intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua những phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn thời gian qua tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam, giúp nhà quản trị của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp nói chung có thêm cơ sở khoa học trong quả lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình trong quá trình hoạt động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN BÌNH MINH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10/2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN BÌNH MINH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ BÍNH TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10/2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Bình Minh Ngày, tháng, năm sinh: 30/08/1989; Nơi sinh: Thái Bình Nguyên quán: Xã Tây Phong, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình; Dân tộc: Kinh Đơn vị công tác: Phòng Tài chính – Kế toán , Công ty Cổ phần Bọc ống Dầu khí Việt Nam, Đường 2B – Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 – Thị trấn Phú Mỹ - Huyện Tân Thành – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Chỗ ở hiện tại: 176/15/7/2 Trương Công Định, Phường 3, Thành phố Vũng Tàu. Là học viên cao học khoá XVI của trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng (Mã số: 60.34.02.01), với đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM. Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Thế Bính. Tôi xin cam đoan: Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan danh dự của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016 Học viên cao học Trần Bình Minh
  4. ii LỜI CÁM ƠN Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học Ngân hàng – TP. Hồ Chí Minh. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới trường Đại học Ngân hàng – TP. Hồ Chí Minh, phòng Đào tạo sau đại học, đặc biệt là TS. Nguyễn Thế Bính – người đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: "Hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam". Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng cho bản thân tác giả trong suốt thời gian được đào tạo tại trường. Tác giả cũng xin gởi tới CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam lời cảm ơn sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài. Xin cảm ơn các chuyên gia đã bớt chút thời gian tham gia vào khảo sát để cung cấp dữ liệu cho đề tài. Có thể khẳng định sự thành công của luận văn này, trước hết thuộc về công lao của tập thể, của nhà trường, cơ quan và xã hội, sự quan tâm động viên khuyến khích cũng như sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn cả về mặt nội dung và hình thức. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTCP : Công ty cổ phần VCĐ : Vốn cố định VLĐ : Vốn lưu động TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động CBCNV : Cán bộ công nhân viên ROI : Tỷ suất hoàn vốn đầu tư ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ROS : Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần
  6. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam .............. 34 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ...................... 36 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn lưu động CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ............................ 43 Bảng 2.4: Cơ cấu vốn cố định CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ............................... 44 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ...................... 46 Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................... 47 Bảng 2.7: Các nhân tố tác động đến ROA .................................................................... 50 Bảng 2.8: Các nhân tố tác động đến ROE..................................................................... 51 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ........... 53 Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ............ 55 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát – cơ cấu quản trị tài chính tác động tích cực đến hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................................................... 57 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát – cơ cấu quản trị tài chính tác động làm giảm hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................................................................ 58 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát – công tác kế hoạch huy động, sử dụng vốn ................... 59 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát – công tác sử dụng vốn ................................................... 60 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát – công tác quản lý vốn .................................................... 61 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát – yếu tố sản xuất kinh doanh của công ty ....................... 62 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát – yếu tố kinh tế thị trường .............................................. 63 Bảng 2.18: Tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận 2013 - 2015 ............................... 65 Bảng 2.19: Vốn chủ sở hữu 2013 - 2015 ...................................................................... 65 Bảng 2.20: Tốc độ tăng hiệu quả sử dụng vốn và cải thiện chỉ số thanh toán .............. 66 Bảng 2.21: Đánh giá khả năng thu hồi công nợ 2013 - 2015 ....................................... 67 Bảng 2.22: Chi tiết hàng tồn kho 2013 - 2015 .............................................................. 67 Bảng 2.23: Kết quả sản xuất kinh doanh của PetroVietnam 2013 - 2015 .................... 69
  7. v Bảng 2.23: Giá tham khảo một số nguyên vật liệu bọc ống chính ............................... 70
  8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam .............. 34 Hình 2.2: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu năm 2013 ....................................... 38 Hình 2.3: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu năm 2014 ....................................... 38 Hình 2.4: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu năm 2015 ....................................... 39 Hình 2.5: Diễn biến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh................................................. 46 Hình 2.6: Diễn biến ROA (2013 – 2015) ...................................................................... 47 Hình 2.7: Diễn biến ROE (2013 – 2015) ...................................................................... 48
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v MỤC LỤC .................................................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3 5. Quy trình nghiên cứu............................................................................................... 4 6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 6 7. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 7 8. Tổng quan về đề tài nghiên cứu .............................................................................. 7 9. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 12 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 13 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .. 13 1.1.1. Khái niệm về vốn và các đặc trưng cơ bản của vốn .................................. 13 1.1.2. Phân loại vốn ............................................................................................. 15 1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn........................................... 15 1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành ........................................................ 16 1.1.2.3. Căn cứ vào phạm vi huy động ........................................................ 16 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ................................... 17
