Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Coopbank) – CN Bình Thuận
lượt xem 9
download
Cho vay dựa trên điểm tín dụng hay hạng tín dụng đã phổ biến tại các nƣớc phát triển, song ở nƣớc ta các ngân hàng nói chung và Coopbank nói riêng còn e ngại sử dụng cách thức này để cho vay. Đề tài nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng với mục tiêu chung nhất là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, kiểm soát rủi ro tại Coopbank CN Bình Thuận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Coopbank) – CN Bình Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------- ĐINH ĐỨC HÒA HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM (COOPBANK) CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI XUÂN CHỈNH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- -i- TÓM TẮT LUẬN VĂN Đối với ngân hàng thƣơng mại, bên cạnh những rủi ro về thanh khoản, lãi suất, tỉ giá... thì rủi ro tín dụng là khó tránh khỏi. Nhằm hạn chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị đƣợc ngân hàng thƣơng mại sử dụng là các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lƣợng, uy tín tín dụng của khách hàng, từ đó chọn lọc và có chính sách phù hợp nhất đối với từng đối tƣợng. Luận văn “Hệ thống xếp hạng tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Coopbank) chi nhánh Bình Thuận” đƣợc thực hiện góp phần làm rõ lí luận và nâng cao tính ứng dụng của xếp hạng tín dụng vào thực tiễn hoạt động ngân hàng nhằm giúp ngân hàng có thể kịp thời đƣa ra quyết sách phù hợp để ngăn ngừa, kiểm soát rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hệ thống xếp hạng tín dụng của Coopbank đƣợc thực hiện tại Coopbank CN Bình Thuận trong 03 năm 2014, 2015, 2016 sử dụngphƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích nhằm làm rõ lí luận cũng nhƣ tính ứng dụng thực tiễn của xếp hạng tín dụng vào hoạt động kinh doanh ngân hàng. Sau quá trình nghiên cứu, luận văn cũng đánh giá một số điểm còn tồn tại của hệ thống xếp hạng đang đƣợc áp dụng tại Coopbank CN Bình Thuận, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh việc ứng dụng xếp hạng tín dụng, sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời kiến nghị với cơ quan có chức năng, tạo điều kiện, cơ sở pháp lí cho việc triển khai thực hiện có hiệu quả việc xếp hạng tín dụng nhằm sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí cho nền kinh tế.
- - ii - LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: ĐINH ĐỨC HÒA Sinh ngày 03/07/1991 tại Phan Thiết – Bình Thuận Quê quán: Phan Thiết – Bình Thuận Hiện đang công tác tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Bình Thuận với công việc đảm nhận là cán bộ tín dụng. Là học viên cao học khóa XVI của trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh niên khóa 2014 – 2016. Mã số học viên là 020116140090. Cam đoan đề tài “Hệ thống xếp hạng tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Coopbank) – CN Bình Thuận”; Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng (mã số 60.31.12); Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Bùi Xuân Chỉnh; Luận văn đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn tham khảo trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này của tôi! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Học viên thực hiện
- - iii - LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô giảng dạy tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, các tổ chức, cá nhân đã truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn, cung cấp tài liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng, cũng nhƣ trong quá trình tìm hiểu kiến thức để thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Xuân Chỉnh, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi cũng nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã sát cánh với tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn này. Học viên thực hiện
