời gian qua chưa thật sự phát triển đúng như vai trò và tiềm năng của nó, số lượng HTXNN có tăng lên nhưng đã không ít HTXNN phải giải thể, chỉ một số HTXNN hoạt động hiệu quả còn lại phần lớn hoạt động không hiệu quả. Nông dân không mặn mà lắm và không thật sự thấy cần thiết vào HTXNN. “Tại sao?”, bởi vì vào HTXNN thì họ có thoát nghèo? cuộc sống có khá hơn hay không?. Câu trả lời cho HTXNN tỉnh An Giang hiện nay là “Không”, nếu có thì cũng không nhiều HTXNN làm ăn hiệu quả. Như vậy cái mà chúng ta mong đợi ở xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và tăng khả năng cạnh tranh cho hàng nông sản Việt Nam… có đạt được hay không? Nguyên nhân sâu xa cho HTXNN tại tỉnh An Giang là “Bài toán vốn”. Từ thực tế trên tác giả chọn đề tài “Giải pháp tín dụng hỗ trợ sự phát triến HTXNN tại tỉnh An Giang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ lý luận về sự cần thiết ra đời và phát triển HTXNN; vai trò quan trọng của tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của HTXNN. Đánh giá thực trạng tín dụng tài trợ vốn cho sự phát triển HTXNN tại tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2011, trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân tồn tại. Đề xuất những giải pháp tín dụng hỗ trợ cho sự phát triển HTXNN tại tỉnh An Giang đến 2015. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lý luận và thực tiễn hoạt động của HTXNN tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2011, nguồn tín dụng tài trợ cho các HTXNN tại An Giang giai đoạn 2007-2011
  15. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Các HTXNN, vốn tín dụng tài trợ cho sự phát phát triển của HTXNN tỉnh An Giang bao gồm: vốn tín dụng của các NHTM hoạt động trên đại bàn tỉnh An Giang, Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh An Giang, Quỹ tín dụng nội bộ của HTXNN tỉnh An Giang. Về thời gian, đề tài sử dụng số liệu thống kê của tỉnh từ năm 2007 đến năm 2011. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra, thống kê: Dựa trên tình hình khảo sát thực tế tại các HTXNN của tỉnh An giang; Các số liệu thu thập được từ Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Liên minh HTX, Ngân hàng Nhà nước, Sở Kế hoạch và đầu tư. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích thực trạng các HTXNN trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2007- 2011 để nhận định, tổng hợp tình hình hoạt động nguồn vốn tín dụng tài trợ cho HTXNN tại tỉnh An Giang. Phương pháp tổng luận: Lý giải và đề xuất một số giải pháp cần thiết góp phần tăng cường vốn tín dụng tài trợ cho các HTXNN tỉnh An giang. 6. Ý nghĩa của đề tài Lãnh đạo Tỉnh và các Ban, Ngành liên quan có những chính sách cụ thể thiết thực, hiệu quả để tăng cường vốn tín dụng tài trợ cho sự phát triển HTXNN tỉnh An Giang. Cần chú ý đến việc cơ cấu lại nhân sự, phương thức hoạt động của LMHTXNN. Nó phải thực sự cầu nối hiệu quả giữa nông dân, xã viên và Nhà nước, NHTM 7. Bố cục đề tài Đề tài được xây dựng bao gồm 3 chương. - Chương 1: Tín dụng đối với sự phát triển HTXNN trong nền kinh tế. - Chương 2: Thực trạng tín dụng hỗ trợ cho sự phát triển HTXNN ở tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2011. - Chương 3: Giải pháp tín dụng hỗ trợ cho sự phát triển HTXNN tại tỉnh An Giang đến năm 2015.
  16. Chương 1: TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ 1.1. Hợp tác xã nông nghiệp trong nền kinh tế 1.1.1. Khái niệm Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Sự ra đời HTXNN ở Việt Nam Sự ra đời và phát triển của HTXNN ở Việt Nam có thể khái quát thành hai giai đoạn: Giai đoạn trước khi có luật HTX năm 1996 Các HTX được thành lập và hoạt động theo quyết định quản lý hành chính của Nhà nước, chưa có luật HTX. Trong thời kỳ này có hai xu hướng: các tổ đổi công và các hình thức hợp tác tự phát khác nhanh chóng kết thúc hoạt động; các HTX được thành lập theo quyết định hành chính nhà nước phát triển nhanh chóng. Phương thức tổ chức phổ biến của HTX là xã viên góp chung tài sản và vốn để tiến hành sản xuất tập thể. Đồng thời chịu sự điều hành của Nhà nước theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp đề cao gần như tuyệt đối vai trò của sở hữu tập thể và sản xuất tập thể đi đôi với xem nhẹ sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và
  17. vai trò của kinh tế hộ, kinh tế cá thể. HTX vừa là tổ chức kinh tế vừa là tổ chức xã hội, như đảm bảo các cơ sở nhà trẻ, trạm xá… Chỉ thị 100 – CT/TW của Ban Bí thư trung ương Đảng, ngày 13/01/1981 về “mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong HTX nông nghiệp” là một bước đột phá đầu tiên về đổi mới mô hình HTX, phân chia lại vai trò và lợi ích giữa HTX với xã viên. Sau Đại Hội lần VI của Đảng 1986 với việc cải tạo nông nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh, HTX đã được hình thành ở hầu hết các lĩnh vực, các ngành kinh tế và ở các địa phương. Phong trào HTX đã có thành công trên một số mặt như: đã huy động nguồn lực của Nhà nước và nhân dân phục vụ công cuộc kháng chiến, cải thiện một bước đời sống, bộ mặt của nông thôn, kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất. Tuy nhiên phong trào hợp tác hóa có những mặt không thành công: không phát huy được động lực gia nhập HTX của xã viên, hiệu quả hoạt động cũng thấp... Sau 1990 phong trào HTX bắt đầu thoái trào trong bối cảnh nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, vai trò tự chủ của kinh tế hộ gia đình được khẳng định, kinh tế tư nhân được khuyến khích phát triển và doanh nghiệp nhà nước được đổi mới. Đến năm 1991 Luật Công Ty và Luật Doanh Nghiệp được ban hành và được sửa đổi bổ sung 1994. Các luật này đã mở ra môi trường pháp luật mới cho khu vực kinh tế tư nhân phát triển, đồng thời làm rõ hơn nhu cầu phải có môi trường pháp lý cho khu vực HTX. Giai đoạn sau khi có luật HTX năm 1996 và luật HTX năm 2003 Luật HTX đầu tiên được Quốc Hội tại kỳ họp IX - khóa IX thông qua vào ngày 20/03/1996, Luật HTX ra đời là mốc cơ bản đánh dấu sự thay đổi tư duy lý luận về HTX, bước đầu vận dụng các giá trị và nguyên tắc HTX quốc tế, tạo cơ sở pháp lý cơ bản và lâu dài cho HTX phát triển trong bối cảnh từng bước hoàn chỉnh hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. Phần lớn HTX kiểu cũ đã chuyển đổi sang HTX kiểu mới, và ngày càng nhiều HTX mới được thành lập và hoạt động theo luật HTX trên cơ sở tự nguyện, tự chủ của xã viên,HTX là tổ chức kinh tế tự chủ, hoạt động như là doanh nghiệp.
  18. Hội nghị lần 5 Ban chấp hành Trung Ương khóa IX đã thông qua nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18/03/2002 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Luật HTX mới được Quốc Hội tại kỳ họp thứ IV khóa XI thông qua ngày 26/11/2003 và có hiệu lực ngày 01/07/2004 đã tạo môi trường pháp lý thuận lợi hơn cho sự phát triển của HTX. Luật HTX năm 2003 ra đời thay thế luật HTX năm 1996 đánh dấu một bước tiến mới về tư duy và sự đổi mới quan trọng trong khuôn khổ pháp luật, tạo môi trường pháp lý thuận lợi hơn hẳn so với giai đoạn trước đó cho sự thành lập và phát triển của HTX và ngày càng phù hợp hơn với cơ chế thị trường và các chuẩn mực quốc tế Phạm vi hoạt động của các HTX đã được mở rộng, không chỉ giới hạn trong ngành nông nghiệp mà đã lan rộng sang các ngành và các lĩnh vực kinh tế khác trong nền kinh tế. Nguyên tắc hoạt động của HTX Điều 5 luật HTX năm 2003 quy định HTX tổ chức và hoạt động theo 4 nguyên tắc: Tự nguyện; Dân chủ, bình đẳng và công khai; Tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Cùng có lợi. 1.1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp. Được quy định tại chương IV (điều 21 đến điều 30 ) luật HTX năm 2003 cơ cấu hoạt động của HTXNN bao gồm:  Đại hội xã viên Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất của HTX. Đại hội đại biểu xã viên do Điều lệ HTX quy định. Đại hội xã viên thường kỳ họp mỗi năm một lần do Ban quản trị triệu tập trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày khoá sổ quyết toán năm. Đại hội xã viên bất thường do Ban quản trị hoặc Ban kiểm soát của HTX triệu tập để quyết định những vấn đề cần thiết vượt quá quyền hạn của Ban quản trị hoặc của Ban kiểm soát. Chậm nhất là mười ngày, trước khi khai mạc Đại hội xã viên, cơ quan triệu tập Đại hội phải thông báo thời gian, địa điểm họp và chương trình Đại hội cho từng xã viên hoặc đại biểu xã viên. Đại hội xã viên thảo luận và
  19. quyết định những vấn đề đã ghi trong chương trình Đại hội và những vấn đề phát sinh khi có ít nhất một phần ba tổng số xã viên đề nghị.  Ban quản trị hợp tác xã Ban quản trị hợp tác xã là bộ máy quản lý HTX do Đại hội xã viên bầu trực tiếp, gồm Trưởng Ban quản trị và các thành viên khác. Nhiệm kỳ của Ban quản trị HTX do Điều lệ HTX quy định nhưng tối thiểu là hai năm và tối đa không quá năm năm. Ban quản trị HTX họp ít nhất mỗi tháng một lần do Trưởng Ban quản trị hoặc thành viên Ban quản trị được uỷ quyền triệu tập và chủ trì. Ban quản trị HTX họp bất thường khi có một phần ba thành viên Ban quản trị hoặc Trưởng Ban quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, Chủ nhiệm HTX yêu cầu. Cuộc họp của Ban quản trị HTX hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Ban quản trị tham dự. Ban quản trị HTX hoạt động theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trong trường hợp biểu quyết mà số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thì số phiếu biểu quyết của bên có người chủ trì cuộc họp là quyết định. Ban quản trị có các quyền và nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội xã viên chuẩn bị báo cáo về kế hoạch sản xuất, kinh doanh, huy động vốn và phân phối lãi của hợp tác xã, báo cáo hoạt động của Ban quản trị trình Đại hội xã viên; Chuẩn bị chương trình nghị sự của Đại hội xã viên và triệu tập Đại hội xã viên; Đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh của HTX; duyệt báo cáo quyết toán tài chính để trình Đại hội xã viên; Đại diện chủ sở hữu tài sản của hợp tác xã và doanh nghiệp trực thuộc trong trường hợp HTX có doanh nghiệp; Kiểm tra, đánh giá công việc của Chủ nhiệm và các Phó chủ nhiệm hợp tác xã theo các quyết định của Ban quản trị; Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đại hội xã viên và trước pháp luật; Các quyền và nhiệm vụ khác do Điều lệ HTX quy định.  Chủ nhiệm hợp tác xã có các quyền và nhiệm vụ sau đây: Đại diện HTX theo pháp luật; Thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh và điều hành các công việc hàng ngày của hợp tác xã;Tổ chức thực hiện các quyết định của Ban quản trị hợp tác xã; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân công các chức danh trong Ban quản trị HTX, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Đại hội xã viên và Ban
  20. quản trị hợp tác xã; Ký kết các hợp đồng nhân danh HTX; Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Ban quản trị HTX; Đề nghị với Ban quản trị về phương án bố trí cơ cấu tổ chức HTX; Tuyển dụng lao động, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban quản trị HTX; Các quyền khác được quy định tại Điều lệ HTX, nghị quyết của Đại hội xã viên; Chịu trách nhiệm trước Đại hội xã viên và Ban quản trị về công việc được giao; Khi vắng mặt, Chủ nhiệm uỷ quyền cho một Phó chủ nhiệm hoặc một thành viên Ban quản trị điều hành công việc của HTX.  Ban kiểm soát Ban kiểm soát là bộ máy giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của HTX theo đúng pháp luật và Điều lệ HTX. Ban kiểm soát do Đại hội xã viên bầu trực tiếp. Số lượng thành viên Ban kiểm soát do Điều lệ HTX quy định; HTX có ít xã viên có thể chỉ bầu một kiểm soát viên. Tiêu chuẩn thành viên Ban kiểm soát như tiêu chuẩn thành viên Ban quản trị. Thành viên Ban kiểm soát không được đồng thời là thành viên Ban quản trị, kế toán trưởng, thủ quỹ của HTX và không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của họ. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban quản trị. Ban kiểm soát có các quyền và nhiệm vụ sau đây: - Kiểm tra việc chấp hành Điều lệ, Nội quy HTX và nghị quyết của Đại hội xã viên; Giám sát hoạt động của Ban quản trị, Chủ nhiệm HTX và xã viên theo đúng pháp luật và Điều lệ, Nội quy HTX; Kiểm tra về tài chính, kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ của HTX, sử dụng tài sản, vốn vay và các khoản hỗ trợ của Nhà nước; Tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến công việc của HTX; giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Điều lệ HTX; Dự các cuộc họp của Ban quản trị; Thông báo kết quả kiểm tra cho Ban quản trị HTX và báo cáo trước Đại hội xã viên; kiến nghị với Ban quản trị, Chủ nhiệm HTX khắc phục những yếu kém trong sản xuất, kinh doanh của HTX và giải quyết những vi phạm Điều lệ, Nội quy HTX; Yêu cầu những người có liên quan trong HTX cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1