Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu lý thuyết cơ bản về nợ xấu tại ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng về nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM, trên cơ sở đó xây dựng giải pháp nhằm hạn chế và xử lý hiệu quả nợ xấu của NHNo&PTNT trên địa bàn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ******* MAI YẾN NHI GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ******* MAI YẾN NHI GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NHNo&PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ANH TUẤN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN 1. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 2. Các số liệu trong Đề tài là trung thực, được thu thập từ Ngân hàng. Người viết đề tài Mai Yến Nhi
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NHTM...... 1 1.1. Nợ xấu tại các NHTM ........................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm nợ xấu và chất lượng tín dụng .............................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu ............................................................................................. 1 1.1.1.2. Chất lượng tín dụng .......................................................................................... 2 1.1.2. Trích lập dự phòng cụ thể ...................................................................................... 3 1.1.3. Nguyên nhân hình thành nên nợ xấu ..................................................................... 6 1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ....................................................... 6 1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía các NHTM ..................................................................... 6 1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh .......................................................... 7 1.1.4. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu ..................................................................................... 8 1.1.5. Ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động KD của NHTM và nền KTXH ............... 10 1.1.5.1. Ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động KD của NHTM.................................. 10 1.1.5.2. Ảnh hưởng của nợ xấu đến nền kinh tế xã hội ............................................... 12 1.1.6. Hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHTM ..................................................................... 13 1.1.6.1. Hạn chế nợ xấu ............................................................................................... 13 1.1.6.2. Xử lý nợ xấu ................................................................................................... 14 1.2. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.......................................................................................... 18 1.2.1. Hàn Quốc ............................................................................................................. 18 1.2.2. Trung Quốc .......................................................................................................... 21
- 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................................... 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................ 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NHNo&PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ................................................................. 26 2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank KV TP.HCM ............. 26 2.2. Thực trạng nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP Hồ Chí Minh .................. 27 2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................................... 27 2.2.2. Hoạt động cấp tín dụng ......................................................................................... 30 2.2.3. Tình hình nợ xấu ................................................................................................... 34 2.3. Hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP Hồ Chí Minh ........ 39 2.3.1. Hạn chế nợ xấu ...................................................................................................... 39 2.3.2. Xử lý nợ xấu .......................................................................................................... 44 2.4. Nguyên nhân việc hạn chế và xử lý nợ xấu chưa hiệu quả .................................. 49 2.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................................... 49 2.4.1.1. Môi trường kinh tế không ổn định ..................................................................... 49 2.4.1.2. Môi trường pháp lý chưa thuận lợi .................................................................... 