- - iv - MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài .....................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 4. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, XẾP HẠNG TÍN DỤNG .............5 1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng .........................................................................5 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng..............................................................7 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng.....................................................................8 1.1.4. Rủi ro tín dụng ngân hàng .......................................................................10 1.2. Xếp hạng tín dụng ..........................................................................................12 1.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng ...................................................................12 1.2.2. Đối tƣợng đƣợc xếp hạng tín dụng ..........................................................13 1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng ..........................................................14 1.4. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng ................................15 1.4.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng khách hàng ..............................................15 1.4.2. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để xếp hạng tín dụng ...................................16 1.4.3. Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng áp dụng phƣơng pháp cho điểm theo tiêu chuẩn ...................................................................................................19 1.5. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng tại một số ngân hàng thƣơng mại ...............21 1.5.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV)...............................................................................21 1.5.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) ..........................................................................28
- -v- 1.5.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng của BIDV và Vietinbank......................32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA COOPBANK CN BÌNH THUẬN ..........................................................................34 2.1. Giới thiệu về Coopbank ..................................................................................34 2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Coopbank CN Bình Thuận .........................41 2.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp xếp hạng tín dụng khách hàng .....................41 2.2.2. Quy trình và kết quả xếp hạng tín dụng tại Coopbank CN Bình Thuận .42 2.2.3. Sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng vào công tác quản lí tại Coopbank CN Bình Thuận ..................................................................................................60 2.2.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng xếp hạng tín dụng tại Coopbank CN Bình Thuận ..................................................................................................69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI COOPBANK CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ...................................74 3.1. Định hƣớng phát triển của Coopbank CN Bình Thuận ..................................74 3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng và sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng tại Coopbank CN Bình Thuận ........................................................75 3.2.1 Nhóm giải pháp về yếu tố kĩ thuật, chƣơng trình .....................................75 3.2.2. Nhóm giải pháp về yếu tố con ngƣời, công nghệ ....................................77 3.3. Kiến nghị góp phần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng ..........................79 3.3.1. Đối với Coopbank ....................................................................................79 3.3.2. Đối với các đơn vị có chức năng .............................................................80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................81 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83 PHỤ LỤC
- - vi - DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Coopbank Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam CTPTC Chỉ tiêu phi tài chính CTTC Chỉ tiêu tài chính CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetery Fund) L/C Thƣ tín dụng (Letter of Credit) NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTDND TW Quỹ tín dụng nhân dân Trung ƣơng QTDND CS Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở QTDND KV Quỹ tín dụng nhân dân khu vực TNHH Trách nhiệm hữu hạn TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng
- - vii - DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Chỉ tiêu nhân thân khách hàng cá nhân ....................................................21 Bảng 1.2: Chỉ tiêu khả năng trả nợ khách hàng cá nhân ...........................................22 Bảng 1.3: Bảng quy đổi mức điểm và xếp loại khách hàng cá nhân ........................22 Bảng 1.4: Bảng điểm quy đổi tài sản đảm bảo khách hàng cá nhân .........................23 Bảng 1.5: Bảng quy đổi điểm số, xếp loại và mức đánh giá khách hàng cá nhân ....23 Bảng 1.6: Ma trận kết hợp kết quả XHTD và đánh giá TSĐB khách hàng cá nhân 24 Bảng 1.7: Tỉ trọng nhóm chỉ tiêu phi tài chính với loại hình sở hữu của doanh nghiệp ........................................................................................................................26 Bảng 1.8: Trọng số chỉ tiêu tài chính và phí tài chính của doanh nghiệp .................27 Bảng 1.9: Bảng quy đổi mức điểm và xếp loại khách hàng doanh nghiệp ...............27 Bảng 1.10: Bảng quy đổi mức điểm từ thông tin cá nhân.........................................28 Bảng 1.11: Bảng quy đổi mức điểm từ lích sử quan hệ khách hàng cá nhân ...........29 Bảng 1.12: Bảng quy đổi điểm số, xếp loại và mức đánh giá khách hàng cá nhân.......30 Bảng 1.13: Tỉ trọng nhóm chỉ tiêu phi tài chính và loại hình sở hữu của doanh nghiệp ........................................................................................................................30 Bảng 1.14: Tỉ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp ................31 Bảng 1.15: Bảng quy đổi mức điểm và xếp loại khách hàng doanh nghiệp .............31 Bảng 2.1: Công tác nguồn vốn Coopbank CN Bình Thuận giai đoạn 2014 – 2016 .36 Bảng 2.2: Công tác sử dụng vốn Coopbank CN Bình Thuận giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................................................39 Bảng 2.3: Hệ thống ngành nghề kinh doanh khách hàng vay vốn ...........................45 Bảng 2.4: Tỉ trọng nhóm chỉ tiêu tài chính và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................46 Bảng 2.5. Mức tỉ trọng quy đổi chỉ tiêu tài chính áp dụng với ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp ........................................................................................................................47 Bảng 2.6. Mức tỉ trọng quy đổi chỉ tiêu tài chính áp dụng với ngành công nghiệp ......48 Bảng 2.7. Mức tỉ trọng quy đổi chỉ tiêu tài chính áp dụng với ngành còn lại ..........49
- - viii - Bảng 2.8: Tỉ trọng nhóm chỉ tiêu phi tài chính và loại hình sở hữu của doanh nghiệp ...................................................................................................................................50 Bảng 2.9: Tỉ trọng chỉ tiêu tài chính và phí tài chính của doanh nghiệp ..................51 Bảng 2.10: Tỉ trọng chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp đang hoạt động .......................51 Bảng 2.11: Bảng quy đổi mức điểm và xếp loại khách hàng doanh nghiệp .............55 Bảng 2.12: Bảng quy đổi điểm số, xếp loại và mức đánh giá khách hàng doanh nghiệp ........................................................................................................................55 Bảng 2.13: Bảng quy đổi mức điểm và xếp loại khách hàng cá nhân ......................58 Bảng 2.14: Bảng quy đổi điểm số, xếp loại và mức đánh giá khách hàng cá nhân ..59 Bảng 2.15: Số lƣợng khách hàng đã đƣợc XHTD giai đoạn 2014 - 2016 ................61 Bảng 2.16: Số lƣợng khách hàng vay vốn đƣợc đánh giá lại năm 2014 theo ngành nghề kinh doanh..................................................................................................................64 Bảng 2.17: Số lƣợng khách hàng vay vốn đƣợc đánh giá lại năm 2016 theo ngành nghề kinh doanh..................................................................................................................65 Bảng 2.18: Số lƣợng khách hàng vay vốn đƣợc đánh giá lại giai đoạn 2014 – 2016 theo từng mức xếp hạng ............................................................................................67 Bảng 2.19: Số lƣợng khách hàng vay vốn tăng giảm điểm xếp hạng giai đoạn 2014 – 2016 theo ngành nghề ............................................................................................68
- - ix - DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ..........................44 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tốc độ phát triển nguồn vốn Coopbank giai đoạn 2014 - 2016 ...........37 Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng sử dụng vốn Coopbank giai đoạn 2014 - 2016 .......................40 Biểu đồ 2.3: Số lƣợng khách hàng vay vốn phân theo ngành nghề hoạt động năm 2014 ...........................................................................................................................64 Biểu đồ 2.4: Số lƣợng khách hàng vay vốn phân theo ngành nghề hoạt động năm 2016 ...........................................................................................................................66 Biểu đồ 2.5: Số lƣợng khách hàng vay vốn Coopbank giai đoạn 2014 - 2016.........67
- -1- MỞ ĐẦU Đối với NHTM, bên cạnh những rủi ro về thanh khoản, lãi suất, tỉ giá... thì rủi ro tín dụng là khó tránh khỏi. Bỏ qua những yếu tố tiêu cực từ phía những ngƣời có trách nhiệm ngân hàng do không thực hiện đúng quy trình, quy định cho vay thì theo thống kê của IMF có đến 50% ngân hàng bị phá sản hoặc lâm vào tình trạng khó khăn là do trình độ quản lí yếu kém của chính ngân hàng. Nhằm hạn chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị đƣợc ngân hàng thƣơng mại sử dụng là các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lƣợng, uy tín tín dụng của khách hàng, từ đó chọn lọc và có chính sách phù hợp nhất đối với từng đối tƣợng. Theo hƣớng đó, nhằm đảm bảo tăng trƣởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững, gần đây Coopbank đã xây dựng và đƣa vào sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng, cụ thể là hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng vay vốn. Tuy nhiên, hệ thống xếp hạng này cũng nhƣ việc ứng dụng kết quả xếp hạng tín dụng vào công tác cho vay vẫn còn nhiều hạn chế hoặc hiệu quả sử dụng chƣa cao. Điều này đòi hỏi phải có những rà soát lại quy trình cũng nhƣ các tiêu chí chấm điểm để phù hợp với đối tƣợng khách hàng mà ngân hàng cung cấp dịch vụ. Vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Hệ thống xếp hạng tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Coopbank) chi nhánh Bình Thuận” để làm đề tài viết luận văn của mình, góp phần làm rõ lí luận và nâng cao tính ứng dụng của xếp hạng tín dụng vào thực tiễn hoạt động ngân hàng. 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài Xếp hạng tín dụng khách hàng trên thế giới đã có lịch sử phát triển hơn 100 năm tại Mĩ và Châu Âu. Tại Việt Nam hoạt động này mới bắt đầu đƣợc phát triển từ năm 2002 và đƣợc đánh dấu bằng Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN, đƣợc coi là văn bản nền móng cho hoạt động xếp hạng tín dụng tại Việt Nam. Đối với Coopbank, hệ thống XHTD đã đƣợc xây dựng và triển khai ứng dụng từ năm 2014. Tuy nhiên, kiểm chứng qua tỉ lệ nợ xấu phải trích lập dự phòng rủi ro vẫn gia tăng cho thấy hệ thống xếp hạng tín dụng vẫn còn nhiều bất cập dẫn đến sàng
- -2- lọc khách hàng chƣa hiệu quả, ứng dụng kết quả xếp hạng tín dụng còn thấp trong thực tiễn cho vay tại các đơn vị trong hệ thống Coopbank nói chung và chi nhánh Bình Thuận nói riêng. Điều này càng bức thiết hơn khi Việt Nam hội nhập kinh tế toàn cầu, ngày càng phải đƣơng đầu với nhiều biến cố trên thị trƣờng tài chính quốc tế, mà rủi ro đƣơng nhiên thuộc về các ngân hàng thiếu thông tin hoặc sử dụng thông tin không hiệu quả. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Hiệp ƣớc Basel II đã đề cập vai trò của cơ quan quản lí ngân hàng trong việc đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng để phân loại rủi ro tài sản của tổ chức tín dụng. Nhƣng trong thực tế, Ngân hàng Nhà nƣớc rất khó kiểm chứng hệ thống xếp hạng đánh giá rủi ro của các ngân hàng thƣơng mại có đúng hay không. Trong khi đó, nếu đƣợc sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro kém chính xác, các ngân hàng thƣơng mại có thể quá lạc quan về triển vọng khách hàng dẫn đến hậu quả khó lƣờng. Từ những phân tích và nhận định nêu trên đã cho thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại, và đây rõ ràng là công việc mà các ngân hàng thƣơng mại cần tiến hành một cách định kì nhằm đáp ứng với những thay đổi về môi trƣờng kinh doanh và tăng cƣờng hơn nữa khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín dụng. Tại Việt Nam, có một số công trình nghiên cứu đã gặt hái đƣợc nhiều thành công mang tính ứng dụng thực tiễn rất sâu sắc nhƣ: - Nghiên cứu của Lê Thị Khoa Nguyên, (2005), Xây dựng phƣơng pháp xếp hạng tín nhiệm các tổ chức kinh tế trong quan hệ tín dụng tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, TP. Hồ Chí Minh - Nghiên cứu của Trần Đắc Sinh, (2002), Định mức tín nhiệm tại Việt Nam, NXB TP. Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu của Vƣơng Quân Hoàng, Đào Gia Hƣng, Nguyễn Văn Hữu, Trần Minh Ngọc và Lê Hồng Phƣơng (2006), Phƣơng pháp thống kê xây dựng mô hình định mức tín nhiệm khách hàng thể nhân.