  10. viii 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 17 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................ 18 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................. 18 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ................................ 18 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................... 20 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định............................ 21 1.2.3.4. Một số chỉ tiêu khác ....................................................................... 22 1.2.3.5. Mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn và các chỉ tiêu tài chính 24 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...... 26 1.2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................... 26 1.2.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 28 1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC QUỐC GIA ..................................................................................... 29 1.3.1. Kinh nghiệm tại Trung Quốc ..................................................................... 29 1.3.2. Kinh nghiệm tại Singapore ........................................................................ 30 1.3.3. Bài học rút ra cho Việt Nam ...................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM .................................................................................. 33 2.1. TỔNG QUAN VỀ CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM ......................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ..... 33 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015 ........ 33 2.2. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM.............................................................................................. 35 2.2.1. Tổng nguồn vốn kinh doanh ...................................................................... 35 2.2.2. Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả ................................................................... 38 2.2.3. Các hình thức huy động vốn ...................................................................... 41
  11. ix 2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................... 41 2.2.5. Khả năng thanh toán .................................................................................. 45 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013 -2015 ...................................................................... 46 2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn ......................................................... 46 2.3.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn..................................................................... 47 2.3.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................ 48 2.3.1.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................... 49 2.3.1.4. Phân tích Dupont ........................................................................... 50 2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 52 2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................... 54 2.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM.................................. 56 2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ..................................................... 56 2.4.1.1. Nhân tố con người, công tác quản trị tài chính ............................. 56 2.4.1.2. Các yếu tố sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 61 2.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 62 2.4.2.1. Bối cảnh khách quan của nền kinh tế............................................. 62 2.4.2.2. Các nhân tố khách quan khác ........................................................ 63 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM ....................................................................................................... 64 2.5.1. Những mặt đạt được .................................................................................. 64 2.5.2. Những hạn chế tồn tại ................................................................................ 66 2.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 68 2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................... 68 2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 72
  12. x CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM .. 73 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM (2016-2020)...................................................... 73 3.1.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty ................ 73 3.1.2. Những yêu cầu đặt ra với công tác quản lý và sử dụng vốn...................... 74 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM .................................................................................... 75 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ............................................................................... 75 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 80 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 82 3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 83 3.3.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................... 83 3.3.2. Đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng. ............................................. 85 3.3.3. Đối với tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam – Tổng công ty Khí Việt Nam (đơn vị chủ quản của công ty) ............................................................................. 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 87 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 90 PHỤ LỤC .................................................................................................................. III
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất kỳ doanh nghiệp, thuộc bất kỳ ngành nghề nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp được phân thành các loại hình: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh....Bên cạnh đó, vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, vừa, nhỏ hay siêu nhỏ. Nhìn chung, cho dù hình thành và tồn tại dưới hình thức nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có nguồn vốn nhất định, ổn định và bền vững, phù hợp với ngành nghề kinh doanh. Vốn cũng là một trong những yếu tố quan trọng, không thể thiếu đối với quá trình tồn tại, tăng trưởng và phát triển hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Hiện nay, trong cơ chế mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp trong sản suất kinh doanh, vốn bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp hoạch định các chiến lược và kế hoạch phát triển phù hợp. Do vậy, một trong những yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn nhằm đảm bảo cho sự phát triển ổn định, bền vững. Chính vì thế, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Công ty cổ phần (CTCP) Bọc ống Dầu khí Việt Nam là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Khí Việt Nam – trực thuộc Tập đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam. Công ty được Tập đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam thành lập ngày 31/08/2007. Đến ngày 18/04/2013, công ty chính thức đổi tên thành CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam,
  14. 2 với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, độc quyền là cung cấp dịch vụ bọc ống và dịch vụ kiểm tra thử nghiệm vật liệu - sản phẩm bọc ống cho ngành công nghiệp dầu khí. Với tiêu chí hoạt động “Chất lượng sản phẩm là giá trị cốt lõi” bằng việc xây hệ thống quản lý chất lượng và các phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc tế để đảm bảo luôn tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, ổn định và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của khách hàng đã giúp công ty khẳng định vị trí trên thị trường trong lĩnh vực bọc ống và dịch vụ kiểm tra thử nghiệm vật liệu - sản phẩm bọc ống cho ngành công nghiệp dầu khí. Nhận thức rõ vai trò của việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả, kể từ khi thành lập đến nay, công ty luôn chú trọng vấn đề quản trị nguồn vốn, thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp mình, nhưng các đánh giá đó chủ yếu là với quy mô phòng ban, đánh giá theo từng thời điểm, thời kỳ riêng biệt, chưa có sự liên kết, so sánh giữa các kết quả số liệu, chưa đánh giá một cách toàn diện, chưa cập nhật với tình hình hiện tại, với tốc độ phát triển nhanh chóng của công ty cũng như bối cảnh kinh tế có nhiều biến động. Chính vì thế, một trong những vấn đề quan trọng đặt ra hiện nay đối với công ty cần phải làm rõ là: Các nguồn vốn của công ty đã được sử dụng có hiệu quả chưa? Nếu chưa hiệu quả thì những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn? Việc trả lời những câu hỏi này sẽ giúp cho hoạt động quản trị liên quan đến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp, qua đó hoạch định kế hoạch và chiến lược thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn – một trong những nguồn lực quan trọng – trong quá trình phát triển. Với quá trình công tác ba năm tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty, cùng mong muốn đóng góp một phần nhỏ giúp công ty có thể sử dụng nguồn vốn hiệu quả, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – ngân hàng của mình.
  15. 3 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu tổng quát Xây dựng các giải pháp và đề xuất các kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Với mục tiêu tổng quát đó, các mục tiêu cụ thể mà trong quá trình nghiên cứu luận văn sẽ tập trung giải quyết bao gồm:  Nắm bắt được khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, hệ thống chỉ tiêu đo lường và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn;  Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015 dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã đặt ra;  Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015;  Xây dựng các nhóm giải pháp và đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: Tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam trong khoảng thời gian 2013 - 2015. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi cụ thể sau:  Hiệu quả sử dụng vốn là gì và được đánh giá như thế nào?  Hiệu quả sử vốn giai đoạn 2013 - 2015 tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam như thế nào?  Những yếu tố nào đã và đang tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam?
  16. 4  Cần phải thực hiện những giải pháp và cần có chính sách phù hợp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam? 5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 5.1. Phương pháp nghiên cứu  Nghiên cứu định tính là phương pháp chính được sử dụng trong luận văn nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đề ra.  Công cụ xử lý dữ liệu: Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý thống kê nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Các dữ liệu sau khi xử lý thống kê được phân tích so sánh với các thời điểm, kỳ này với số kỳ trước để thấy rõ sự biến động trong các chỉ tiêu đánh giá, từ đó là rõ đối tượng nghiên cứu. Bên cạnh đó, trong phân tích dữ liệu thứ cấp, đề tài còn sử dụng phương pháp Dupont. Dupont là kỹ thuật phân tích được sử dụng trong đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mô hình Dupont xây dựng một chỉ tiêu tổng hợp ban đầu thành một phương trình hay mô hình gồm nhiều chỉ tiêu có quan hệ với nhau dưới dạng tích số tuỳ vào mục đích tìm hiểu. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán, trong phân tích tài chính, mô hình Dupont phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, giúp phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Các bước trong phương pháp Dupont. + Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính). + Tính toán (sử dụng bảng tính). + Đưa ra kết luận. + Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại. Bằng phương pháp này, đề tài sẽ làm rõ hơn các chỉ tiêu trong hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.  Với cách tiếp cận này, trình tự nghiên cứu của luận văn được triển khai thực hiện bao gồm: (1) Tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; (2) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
  17. 5 CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam (dựa trên dữ liệu về vốn và hoạt động sử dụng vốn theo các tiêu chí trong khung lý thuyết đã xác định của công ty); (3) Xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam; (4) Trên cơ sở kết quả đã phân tích, đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam, căn cứ vào kế hoạch và chiến lược phát triển của công ty, xây dựng các giải pháp và đề xuất các kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam. 5.2. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, xử lý  Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp chủ yếu là các số liệu tài chính được thu thập từ chứng từ sổ sách, các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính (cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính), các tài liệu hạch toán tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015. Sau đó, từ dữ liệu này sẽ tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trên cơ sở lý thuyết đã xác định. Ngoài ra, đề tài còn thu thập dữ liệu thứ cấp dựa trên các báo cáo phân tích, các báo cáo đánh giá của các tổ chức, đơn vị chuyên môn (kiểm toán nhà nước, thanh tra thuế, kiểm toán độc lập, tư vấn thuế…) về CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam để so sánh, đối chiếu nhằm có được dữ liệu tin cậy.  Dữ liệu sơ cấp: Bên cạnh nguồn dữ liệu thứ cấp, trong quá trình nghiên cứu, luận văn có sử dụng phương pháp khảo sát trong thu thập thông tin liên quan về vấn đề sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam. Đối tượng khảo sát: Các nhà quản trị doanh nghiệp (Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát), bộ phận trực tiếp làm việc liên quan đến công tác tài chính của công ty – các chuyên viên của phòng Tài chính – Kế toán, các chuyên gia tư vấn tài chính, các chuyên viên của đơn vị kiểm toán độc lập, các chuyên viên của các ngân hàng có mối quan hệ thường xuyên với CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam. Lý do chọn nhóm đối tượng này vì họ có kiến thức tài chính, am hiểu về ngành nghề, am hiểu về
  18. 6 doanh nghiệp, từ đó tác giả kỳ vọng ý kiến đánh giá của họ sẽ mang tính chuyên môn và đạt chất lượng cao. Quy mô mẫu: Số lượng mẫu khảo sát là 100 mẫu. Thời gian khảo sát: Tháng 01/2016 đến tháng 06/2016. Phương pháp sử dụng thang đo và bảng câu hỏi: Tác giả sử dụng thang đo Likert để triển khai đo lường các câu hỏi khảo sát với quy ước như sau: Bậc 1: Không đồng ý, Bậc 2: Không có ý kiến, Bậc 3: Đồng ý. Bảng câu hỏi là phương tiện dùng để thu thập dữ liệu, thu thập ý kiến của người được phỏng vấn. Bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 4 phần: Phần mở đầu: nhằm giới thiệu đề tài, mục đích xin ý kiến phỏng vấn, gây thiện cảm để tạo nên sự hợp tác với người được phỏng vấn; Phần 2: Câu hỏi định tính, xác định rõ đối tượng được phỏng vấn; Phần 3: Câu hỏi chính, làm rõ và đo lường nội dung câu hỏi đang hướng tới. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Trên cơ sở danh sách 100 đối tượng được phỏng vấn, triển khai công tác thu thập dữ liệu: Gửi thư điện tử cho các đối tượng phỏng vấn, ghi rõ các yêu cầu phỏng vấn và nội dung câu hỏi. Gọi điện thông báo cho các đối tượng phỏng vấn về việc đã gửi thư điện tử và đề nghị hợp tác trả lời. Sau khi nhận các trả lời, tổng hợp các kết quả trả lời qua thư điện tử. Tiến hành gặp trực tiếp một số đối tượng phỏng vấn nếu các câu trả lời của họ chưa đủ ý hoặc rõ nghĩa, hoặc một số đối tượng phỏng vấn không có thói quen kiểm tra thư điện tử thường xuyên thì việc gặp trực tiếp sẽ giúp tác giả thu thập ý kiến của họ. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam, bao gồm các nội dung sau:  Hệ thống hoá lý luận về vốn, vai trò của vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn;
  19. 7  Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015 trên dựa trên diễn biến các loại vốn, các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn, các yếu tố tài chính khác liên quan;  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam, tập trung làm rõ những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn thời gian qua;  Trên cơ sở những đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa cao tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt nam, luận văn đề xuất các nhóm giải pháp cần thực hiện và những kiến nghị có liên quan nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam trong thời gian tới. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 7.1. Về mặt lý luận Luận văn góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản trong đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp, vấn đề mà được các doanh nghiệp nói chung rất quan tâm hiện nay. 7.2. Về thực tiễn Thông qua những phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn thời gian qua tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam, giúp nhà quản trị của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp nói chung có thêm cơ sở khoa học trong quả lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình trong quá trình hoạt động. 8. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn là vấn đề được các nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu quan tâm. Trong thời gian qua, đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ở nhiều cấp độ và hình thức khác nhau, cụ thể là:
  20. 8 8.1. Các nghiên cứu nước ngoài Theo Phạm Sơn Huyền (dịch từ www.12manage.com, bài đăng trên DGTASK): Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Nguồn gốc mô hình Dupont: Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown, một kỹ sư điện, người đã gia nhập bộ phận tài chính của công ty hóa học khổng lồ này. Một vài năm sau đó, Dupont mua lại 23% cổ phiếu của tập đoàn General Motors (GM) và tái cấu trúc tình hình tài chính lộn xộn của nhà sản xuất xe hơi này. Đây có lẽ là lần cải tổ trên qui mô lớn đầu tiên ở Mỹ.Theo Alfred Sloan, nguyên chủ tịch của GM, phần lớn thành công của GM về sau này có sự đóng góp không nhỏ từ hệ thống hoạch định và kiểm soát của Brown. Những thành công nối tiếp đã đưa mô hình Dupont trở nên phổ biến trong các tập đoàn lớn tại Mỹ. Nó vẫn còn được sử dụng cực kỳ rộng rãi trong việc phân tích báo cáo tài chính đến những năm 1970. Ứng dụng mô hình Dupont: - Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROA. - So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh - Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian - Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công ty - Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng. Thế mạnh của mô hình Dupont: - Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty - Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1