52 2.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................................... 52 2.4.2.1. Nguyên nhân từ phía người đi vay ..................................................................... 52 2.4.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng......................................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................ 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NH No&PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ....................................................................... 59 3.1. Định hướng hoạt động và quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam ............ 59 3.2. Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM..... 60 3.2.1. Nhóm giải pháp hạn chế ........................................................................................ 60 3.2.1.1. Giải pháp về tín dụng ......................................................................................... 60 3.2.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................................. 71 3.2.1.3. Giải pháp về kiểm tra kiểm soát nội bộ ............................................................ 74 3.2.1.4. Giải pháp về hệ thống thông tin ......................................................................... 75
- 3.2.1.5. Giải pháp khác.................................................................................................... 76 3.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP HCM ........................ 77 3.2.2.1. Tăng cường thành lập bộ phận quản lý nợ xấu mỗi chi nhánh .......................... 77 3.2.2.2. Đánh giá lại các khoản vay và cơ cấu lại ........................................................... 78 3.2.2.3. Xử lý bằng cách giảm lãi ................................................................................... 79 3.2.2.4. Xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro ..................................................................... 79 3.2.2.5. Xử lý tài sản đảm bảo ........................................................................................ 79 3.2.2.6. Xử lý thông qua thị trường mua bán nợ ............................................................. 80 3.3. Một số kiến nghị với Chính phủ và NHNN ........................................................... 80 3.3.1. Một số kiến nghị với Chính phủ ........................................................................... 80 3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ...................................................................................... 82 3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................... 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................ 85 KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................................... 86 Tài liệu tham khảo
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT) APRACA Hiệp hội Tín dụng Nông thôn khu vực Thái Bình Dương CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước CT CP Công ty cổ phần CT TNHH Công ty TNHH NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh VND Việt Nam Đồng XLRR Xử lý rủi ro WTO Tổ chức Thương mại thế giới WB Ngân hàng Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tỷ lệ khấu trừ của tài sản bảo đảm Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của Agribank KV TP.HCM Bảng 2.2 Huy động vốn của Agribank khu vực TP.HCM Bảng 2.3 Dư nợ của Agribank khu vực TP.HCM Bảng 2.4 Dư nợ của Agribank khu vực TP.HCM theo thời gian Bảng 2.5 Nợ xấu của Agribank khu vực TP.HCM Bảng 2.6 Cơ cấu nợ xấu theo thời gian của Agribank khu vực TP.HCM Bảng 2.7 Cơ cấu nợ xấu theo loại tiền tệ của Agribank khu vực TP.HCM Bảng 2.8 Nợ xấu của Agribank khu vực TP.HCM theo loại hình khách hàng Bảng 2.9 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu: phân loại nợ, trích lập dự phòng và thu hồi nợ đã xử lý rủi ro (XLRR) năm 2011 của Agribank
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn tiền gửi bằng VND của Agribank KV TP.HCM Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng dư nợ Agribank KV TP.HCM so với các NHTM trên địa bàn Biểu đồ 2.3 Dư nợ Agribank KV TP.HCM theo thời gian Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu theo loại tiền tệ của Agribank KV TP.HCM
- PHẦN MỞ ĐẦU SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cùng với xu thế mở cửa của nền kinh tế toàn cầu, kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng theo lộ trình gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO. Điều này đặt ra nhiều yêu cầu, thách thức lớn đối với các ngành, lĩnh vực trong nước, đặc biệt là lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. Các ngân hàng phải không ngừng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng quản trị để hoạt động an toàn, hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh. Mặc dù đang từng bước thay đổi cơ cấu thu nhập theo hướng tăng dần tỷ trọng thu dịch vụ, tuy nhiên hiện nay, doanh thu tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh thu của các NHTM. Do vậy, các NHTM cần phải có một chiến lược quản trị rủi ro tín dụng tốt để bảo toàn vốn và sinh lợi. Một trong những nội dung quan trọng nhất của quản trị rủi ro tín dụng là kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế nợ xấu, bởi một khi nợ xấu phát sinh không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng, mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. Trong bối cảnh kinh tế suy thoái hiện nay, nợ xấu ngày càng gia tăng, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại ngày càng khó khăn. Vấn đề trọng tâm đặt ra là làm sao xử lý hiệu quả nợ xấu của hệ thống ngân hàng, bởi xử lý tốt nợ xấu không chỉ cứu các ngân hàng mà còn cứu các doanh nghiệp, cứu nền kinh tế, giúp khơi thông dòng vốn tín dụng, phục hồi sản xuất kinh doanh. Do đó, việc tìm các giải pháp phù hợp, hiệu quả để xử lý nợ xấu, lành mạnh hóa hoạt động của hệ thống ngân hàng là vấn đề cấp thiết đang được Chính phủ nói chung và ngân hàng nói riêng rất quan tâm. Cùng chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, dòng vốn chạy vào bất động sản đóng băng, nên tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn TP Hồ Chí Minh theo đó ngày càng gia tăng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như thu nhập của người lao động. Đó là lí do tôi chọn đề tài: ”Hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn
- TP.HCM” để xem xét, đánh giá tình hình cấp tín dụng, tình hình nợ xấu, cũng như đề ra một số giải pháp để hạn chế và xử lý hiệu quả nợ xấu. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu lý thuyết cơ bản về nợ xấu tại ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng về nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM, trên cơ sở đó xây dựng giải pháp nhằm hạn chế và xử lý hiệu quả nợ xấu của NHNo&PTNT trên địa bàn. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu các giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng No&PTNT trên địa bàn TP.HCM trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2012. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài giải quyết vấn đề bằng phương pháp định tính, trên cơ sở phân tích tổng hợp, thống kê, mô tả, so sánh và đối chiếu nhằm đánh giá đúng thực trạng, cũng như xây dựng giải pháp cho vấn đề hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Nội dung tập trung về việc hạn chế và xử lý nợ xấu mang lại hiệu quả cho nền kinh tế nói chung, cho NHTM nói riêng. Kết hợp đánh giá thực trạng tín dụng và nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM, đề ra một số giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu nhằm thực hiện mục tiêu tối thiểu rủi ro, tối đa lợi nhuận của các chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, danh mục viết tắt, bảng, biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Chương 2: Thực trạng hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM Chương 3: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu NHNo&PTNT trên địa bàn TP.HCM
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NHTM 1.1. Nợ xấu tại các ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm nợ xấu và chất lượng tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu: Nợ xấu (Bad debt – Non performing Loan) là một khoản tiền cho vay mà chủ nợ xác định là không thể thu hồi lại được và bị xóa sổ khỏi danh sách các khoản nợ phải thu của chủ nợ. Đối với các ngân hàng, nợ xấu tức là khoản tiền cho khách hàng vay, thường là các doanh nghiệp, mà không thể thu hồi lại được do doanh nghiệp đó làm ăn thu lỗ hoặc phá sản… Nợ xấu được coi là chi phí khác trực tiếp làm giảm dòng thu nhập của doanh nghiệp cho vay. Tín dụng là một hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, hoạt động tín dụng còn được xem như một nghiệp vụ quản trị rủi ro để sinh lợi trong kinh doanh ngân hàng. Và khi một khoản vay không thể thu hồi hay có nguy cơ không thể thu hồi nợ gốc và lãi thì người ta gọi đây là một khoản nợ xấu. Theo IMF, “về cơ bản, một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ” (A non-performing loan is any loan in which: interest and principal payments are more than 90 days overdue; or more than 90 days’ worth of interest has been refinanced, capitalized, or delayed by agreement; or payments are less than 90 days overdue but are no longer anticipated.) Như vậy, nợ xấu về cơ bản được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa theo chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards – IAS) đang được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới. Theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Reporting Standards – IFRS) và IAS 39 được Ủy ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế cho ra đời và được khuyến cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005. Về cơ