- -3- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hệ thống xếp hạng tín dụng áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân có quan hệ tín dụng tại Coopbank CN Bình Thuận trong 03 năm 2014, 2015, 2016. 4. Mục đích nghiên cứu Cho vay dựa trên điểm tín dụng hay hạng tín dụng đã phổ biến tại các nƣớc phát triển, song ở nƣớc ta các ngân hàng nói chung và Coopbank nói riêng còn e ngại sử dụng cách thức này để cho vay. Đây là lý do khiến việc mở rộng, nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ kiểm soát rủi ro tín dụng bị hạn chế. Hiện NHNN đã có các chỉ đạo cấp thiết về việc xây dựng và đƣa vào sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của riêng mỗi ngân hàng, các ngân hàng nếu đánh giá phƣơng án trả nợ, năng lực kinh doanh, tài chính của khách hàng tốt dựa trên kết quả từ xếp hạng tín dụng thì có thể cho vay theo hình thức này. Đề tài nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng với mục tiêu chung nhất là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, kiểm soát rủi ro tại Coopbank CN Bình Thuận. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Đồng thời luận văn còn sử dụng các số liệu thực tế để luận chứng những vấn đề cần giải quyết. Nghiên cứu này sử dụng thông tin thứ cấp là kết quả xếp hạng tín dụng năm 2014, 2015, 2016 của khách hàng có quan hệ tín dụng trên địa bàn do Phòng Kiểm soát nội bộ Coopbank CN Bình Thuận thực hiện xếp hạng theo định kỳ. Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích số liệu định tính để làm rõ hiện trạng của hệ thống xếp hạng tín dụng đang đƣợc các ngân hàng sử dụng, sử dụng phƣơng pháp so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trƣờng xếp hạng tín nhiệm quốc tế để đánh giá mức độ tiệm cận các chuẩn mực của Việt Nam và Coopbank so với thông lệ quốc tế, qua đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng.
- -4- 6. Kết cấu của đề tài Chƣơng 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng (Tổng quát hoá một số khái niệm, định nghĩa các kiến thức cơ bản về xếp hạng tín dụng, giới thiệu một số quy trình chấm điểm tín dụng của các ngân hàng lớn, uy tín hiện đang áp dụng tại Việt Nam.) Chƣơng 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng tại Coopbank CN Bình Thuận (Giới thiệu tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng của Coopbank áp dụng cho khách hàng tại Coopbank CN Bình Thuận. Đúc kết và tìm hiểu các nguyên tắc chính của hệ thống chấm điểm và từ đó nhận định, đúc rút được các ưu thế của hệ thống tại Việt Nam.) Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Coopbank CN Bình Thuận (Các giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Coopbank đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời đề tài sẽ đề xuất các với các đơn vị có chức năng có liên quan nhằm tháo gỡ vướng mắc, đẩy nhanh việc ứng dụng xếp hạng tín dụng vào công tác cho vay.)
- -5- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, XẾP HẠNG TÍN DỤNG 1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại và trải qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Tín dụng suất phát từ gốc La Tinh “creditum” nghĩa là sự tin tƣởng. Hiểu theo nghĩa hẹp, tín dụng là sự vay mƣợn, trong đó bao gồm hai chủ thể ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay trong một thời gian nhất định1. Trong thực tế, trong quá trình phát triển của nền kinh tế xuất hiện hiện tƣợng có một số các tổ chức và cá nhân tạm thời có nguồn vốn nhàn rỗi do chƣa có nhu cầu sử dụng hoặc do yếu tố sản xuất mang tính thời vụ. Ngƣợc lại, có một số các tổ chức và cá nhân khác lại có nhu cầu về vốn đề đầu tƣ vào hoạt động sản suất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Tín dụng là chiếc cầu nối để các tổ chức cá nhân điều hòa nhu cầu về vốn lẫn nhau. Nhƣ vậy thông qua tín dụng, nguồn vốn đƣợc điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu về vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trƣờng thực hiện chức năng điều tiết nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Các hình thức tín dụng tiêu biểu trên thị trƣờng gồm: tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, còn bên kia là các tổ chức và cá nhân, đƣợc thực hiện thông qua việc các ngân hàng huy động tiền nhàn rỗi trong công chúng và sử dụng số tiền đó để cấp tín dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay2. Các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế quốc dân, bằng những cơ chế thích hợp, ngân hàng huy động để hình thành nguồn vốn cho vay. Trên cơ sở nguồn vốn đã có, cũng bằng những cơ chế và chính sách phù hợp, ngân hàng tiến hành cho các tổ chức và cá nhân vay để bổ 1 Lê Văn Tƣ (2003), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Tài chính. 2 Lê Văn Tƣ (2003), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Tài chính.
- -6- sung vào nguồn vốn sản suất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Khác với tín dụng thƣơng mại, đối tƣợng cấp tín dụng ngân hàng chủ yếu là tiền tệ, vì vậy nó có thể đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của ngƣời đi vay. Chính vì đặc điểm này mà tín dụng ngân hàng là thức tín dụng phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Thực tế đã chứng minh, tín dụng ngân hàng thực sự là kênh cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu về vốn của các tổ chức và cá nhân cũng nhƣ nhu cầu đầu tƣ của các chủ thể trong xã hội. Trong tín dụng ngân hàng, ngân hàng vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay lại vừa là ngƣời cho vay. Hoặc hiểu theo cách khác nguồn vốn mà ngân hàng cung cấp cho các tổ chức, cá nhân đƣợc vay vốn chính là nguồn vốn mà họ huy động đƣợc trong dân chúng. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng phổ biến trong nền kinh tế, vì vậy đất nƣớc nào tổ chức và kiểm soát có hiệu quả hệ thống ngân hàng có cơ chế huy động và cho vay thích hợp thì sẽ tận dụng hết đƣợc lợi ích của tín dụng ngân hàng, tác động tích cực đến mọi mặt đời sống của đất nƣớc. Vai trò của tín dụng ngân hàng đƣợc thể hiện thông qua hai mặt: Thứ nhất, thông qua quan hệ vay mượn, các chủ thế có thể thỏa mãn nhu cầu của mình về tiêu dùng hoặc đầu tư sản xuất kinh doanh1. Tín dụng ngân hàng giúp cho các doanh nghiệp thực hiện việc mở rộng sản suất, cải tiến kĩ thuật. Khi doanh nghiệp có vốn để đầu tƣ thì hoạt động sản suất kinh doanh sẽ có khả năng mang lại lợi nhuận cao, góp phần nâng cao thu nhập của ngƣời lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng còn giúp cho ngƣời dân có vốn làm ăn, từng bƣớc cải thiện đời sống. Doanh nghiệp và ngƣời dân đƣợc đáp ứng nhu cầu về vốn đề đầu tƣ vào các hoạt động sản suất kinh doanh, điều này có nghĩa rằng sản suất hàng hóa phát triển, tổng sản phẩm quốc nội, thu ngân sách nhà nƣớc sẽ tăng cao và nhƣ vậy đời sống nhân dân sẽ đƣợc cải thiện, góp phần ổn định trật tự xã hội. Thứ hai, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thúc đẩy nền sản suất hàng hóa phát triển, là đòn bẩy trong việc phát triển nền kinh tế quốc dân2. Các doanh nghiệp không thể thực hiện hoạt động sản suất kinh doanh đƣợc nếu thiếu vốn. Nhờ nguồn vốn tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp không những đảm bảo quá trình sản suất 1 Trần Ngọc Thơ (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, Hà Nội. 2 Trần Ngọc Thơ (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, Hà Nội.
- -7- bình thƣờng mà còn mở rộng đƣợc sản xuất, áp dụng kĩ thuật mới. Trong quá trình thực hiện hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ giữa sản suất lƣu thông hàng hóa và tiêu dùng xã hội. Tín dụng ngân hàng giúp sức cho doanh nghiệp giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn để đầu tƣ vào hoạt động sản suất kinh doanh, giúp doanh nghiệp quay nhanh vòng quay của vốn. Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế trong hệ thống các đòn bẩy kinh tế đƣợc sử dụng thƣờng xuyên và linh hoạt nhất đối với mọi thành phần kinh tế. Sử dụng tốt nguồn vốn tín dụng ngân hàng, chắc chắn sẽ giúp cho quá trình phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn là ngân hàng hoặc các tổ chức khác đƣợc phép thực hiện hoạt động ngân hàng 1. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng gồm hai quá trình huy động vốn và cấp tín dụng. Khi đứng ra huy động vốn, ngân hàng đóng vai trò là ngƣời đi vay, còn ở giai đoạn cấp tín dụng, ngân hàng tham gia với tƣ cách là chủ thể cho vay. Vai trò trung gian của ngân hàng trong giai đoạn này rất quan trọng, bởi vì thông qua ngân hàng, các chủ thể có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và các chủ thể cần vốn có thể gặp nhau. Vì vậy mà chúng ta có thể nói rằng ngân hàng là ngƣời trung gian đứng ra điều hòa nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong xã hội. Thứ hai, đối tƣợng cấp tín dụng ngân hàng đƣợc hiện hữu dƣới hình thức là vốn tiền tệ hoặc tài sản2. Mục đích hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại là kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, tuy nhiên chức năng này đƣợc nhà nƣớc giao cho ngân hàng khi thực hiện hoạt động kinh doanh của mình đó là cung ứng vốn cho nền kinh tế. Để thực hiện chức năng của mình cung ứng vốn cho nền kinh tế, giai đoạn cấp tín dụng, ngân hàng phải đáp ứng đƣợc nhu cầu xin vay của các tổ chức cá nhân các nhu cầu đó có thể là bằng tiền hoặc tài sản. Hơn nữa để hoạt động cấp tín dụng đa dạng và phong phú, đáp ứng nhu cầu của các chủ thể xin vay, đồng thời đa dạng hóa 1 Lê Văn Tƣ (2003), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Tài chính. 2 Lê Văn Tƣ (2003), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Tài chính.
- -8- hoạt động cấp tín dụng của mình, ngân hàng phải tiến hành cấp tín dụng bằng nhiều cách thức khác nhau, có thể là cho vay bằng tiền, bảo lãnh cho các tổ chức cá nhân, cho thuê tài chính hoặc thực hiện hoạt động bao thanh toán. Vì vậy khác với các chủ thể tham gia vào các quan hệ tín dụng khác, họ chỉ có thể cho vay bằng tiền hoặc hàng hóa thì đối với ngân hàng đối tƣợng cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đa dạng và phong phú đó có thể tiền hoặc tài sản với quy mô lớn. Thứ ba, thời hạn cho vay trong tín dụng ngân hàng rất đa dạng và phong phú1. Do ngân hàng đƣợc phép huy động vốn ở nhiều kì hạn khác nhau nên khi cấp tín dụng, ngân hàng có thể đáp ứng các nhu cầu vay vốn với các kì hạn khác nhau của các chủ thể xin vay. Khác với tín dụng thƣơng mại, thời gian cho vay luôn là ngắn hạn, tín dụng nhà nƣớc thì phụ thuộc vào các đợt phát hành giấy tờ có giá của nhà nƣớc. Trong tín dụng ngân hàng, kì hạn tín dụng do các bên thỏa thuận trên cơ sở thời gian của chu kì sản xuất, khả năng trả nợ, tính chất của nguồn vốn mà ngân hàng huy động đƣợc. Kì hạn tín dụng dài hay ngắn sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán và những rủi ro mà ngân hàng có thể gánh chịu, do đó tƣơng ứng với mỗi kì hạn vay, ngân hàng đƣợc quyền đƣa ra các mức lãi suất khác nhau. Nhìn chung với thời hạn cho vay đa dạng, ngân hàng có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu vay vốn của mọi chủ thể trong xã hội. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Có nhiều cách phân loại khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lí của ngân hàng, cụ thể: 1.1.3.1. Phân loại theo thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là thời hạn mà trong đó ngân hàng cam kết cho khách hàng một khoản tín dụng để sử dụng vào mục đích chính đáng. Thời hạn cho vay có thể đƣợc tính là từ lúc phát vốn đầu tiên của ngân hàng đến lúc số vốn và số tiền lời cuối cùng đƣợc thu về. Thời hạn cho vay cũng có thể là thời gian mà khi kết thúc ngân hàng sẽ xem xét lại quan hệ tín dụng với khách hàng ví dụ nhƣ xác định hạn mức tín dụng mới. Thời hạn cho vay thƣờng đƣợc xác định cụ thể ngày tháng năm 1 Lê Văn Tƣ (2003), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Tài chính.
- -9- và đƣợc ghi trong hợp đồng tín dụng. Cụ thể tín dụng ngắn hạn từ 12 tháng trở xuống, tín dụng trung hạn từ tròn 01 năm đến 05 năm, tín dụng dài hạn từ 05 năm trở lên. 1.1.3.2. Phân loại theo hình thức Hình thức phổ biến hiện nay của tín dụng ngân hàng bao gồm chiết khấu thƣơng phiếu, cho vay, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán. Cụ thể: Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu trừ đi phần thu nhận của ngân hàng để sở hữu một thƣơng phiếu chƣa đến hạn hoặc giấy nợ. Về mặt pháp lí ngân hàng đã không cho chủ thƣơng phiếu vay, đây chỉ là hình thức trao đổi trái quyền. Tuy nhiên, đối với ngân hàng việc bỏ tiền ra hiện tại để thu về một khoản lớn hơn trong tƣơng lai với lãi xuất xác định trƣớc đƣợc coi là một hoạt động tín dụng. Ngân hàng tuy ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán nhƣng thực chất là thay thế cho ngƣời phát hành trả tiền trƣớc cho ngƣời đã mua thƣơng phiếu1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cơ sở pháp lí của việc cho vay là hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể cho khách hàng vay ngắn hạn (thời hạn cho vay từ 1 năm trở xuống), trung hạn (trên 1 năm đến 5 năm) và dài hạn (trên 5 năm). Việc cho vay của ngân hàng phải tuân thủ quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc và quy chế cho vay của chính ngân hàng đó. Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã đƣợc trả thay. Hoạt động bảo lãnh ngân hàng đƣợc thực hiện bởi ngân hàng thƣơng mại, công ty tài chính. Các loại hình tổ chức tín dụng khác muốn thực hiện hoạt động bảo lãnh ngân hàng phải đƣợc sự chấp thuận bằng 1 Thảo luận của Ủy ban Basel (2002), Thực hành các hệ thống xếp hạng nội bộ.
- - 10 - văn bản của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Bao thanh toán là hình thực cấp tín dụng cho bên bán hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hoạt động bao thanh toán đƣợc thực hiện bởi ngân hàng thƣơng mại, công ty tài chính. Các loại hình tổ chức tín dụng khác muốn thực hiện hoạt động bảo lãnh ngân hàng phải đƣợc sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 1.1.3.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo Tài sản đảm bảo đƣợc ngân hàng sử dụng làm nguồn thu thứ hai khi mà nguồn thu thứ nhất có đƣợc từ quá trình sản xuất kinh doanh không có hoặc không có đủ. Tín dụng có thể chia thành tín dụng đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố tài sản hoặc tín dụng không có tài sản đảm bảo, bảo đảm bằng chính uy tín của khách hàng vay vốn. Tín dụng không có đảm bảo tài sản đƣợc cấp cho khách hàng có quan hệ thƣờng xuyên với ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, trả nợ đầy đủ và đúng hẹn hoặc đối với các khoản vay theo quy định của Chính phủ . 1.1.4. Rủi ro tín dụng ngân hàng Lịch sử kinh tế thế giới chứng minh rằng không thể có một nền kinh tế phát triển ổn định và phát triển nếu không có một hệ thống ngân hàng lành mạnh và hoạt động hiệu quả. Lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng vẫn luôn đƣợc xem là tâm điểm của nền kinh tế bởi nó điều tiết và cung ứng vốn cho nền kinh tế. Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của bất kì sự nghiệp nào trong nền kinh tế cũng gắn chặt với hoạt động ngân hàng, tiền tệ. Các nhà kinh tế và nhà quản trị nhìn nhận một số rủi ro cơ bản trong kinh doanh ngân hàng gồm rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá hối đoái, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp. Trong đó rủi ro tín dụng là quan trọng nhất, có sức tàn phá mạnh nhất, đƣợc tập trung nghiên cứu và có nhiều biện pháp nhằm hạn chế tác động từ rủi ro tín dụng mang lại. Bởi vì một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động ngân hàng đƣợc thể hiện trong các hoạt động là nguyên tắc hạn chế, phân tán rủi ro1. 1 Nguyễn Minh Kiều (2002), Lợi nhuận và rủi ro, NXB Thống kê, Hà Nội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn