intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là phân tích các thành phần trong hệ thống tài chính theo lĩnh vực hoạt động (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán) và chủ thể giám sát trực tiếp các thành phần đó trong hệ thống giám sát tài chính Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015, mục tiêu, đặc điểm, các chỉ tiêu giám sát, phương thức giám sát trong hệ thống giám sát tại Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TẠ THU HỒNG NHUNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TẠ THU HỒNG NHUNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: NGƯT. PGS.,TS. LÝ HOÀNG ÁNH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình cụ thể: Tôi tên là: Tạ Thu Hồng Nhung Sinh ngày 19 tháng 01 năm 1990 Quê quán: Xã Bảo Khê, Huyện Kim Động, Tỉnh Hưng Yên Địa chỉ thường trú: 282/65 Bùi Hữu Nghĩa, P2, Quận Bình Thạnh, TPHCM Là học viên lớp cao học 16B1 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020116140170 Cam đoan đề tài: “Hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam” Người hướng dẫn khoa học: NGƯT. PGS., TS. Lý Hoàng Ánh Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2016 Học viên Tạ Thu Hồng Nhung
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn NGƯT. PGS., TS. Lý Hoàng Ánh đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ học viên với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài "Hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam" Học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính - ngân hàng trong những năm tháng qua. Học viên cũng xin cảm ơn sự quan tâm động viên khuyến khích cũng như sự thông cảm của gia đình và bạn bè thân thiết. Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Học viên rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy/Cô giáo và các bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2016 Học viên Tạ Thu Hồng Nhung
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADB The Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á BHTG Bảo hiểm tiền gửi BIS Bank for International Settlements Ngân hàng thanh toán quốc tế BTC Bộ Tài Chính CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn CTBH Công ty bảo hiểm CTCK Công ty chứng khoán CTTC Công ty tài chính IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ thế giới Các nguyên tắc trong hoạt động bảo ICP Insurance Core Principles hiểm International Organization of Tổ chức quốc tế của các Ủy ban IOSCO Securities Commissions chứng khoán NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NHNN Ngân hàng Nhà nước ROA Return on Asset Tỷ số lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở ROE Return on Equity hữu TCTD Tổ chức tín dụng TCVM Tài chính vi mô TSC Tài sản có
  6. TSN Tài sản nợ UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia VTC Vốn tự có WB World Bank Ngân hàng thế giới
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng hệ thống các TCTD tại Việt Nam tính đến ngày 2.1 24 31/12/2015 Quy mô vốn tự có của nhóm các NHTM Việt Nam giai 2.2 25 đoạn 2012 - 2015. Các chỉ số cơ bản của thị trường chứng khoán Việt Nam 2.3 26 2012 - 2014 Các chỉ tiêu cơ bản về thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2.4 27 2011 - 2014 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR của các NHTM Việt Nam 2.5 53 năm 2012 - 2015 Quy mô vốn tự có của các TCTD Việt Nam giai đoạn 2.6 55 2012 - 2015 Tỷ lệ ROA, ROE của các TCTD Việt Nam giai đoạn 2012 2.7 56 - 2015 Dự phòng nghiệp vụ, tổng tài sản của các công ty kinh 2.8 58 doanh bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 Tổng hợp các vi phạm lĩnh vực chứng khoán Việt Nam 2.9 59 năm 2014 Số lượng các CTCK, Vốn chủ sở hữu, tổng doanh thu của 2.10 61 các CTCK Việt Nam 2011 - 2014
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Tên biểu đồ Trang 1.1 Mô hình giám sát hợp nhất tại Singapore 20 2.1 Mô hình hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam 34 2.2 Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng 39 2.3 Sơ đồ tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 40 2.4 Cục quản lý và giám sát bảo hiểm 43 2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy giám sát thị trường chứng khoán 46 2.6 Mô hình tổ chức Ủy ban giám sát tài chính quốc gia 48 So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa báo cáo và đánh giá lại giai đoạn 2.7 54 2011 - 2014
  9. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ................1 1.1. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ........................................................................................................................1 1.1.1. Hệ thống tài chính ............................................................................................. 1 1.1.2. Rủi ro của hệ thống tài chính ............................................................................ 2 1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................2 1.1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro hệ thống tài chính ..............................................3 1.2. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ................3 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu giám sát hệ thống tài chính .............................................. 3 1.2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................3 1.2.1.2. Mục tiêu giám sát hệ thống tài chính .............................................................3 1.2.2. Nội dung giám sát hệ thống tài chính ............................................................... 5 1.2.2.1. Giám sát an toàn vĩ mô...................................................................................5 1.2.2.2. Giám sát an toàn vi mô...................................................................................6 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ......................................................................................................................12 1.3.1. Khái niệm hệ thống giám sát tài chính ............................................................ 12 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống giám sát tài chính ......... 12 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động hệ thống giám sát tài chính .......................... 13 1.3.3.1. Chỉ tiêu trực tiếp...........................................................................................14 1.3.3.2. Chỉ tiêu gián tiếp ..........................................................................................14
  10. 1.4. CÁC MÔ HÌNH GIÁM SÁT TÀI CHÍNH VÀ KINH NGHIỆM XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI.......................14 1.4.1. Mô hình hệ thống giám sát theo đặc điểm thể chế .......................................... 15 1.4.1.1. Khái niệm .....................................................................................................15 1.4.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................15 1.4.1.3. Kinh nghiệm vận hành mô hình hệ thống giám sát theo đặc điểm thể chế tại Trung Quốc ...............................................................................................................15 1.4.2. Mô hình hệ thống giám sát theo chức năng .................................................... 16 1.4.2.1. Khái niệm .....................................................................................................16 1.4.2.2. Đặc điểm ......................................................................................................16 1.4.2.3. Kinh nghiệm vận hành mô hình hệ thống giám sát theo chức năng tại Pháp ...................................................................................................................................16 1.4.3. Mô hình giám sát lưỡng đỉnh .......................................................................... 17 1.4.3.1. Khái niệm .....................................................................................................17 1.4.3.2. Đặc điểm ......................................................................................................17 1.4.3.3. Kinh nghiệm vận hành mô hình hệ thống giám sát lưỡng đỉnh tại Úc ........17 1.4.4. Mô hình giám sát tài chính hợp nhất ............................................................... 18 1.4.4.1. Khái niệm .....................................................................................................18 1.4.4.2. Đặc điểm ......................................................................................................18 1.4.4.3. Kinh nghiệm vận hành mô hình hệ thống giám sát hợp nhất tại Singapore 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................21 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM .........................................................................................................................22 2.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM VÀ RỦI RO CỦA HỆ THỐNG .....................................................................................................................22 2.1.1. Khái quát thị trường tài chính Việt Nam ........................................................ 22 2.1.1.1. Đôi nét về thị trường tài chính Việt Nam ....................................................22 2.1.1.2. Các tổ chức tín dụng ....................................................................................24 2.1.1.3. Các tổ chức kinh doanh chứng khoán ..........................................................25
  11. 2.1.1.4. Các tổ chức kinh doanh bảo hiểm ................................................................26 2.1.2. Thực trạng rủi ro của hệ thống tài chính Việt Nam ........................................ 27 2.1.2.1. Rủi ro thị trường tài chính ............................................................................27 2.1.2.2. Rủi ro đối với các tổ chức tín dụng ..............................................................29 2.1.2.3. Rủi ro đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán ...................................31 2.1.2.4. Rủi ro đối với các tổ chức kinh doanh bảo hiểm .........................................32 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH VIỆT NAM ................33 2.2.1. Cấu trúc hệ thống giám sát tài chính Việt Nam .............................................. 33 2.2.1.1. Các cơ quan giám sát trong hệ thống tài chính tại Việt Nam ......................33 2.2.1.2. Đặc điểm về hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam ...............................37 2.2.2. Thực trạng về hoạt động của hệ thống giám sát tài chính Việt Nam .............. 38 2.2.2.1. Thực trạng tổ chức giám sát hệ thống ngân hàng ........................................38 2.2.2.2. Thực trạng hệ thống tổ chức hoạt động giám sát bảo hiểm .........................42 2.2.2.3. Thực trạng hoạt động và giám sát trên thị trường chứng khoán ..................45 2.2.2.4. Ủy ban giám sát tài chính quốc gia ..............................................................48 2.2.3. Thực trạng phối hợp giữa các chủ thể giám sát trong hệ thống giám sát tài chính Việt Nam. ........................................................................................................ 50 2.2.3.1. Phối hợp qua các thông tư liên tịch ..............................................................50 2.2.3.2. Phối hợp qua cơ chế đóng góp ý kiến ..........................................................50 2.2.3.3. Phối hợp qua Ủy ban giám sát tài chính quốc gia ........................................50 2.2.4. Đánh giá hoạt động của hệ thống giám sát tài chính Việt Nam ...................... 51 2.2.4.1. Kết quả trong hoạt động giám sát tài chính tại Việt Nam ............................51 2.2.4.2. Hạn chế trong hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam. ............................62 2.2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong việc giám sát hệ thống tài chính tại Việt Nam ..............................................................................................................63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................66 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM ........................................................................67
  12. 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TỚI NĂM 2020. ................................................................................................................67 3.1.1. Mục tiêu kinh tế - xã hội tầm nhìn tới năm 2020 ............................................ 67 3.1.1.1. Các mục tiêu cụ thể về lĩnh vực kinh tế. ......................................................68 3.1.1.2. Các giải pháp cụ thể về lĩnh vực kinh tế ......................................................69 3.1.2. Định hướng phát triển hệ thống giám sát tài chính lựa chọn mô hình giám sát tài chính hợp nhất - tầm nhìn tới năm 2020 .............................................................. 71 3.1.2.1. Yêu cầu của hệ thống giám sát tài chính ......................................................71 3.1.2.2. Lộ trình hoàn thiện hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam .....................73 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI VIỆT NAM ......................................................74 3.2.1. Củng cố, tăng cường năng lực giám sát của mô hình giám sát hiện tại. Nâng cao vai trò của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia................................................... 74 3.2.2. Hoàn thiện và xây dựng hệ thống pháp luật cho hệ thống giám sát tài chính hợp nhất tại Việt Nam. .............................................................................................. 75 3.2.3. Xây dựng hệ thống thông tin giám sát tài chính ............................................. 76 3.2.4. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu giám sát tài chính ................................................ 77 3.2.5. Phát triển đội ngũ nguồn nhân lực .................................................................. 78 3.2.6. Định kỳ đánh giá hoạt động của hệ thống giám sát tài chính ......................... 78 3.2.7. Tiếp cận các chỉ tiêu cho phù hợp với thông lệ quốc tế. ................................. 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................80 KẾT LUẬN ..............................................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................82 PHỤ LỤC .................................................................................................................86
  13. LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong giai đoạn bước vào hội nhập sâu rộng với nền kinh tế toàn cầu, gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) vào cuối năm 2015, ký kết đàm phán Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP vào tháng 2 năm 2016. Đây là những mốc lịch sử rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam sau gần 30 năm đổi mới. Việc hòa nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu đồng nghĩa mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng vô vàn thách thức khó khăn đối với các doanh nghiệp, các ngân hàng cũng như toàn nền kinh tế. Dòng vốn lưu chuyển giữa các nền kinh tế sẽ nhanh chóng và mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam sẽ hòa chung với chu kỳ kinh tế và dễ biến động bởi những nhân tố tác động trong nền kinh tế toàn cầu. Thị trường tài chính Việt Nam cũng mở cửa đón nhận các nhà đầu tư cũng như các chủ thể tham gia. Theo cách khác, nền kinh tế Việt Nam sẽ đa dạng hơn, phát triển hơn, phức tạp hơn và cũng dễ bị tác động hơn, khi các chủ thể tham gia trên thị trường tài chính cùng phát triển. Điều này đòi hỏi cơ quan, bộ máy giám sát các chủ thể đó cũng phải được hoàn thiện, phát triển và nâng cao. Khi nền kinh tế thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, một vấn đề cấp thiết cần nhìn nhận lại, đó là vai trò và chức năng của hệ thống giám sát tài chính. Bởi lẽ hệ thống giám sát tài chính hiệu quả đã ngăn chặn được những dấu hiệu khủng hoảng trong nền kinh tế và đã có những biện pháp can thiệp kịp thời. Điều này khiến tất cả những nhà làm chính sách tại các quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam đều băn khoăn. Hiện tại Việt Nam đang tổ chức hệ thống giám sát tài chính theo mô hình phân tán dựa trên cơ sở thể chế (Nguyễn Thị Kim Thanh, 2010) cụ thể: Cơ quan Thanh tra ngân hàng nhà nước và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam giám sát trực tiếp các tổ chức tín dụng (TCTD), Bộ Tài chính giám sát hoạt động bảo hiểm và chứng khoán thông qua Cục quản lý giám sát bảo hiểm và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Điều này gây nên sự giám sát chồng chéo, tốn kém và khó khăn khi các tổ chức tài chính hay trung gian tài chính có xu hướng phát triển thành những định
  14. chế tài chính đa năng và sự phát triển mạnh mẽ của các tập đoàn tài chính. Thời gian gần đây, các nghiên cứu đề cập rất nhiều đến mô hình giám sát tài chính hợp nhất và đó cũng là định hướng của Việt Nam trong thời gian tới. Cụ thể, Ủy ban giám sát tài chính quốc gia đã được thành lập năm 2008 theo Quyết định số 34/2008/QĐ-TTg ngày 03/03/2008 của Thủ tướng chính phủ với sứ mệnh sẽ là cơ quan giám sát tập trung độc lập và giám sát toàn diện các tổ chức trong hệ thống tài chính. Tuy nhiên đến nay vai trò của Ủy ban vẫn chưa đúng với sứ mệnh được giao phó khi thành lập. Vậy mô hình tổ chức giám sát tài chính hợp nhất có thực sự phù hợp với Việt Nam và xây dựng mô hình có phải là việc làm cấp bách đối với hệ thống giám sát tài chính. Trước những tình hình đó, học viên lựa chọn đề tài: “Hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Bởi lẽ điều này rất cần thiết đối với thị trường tài chính còn non trẻ và đang phải đối mặt với nhiều thử thách như Việt Nam, cần phải có những giải pháp củng cố hệ thống giám sát. 1. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là phân tích các thành phần trong hệ thống tài chính theo lĩnh vực hoạt động (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán) và chủ thể giám sát trực tiếp các thành phần đó trong hệ thống giám sát tài chính Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015, mục tiêu, đặc điểm, các chỉ tiêu giám sát, phương thức giám sát trong hệ thống giám sát tại Việt Nam hiện nay. Mục đích nghiên cứu được cụ thể hóa thông qua các câu hỏi: Các mô hình điển hình của hệ thống giám sát tài chính trên thế giới? Ưu, nhược điểm từng mô hình? Thực trạng hoạt động của hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam trong thời gian qua? Những giải pháp nào nhằm hoàn thiện hệ thống giám sát tài chính cho Việt Nam hiện nay?
  15. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu kinh nghiệm về hệ thống giám sát tài chính điển hình của các nước trên thế giới. Hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2015, từng cơ quan giám sát trực thuộc và sự phối hợp giữa các chủ thể này. Phạm vi nghiên cứu Định hướng ba lĩnh vực chính trong hệ thống tài chính là ngân hàng, bảo hiểm và chứng khoán. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp tổng hợp, phân tích tình huống điển hình: kế thừa lý luận về các mô hình hoạt động của hệ thống giám sát trên thế giới Phương pháp so sánh, phân tích, thống kê mô tả: dựa trên số liệu thống kê thu thập được trong giai đoạn 2011-2015 của 03 lĩnh vực, sử dụng phương pháp so sánh, phân tích thực trạng hoạt động của các tổ chức tài chính theo ba lĩnh vực và thị trường tài chính, đánh giá hoạt động hệ thống giám sát tài chính theo các chỉ tiêu từ đó nhận diện các hạn chế, xác định rõ nguyên nhân. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Kết cấu và nội dung cơ bản của luận văn tập trung vào 03 chương, ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo Chương 1: Lý thuyết về hệ thống giám sát tài chính Chương 2: Thực trạng hệ thống giám sát tài chính Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và xây dựng hệ thống giám sát tài chính của Việt Nam 5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Qua việc phân tích các mô hình hệ thống giám sát tài chính trên thế giới, kết hợp với phân tích điều kiện hoàn cảnh có yếu tố lịch sử của Việt Nam, đề tài định hướng tiếp tục xây dựng và phát triển việc tổ chức hệ thống giám sát chuyển đổi mô
  16. hình phân tán sang mô hình hợp nhất tại Việt Nam và cần phải thực hiện mạnh mẽ hơn nữa. Đề tài đồng thời mạnh dạn đề xuất lộ trình trong việc xây dựng hệ thống pháp luật về giám sát tài chính, vai trò độc lập của hệ thống giám sát. Đề tài có đánh giá hoạt động của hệ thống giám sát, đặc biệt bao gồm Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, một cơ quan có sứ mệnh là tiền đề cho việc chuyển đổi sang mô hình giám sát tài chính hợp nhất. Đề tài phân tích tình hình diễn biến của thị trường tài chính, đánh giá hoạt động giám sát của các chủ thể giám sát trong hệ thống giám sát tài chính trong những năm gần đây giai đoạn 2011-2015. 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 6.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về hệ thống giám sát tài chính và các mô hình hệ thống giám sát tài chính tại các quốc gia điển hình như: - Nghiên cứu của N. Nergiz Dincery and Barry Eichengreenz (2012), The Architecture and Governance of Financial Supervision: Sources and Implications, International Finance. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp định lượng phân tích mối tương quan giữa các biến trong nền kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát trong quá khứ, hiệu lực của các nguồn luật điều chỉnh, sự ổn định của nền kinh tế…trong thời gian 1999 - 2009 tại 140 quốc gia, phân tích tác động của tính độc lập giám sát đến hiệu quả tài chính và đánh giá xu hướng giám sát trong thời gian gần đây. Nghiên cứu kết luận, các công cụ giám sát vĩ mô tỏ ra hiệu quả, xu hướng gia tăng liên kết trong việc giám sát tài chính giữa các quốc gia phát triển bên cạnh việc hình thành những tập đoàn tài chính xuyên quốc gia. - Cheryl Ho (2014), Financial Stability: The Financial Stability Function within MAS”, “Macro Surveillance Framework, Methods and Techniques, MAS’ Approach to Financial Supervision, Monetary Authority Of Singapore. Ba tài liệu này được cung cấp trong chương trình tập huấn về Xây dựng mô hình hệ thống giám sát tài chính do Ngân hàng nhà nước Việt Nam tổ chức. Các tài liệu giới thiệu một cách tổng quát mô hình hệ thống giám sát tài chính hợp nhất tại Singapore,
  17. quốc gia đi đầu trên thế giới về việc xây dựng mô hình này. Nội dung phân tích rất chi tiết các vấn đề đặt ra cho hệ thống giám sát, điều kiện xây dựng mô hình, chức năng, yêu cầu, cấu trúc, tổ chức và cách thức vận hành hệ thống giám sát theo mô hình giám sát tài chính hợp nhất tại Singapore. - Group of Thirty G30 (2008), The structure of Financial Supervision Approaches and Challenges in a Global Marketplace, Washington DC. Nghiên cứu lý thuyết về các mô hình giám sát tài chính điển hình trên thế giới bao gồm: Mô hình giám sát theo đặc điểm thể chế (Trung Quốc và Mexico), mô hình giám sát theo chức năng (Ý và Pháp), mô hình giám sát lưỡng đỉnh (Úc, Hà Lan) và mô hình giám sát hợp nhất (Anh và Đức, Canada, Thụy Điển, Quata, Singagore), nghiên cứu tiếp cận vai trò của các chủ thể giám sát chuyên ngành như bảo hiểm tiền gửi, ngân hàng trung ương, bộ tài chính và sự kết hợp giám sát giữa các tổ chức giám sát liên ngành. Nghiên cứu mô tả cách xây dựng một mô hình hệ thống giám sát, cách thức vận hành áp dụng vào thực tiễn và ưu, nhược điểm của mỗi mô hình giám sát tài chính. Nghiên cứu chỉ ra rằng xu hướng giám sát hệ thống tài chính hiện nay vận hành theo mô hình giám sát hợp nhất, tuy nhiên việc lựa chọn mô hình hiệu quả phù thuộc vào từng nền kinh tế, điều kiện pháp lý, cơ sở hạ tầng, chính sách và yếu tố lịch sử. Đa phần các nền kinh tế mới nổi và non trẻ lựa chọn mô hình giám sát tài chính theo chức năng. Đây là một nghiên cứu khá đầy đủ về tổ chức, phương thức vận hành của từng mô hình giám sát tài chính điển hình, có nêu kinh nghiệm tổ chức xây dựng tại nhiều quốc gia khác nhau. 6.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Các nghiên cứu trong nước về hệ thống giám sát tài chính chỉ tập trung trong giai đoạn 2010 - 2012, đó là giai đoạn sau khủng hoảng khi mà những nhà nghiên cứu và những nhà làm chính sách của Việt Nam cũng như các nước trên thế giới đang đặt ra vấn đề về hệ thống giám sát hiệu quả, để giảm được những cú sốc chu kỳ gây nên khủng hoảng kinh tế. Đặc biệt với đề tài nghiên cứu về hệ thống giám sát tài chính, chưa có luận án, luận văn nào nghiên cứu về lĩnh vực này. Cụ thể:
  18. - Theo nghiên cứu của Tô Ngọc Hưng và các cộng sự (2011), Hệ thống giám sát tài chính quốc gia, đề tài thuộc chương trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp định tính, so sánh, phân tích tổng hợp để xử lý số liệu về các tổ chức tài chính và thị trường tài chính chú trọng giai đoạn 2000 - 2010, nghiên cứu tình huống điển hình, sử dụng phương pháp chuyên gia trong việc đánh giá hiệu lực giám sát tài chính. Trong nghiên cứu đã chỉ ra định hướng hệ thống giám sát tài chính Việt Nam theo mô hình hợp nhất qua việc phân tích điều kiện cần và điều kiện đủ để chuyển đổi sang mô hình này, phân tích hiệu quả của hoạt động giám sát tài chính Việt Nam, tìm hiểu các mô hình giám sát thực tiễn trên thế giới hiện nay, và đưa ra những giải pháp thực tiễn để chuyển đổi mô hình giám sát hệ thống tài chính phân tán tại Việt Nam sang mô hình giám sát hợp nhất. Nghiên cứu khá đầy đủ tại thời điểm năm 2011, tuy nhiên chưa đề cập đến hoạt động của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia vì cơ quan này mới được thành lập. Các đề xuất của nghiên cứu phù hợp với thời điểm đó, khi Việt Nam vừa qua cuộc khủng hoàng và chưa có sự chuyển biến mạnh mẽ tái cấu trúc, bổ sung hệ thống pháp lý, và những bước đệm chuẩn bị hội nhập sâu rộng trong giai đoạn 2011 - 2015. - Ủy ban kinh tế quốc hội (2012), Các chỉ tiêu giám sát tài chính, Nhà xuất bản tri thức, nghiên cứu trên cơ sở xem xét một cách hệ thống lý luận và thực tiễn về việc áp dụng mô hình giám sát hợp nhất bước đầu hình thành ở Việt Nam: (i) bộ chỉ tiêu giám sát tài chính an toàn vĩ mô và vi mô; (ii) mô hình định lượng phục vụ giám sát an toàn tài chính vĩ mô và vi mô đó là mô hình kiểm tra khả năng chịu đựng các cú sốc tài chính tiền tệ, mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng; (iii) các quy chuẩn và chỉ tiêu giám sát tập đoàn tài chính; và (iv) nghiên cứu đưa ra các chỉ tiêu giám sát chọn lọc đối với từng bộ phận trong tổng thể hệ thống tài chính tại Việt Nam trong giai đoạn tới. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại về mặt lý luận, đưa ra bộ chỉ tiêu trong giám sát nhằm hạn chế rủi ro cho hệ thống, chưa nói đến sự thống nhất hay kết hợp giám sát giữa các bộ phận trong tổng thể.
  19. Ngoài ra có các bài viết đánh giá một phần nội dung, mảng kiến thức nhất định về hệ thống giám sát tài chính như: - Lê Thị Tuấn Nghĩa và Nguyễn Minh Nguyệt (2010), Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả giám sát tài chính, Tạp chí khoa học & đào tạo ngân hàng. Nghiên cứu đưa ra những nguyên tắc giám sát hệ thống tài chính theo các tiêu chuẩn của BIS ngân hàng thanh toán quốc tế, IOSCO Ủy ban chứng khoán quốc tế, IAIS Hiệp hội cơ quan giám sát bảo hiểm quốc tế và quỹ tiền tệ quốc tế IMF, và đặc điểm tính chất yêu cầu của một hệ thống giám sát tài chính quốc tế. - Nguyễn Thị Kim Thanh (2010), Hệ thống giám sát tài chính của Việt Nam, thực trạng và một số định hướng phát triển, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ. Nghiên cứu đã khẳng định hệ thống giám sát tài chính Việt Nam theo mô hình phân tán dựa trên cơ sở thể chế bao gồm Ủy ban chứng khoán Nhà Nước, Cục bảo hiểm, Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng. Bên cạnh đó nghiên cứu chỉ ra những bất cập trong hệ thống giám sát đó là chưa có những quy định về quyền hạn và chức năng xử lý từng bộ phận trong hệ thống giám sát, hiệu quả của cơ quan giám sát còn thấp, và có sự khác biệt giữa tiêu chuẩn hoạt động an toàn của Việt Nam và của thế giới. Nghiên cứu cũng khẳng định một lần nữa việc chuyển đổi mô hình sang giám sát hợp nhất là biện pháp hữu hiệu và cần thiết cho Việt Nam Nhìn chung các nghiên cứu đề cập đến những mô hình hệ thống giám sát tài chính, yêu cầu của một hệ thống giám sát tài chính, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả giám sát tài chính, đánh giá sơ bộ về hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam và xây dựng lộ trình từng bước hướng đến mô hình giám sát tài chính hợp nhất. Các nghiên cứu trong nước, duy chỉ có đề tài mang tên: “Hệ thống giám sát tài chính quốc gia” năm 2011, đề tài thuộc chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước, là một nghiên cứu đầy đủ, toàn diện. Những nghiên cứu khác chỉ nghiên cứu xoay quanh những vấn đề riêng lẻ trong hệ thống giám sát như: các mô hình hệ thống giám sát tài chính trên thế giới, chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động giám sát tài
  20. chính, đánh giá cơ cấu tổ chức hệ thống giám sát tài chính tại Việt Nam, các điều kiện và yêu cầu của một hệ thống giám sát tài chính, những giải pháp xây dựng khung pháp lý cho hệ thống giám sát, lộ trình trong tiến trình xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giám sát tài chính theo mô hình hợp nhất tại Việt Nam, và đánh giá hoạt động giám sát trên từng lĩnh vực trong hệ thống tài chính. Các nghiên cứu đều tập trung trong giai đoạn từ 2009 đến 2011, nên việc đánh giá hệ thống giám sát chưa bao gồm Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, và việc xây dựng hành lang pháp lý cũng như lộ trình xây dựng thực hiện hệ thống giám sát hợp nhất tại Việt Nam chưa có tính cập nhật và đánh giá lại nhất là khi Việt Nam đã trải qua giai đoạn chuyển đổi mạnh mẽ trong hệ thống tài chính, tái cấu trúc hệ thống tài chính và những tiền đề khi gia nhập cộng đồng kinh tế AEC, ký kết đàm phán hiệp định hợp tác xuyên Thài Bình Dương TPP. Khi đề cập đến hệ thống tài chính là một phạm trù rất rộng trong đó có bao gồm: Tài chính công, tài chính doanh nghiệp, Tài chính trung gian, tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội, tài chính quốc tế. Tuy nhiên, trong luận văn chỉ dừng lại nghiên cứu ở phạm vi về tài chính trung gian bao gồm thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2