- 2 bản, IAS 39 chỉ chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phương pháp phân tích dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay (khách hàng). Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết, nhưng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Tại Việt Nam, nợ xấu là những khoản nợ quá hạn 90 ngày mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ không được Chính Phủ xử lý rủi ro. Nợ xấu có các đặc trưng: - Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã hết hạn. - Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi. - Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi. - Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất 90 ngày. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 do Thống đốc NHNN ban hành, nợ xấu được định nghĩa như sau: ”Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). 1.1.1.2. Chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng là một khái niệm không thông dụng, bởi tín dụng bao hàm các hoạt động khác nhau khó đồng nhất và đo lường: cho vay, bảo lãnh, phát hành L/C, chiết khấu, bao thanh toán,… Thông thường, trong phạm trù đơn giản, chất lượng tín dụng được dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một TCTD (hay còn gọi là Chất lượng cho vay). Ở Việt Nam, NHNN Việt Nam đưa chất lượng tín dụng vào làm một chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu về chất lượng hoạt động khi xếp hạng các TCTD năm 2006. Chất lượng tín dụng được NHNN Việt Nam căn cứ vào:
- 3 1. Nợ xấu/ Tổng dư nợ (gọi là tỉ lệ nợ xấu); 2. Nợ khó đòi/ Tổng dư nợ; 3. Nợ khó đòi ròng = (nợ khó đòi – dự phòng rủi ro chưa sử dụng) nhỏ hơn, hoặc bằng 0 Trong các chỉ tiêu nói trên, chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thường sử dụng nhiều là chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu. Theo quy định hiện nay của NHNN, tỉ lệ này không được vượt quá 5% tại các ngân hàng. 1.1.2. Trích lập dự phòng cụ thể: * Dự phòng rủi ro: “Dự phòng rủi ro” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ thể và dự phòng chung. “Dự phòng cụ thể” là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ theo từng nhóm nợ nêu trên để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra. “Dự phòng chung” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. Hiện tại thì các TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN. “Sử dụng dự phòng cụ thể” là việc TCTD sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ. * Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể: - Nhóm 1: 0% - Nhóm 2: 5% - Nhóm 3: 20%
- 4 - Nhóm 4: 50% - Nhóm 5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì được trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của TCTD. * Số tiền dự phòng cụ thể: - Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau: R = max {0, (A – C)}x r (1.1) Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích A: Số dư nợ gốc của khoản nợ C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể - Tài sản bảo đảm đưa vào để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: + TCTD có quyền phát mại tài sản bảo đảm theo hợp đồng bảo đảm khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết; + Thời gian tiến hành phát mại tài sản bảo đảm theo dự kiến của TCTD là không quá một (01) năm đối với tài sản bảo đảm không phải là bất động sản và không quá hai (02) năm đối với tài sản bảo đảm là bất động sản, kể từ khi bắt đầu tiến hành việc phát mại tài sản bảo đảm. Trường hợp tài sản bảo đảm không đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên hoặc không phát mại được, giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó (C) phải coi là bằng không (0). - Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm (C) được xác định trên cơ sở tích số giữa tỷ lệ khấu trừ với: + Giá trị thị trường của vàng tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể; + Mệnh giá của trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc và các loại giấy tờ có giá, trừ trái phiếu của các TCTD, doanh nghiệp;
- 5 + Giá trị trên thị trường chứng khoán của chứng khoán do doanh nghiệp và TCTD khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể; + Giá trị của tài sản bảo đảm là chứng khoán do doanh nghiệp và TCTD khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán, động sản, bất động sản và các tài sản bảo đảm khác ghi trong biên bản định giá gần nhất được TCTD và khách hàng thống nhất (nếu có) hoặc hợp đồng bảo đảm; + Giá trị còn lại của tài sản cho thuê tài chính tính theo hợp đồng cho thuê tài chính tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể; + Giá trị của tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay tương ứng số tiền giải ngân theo hợp đồng tín dụng tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể. - Tỷ lệ khấu trừ để xác định giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm (C) do TCTD tự xác định trên cơ sở giá trị có thể thu hồi từ việc phát mại tài sản bảo đảm sau khi trừ đi các chi phí phát mại tài sản bảo đảm dự kiến tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể, nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa quy định sau đây: Bảng 1.1: Tỷ lệ khấu trừ của tài sản bảo đảm Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa (%) Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng Đồng 100% Việt Nam do TCTD phát hành Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, 95% giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành Trái phiếu Chính phủ: - Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống 95% 85% - Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm 80% - Có thời hạn còn lại trên 5 năm Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức 70%
- 6 tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do doanh 65% nghiệp phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức 50% tín dụng khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán Bất động sản 50% Các loại tài sản bảo đảm khác 30% 1.1.3. Nguyên nhân hình thành nên nợ xấu: Một khoản cho vay sẽ trở thành nợ xấu khi bên cho vay không thể thu hồi đúng hạn, hay có nguy cơ không thể thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn. Do vậy, nguyên nhân phát sinh nợ xấu có thể là do bởi khả năng trả nợ và/hoặc ý chí trả nợ của người vay; hoặc do bên cho vay đã không thực hiện đúng từ đầu; hoặc do các nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh tế. 1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn Hầu hết các khoản nợ xấu được gây ra bởi quyết định đi vay của khách hàng. Đôi khi khách hàng vay tìm mọi cách chứng minh đầy đủ điều kiện và năng lực vay vốn của mình mà không cần suy nghĩ về tương lai và những khoản họ phải trả phù hợp với thu nhập của họ. Và như vậy, văn hóa tín dụng ở đây là khách hàng muốn được vay các khoản vay lớn mà không phải vì quyết định tài chính khôn ngoan mà đôi khi họ hành động theo xu hướng, theo người khác. Điều đó có thể dễ dàng dẫn đến các khoản vay nợ xấu. 1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía các NHTM - Hệ thống quản trị ngân hàng: Ngân hàng đóng vai trò như là một nguyên nhân quan trọng của các khoản nợ xấu. Một ngân hàng được quản trị tốt và được điều hành một cách hiệu quả sẽ phải xây dựng được chính sách tín dụng phù hợp với mục tiêu của mình (điều chỉnh được mức cho vay và các điều kiện cho vay) trong
- 7 điều kiện thị trường hiện tại để giảm các nguy cơ phát sinh nợ xấu. Các ngân hàng cũng cần được chọn lọc khách hàng vay mà họ chấp nhận. Một ngân hàng kém trong các lĩnh vực này chắc chắn sẽ có nhiều khoản cho vay trở thành nợ xấu. - Thông tin bất cân xứng hay rủi ro đạo đức (moral risk): rủi ro nảy sinh khi bên có ưu thế thông tin hiểu được tình thế thông tin phi đối xứng giữa các bên giao dịch và tự nhiên hình thành động cơ theo hướng làm lợi cho bản thân bất kể hành động đó có thể làm hại cho bên kém ưu thế thông tin. Theo kinh nghiệm của nhiều nước và từ nhiều nghiên cứu, trừ những cú sốc bất ngờ như khủng hoảng kinh tế, thiên tai…, nguyên nhân gây ra tình trạng nợ xấu nhiều nhất là do các ngân hàng không có đầy đủ thông tin từ phía khách hàng của mình mặc dù đã có rất nhiều nỗ lực trong công tác thẩm định. Nói cách khác, là do cơ chế sàng lọc chưa đủ hiệu lực nên các ngân hàng đã để “lọt” những khách hàng có khả năng che đậy hành vi và thông tin của họ trong giao dịch vay vốn để thực hiện những dự án có rủi ro cao. 1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh - Sự thay đổi đột ngột của thị trường: Bất kỳ sự thay đổi đột ngột của thị trường có thể ảnh hưởng đến thị trường cho vay bằng cách tác động đến số tiền đi vay cũng như số tiền có thể trả nợ của khách hàng. Nếu thị trường đột ngột thay đổi và giá cả gia tăng do sự thiếu hụt (cung giảm) hoặc nhu cầu lớn hơn (cầu tăng), khách hàng vay sẽ có ít tiền hơn để trả hết khoản vay của họ, có thể dẫn đến phát sinh nợ xấu lớn hơn. - Sự thay đổi của ngành BĐS: Ngành công nghiệp BĐS và cá khoản vay mua nhà là một trong những mặt hàng chủ lực của tín dụng ngân hàng và chúng có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Nếu giá trong thị trường BĐS giảm thấp, giá nhà bán thấp hơn và thấp hơn, thì số tiền mà ngân hàng thu lại được như sự bù đắp từ việc thu giữ và bán các tài sản đối với các khoản vay quá hạn sẽ ít hơn. Điều này dẫn đến nhiều khoản cho vay trở thành nợ xấu, ngân hàng cho vay sẽ bị tổn thất thay vì thu được lợi nhuận từ các khoản cho vay này.
- 8 1.1.4. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu Tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống và cơ bản nhất trong các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhưng tín dụng cũng lại là nghiệp vụ chứa nhiều rủi ro và gây ra thiệt hại lớn nhất đối với các ngân hàng mà trong đó nợ xấu đã trở thành một vấn đề rất lớn thuộc về rủi ro tín dụng ngân hàng. Để hạn chế tới mức tối đa khả năng xảy ra nợ xấu, biện pháp được coi là quan trọng nhất và mang tính thiết yếu là thực hiện theo dõi, giám sát và quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn vay. Trong thực tế, có nhiều biểu hiện của khoản cho vay sẽ gặp khó khăn. Tuy nhiên, chúng ta cũng thấy không có một mô hình nhất định nào về các biến cố thường xuyên xảy ra để có thể công bố là một khoản vay sẽ khó được hoàn trả. Mặc dù vậy, trong hoạt động tín dụng, các NHTM có thể căn cứ vào một số dấu hiệu sau đây để nắm bắt được sự khó khăn về tài chính của người đi vay: - Thu nhập của người vay không ổn định, công việc thay đổi thường xuyên. - Gia tăng bất thường hàng hóa tồn kho, khoản nợ thương mại, khoản nợ phải thu: trong hoạt động kinh doanh sản xuất, có sự gia tăng bất thường của hàng tồn kho hay các khoản bán chịu chưa thu được tiền, điều này nói lên hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất ra tiêu thụ chậm và phải cho nợ nhiều. Tình trạng này thường xuất hiện khi hàng hóa của doanh nghiệp bị giảm sút về chất lượng hoặc không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng gây ứ đọng hàng hóa làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Số vòng quay vốn tín dụng thực tế nhỏ hơn so với phương án kinh doanh ban đầu, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn trong kinh doanh của người vay và vốn của Ngân hàng bị chiếm dụng. - Gia tăng các tài sản cố định qua việc sáp nhập hoặc mua lại của doanh nghiệp khác. - Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn có chiều hướng không lành mạnh, có thể do ngành nghề kinh doanh của họ đang gặp rủi ro hoặc doanh nghiệp bị các cơ quan báo chí đưa tin không tốt về tình hình tài chính, tình hình hoạt động…khiến cho giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường giảm quá
- 9 nhanh, mất uy tín với thị trường, bạn hàng, các nhà tài trợ. Hay một biểu hiện nữa là quan hệ giao dịch với các đối tác của doanh nghiệp không được thuận lợi, các đối tác tự ý hủy bỏ hợp đồng kinh doanh với doanh nghiệp…đẩy doanh nghiệp tới chỗ khó khăn về tài chính. - Trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp có sự thay đổi, tạo ra không khí không yên tâm, tin tưởng đối với các đối tác kinh doanh và những người tài trợ. - Trì hoãn nộp các BCTC: bằng việc phân tích BCTC, cán bộ tín dụng có thể tìm ra những dấu hiệu cơ bản của tình hình kinh doanh kém hiệu quả của doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp thường cố gắng tìm cách trì hoãn nộp các BCTC. - Quan hệ với ngân hàng giảm: khách hàng có thái độ trì hoãn, lưỡng lự khi đưa cán bộ tín dụng xuống thăm cơ sở sản xuất kinh doanh, có biểu hiện thiếu thiện chí trong mối quan hệ tin cậy, hợp tác đối với Ngân hàng. - Số dư trên tài khoản tiền gửi của người vay tại Ngân hàng giảm sút, hiện tượng rút séc quá số dư hoặc séc thanh toán bị trả lại. - Hoãn trả lãi vay ngân hàng chậm hơn thỏa thuận đã quy định: người vay xin hoãn nợ hoặc xin khất nợ. Hoàn trả nợ vay ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn hoặc không đầy đủ như cam kết trong hợp đồng tín dụng. Điều này nói lên khả năng thanh toán giảm hoặc có sự chây ỳ của doanh nghiệp đối với việc thanh toán cho các ngân hàng. - Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. - Thiên tai địch họa xảy ra ở mức độ nghiêm trọng: hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng do các yếu tố khách quan như bão lụt, hỏa hoạn, hạn hán… Đây cũng là một dấu hiệu cho thấy khách hàng sẽ bị ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đòi hỏi có thời gian để phục hồi, thậm chí không phục hồi được nếu không có sự giúp đỡ của Nhà nước. Các dấu hiệu trên đây là biểu hiện của những khó khăn về mặt tài chính từ phía người đi vay, sự xuất hiện của chúng báo hiệu khả năng khách hàng khó hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Vì vậy, dấu hiệu này chính là cơ sở để ngân hàng tìm biện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn