Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu việc đo lường hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại; đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Vũng Tàu, làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH -------oo0oo------- NGUYỄN THỊ ĐỖ UYÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH -------oo0oo------- NGUYỄN THỊ ĐỖ UYÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số: 60.31.12 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN NGỌC MINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Đỗ Uyên Sinh ngày 08 tháng 03 năm 1985 – tại Bà Rịa Vũng Tàu Quê quán: Thị trấn Đất Đỏ, Huyện Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu Là học viên cao học khóa: 12C3 của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM. Mã số học viên 020112100259 Cam đoan đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng; Mã số: 60.31.12 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Ngọc Minh Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Ngày 25 tháng 02 năm 2014 Nguyễn Thị Đỗ Uyên
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH TT THỨ TỰ TÊN BẢNG, BIỂU, HÌNH TRANG Phần bảng Nhân sự tại Agribank chi nhánh Vũng Tàu đến 1 Bảng 2.1 25 30/06/2013 Dư nợ cho vay của Agribank chi nhánh Vũng 2 Bảng 2.2 32 Tàu giai đoạn 2008 – 30/06/2013 Kết quả thu dịch vụ ròng của Agribank chi nhánh 3 Bảng 2.3 34 Vũng Tàu giai đoạn 2008 – 30/06/2013 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 4 Bảng 2.4 37 2008 – 30/06/2013 Một số chỉ tiêu về chất lượng hoạt động của chi 5 Bảng 2.5 39 nhánh Biểu so sánh tỷ lệ chi phí/ thu nhập của các ngân 6 Bảng 2.6 hàng trên địa bàn 40 Một số khoản chi phí lớn trong hoạt động kinh 7 Bảng 2.7 43 doanh của Agribankchi nhánh Vũng Tàu Biểu đồ Tình hình tăng trưởng nguồn vốn của Agribank 1 Biểu đồ 2.1 27 chi nhánh Vũng Tàu Nguồn vốn theo kỳ hạn của Agribank chi nhánh 2 Biểu đồ 2.2 28 Vũng Tàu Thị phần vốn huy động của Agribank chi nhánh 3 Biểu đồ 2.3 29 Vũng Tàu đến 30/06/2013 Tình hình tăng trưởng tín dụng của Agribank chi 4 Biểu đồ 2.4 31 nhánh Vũng Tàu
- Thị phần tín dụng của Agribank chi nhánh Vũng 5 Biểu đồ 2.5 31 Tàu đến 30/06/2013 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi 6 Biểu đồ 2.6 36 nhánh Vũng Tàu giai đoạn 2008 - 30/06/2013 7 Biểu đồ 2.7 Kết cấu thu nhập của chi nhánh đến 30/06/2013 38 Hình vẽ Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Agribank 1 Hình 2.1 26 chi nhánh Vũng Tàu
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng nước ngoài Nghĩa tiếng Việt NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng BRVT Bà Rịa - Vũng Tàu ATM Automatic teller machine Máy rút tiền tự động POS Point of Sale Máy chấp nhận thanh toán thẻ EDC Electronic Data Capture Thiết bị đọc thẻ điện tử IPCAS Interbank Payment and Hệ thống thanh toán và kế toán Customer Accounting System khách hàng VIP Very important personal Khách hàng lớn
- Tên đề tài: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU MỤC LỤC TRANG Mở đầu............................................................................................................................1 Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. .........4 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.............................4 1.1.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại .......................4 1.1.1.1. Hoạt động huy động vốn............................................................................4 1.1.1.2. Hoạt động cấp tín dụng..............................................................................4 1.1.1.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ ............................................................5 1.1.1.4. Các hoạt động kinh doanh khác.................................................................5 1.1.2. Xu hướng phát triển hiện nay đối với hoạt động của các ngân hàng................5 1.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng...........................................................................7 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả kinh doanh ................................................7 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh .......................................................................8 1.2.2.1. Đối với ngân hàng......................................................................................8 1.2.2.2. Đối với nền kinh tế ....................................................................................9 1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.....................................10 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..........................................................10 1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu nhập chi phí.....................................................13 1.3.3. Các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro ...............................................................13 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .........15 1.4.1. Các nhân tố bên trong .....................................................................................15 1.4.1.1. Năng lực tài chính của ngân hàng............................................................15 1.4.1.2. Năng lực quản trị, điều hành....................................................................16 1.4.1.3. Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ ....................................................16 1.4.1.4. Trình độ, chất lượng người lao động .......................................................17
- 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................17 1.4.2.1. Tình hình kinh tế xã hội, môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế 17 1.4.2.2. Sự cạnh tranh trong khu vực tài chính ngân hàng ...................................18 1.4.2.3. Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô ............................................................19 Kết luận chương 1 ........................................................................................................22 Chương 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vũng Tàu và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạtđộng ...................................................................23 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Vũng Tàu .................23 2.1.1. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .......................................................................................................................23 2.1.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ................................23 2.1.1.2. Hoạt động của hệ thống ngân hàng trên địa bàn......................................24 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Vũng Tàu..........24 2.1.2.1. Sơ lược về Agribank ..................................................................................24 2.1.2.2. Sự ra đời và phát triển của Agribank chi nhánh Vũng Tàu .......................25 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại chi nhánh .....................................................27 2.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................27 2.2.1.1. Kết quả đạt được ........................................................................................27 2.2.1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ..............................................29 2.2.2. Hoạt động tín dụng..........................................................................................30 2.2.2.1. Dư nợ cho vay............................................................................................30 2.2.2.2. Đánh giá về hoạt động tín dụng .................................................................32 2.2.3. Hoạt động thanh toán và dịch vụ ....................................................................32 2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vũng Tàu .....................35 2.3.1. Kết quả kinh doanh .........................................................................................35 2.3.2. Kết cấu thu nhập..............................................................................................36 2.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động .................................................38 2.3.3.1. Mức chênh lệch lãi suất bình quân ..........................................................39 2.3.3.2. Kết quả thu nhập - chi phí........................................................................40 2.3.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản..............................................................41
- 2.3.3.4. Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................41 2.4. Phân tích tác động của các nhân tố.........................................................................42 2.4.1. Chi phí.............................................................................................................42 2.4.2. Rủi ro...............................................................................................................44 2.4.3. Quản lý điều hành ...........................................................................................44 2.4.4. Chất lượng tín dụng đầu tư .............................................................................45 2.4.5. Khả năng tạo thu nhập từ các hoạt động dịch vụ ............................................46 2.5. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ......................................................................47 2.5.1. Hạn chế............................................................................................................47 2.5.2. Nguyên nhân của sự hạn chế...........................................................................48 2.5.2.1. Về công tác huy động vốn .......................................................................48 2.5.2.2. Về công tác tín dụng ................................................................................49 2.5.2.3. Hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng ............................................50 2.5.2.4. Năng lực công nghệ .................................................................................51 2.5.2.5. Nguồn nhân lực........................................................................................51 Kết luận chương 2 ..........................................................................................................53 Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vũng Tàu ..........................................................................................................54 3.1. Căn cứ đề xuất những giải pháp .............................................................................54 3.1.1. Định hướng phát triển của Agribank Việt Nam đến 2016 ..............................54 3.1.2. Định hướng phát triển của Agribank chi nhánh Vũng Tàu.............................54 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vũng Tàu .................................................................................................................................55 3.2.1. Triển khai có hiệu quả các giải pháp huy động vốn .......................................55 3.2.2. Kiểm soát tăng trưởng và đảm bảo chất lượng tín dụng.................................56 3.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh.........................................................................58 3.2.3.1. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng...............................................58 3.2.3.2. Tăng cường công tác tiếp thị và quảng bá thương hiệu...........................60 3.2.3.3. Đa dạng dịch vụ .......................................................................................62 3.2.4. Quản lý tốt chi phí...........................................................................................62
- 3.2.5. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ..........................................................64 3.2.6. Thực hiện tốt công tác quản trị, điều hành......................................................65 3.3. Các kiến nghị..........................................................................................................65 3.3.1. Với Agribank Việt Nam..................................................................................65 3.3.1.1. Về sản phẩm dịch vụ..................................................................................65 3.3.1.2. Về hệ thống công nghệ thông tin ...............................................................67 3.3.1.3. Về cơ chế quản lý điều hành......................................................................67 3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................................68 Kết luận chương 3 ........................................................................................................71 Kết luận chung .............................................................................................................72 Tài liệu tham khảo.......................................................................................................74
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Xu thế hội nhập đã tạo điều kiện cho nền kinh tế có những bước phát triển mới, và thị trường tài chính ngân hàng cũng vậy. Hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng, do đó sự gia tăng cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Sức ép cạnh tranh tác động đến ngân hàng như thế nào phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt động của chính các ngân hàng này trong môi trường kinh doanh hiện nay.Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hoạt động hiệu quả hơn. Như vậy, hiệu quả trở thành một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong môi trường cạnh tranh ngày càng gia tăng. Thêm vào đó, tình hình kinh tế không ổn định càng làm cho hoạt động của ngân hàng trở nên khó khăn, đòi hỏi phải vừa có giải pháp hiệu quả nhằm củng cố khả năng cạnh tranh, phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra, đồng thời có thể phản ứng kịp thời trước những biến động của thị trường. Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu bức thiết của ngành ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu”với mong muốn chi nhánh nâng cao hiệu quả trong kinh doanh, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và đủ tiềm lực ứng phó với những tác động bất lợi của nền kinh tế. 2. Mục tiêu, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu việc đo lường hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanhcủa ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Vũng Tàu, làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua.
- 2 - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động, và tăng khả năng cạnh tranh, góp phần phục vụ cho mục tiêu phát triển của chi nhánh trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu:hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Vũng Tàu trong khoảng thời gian từ 2008 đến tháng 6/2013. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng nên đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm khả năng tạo lợi nhuận và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả lợi luận của chi nhánh. 4. Cơ sở lý luận và giả thuyết nghiên cứu Cơ sở lý luận sử dụng cho việc thực hiện nghiên cứu đề tài: lý luận về hoạt động của ngân hàng thương mại và những xu hướng phát triển hiện nay; hiệu quả hoạt động của ngân hàng được thể hiện như thế nào, đồng thời đề cập đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu các vấn đề: thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu hiện nay như thế nào? Hoạt động kinh doanh có hiệu quả không? Và những nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động của chi nhánh? Bên cạnh những thành tựu đạt được còn có những hạn chế gì? Trả lời được những câu hỏi trên đây, ta sẽ tìm ra những giải pháp và kiến nghị nào là cần thiết nhằm góp phần thay đổi tình hình hoạt động của chi nhánh hiện nay, nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng cường năng lực cạnh tranh trên địa bàn. 5. Phương pháp nghiên cứu Căn cứ vào các số liệu báo cáo về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, tiến hành phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động, so sánh số liệu củacác năm để đánh giá mức độ phát triển. Song song với đó, thực hiện thu thập số liệu
- 3 hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn để theo dõi, đánh giá khả năng cạnh tranh của chi nhánh. Dựa vào thực tế kinh doanh, thực hiện phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của chi nhánh, những tác động tích cực và tiêu cực. Từ đó đưa ra các giải pháp cần thiết góp phần giúp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu ngày càng phát triển vững mạnh. Đề tài còn sử dụng nguồn số liệu trong báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, tài liệu của các cơ quan chính quyền địa phương… 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1:Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Chương 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vũng Tàu và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Agribank chi nhánh Vũng Tàu.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản, có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ ngân hàng thương mại (NHTM) nào vì nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng đa số trong nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các hình thức tiền gửi thanh toán khác; - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam, các tổ chức tín dụng nước ngoài; - Vay vốn ngắn hạn của NHNN; - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. [3] 1.1.1.2. Hoạt động cấp tín dụng Là hoạt động chủ chốt của ngân hàng và có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế - xã hội, thông qua hoạt động tín dụng NHTM đã cung cấp một lượng vốn khổng lồ cho nền kinh tế, kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn. Hoạt động tín dụng của một NHTM bao gồm: cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với cá nhân, tổ chức nhằm đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và thực hiện các dự án đầu tư; chiết khấu giấy tờ có giá; bảo lãnh
- 5 ngân hàng; cho thuê tài chính. Ngoài ra còn có các hình thức tín dụng khác như thấu chi, góp vốn, đồng tài trợ…[3] 1.1.1.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Là hoạt động quan trọng và mang tính đặc thù của NHTM, nhờ vào hoạt động này mà các giao dịch thanh toán của toàn bộ nền kinh tế được thực hiện một cách thông suốt và thuận lợi hơn; đồng thời góp phần hạn chế lượng tiền mặt lưu hành trong nền kinh tế. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ của NHTM với các hoạt động chính gồm: cung cấp phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế cho khách hàng; thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ; dịch vụ ngân quỹ như kiểm đếm, bảo quản và vận chuyển tiền mặt; các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. [3] 1.1.1.4. Các hoạt động kinh doanh khác Bao gồm: góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, lập dự án đầu tư, bảo quản vật quý giá …[3] 1.1.2. Xu hướng phát triển hiện nay đối với hoạt động của các ngân hàng Tác động của quá trình mở cửa nền kinh tế, tự do hóa khu vực tài chính và đặc biệt là những thay đổi to lớn của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện nay, đã làm các ngân hàng thương mại đang phải trải qua những thay đổi về cấu trúc, chức năng, loại hình tổ chức… Những thay đổi này đã có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Những xu hướng ảnh hưởng này tác động đến hoạt động của ngân hàng như: Sự phát triển nhanh chóng danh mục sản phẩm dịch vụ: trong thời gian qua trước sức ép cạnh tranh từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng như đòi hỏi cao hơn từ phía khách hàng và sự thay đổi của công nghệ ngân hàng, đã đẩy các ngân hàng thương mại phải nhanh chóng gia tăng việc mở rộng các hoạt động dịch vụ tài chính cung cấp cho các khách hàng. Chính điều này đã làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, những dịch vụ mới này cũng tạo ra
- 6 những nguồn thu mới cho ngân hàng, và hiện nay nguồn thu từ một số hoạt động của các dịch vụ này có xu hướng tăng trưởng nhanh so với các nguồn thu truyền thống từ lãi cho vay. Thách thức của áp lực cạnh tranh: sức ép cạnh tranh đối với các ngân hàng thương mại không chỉ gia tăng ở sản phẩm dịch vụ truyền thống mà giờ còn gia tăng mạnh mẽ ở các hoạt động dịch vụ tài chính. Những hoạt động dịch vụ này đang phải đối mặt cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng thương mại khác và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng như: các công ty tài chính, công ty chứng khoán, các tổ chức bảo hiểm… đây thực sự là những động lực thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ trong tương lai. Mặt khác, sức ép gia tăng của cạnh tranh còn thể hiện ở chỗ, các ngân hàng đang phải đối mặt với các khách hàng có nhiều hiểu biết và nhạy cảm hơn với lãi suất. Do vậy, ngân hàng thương mại luôn phải nâng cao khả năng cạnh tranh để có thể duy trì được các khách hàng truyền thống cũng như qua đó thu hút thêm được nhiều khách hàng mới. Sự gia tăng chi phí vốn: sự gia tăng cạnh tranh cùng với quá trình tiền tệ hóa diễn ra nhanh chóng và quá trình tự do hóa khu vực tài chính đã làm tăng chi phí bình quân của các tài khoản tiền gửi vì các ngân hàng phải trả lãi suất do thị trường cạnh tranh quyết định. Đồng thời, để bảo đảm tính ổn định và phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng, Chính phủ cũng yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn chủ sở hữu của mình nhiều hơn để tài trợ cho các tài sản của ngân hàng. Điều này đã làm chi phí vốn của các ngân hàng gia tăng đáng kể và để nâng cao được khả năng cạnh tranh của mình buộc các ngân hàng luôn phải tìm cách cắt giảm chi phí hoạt động và tìm nguồn vốn mới như chứng khoán hóa một số tài sản. Tiến bộ của công nghệ ngân hàng: trước sức ép cạnh tranh, để phục vụ khách hàng tốt hơn đòi hỏi các ngân hàng phải cung cấp nhiều dịch vụ mới trên nền tảng phát triển của công nghệ thông tin như sử dụng các hệ thống ngân hàng tự động và điện tử để thay thế cho các hệ thống dựa trên công nghệ sử dụng nhiều lao động, ví dụ như các hoạt động nhận tiền gửi, thanh toán bù trừ và cấp tín dụng. Đặc biệt phát triển hệ thống máy rút tiền tự động cho phép khách hàng truy nhập tài khoản
- 7 tiền gửi 24/24, hay hệ thống máy thanh toán POS được đặt tại các siêu thị, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn… đang dần có thể thay thế cho phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Xu hướng mở rộng hoạt động về mặt địa lý: để khai thác hiệu quả hệ thống ngân hàng tự động trên nền tảng của tiến bộ công nghệ ngân hàng, hiện nay các ngân hàng có xu hướng mở rộng phạm vi hoạt động về mặt địa lý để gia tăng số lượng khách hàng bằng việc thành lập nhiều chi nhánh, phòng giao dịch mới. Ngoài ra, xu hướng tổ chức xây dựng mô hình tập đoàn kinh tế sở hữu ngân hàng hay mua lại các ngân hàng nhỏ và đưa chúng thành bộ phận của các ngân hàng đa trụ sở đang diễn ra ngày càng phổ biến. Số lượng các ngân hàng cổ phần ngày càng gia tăng và số lượng các ngân hàng nhỏ có xu hướng giảm dần. Quá trình toàn cầu hóa: toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc hơn bao giờ hết, sự mở rộng về mặt địa lý và hợp nhất của các ngân hàng lớn trên thế giới đã vượt khỏi ranh giới lãnh thổ của một quốc gia, trở thành đối thủ cạnh tranh hết sức lớn của các ngân hàng nội địa. Chính quá trình này đã và đang buộc các ngân hàng nội địa phải tìm cách giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. [4] 1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả kinh doanh - Hiệu quả Theo định nghĩa trong cuốn “ Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt” trang 255 của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “ hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định nghĩa là “ mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử sụng và các đầu ra mà họ sản xuất, nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.
- 8 Mục tiêu của các nhà sản xuất có thể đơn giản là cố gắng tránh lãng phí, bằng cách đạt được đầu ra cực đại từ các đầu vào giới hạn hoặc bằng việc cực tiểu hóa sử dụng đầu vào trong sản xuất các đầu ra đã cho. Ở mức cao hơn, mục tiêu của các nhà sản xuất có thể đòi hỏi sản xuất các đầu ra đã cho với chi phí cực tiểu, hoặc sử dụng các đầu vào đã cho sao cho cực đại hóa doanh thu, hoặc phân bổ các đầu vào và đầu ra sao cho cực đại hóa lợi nhuận. - Hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. Như vậy, hiệu quả kinh doanh phải là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào với đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra với kết quả kinh doanh thu được. Biểu hiện cao nhất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả hoạt động. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh mang lại và được đo bằng lượng lợi nhuận mang lại trên một chi phí đầu vào hay lượng lợi nhuận mang lại trên một đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. Ở góc độ này, hiệu quả hoạt động phản ánh khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động là biểu hiện cao nhất của hiệu quả kinh doanh vì mục đích cuối cùng của kinh doanh là lợi nhuận. [1] 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh 1.2.2.1. Đối với ngân hàng Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu mà mọi ngân hàng đều hướng tới trong quá trình hoạt động, được thể hiện cụ thể qua yếu tố lợi nhuận, và nó mang ý nghĩ sống còn đối với hoạt động của một ngân hàng. Ngân hàng chỉ tồn tại và phát triển được khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu một ngân hàng hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì ngân hàng đó sẽ dần đi đến chỗ phá sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt, vì vậy hiệu quả kinh doanhvừa là mục tiêu của các ngân hàng
- 9 trong quá trình hoạt động, vừa là động lực để các ngân hàng không ngừng hoàn thiện bản thân nhằm nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của chính mình. Hiệu quả kinh doanh càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính của ngân hàng càng vững chắc, ngân hàng sẽ có thêm điều kiện để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, tạo đà nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng. Kinh doanh hiệu quả tạo điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho cán bộ nhân viên; là động lực to lớn kích thích tinh thần làm việc, phát huy cao nhất sự sáng tạo và khả năng của nhân viên đối với hoạt động của ngân hàng, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp theo. Hiệu quả kinh doanh còn là một trong những công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị ngân hàng thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc kinh doanh đạt ở mức độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng thu nhập và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do vậy, xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra, đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu mà ngân hàng đề ra. 1.2.2.2. Đối với nền kinh tế Hiệu quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh đối với nền kinh tế được phản ánh bằng hiệu quả kinh doanh của các thành phần kinh tế trong xã hội. Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ có xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh; và một khingành nghề này phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành nghề khác, từ đó tạo nên sự phát triển đồng bộ của cả nền kinh tế. Ngược lại nền kinh tế của đất nước phát triển sẽ tạo ra môi trường lý tưởng chocác thành
- 10 phần kinh tế có điều kiện phát triển hơn nữa, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là điều kiện tài chính để các chủ thể kinh tế thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm với Nhà nước và xã hội thông qua các khoản thuế. Lợi nhuận mà họ đạt được càng cao thì số thuế Nhà nước thu được càng nhiều, ngân sách quốc gia sẽ tăng lên. Đó chính là nguồn tài chính để Nhà nước tiến hành tái sản xuất mở rộng, phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Các hệ số tài chính là công cụ được sử dụng phổ biến nhất trong đánh giá, phân tích và phản ánh hiệu quả hoạt động của các NHTM. Mỗi hệ số cho biết mối quan hệ giữa hai biến số tài chính qua đó cho phép phân tích và so sánh giữa các chi nhánh, giữa các ngân hàng và phân tích xu hướng biến động của các biến số này theo thời gian. Có nhiều loại hệ số tài chính được sử dụng để đánh giá các khía cạnh hoạt động khác nhau của một ngân hàng, các hệ số tài chính này bao gồm các tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi, tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động và các tỷ số phản ánh rủi ro tài chính của một ngân hàng. 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Các tỷ lệ quan trọng đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng được sử dụng hiện nay gồm: - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản – ROA (Return on Asset) Lợi nhuận ròng ROA (%) = x 100 Tổng tài sản Ý nghĩa: một đồng tài sản có tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản. Tài sản sinh lời càng lớn thì ROA càng lớn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn