intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này hướng tới mục đích nhằm nhận biết rủi ro lãi suất qua bảng cân đối tài sản của Ngân hàng. Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất tại VietinBank qua ba năm (2016 - 2018). Đo lường rủi ro lãi suất và mức tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của VietinBank. Đưa ra một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất cho VietinBank. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ THANH HUYỀN HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HCM – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ THANH HUYỀN HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.,TS.Lý Hoàng Ánh TP. HCM – NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP.HCM, tháng 5 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Huyền
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.,TS. Lý Hoàng Ánh ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh Gia Lai đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ quá trình thực hiện đề tài luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn. TP.HCM, tháng 5 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Huyền
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 5 1.1 Tổng quan về lãi suất ...................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm lãi suất ..................................................................................... 5 1.1.2 Phân loại lãi suất....................................................................................... 5 1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế ...................................................... 7 1.2 Rủi ro và rủi ro lãi suất ................................................................................... 9 1.2.1 Khái quát về rủi ro ................................................................................... 9 1.2.1.1 Khái niệm........................................................................................... 9 1.2.1.2 Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .................................... 9 1.2.2 Rủi ro lãi suất.......................................................................................... 10 1.2.3 Những nguyên nhân gây nên rủi ro lãi suất ........................................... 11 1.2.3.1 Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản .................... 11 1.2.3.2 Sự biến động của lãi suất trên thị trƣờng khác với dự kiến của ngân hàng ...................................................................................................................... 12 1.2.3.3 Các nguyên nhân khác ........................................................................... 13 1.2.4 Phân loại rủi ro lãi suất .......................................................................... 13 1.2.4.1 Rủi ro thu nhập ................................................................................ 13 1.2.4.2 Rủi ro giảm giá trị tài sản ................................................................ 14 1.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất ................................................... 14 1.2.5.1 Hệ số rủi ro lãi suất ......................................................................... 14 1.2.5.2 Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên ..................................................... 15 1.2.6 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất .................................................... 15 1.2.6.1 Mô hình kỳ hạn đến hạn ................................................................. 16 1.2.6.2 Mô hình định giá lại ........................................................................ 17 1.2.6.3 Mô hình thời lƣợng ......................................................................... 18
  6. 1.3 Các công cụ phái sinh phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất ..................... 20 1.3.1 Hợp đồng kỳ hạn .................................................................................... 20 1.3.2 Hợp đồng tƣơng lai ................................................................................. 23 1.3.3 Hợp đồng quyền chọn ............................................................................. 25 1.3.4 Hợp đồng hoán đổi lãi suất .................................................................... 27 1.4 Kinh nghiệm phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất ở một số nƣớc và bài học cho Việt Nam ....................................................................................................... 28 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 31 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam . 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam ........................................................................ 31 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................................................ 32 2.1.3 Địa bàn hoạt động ................................................................................... 34 2.1.4 Xếp hạng tín nhiệm ................................................................................ 34 2.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh ......................... 36 2.1.6 Chiến lƣợc kinh doanh ........................................................................... 37 2.2 Thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam ................................................. 38 2.2.1 Thực trạng nguồn vốn và tài sản nhạy cảm với lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam .................................... 38 2.2.1.1 Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất ......................................................... 38 2.2.1.2 Tài sản nhạy cảm với lãi suất ...................................................... 41 2.2.2 Trạng thái nhạy cảm lãi suất tại ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam ................................................................................ 43 2.2.3 Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên – NIM .............................................. 44 2.2.4 Cơ cấu các nguồn thu nhập ................................................................. 47
  7. 2.2.5 Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ............................................................................................ 49 2.3 Đánh giá chung những thành công và hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro lãi suất đang áp dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................. 50 2.3.1 Những thành công đạt đƣợc ................................................................... 50 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 51 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 54 3.1 Định hƣớng phát triển ngành ngân hàng ..................................................... 54 3.2 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................. 56 3.3 Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam............................................................................. 57 3.3.1 Giảm chi phí lãi, tăng thu nhập lãi thuần để nâng cao hệ số thu nhập lãi ròng cận biên – NIM .................................................................................. 57 3.3.2 Đầu tƣ phát triển các công cụ phái sinh ................................................ 58 3.3.3 Hoàn thiện hệ thống giám sát, công nghệ thông tin phục vụ cho công tác dự báo lãi suất, nhận biết và cảnh báo sớm rủi ro lãi suất ...................... 59 3.3.4 Nâng cao tỷ trọng nguồn thu nhập từ các hoạt động không chịu sự tác động của lãi suất .............................................................................................. 61 3.3.5 Điều chỉnh lại cơ chế quản lý vốn tập trung FTP.................................. 62 3.3.6 Nâng cao chất lƣợng nhân viên và nhà quản trị ngân hàng ................. 63 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 64 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 66
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu HDB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển TP.HCM MBB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại Sacombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín SHB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần VietinBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam VPB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Các tổ chức đánh giá và xếp hạng VietinBank .................................... 35 Bảng 2.2 Tổng nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất .................................................. 39 Bảng 2.3 Tình hình tăng giảm của các khoản mục trong nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ............................................................................................................ 40 Bảng 2.4: Tổng tài sản nhạy cảm với lãi suất ..................................................... 41 Bảng 2.5 Tình hình tăng giảm của các khoản mục trong tài sản nhạy cảm với lãi suất ....................................................................................................................... 42 Bảng 2.6 Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất tại VietinBank ........................ 43 Bảng 2.7 Hệ số NIM ............................................................................................. 44 Bảng 2.8 Tổng hợp so sánh thu nhập và chi phí lãi giữa các năm 2016, 2017, 2018 ...................................................................................................................... 45 Bảng 2.9 Tổng hợp các nguồn thu nhập của VietinBank các năm 2016, 2017, 2018 ...................................................................................................................... 47 Bảng 2.10 Tổng giá trị các công cụ phái sinh......................................................... 49 DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1: Hệ số NIM của một số ngân hàng vào năm 2017 và 9 tháng năm 2018 ...................................................................................................................... 46 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng đóng góp của nguồn thu nhập từ hoạt động dịch vụ trong tổng thu nhập hoạt động của một số ngân hàng năm 2017 và 2018 ................................ 48
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trƣờng tài chính Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển. Bên cạnh không ít cơ hội thì thị trƣờng còn có những rủi ro tài chính luôn tiềm ẩn. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Lãi suất thị trƣờng có nhiều biến động bất thƣờng khó dự đoán. Ở Việt Nam, việc thực hiện cơ chế tự do hóa lãi suất đã làm cho các loại lãi suất thƣờng xuyên thay đổi. Lãi suất là một biến số kinh tế nhạy cảm, những thay đổi về lãi suất và những dự tính về lãi suất đều tác động đến thu nhập và chi phí của các Ngân hàng. Trong điều kiện mặt bằng lãi suất ổn định thì các Ngân hàng có thể dự kiến đƣợc mức chênh lệch lãi suất giữa cho vay và huy động để duy trì lợi nhuận, nhƣng trong bối cảnh diễn biến lãi suất phức tạp có thể ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, quản lý rủi ro lãi suất trở thành vấn đề quan trọng đối với các nhà quản lý Ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro nhằm tạo điều kiện để Ngân hàng hoạt động an toàn và phát triển. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, chúng ta cần phải phân tích rủi ro lãi suất một cách toàn diện, sâu sắc nhằm phát huy tối đa năng lực quản lý, hạn chế mức thấp nhất những thiệt hại gây ra cho Ngân hàng. Đó cũng là lý do mà đề tài “Hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam” đã đƣợc lựa chọn làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài a. Mục tiêu tổng quát: Luận văn đi sâu tìm hiểu về rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất. b. Mục tiêu cụ thể:  Nhận biết rủi ro lãi suất qua bảng cân đối tài sản của Ngân hàng.  Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất tại VietinBank qua ba năm (2016 - 2018).
  11. 2  Đo lƣờng rủi ro lãi suất và mức tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của VietinBank.  Đƣa ra một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất cho VietinBank. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài sẽ tập trung trả lời những vấn đề sau:  Thế nào là rủi ro lãi suất? Rủi ro lãi suất trong những trƣờng hợp nào? Nguyên nhân của rủi ro lãi suất là gì?  Thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Vietinbank giai đoạn từ 2016 đến 2018 nhƣ thế nào?  Những giải pháp nào hạn chế rủi ro lãi suất và đem lại hiệu quả trong họat động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu : Đề tài đi sâu nghiên cứu về rủi ro lãi suất của VietinBank thông qua tổng hợp phân tích sự nhạy cảm của các khoản mục tài sản và nguồn vốn đối với lãi suất trên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu và sử dụng số liệu trong 3 năm 2016, 2017, 2018 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp định tính, phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu thu thập đƣợc, phƣơng pháp so sánh để tiến hành nghiên cứu đề tài. 6. Đóng góp của đề tài Luận văn sẽ đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của VietinBank, chỉ rõ các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro lãi suất, từ những phân tích nêu trên, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Vietinbank. Đề xuất giải pháp và kiến nghị có tính khả thi, sát thực tiễn, phù hợp với đặc thù của ngân hàng để tăng cƣờng hơn
  12. 3 nữa theo hƣớng nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro lãi suất, nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Các nghiên cứu liên quan đến đề tài đã thực hiện trƣớc đây gồm có: Luận án “Quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của tác giả Tạ Ngọc Sơn thực hiện năm 2011. Trên cơ sở phân tích đặc điểm hoạt động quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, luận án đề xuất phƣơng pháp định lƣợng rủi ro lãi suất bằng độ nhạy cảm lãi suất (PVBP) và giá trị có thể tổn thất (VaR). Phƣơng pháp mới này có tính ƣu việt ở chỗ là VaR có thể xác định đƣợc cả hậu quả lẫn xác suất của rủi ro lãi suất. Luận án đã đƣa ra các đề xuất về hạn mức, bao gồm hạn mức về độ nhạy cảm giá trị kinh tế ròng của tài sản và độ nhạy cảm của thu nhập ròng đối với sự thay đổi của lãi suất, nhằm góp phần quản lý rủi ro lãi suất tốt hơn theo các thông lệ quốc tế, đề xuất việc sử dụng các sản phẩm phái sinh hiện đang có tại thị trƣờng tài chính Việt Nam, bao gồm hợp đồng kỳ hạn lãi suất (FRAs), hợp đồng hoán đổi lãi suất (IRS), hợp đồng quyền chọn lãi suất (Interest Rate Option) để che chắn rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tuy nhiên đề tài chƣa đi vào phân tích một ngân hàng cụ thể và hay đề cập đến các giải pháp tăng nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất. Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt” của tác giả Vũ Ngọc Diệp thực hiện vào năm 2018. Tác giả đi vào phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Bƣu Điện Liên Việt, đánh giá những mặt thành công và những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro lãi suất và từ đó đƣa ra những giải pháp ứng dụng mô hình giá trị chịu rủi ro (Var) nhằm lƣợng hóa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên đề tài chƣa đề cập và phân tích hệ số NIM hay các giải pháp tăng nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất.
  13. 4 Luận văn của Phan Thu Thanh với đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Vĩnh Phúc” thực hiện vào năm 2014. Tác giả phân tich, đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại một chi nhánh NHTM cụ thể, và trên cơ sở đó tác giả đƣa ra những giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất và năng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Vĩnh phúc. Tuy nhiên đề tài chƣa đi vào phân tích về hệ số NIM hay các giải pháp tăng nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất. Tác giả Ngô Thị Kim Ngân, năm 2016 với đề tài luận văn “Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam”, tác giả đã phân tích ảnh hƣởng của thay đổi lãi suất đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng EximBank, trên cơ sở đó tác giả đƣa ra những giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất và sử dụng các công cụ phái sinh trong ngăn ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên đề tài chƣa thực hiện phân tích hệ số NIM, hay các giải pháp tăng nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất. 8. Nội dung chính của luận văn Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng : Chương 1: Lý Thuyết về rủi ro lãi suất trong hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh Tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.
  14. 5 CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về lãi suất 1.1.1 Khái niệm lãi suất Trong nền kinh tế thị trƣờng, lãi suất là một trong những biến số kinh tế vĩ mô đƣợc quan tâm và theo dõi chặt chẽ. Để có thể hiểu rõ về lãi suất, đã có rất nhiều quan điểm đƣợc đƣa ra. Trong quá trình nghiên cứu bản chất của Chủ nghĩa tƣ bản, Mác đƣa ra kết luận rằng lãi suất cũng là phần giá trị thặng dƣ đƣợc tạo ra do kết quả bóc lột lao động làm thuê và bị bọn tƣ bản - chủ ngân hàng chiếm đoạt. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes lại cho rằng lãi suất chính là sự trả công cho số tiền vay, là phần thƣởng cho sở thích chi tiêu tƣ bản. Lãi suất do đó còn đƣợc gọi là sự trả công cho sự chia li với của cải, tiền tệ. Còn theo Frederic S.Mishkin – Trƣờng Đại học Columbia định nghĩa “Lãi suất là chi phí để vay hoặc giá phải trả để thuê vốn thường biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của 100 đôla thuê mỗi năm” 1 Cho dù lãi suất đƣợc hiểu theo khái niệm nào thì tóm lƣợc lại có thể hiểu rằng lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay tiền, là giá cả của quyền đƣợc sử dụng tiền trong một khoảng thời gian nhất định mà ngƣời sử dụng phải trả cho ngƣời sở hữu nó. 1.1.2 Phân loại lãi suất Lãi suất cũng đƣợc chia thành nhiều loại khác nhau tƣơng ứng với mục đích và điều kiện sử dụng: Dựa theo tính chất khoản vay 1 The Economics of Money, Banking and Financial Markets 3 rd Edition của Frederic S.Mishkin – Trường Đại học Columbia - do các dịch giả Nguyễn Quang Cư và PTS Nguyễn Đức Dy biên dịch (2001)
  15. 6  Lãi suất cơ bản: đƣợc áp dụng chung, làm cơ sở để ấn định các mức lãi suất phát sinh cho các dịch vụ tín dụng khác của ngân hàng.  Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: lãi suất sinh ra mà ngân hàng phải trả cho khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng.  Lãi suất cho vay ngân hàng (lãi suất tín dụng): ngƣời vay tiền phải trả cho ngân hàng khi vay. Đƣợc chia thành nhiều mức lãi dựa theo hình thức vay là vay kinh doanh, trả góp, vay qua thẻ tín dụng, vay ngắn hạn…  Lãi suất chiết khấu ngân hàng: áp dụng khi một cá nhân xin vay dƣới dạng chiết khấu thƣơng phiếu hoặc các giấy tờ cá giá trị. Đƣợc tính với tỷ lệ phần trăm theo mệnh giá thƣơng phiếu, khấu trừ ngay từ ban đầu khi nhận tiền vay.  Lãi suất tái chiết khấu: đƣợc ngân hàng nhà nƣớc áp dụng đối với các ngân hàng thƣơng mại khi cho vay tái chiết khấu dƣới dạng thƣơng phiếu và giấy tờ có giá trị ngắn hạn chƣa đến hạn thanh toán.  Lãi suất liên ngân hàng: áp dụng khi cho vay trên thị trƣờng liên ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau qua quan hệ cung cầu vốn. Lãi suất liên ngân hàng đƣợc quy định bởi Ngân hàng nhà nƣớc, phụ thuộc vào sự phát triển của thị trƣờng và tỷ trọng sử dụng vốn. Dựa theo giá trị thực  Lãi suất danh nghĩa: đƣợc tính theo giá trị danh nghĩa, chƣa bao gồm chỉ số tác động của lạm phát và công bố trên hợp đồng tín dụng.  Lãi suất thực tế: đƣợc điều chỉnh từ lãi suất danh nghĩa, và những tác động của lạm phát thời điểm đó. Theo đó: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát. Dựa theo tính linh hoạt của lãi suất  Lãi suất cố định: Cố định trƣớc và trong thời gian vay, có thể biết trƣớc để ngƣời vay tiền có thể quyết định vay hay không. Tuy vậy lãi suất cố định lại
  16. 7 hạn chế khi không đƣợc thay đổi trong thời gian mặc cho những biến động của lãi suất thị trƣờng.  Lãi suất thả nổi: Ngƣợc lại với lãi suất cố định, khi có thể thay đổi tùy theo lãi suất thị trƣờng trong thời hạn vay tín dụng. Nhƣợc điểm là có thể gặp rủi ro biến động lãi suất tăng khi đi vay và lãi suất giảm khi gửi tiền. Dựa theo loại tiền cho vay  Lãi suất nội tệ: lãi suất cho vay và đi vay đồng nội tệ.  Lãi suất ngoại tệ: lãi suất cho vay và đi vay đồng ngoại tệ. Dựa theo nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế  Lãi suất quốc gia (lãi suất trong nƣớc): tiền đề cho mọi hình thức cho vay tín dụng trong nƣớc.  Lãi suất quốc tế: áp dụng với các hợp đồng tín dụng quốc tế. 1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế 1.1.3.1 Là công cụ để khuyến khích tiết kiệm và đầu tư Với việc tạo thu nhập cho ngƣời tiết kiệm, lãi suất trở thành một nhân tố cơ bản điều tiết tiêu dùng và tiết kiệm. Lãi suất cao khuyến khích ngƣời ta giảm tiêu dùng hiện tại, tiết kiệm nhiều hơn để có khoản tiêu dùng cao hơn trong tƣơng lai và ngƣợc lại. Các khoản tiết kiệm đƣợc thu hút triệt để qua các kênh tài chính trực tiếp và gián tiếp để tạo nên quỹ cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. 1.1.3.2 Là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô Một sự gia tăng trong lãi suất sẽ làm giảm khả năng có đƣợc những thu nhập khá lớn để bù đắp đƣợc số lãi phải trả, và do đó số đầu tƣ chắc chắn sẽ giảm. Những lãi suất cao hơn sẽ làm cho một số ngƣời tiêu dùng chờ đợi chứ không mua ngay, và số tiêu dùng dự định sẽ giảm xuống. Tổng cầu bao gồm cả các thành phần nhƣ cầu đầu tƣ của doanh nghiệp và cầu tiêu dùng của cá nhân, của hộ gia đình sẽ thay đổi
  17. 8 theo. Vì sự biến động lãi suất có tác động đến đầu tƣ, dến tiêu dùng nên nó có tác động gián tiếp đến các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô: Lãi suất thấp sẽ khuyến khích đầu tƣ, khuyến khích tiêu dùng, từ đó tăng tổng cầu làm cho sản lƣợng tăng, giá cả tăng, thất nghiệp giảm, nội tệ có xu hƣớng giảm so với ngoại tệ. Lãi suất cao sẽ hạn chế đầu tƣ, hạn chế tiêu dùng, từ đó làm giảm tổng cầu, giảm sản lƣợng, giá cả giảm, thất nghiệp tăng, nội tệ có xu hƣớng tăng giá so với ngoại tệ. Vì có khả năng tác động đến các biến số kinh tế vĩ mô nên lãi suất đƣợc Chính phủ các nƣớc sử dụng làm một công cụ có hiệu quả để điều tiết nền kinh tế quốc gia. 1.1.3.3 Là công cụ phân phối vốn và kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Đối với những dự án có mức độ rủi ro nhƣ nhau, dự án nào có lãi suất lớn hơn thƣờng thu hút đƣợc vốn nhanh hơn, nhiều hơn. Còn những dự án nào chứa định nhiều rủi ro thì phải trả lãi suất cao mới có khả năng thu hút đƣợc vốn. Nhƣ vậy, bằng cách đƣa các mức lãi suất khác nhau có thể tạo đƣợc sự phân bổ các luồng vốn theo mục đích mong muốn. Trong quan hệ vay vốn, ngƣời đi vay không chỉ phải hoàn trả gốc khi đến hạn mà còn phải trả lãi vay. Bằng việc buộc phải trả lãi đã kích thích các ngƣời đi vay phải sử dụng vốn có hiệu quả, vốn phải có tác dụng thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, tạo thu nhập để bù đắp chi phí, có lợi nhuận, tạo cơ sở cho việc trả lãi. 1.1.3.4 Là công cụ đo lường tình trạng của nền kinh tế. Trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế, lãi suất thƣờng có xu hƣơng tăng do cung cầu quỹ cho vay đều tăng lên, trong đó tốc độ tăng của cầu quỹ cho vay lớn hơn tốc độ tăng của cung quỹ cho vay. Ngƣợc lại, trong giai đoạn suy thoái của nền kinh tế, lãi suất thƣờng có xu hƣớng giảm xuống. 1.1.3.5 Là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
  18. 9 Ngân hàng nhà nƣớc sử dụng công cụ này dƣới các hình thức ấn định trực tiếp lãi suất kinh doanh cho các ngân hàng hoặc quy định khung lãi suất tiền gửi, lãi suất tiền vay hoặc trần lãi suất tiền vay, qua đó khống chế lãi suất cho vay của các ngân hàng theo hƣớng thắt chặt hoặc nới lỏng tiền tệ. Trong điều kiện thị trƣờng tài chính phát triển, NHNN sử dụng công cụ lãi suất gián tiếp nhƣ lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay cầm cố để tác động gián tiếp tới lãi suất thị trƣờng. Lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ tác động tới các biến số kinh tế vĩ mô. 1.2 Rủi ro và rủi ro lãi suất 1.2.1 Khái quát về rủi ro 1.2.1.1 Khái niệm Có nhiều cách hiểu rủi ro khác nhau, có nhiều định nghĩa về rủi ro của các nhà kinh tế và các nhà kinh doanh. Thật khó có thể đƣa ra một định nghĩa về rủi ro chuẩn xác cho mọi môi trƣờng kinh doanh cũng nhƣ mọi giai đoạn phát triển của kinh tế xã hội. Chính vì vậy có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về rủi ro, nhƣng cách tiếp cận phổ biến nhất khi xem rủi ro nhƣ là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính. Thuật ngữ rủi ro đƣợc sử dụng với ý nghĩa nhƣ là sự không chắc chắn để mô tả sự biến động tỷ suất sinh lời của một tài sản nào đó. Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến những tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thƣc tế so với dự kiến. Tại Khoản 7 Điều 3 Thông tƣ 08/2017/TT- NHNN định nghĩa : “Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất làm giảm vốn tự có, thu nhập dẫn đến làm giảm tỷ lệ an toàn vốn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.” 1.2.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Trong Thông tƣ 08/2017/TT- NHNN ban hành ngày 01/08/2017, rủi ro đƣợc phân loại và định nghĩa một cách cụ thể.
  19. 10 Rủi ro tín dụng: là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Rủi ro thị trƣờng: là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán và giá hàng hóa trên thị trƣờng. Rủi ro thị trƣờng bao gồm: rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro giá cổ phiếu, rủi ro giá hàng hóa. Rủi ro thanh khoản là rủi ro do: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn, hoặc có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhƣng phải trả chi phí cao để thực hiện nghĩa vụ đó. Rủi ro hoạt động: là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con ngƣời, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (bao gồm cả rủi ro pháp lý). Rủi ro hoạt động không bao gồm rủi ro danh tiếng và rủi ro chiến lƣợc. Rủi ro danh tiếng là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tƣ hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Rủi ro chiến lƣợc là rủi ro do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài có hoặc không có chiến lƣợc, chính sách ứng phó kịp thời trƣớc các thay đổi môi trƣờng kinh doanh làm giảm khả năng đạt đƣợc chiến lƣợc kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Các loại rủi ro khác phát sinh trong quá trình hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. 1.2.2 Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động lãi suất. Nếu nhƣ toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro thì tất nhiên
  20. 11 ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro lãi suất nhất do đặc thù hoạt động của ngành đều có mối liên quan với lãi suất. Rủi ro lãi suất là một trong những nội dung đã đƣợc định nghĩa tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tƣ 08/2017/TT- NHNN:“Rủi ro lãi suất là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất trên thị trường đối với giá trị của giấy tờ có giá, công cụ tài chính có lãi suất, sản phẩm phái sinh lãi suất trên sổ kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.” Hay nói một cách khác, rủi ro lãi suất là khả năng ngân hàng phải đối mặt với sự suy giảm lợi nhuận hoặc những tổn thất về tài sản do sự biến động của lãi suất tạo nên. Rủi ro lãi suất là một loại rủi ro cơ bản, luôn luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. 1.2.3 Những nguyên nhân gây nên rủi ro lãi suất 1.2.3.1 Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản Sự không phù hợp về kỳ hạn là tình trạng tài sản có kỳ hạn dài hơn hoặc ngắn hơn kỳ hạn của nguồn vốn. Trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh cao và đầy biến động nhƣ hiện nay, các ngân hàng thƣờng có nhiều loại kỳ hạn khác nhau của các khoản đầu tƣ và huy động. Chính vì vậy, luôn xuất hiện sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn và tài sản. Điều này làm cho khi có sự biến động lãi suất sẽ gây ra rủi ro ảnh hƣởng tới ngân hàng. Để có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro khi lãi suất thị trƣờng biến động quá lớn, ngân hàng đƣa ra hình thức kỳ hạn đặt lại lãi suất. Đây là kỳ hạn mà khi kết thúc, lãi suất sẽ thay đổi theo lãi suất thị trƣờng. Và căn cứ theo kỳ hạn đặt lại lãi suất mà ngân hàng chia tài sản và nguồn vốn thành hai loại: nhạy cảm với lãi suất và không nhạy cảm với lãi suất. Tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là loại mà số dƣ sẽ nhanh chóng chuyển sang lãi suất mới khi lãi suất thị trƣờng thay đổi. Ví dụ: tài sản, nguồn ngắn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0